Nghị định 74/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định liên quan phân cấp giải quyết TTHC lĩnh vực hàng hải

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 74/2023/NĐ-CP

Nghị định 74/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:74/2023/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/10/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thay đổi thủ tục đổi tên cảng cạn từ ngày 27/11/2023

Ngày 11/10/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải.

1. Hồ sơ thủ tục chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải, bao gồm:

  • Đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 15 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính thiết kế kỹ thuật của báo hiệu hàng hải;
  • Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính sơ đồ, tọa độ vị trí thiết lập báo hiệu hàng hải.

2. Thay đổi thủ tục đổi tên cảng cạn như sau:

  • Chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác cảng cạn gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 Tờ khai theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên cảng cạn chưa phù hợp thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người khai thác cảng cạn để hoàn thiện hồ sơ cho phù hợp.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định đổi tên cảng cạn; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27/11/2023.

Xem chi tiết Nghị định 74/2023/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 74/2023/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 74/2023/NĐ-CP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 74/2023/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
CHÍNH PHỦ
_________
Số: 74/2023/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2023

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một s điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải

______________

Căn cLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cBộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cLuật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 69/2022/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 5 và bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 39 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 39 như sau:
“2. Doanh nghiệp bảo đảm an toàn hàng hải có trách nhiệm thiết lập kịp thời báo hiệu hàng hải phục vụ đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải, đồng thời báo cáo ngay cho Cục Hàng hải Việt Nam và Cảng vụ hàng hải khu vực. Báo hiệu hàng hải được thiết lập phục vụ đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải không phải thực hiện thủ tục chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải theo Điều 40 và thủ tục đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng theo Điều 41 của Nghị định này mà chỉ thực hiện thủ tục công bố thông báo hàng hải về thiết lập mới báo hiệu hàng hải.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 39 như sau:
“5. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều này trước khi tiến hành thiết lập báo hiệu hàng hải phải được sự chấp thuận của Cảng vụ hàng hải hoặc Cục Hàng hải Việt Nam về vị trí, quy mô, loại báo hiệu hàng hải theo quy định tại Điều 40 Nghị định này.”
c) Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 39 như sau:
“5a. Đối với các báo hiệu hàng hải thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hàng hải thỏa thuận bằng văn bản hoặc phê duyệt trong phương án bảo đảm an toàn hàng hải thì không phải thực hiện thủ tục chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải theo Điều 40 của Nghị định này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 40 như sau:
“Điều 40. Thủ tục chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải
1. Hồ sơ thủ tục chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải, bao gồm:
a) Đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 15 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính thiết kế kỹ thuật của báo hiệu hàng hải;
c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính sơ đồ, tọa độ vị trí thiết lập báo hiệu hàng hải.
2. Đối với báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập trong vùng nước cảng biển, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cảng vụ hàng hải.
Cảng vụ hàng hải tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cảng vụ hàng hải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cảng vụ hàng hải có văn bản chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Đối với báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập ngoài vùng nước cảng biển hoặc hệ thống báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập nằm đồng thời trong vùng nước cảng biển và ngoài vùng nước cảng biển hoặc hệ thống báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập nằm đồng thời trong nhiều vùng nước cảng biển thuộc quản lý của các Cảng vụ hàng hải, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam.
Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 41 như sau:
“Điều 41. Thủ tục đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng
1. Hồ sơ đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng theo Mẫu số 16 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính biên bản nghiệm thu bàn giao;
c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính bình đồ khảo sát và rà quét chướng ngại vật luồng hàng hải đối với báo hiệu hàng hải trên các tuyến luồng hàng hải mới xây dựng do đơn vị có chức năng đo đạc, khảo sát thực hiện và cùng với chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ khảo sát;
d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính thông báo hàng hải về việc thiết lập mới báo hiệu hàng hải.
2. Đối với báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập trong vùng nước cảng biển, Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cảng vụ hàng hải.
Cảng vụ hàng hải tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cảng vụ hàng hải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cảng vụ hàng hải có văn bản ra quyết định về việc đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Đối với báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập ngoài vùng nước cảng biển hoặc hệ thống báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập nằm đồng thời trong vùng nước cảng biển và ngoài vùng nước cảng biển hoặc hệ thống báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập nằm đồng thời trong nhiều vùng nước cảng biển thuộc quản lý của các Cảng vụ hàng hải, Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam.
Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản ra quyết định về việc đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 99 như sau:
“a) Giấy tờ phải nộp (bản chính), mỗi loại 01 bản, bao gồm (các mẫu văn bản được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này): Bản khai chung (đối với phương tiện thủy nội địa) theo Mẫu số 59, Danh sách thuyền viên (đối với phương tiện thủy nội địa) theo Mẫu số 60, Danh sách hành khách (đối với phương tiện chở khách) theo Mẫu số 61, Giấy phép rời cảng;”
5. Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a khoản 2 Điều 100 như sau:
“a1. Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi) theo Mẫu số 60;”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 110 như sau:
“3. Trước khi cấp phép nuôi trồng thủy sản trong vùng nước cảng biển, cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo pháp luật về thủy sản phải lấy ý kiến của Cảng vụ hàng hải khu vực.”
7. Thay thế các mẫu số: 42, 43, 44, 47, 48, 478" data-title="Nội dung tham chiếu">57 479" data-title="Nội dung tham chiếu">và 58 của Nghị định số 58/2017/NĐ-CP bằng các mẫu số: 42, 43, 44,47, 48, 478" data-title="Nội dung tham chiếu">57 479" data-title="Nội dung tham chiếu">và 58 tại Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22 như sau:
“3. Thủ tục công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ gồm Tờ khai tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản quyết định công bố tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Thủ tục đổi tên cảng cạn
1. Chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác cảng cạn gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 Tờ khai theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên cảng cạn chưa phù hợp thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người khai thác cảng cạn để hoàn thiện hồ sơ cho phù hợp.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định đổi tên cảng cạn; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.”
3. Thay thế Mẫu số 04, Mẫu số 05 Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2017/NĐ-CP bằng Mẫu số 04, Mẫu số 05 Mẫu số 06 tại Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 69/2022/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 6 Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) là văn bản do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho cơ sở đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là Giấy xác nhận) là văn bản do Chi cục trưởng Chi cục Hàng hải Việt Nam cấp cho tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải để xác nhận sự phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định của Công ước MLC.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Cấp Giấy chứng nhận
1. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ sở đào tạo, huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở đào tạo, huấn luyện;
c) Bản gốc Báo cáo thuyết minh các điều kiện bảo đảm cho hoạt động đào tạo, huấn luyện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn cơ sở đào tạo, huấn luyện hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức kiểm tra thực tế và cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2khoản 3 Điều 8 như sau:
“2. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 quy định lại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định, trong đó nêu rõ lý do cấp lại kèm theo các tài liệu chứng minh sự thay đổi thông tin về cơ sở đào tạo (nếu có). Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy chứng nhận; trường hợp không cấp lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Khi cấp lại Giấy chứng nhận, Cục Hàng hải Việt Nam phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận mới về việc thay thế Giấy chứng nhận cũ và phải thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2khoản 3 Điều 9 như sau:
“2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải. Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền lợi nhà giáo, người học và người lao động trong cơ sở đào tạo, huấn luyện và phải thông báo trên cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định cho phép cơ sở đào tạo, huấn luyện tiếp tục hoạt động đào tạo, huấn luyện.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2khoản 3 Điều 10 như sau:
“2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và thông báo trên cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan biết, để phối hợp quản lý.
3. Cơ sở, đào tạo huấn luyện phải chấm dứt ngay hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Đánh giá cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
1. Hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức đánh giá các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải về việc đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
2. Định kỳ 05 năm một lần, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức đánh giá độc lập các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo tiêu chuẩn quy định của Công ước STCW.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Thủ tục cấp Giấy xác nhận
1. Tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Chi cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy phép đưa thuyền viên đi làm việc ở nước ngoài hoặc giấy phép cho thuê hoặc cho thuê lại thuyền viên làm việc trên tàu biển dưới hình thức cho thuê, cho thuê lại lao động hoặc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận phù hợp hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và Quy định 1.4 của Công ước MLC về dịch vụ tuyển dụng và cung ứng thuyền viên.
2. Chi cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Hàng hải Việt Nam có văn bản thông báo và hướng dẫn tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Hàng hải Việt Nam phải cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Chi cục Hàng hải Việt Nam thông báo thông tin về tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải được cấp Giấy xác nhận trên cổng thông tin điện tử của Chi cục Hàng hải Việt Nam.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2khoản 3 Điều 14 như sau:
“2. Tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Chi cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy xác nhận theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp thay đổi thông tin về doanh nghiệp);
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chi cục Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy xác nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải; trường hợp không chấp thuận, Chi cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Khi cấp lại Giấy xác nhận, Chi cục Hàng hải Việt Nam phải ghi rõ trong Giấy xác nhận mới về việc thay thế Giấy xác nhận cũ và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Chi cục Hàng hải Việt Nam.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:
“2. Chi Cục trưởng Chi cục Hàng hải Việt Nam quyết định thu hồi Giấy xác nhận và thông báo trên cổng thông tin điện tử của Chi cục Hàng hải Việt Nam, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện quản lý.”
10. Thay thế Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04 Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP bằng Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04 Mẫu số 05 tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thẩm quyền quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Thủ tục quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
1. Chủ cơ sở phá dỡ tàu biển nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, gồm:
a) Văn bản đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép môi trường của chủ cơ sở phá dỡ tàu biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính);
c) Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính);
d) Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính).
3. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
a) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn chủ cơ sở phá dỡ tàu biển hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trong quá trình xử lý hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam được tiến hành các hoạt động: khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về cơ sở vật chất của cơ sở phá dỡ tàu biển.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Quyết định dừng ngay hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển
1. Cục Hàng hải Việt Nam quyết định dừng ngay hoạt động của cơ sở trong trường hợp cơ sở phá dỡ tàu biển để xảy ra tai nạn, sự cố gây hậu quả nghiêm trọng đối với con người, môi trường trên cơ sở đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Căn cứ đề xuất, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển.
3. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho các cơ quan liên quan biết và công bố quyết định dừng ngay hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Quyết định dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển
1. Cục Hàng hải Việt Nam quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển trong các trường hợp sau trên cơ sở đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Cơ sở phá dỡ tàu biển không đáp ứng điều kiện hoạt động quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
b) Vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh;
c) Khi có dịch bệnh, thiên tai, thảm họa và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ đề xuất, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển; trường hợp không dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho các cơ quan liên quan biết và công bố quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển trên cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.”
5. Thay thế Mẫu số 01, Mẫu số 02 Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 82/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 01, Mẫu số 02 Mẫu số 03 tại Mục 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 11 năm 2023. Khoản 7 Điều 1 Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 10 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Các văn bản chấp thuận, Quyết định, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện cho đến khi hết thời hạn đã được quy định đối với những văn bản này;
b) Đối với các hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận, Quyết định, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì cơ quan có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ tiếp tục thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
c) Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam có thẩm quyền thu hồi các Giấy chứng nhận; Chi cục trưởng Chi cục Hàng hải Việt Nam có thẩm quyền thu hồi các Giấy xác nhận được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị định này bãi bỏ:
a) Điều 3, khoản 6khoản 7 Điều 4 Nghị định số 69/2022/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải;
b) Điều 18 Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nưc;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2)

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

Trần Hồng Hà

Phụ lục
MẪU CÁC VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN CẤP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI

(Kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ)

____________________

Mục 1. Các mẫu văn bản sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hả

Mẫu số 42

Bản khai chung

 

Mẫu số 43

Bản khai hàng hóa

 

Mẫu số 44

Xác báo tàu đến cảng (quá cảnh)

Mẫu số 47

Danh sách thuyền viên

 

Mẫu số 48

Danh sách hành khách

 

Mẫu số 57

Thông báo tàu rời cảng

Mẫu số 58

Giấy phép rời cảng

 

Mẫu số 42

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness

______________________

BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION

 

 

Đến

Arrival

 

Rời

Departure

1.1 Tên và loại tàu:

Name and type of ship

2. Cảng đến/rời

Port of arrival/departure

3. Thời gian đến/rời cảng

Date - time of arrival/departure

1.2 Số IMO

IMO number

1.3 Hô hiệu

Call sign

1.4 Số đăng ký hành chính

Official number

1.5 Số chuyến đi:

Voyage number

4. Quốc tịch tàu:

Flag State of ship

5. Tên thuyền trưởng:

Name of master

6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:

Last port of call/next port of call

7. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng): Certificate of registry (Number, date, Port)

8. Tên và địa ch liên lạc của người làm thủ tục: Name and contact details of the procedurer

9. Tổng dung tích:

Gross tonnage

10. Trọng tải toàn phần: Deadweight (DWT)

11. Số đăng kiểm

Registry number

12. Đặc điểm chính của chuyến đi:

Brief particulars of voyage

Các cảng trước:

Previous ports of call

Các cảng sẽ đến:

Subsequent ports of call

Các cảng sẽ d hàng:

Ports where remaining cargo will be discharged

Số hàng còn lại:

Remaining cargo

13. Thông tin về hàng hóa vận chuyển trên tàu:

Description of the cargo

Loại hàng hóa

Kind of cargo

Tên hàng hóa

Cargo name

Số lượng hàng hóa

The quantity of cargo

Đơn vị tính

Unit

Xuất khẩu

Export cargo

.......

 

 

Nhập khẩu

Import cargo

....

 

 

Nội địa

Domestic cargo

 

 

Hàng trung chuyển

Transshipment cargo

 

 

 

Thông tin về hàng hóa quá cảnh

Description of the cargo in transit

Loại hàng

Kind of cargo

Tên hàng hóa Cargo name

Số lượng hàng hóa The quantity of cargo

Số lượng hàng hóa quá cảnh xếp dỡ tại cảng

The quantity of cargo in transit loading, discharging

Đơn vị tính Unit

Hàng quá cảnh xếp dỡ tại cng

The quantity of cargo in transit loading, discharing at port

 

 

 

 

 

 

Hàng quá cảnh không xếp dỡ

The quantity of cargo in transit

 

 

 

 

 

 

 

14. Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng)

Number of crew (inl. master)

15. Số hành khách

Number of passengers

16. Ghi chú:

Remarks

- Mớn nước mũi, lái:

 Draft F/A

- Chiều dài lớn nhất:

LOA

- Chiều rộng lớn nhất:

Breadth

- Chiều cao tĩnh không:

Air draft

- Loại nhiên liệu sử dụng trên tàu:

Type of fuel

- Lượng nhiên liệu trên tàu:

Remain on board (R.O.B)

- Tên và địa chỉ chủ tàu:

Name and address of the shipowners

Các thông tin cần thiết khác (nếu có)

And others (If any)

Tài liệu đính kèm (ghi rõ số bản)

Attached documents (indicate number of copies)

17. Bản khai hàng hóa: Cargo Declaration

18. Bản khai dự trữ của tàu Ship’s Stores Declaration

19. Danh sách thuyền viên Crew List

20. Danh sách hành khách Passenger List

21. Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất thi

The ship’s requirements in terms of waste and residue reception facilities

22. Bản khai hành lý thuyền viên(*)

Crew’s Effects Declaration(*)

23. Bản khai kiểm dch y tế

(*)

Maritime

Declaration of

Health(*)

 

 

 

24. Mã số Giấy phép rời cảng (*)

Number of port clearance

 

 

 

ngày ... tháng... năm ...

Date .........

Thuyền trưởng (đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)

Master (or authorized agent or officer)

 

Ghi chú:

Note:

(*) Mục này chỉ khai khi tàu đến cảng.

Only on arrival.

Mục 1.2 và 1.3 chỉ khai đối với tàu biển.

No 1.2 and 1.3: Only for ships.

Mục 1.4 và 11 chỉ khai đối với phương tiện thủy nội địa.

No 1.4 and 11: Only for inland waterway ships.

Mẫu số 43

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
_____________________
BẢN KHAI HÀNG HÓA
CARGO DECLARATION

 

 

 

Đến

Arrival

 

Rời

Departure

 

Trang số:

Page No:

 

1.1 Tên tàu

Name of ship

2. Cng lập bản khai:

Port where report is made

 

1.2 SIMO

IMO number

 

1.3 Hô hiệu

Call sign

Vận đơn số*

B/L

No

 

1.4 Số đăng ký hành chính

Official number

1.5 Số đăng kiểm

Registry number

1.6 Số chuyến đi:

Voyage number

3. Quốc tịch tàu:

Flag State of ship

4. Tên thuyền trưởng:

Name of master

5. Cảng bốc/dỡ hàng hóa:

Port of loading/Port of discharge

6. Ký hiệu và số hiệu hàng hóa

Marks and Nos.

7. Số và loại bao kiện; loại hàng hóa, mã hàng hóa

Number and kind of packages; description of goods, or, if available, the HS code

8. Tổng trọng lượng

Gross weight

9. Kích thước Measurement

 

Xuất khẩu

Export cargo

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhập khẩu

Import cargo

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội địa

Domestic cargo

 

 

 

 

.

 

 

 

 

Hàng quá cảnh xếp d tại cảng

The quantity of cargo in transit loading, discharing at port

 

 

 

 

Hàng quá cảnh không xếp dỡ

The quantity of cargo in transit

 

 

 

 

.

 

 

 

 

Hàng trung chuyển

Transshipment cargo

 

 

 

* số Vận đơn: Khai cảng nhận hàng chính thức theo phương thức vận tải đa phương thức hoặc vận đơn suốt.

B/L No: Also State original port by shipment using multimodal transport document or through Bill of Lading…., ngàythángnăm ….

Date….

Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (Authorized agent or officer)

Ghi chú:

Note:

Mục 1.2 và 1.3 chỉ khai đối với tàu biển.

No 1.2 and 1.3: Only for ships.

Mục 1.4 và 1.5 chỉ khai đối với phương tiện thủy nội địa.

No 1.4 and 1.5: Only for inland waterway ships.

Mẫu số 44

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
_____________________
XÁC BÁO TÀU ĐẾN CẢNG (QUÁ CẢNH)
CONFIRMATION OF ARRIVAL OF VESSEL AT THE PORT (TRANSIT)

 

1. Tên và loại tàu:

Name and type of ship

4. Cảng đến

Port of arrival

5. Thời gian đến

Time of arrival

2. S IMO:

IMO number

3. Hô hiệu:

Call sign

6. Số đăng ký hành chính:

Official number

7 Số đăng kiểm:

Registry number

8. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng): Certificate of registry (Number, date, Port)

9. Quốc tịch tàu

Flag State of ship

 

 

10. Tình trạng người trên tàu

Người ốm (nếu có)

Ill person (If any) Tên:

Name:

Tuổi:

Age:

Quốc tịch(*):

National:

S định danh cá nhân /CMND:

Personal identification number:

Tình trạng bệnh tật:

Ilness status

Người chết (nếu có) Dead person (If any)

Tên:

Name:

Tuổi:

Age:

Quốc tịch(*):

National:

Số định danh cá nhân/CMND:

Personal identification number:

Tình trạng bệnh tật: Ilness status

Lý do t vong:

Reason of dead

Người cứu vớt được trên biển (nếu có) Rescued person (If any)

Tên:

Name:

Tuổi:

Age:

Quốc tịch(*):

National:

Số định danh cá nhân/CMND:

Personal identification number:

Người trốn trên tàu (nếu có)

Stow away (If any)

Tên:

Name:

Tuổi:

Age:

Quốc tịch(*):

National:

Số định danh cá nhân/CMND:

Personal identification number:

Các yêu cầu liên quan khác

Realavant requirements

 

…,ngày ... tháng ... năm...

Date….

Thuyền trưởng (hoặc đại lý)

Master (or authorized agent)

 

Ghi chú:

Note:

Mục 2 và 3 chỉ khai đối với tàu biển.

No 2 and 3: Only for ships.

Mục 6 và 7 chỉ khai đối với phương tiện thủy nội địa.

No 6 and 7: Only for inland waterway ships.

(*) Mục này chỉ khai đối với người nước ngoài.

Only for foreigner.

Mẫu số 47

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
_____________________
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
CREW LIST

 

 

Đến

Arrival

Rời
Departure           

Trang số:

Page No:

 

1.1 Tên tàu:

Name of ship

2. Cng đến/rời:

Port of arrival/departure

3. Ngày đến/rời:

Date of arrival/departure

1.2 S IMO:

IMO number

1.3 Hô hiệu:

Call sign

1.7 Số chuyến đi:

Voyage number

1.4 S đăng kiểm:

Registry number

1.5 Số đăng ký hành chính

Official number

1.6 Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng):

Certificate of registry (Number, date, Port)

4. Quốc tịch tàu:

Flag State of ship

5. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:

Last port of call/port of destination

STT

No.

Họ và tên

Family name, given

name

Chức danh

Rank of rating

Quốc tịch (*) Nationality

Ngày và nơi sinh

(*)

Date and place of birth

Loại và Số giấy tờ nhận dạng (Hộ chiếu của thuyền viên/ số định danh cá nhân/CMND)

Nature and No. of identity document (seaman’s passport/ Personal identification number)

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày ... tháng... năm ...
Date.......

Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)

Master (Authorized agent or officer)

 

Ghi chú:

Note:

Mục 1.2 và 1.3 chỉ khai đối với tàu biển;

No 1.2 and 1.3: Only for ships.

Mục 1.4 và 1.5 chỉ khai đối với phương tiện thủy nội địa.

No 1.4 and 1.5: Only for inland waterway ships.

(*) Mục này chỉ khai đối với người nước ngoài.

Only for foreigner.

Mẫu số 48

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
________________________
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
PASSENGER LIST

 

 

Đến

 Arrival

Rời

Departure         

Trang số:

Page No:

 

1.1 Tên tàu:

Name of ship

2. Cảng đến/rời:

Port of arrival/departure

3. Ngày đến/rời:

Date of arrival/departure

1.2 Số IMO:

IMO number:

1.3 Hô hiệu:

Call sign

1.7 Số chuyến đi:

Voyage number

1.4 Số đăng kiểm

Registry number

1.5 Số đăng ký hành chính:

Official number

1.6 Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cng):

Certificate of registry (Number, date, Port)

4. Quốc tịch tàu:

Flag State of ship

 

Họ và tên Family name, given name

Quốc tịch (*) Nationality

Ngày và nơi sinh (*)

Date and place of birth

Loại Hộ chiếu Type of identity or travel document

Số hộ chiếu/s định danh cá nhân/CMND Serial number of identity or travel document /Personal identification number

Cảng lên tàu

Port of embarkation

Cảng rời tàu

Port of disembarkation

Hành khách quá cnh hay không Transit passenger or not

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Note:

Mục 1.2 và 1.3 chỉ khai đối với tàu biển;

No 1.2 and 1.3: Only for ships.

Mục 1.4 và 1.5 chỉ khai đối với phương tiện thủy nội địa.

No 1.4 and 1.5: Only for inland waterway ships.

(*) Mục này chỉ khai đối với người nước ngoài.

Only for foreigner.

…ngày... tháng .... năm ...

Date……

Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)

Master (Authorized agent or officer)

 

Mẫu số 57

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
________________________
 
THÔNG BÁO TÀU RỜI CẢNG
NOTICE OF CLEARANCE OF VESSEL AT THE PORT

 

1. Tên và loại tàu:

Name and type of ship

2. Cảng rời

Port of clearance

3. Thời gian rời

Time of clearance

4. Số IMO:

IMO number

5. Hô hiệu:

Call sign

6. Số đăng kiểm:

Registry number

7. Số đăng ký hành chính:

Official number

 

 

8. Giy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng):

Certificate of registry (Number, date, Port)

 

 

9. Quốc tịch tàu

Flag State of ship

10. Tên thuyền trưởng Name of master

11. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:

Last port of call/port of destination

12. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng)

Certificate of registry (Number, date of issue, and Port)

13. Tên và địa chỉ của chủ tàu

Name and address of the shipowners

14. Chiều dài lớn nhất

LOA

15. Chiều rộng

Breadth

16. Chiều cao tĩnh không

Air draft

17. Mớn nước thực tế Shown draft

18. Tổng dung tích

GT

19. Trọng tải toàn phần DWT

20. Đại lý của chủ tàu tại Việt Nam (nếu có)

Name of the shipowners’ agents in Viet Nam (if any)

21. Thông tin hàng hóa

21.1. Loại, tên, số lượng và đơn vị tính hàng hóa xếp tại cảng

Kind, name, quantity and unit of cargo on board

21.2. Loại, tên, số lượng và đơn vị tính hàng hóa dỡ tại cảng

Kind, name, quantity and unit of cargo dischaging at port

21.3. Loại, tên, số lượng và đơn vị tính hàng hóa trên tàu trước khi rời cảng

Kind, name, quantity and unit of cargo on board before leaving

22. Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng):

Number of crew (incl. Master)

23. Số hành khách

Number of passengers

24. Ghi chú:

Remarks

25. Những người khác trên tàu

Other persons on board

 

 

..., ngày... tháng... năm...
Date …..

Thuyền trưởng (hoặc đại lý)
Master (or authorized agent)

 

Ghi chú:

Note:

Mục 4 và 5 chỉ khai đối với tàu biển.

No 4 and 5: Only for ships.

Mục 6 và 7 chỉ khai đối với phương tiện thủy nội địa.

No 6 and 7: Only for inland waterway ships.

Mẫu số 58

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

Cảng v hàng hải….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

 

 

 

GIY PHÉP RỜI CẢNG

PORT CLEARANCE

 

Giấy phép rời cảng số: 

Tên tàu:

Quốc tịch tàu:  

Dung tích toàn phần:    

Số lượng thuyền viên:  

S lượng hành khách:  

Hàng hóa trên tàu:        

Hàng hóa quá cảnh:     

Rời cảng hồi giờ ngày....tháng ….năm  

hiệu lực đến giờ       ngày....tháng     năm     

Cảng đến         

Cấp      giờ       ngày....//…….

GIÁM ĐỐC

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

Vietnam Maritime Administration

Cảng v hàng hải….

The Maritime Administration of….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Socialist Republic of Vietnam

Independence - Freedom - Happiness

 

 

 

 

GIẤY PHÉP RỜI CẢNG

PORT CLEARANCE

 

Tên tàu: Quốc tịch tàu:   Hô hiu …..số đăng ký hành chính: (*)   

Name of ship Flag State of ship Call sign      Official number

Dung tích toàn phần:     Tên thuyền trưởng:

Gross tonnage  Name of master

Số lượng thuyền viên:   Số lượng hành khách:     

Number of crews           Number of passenger

Hàng hóa trên tàu:        

Cargo

Hàng hóa quá cnh:     

Transit cargo

Thời gian rời cảng:        giờ       ngày            tháng    năm     

Time of departure          Date

Cảng đến:        

Next port of call

Giấy phép rời cảng này có hiệu lực đến...giờ....ngày....tháng....năm...

This port clearance is valid until

Giấy phép số:   /CV      

 

(*) Mục này chỉ khai đối với phương tiện thủy nội địa.

Only for inland waterway ships.

…, Ngày….tháng....năm ....

Date….

GIÁM ĐỐC

Director

 

Mục 2. Các mẫu văn bản sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn

Mẫu số 04

Tờ khai tạm dừng hoạt động/đóng cảng cạn

Mẫu số 05

Quyết định về việc tạm dừng hoạt động/đóng cảng cạn

Mẫu số 06

Tờ khai đi tên cảng cạn

Mẫu số 04

TÊN TỔ CHỨC Đ NGHỊ
___________
Số: ….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
…., ngày ... tháng ... năm ....

TỜ KHAI

Tạm dừng hoạt động/đóng cảng cạn

_____________

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

 

Tên tổ chức đề nghị:......................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:.......................................................................................

Đăng ký kinh doanh: số ...do............ cấp ngày......... tháng........ năm........ tại.................

Địa chỉ:..........................................................................................................................

Số điện thoại liên hệ:.....................................................................................................

Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, tiến hành thủ tục tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn với các thông tin dưới đây:

1. Tên cảng cạn:............................................................................................................

2. Vị trí:.........................................................................................................................

3. Lý do tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn:........................................................

4. Đề xuất chuyển giao quản lý nhân sự, đất đai (nếu có):................................................

Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết.

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 05

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
_____________
Số: ….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – T do - Hạnh phúc
_________________________
   …, ngày... tháng ... năm     

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tạm dừng hoạt động/đóng cảng cạn

________________

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HI VIỆT NAM

 

Căn cứ.......................................................................................................................... ;

Căn cứ.......................................................................................................................... ;

Xét đơn đề nghị tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn của....................................... ;

Theo đề nghị của...........................................................................................................

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn............................................

Điều 2.

1. Chủ đầu tư cảng cạn........................................ có... trách nhiệm.................................

2...................................................................................................................................

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số....

Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Chánh Thanh tra Cục, Trưởng các phòng , Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Bộ GTVT;

- UBND tỉnh....;

- Công ty....;

- Website Cục HHVN;

- Lưu: VT,….(2b)

CỤC TRƯNG

 

Mẫu số 06

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
________
Số: ….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
..., ngày ... tháng ... năm ....
 

T KHAI
Đ
i tên cảng cạn

___________

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam

Tên doanh nghiệp:.........................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:.......................................................................................

Đăng ký kinh doanh: số…… do….cấp ngày... tháng…năm….tại....

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Số điện thoại liên hệ:.....................................................................................................

Đề nghị ...(1) xem xét, chấp thuận đổi tên cảng cạn với các thông tin dưới đây:

1. Tên công trình:...........................................................................................................

2. Vị trí:.........................................................................................................................

3. Tên cũ đã công bố:......................................................................................

4. Tên mới:....................................................................................................................

Kính đề nghị…..(1)….xem xét, giải quyết.

 

CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mục 3. Các mẫu văn bản sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hả

Mẫu số 01

Tờ khai cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải

Mẫu số 03

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải

Mẫu số 04

Tờ khai cấp/cấp lại giấy xác nhận phù hợp về tuyn dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải

Mẫu số 05

Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải

Mẫu số 01

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ S ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
___________
S: 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
…, ngày ... tháng ... năm...

T KHAI

CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO,
HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

 

1. Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện:.......................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................

Điện thoại:.................................. ; Fax:................................ ;   Email:................................

Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo, huấn luyện khác (nếu có):..............................................

3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số:…. cấp ngày….tháng….năm.........................

Cơ quan cấp:.....................................................................................................................

4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu...........................................................

5. Đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải:

Hồ sơ kèm theo gồm:

…………………………

…………………………

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo.

Nơi nhận:

- Như trên;

- ….

- Lưu: VT,

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 03

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION
_____________
Số…./GCN-CHHVN
No:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
_____________________________

GIẤY CHỨNG NHN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
CERTIFICATE OF COMPLIANCE

OF MARITIME TRAINING CENTER FOR SEAFARERS’ TRAINING

 

Căn cứ Nghị định số...........................................................................................................

Pursuant to the Government's Decree No.............................................................................

 

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:

VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION CERTIFIES:

 

Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện:...........................................................................................

Name of Organization:.........................................................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)............................................................................................

International Name (if available):..........................................................................................

Số Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh:...........................................................................

Certificate of business registration number:

Ngày cấp: .........................................................................................................................

Date of issue: ....................................................................................................................

Nơi cấp:............................................................................................................................

Place of issue:...................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................

Head Office Address:..........................................................................................................

Điện thoại:............................................. ;   Fax:................. ; Email:...................................

Tel. .............................................. : Fax:......................... :   Email:.....................................

Đủ điều kiện tổ chức các khóa đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và cấp chứng chỉ huấn luyện theo danh sách đính kèm.

Is fully in compliance for maritime training and certificating seafarers with the courses specified in the list attached with this Certificate.

Giấy xác nhận này có giá trị từ ngày cấp...................................................................

This Certificate is valid from the date of issue.

 

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION
(Ký, đóng dấu)

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION
________
Số…./GCN-CHHVN
No:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
_____________________________

 

DANH MỤC

CÁC KHÓA ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

LIST OF

MARITIME TRAINING COURSES

 

(Ban hành kèm theo Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải số:…./GCN- CHHVN ngày… tháng …năm…. của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam)

(Issued with the Certificate No.:..................................... /GCN-CHHVNdated.............

by the Chairman of Vietnam Maritime Administration)

1. ……………….

2. ……………….

3. ……………….

 

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

VIETNAM MARITIME
ADMINISTRATION

(Ký, đóng dấu)

Mẫu số 04

TÊN TỔ CHỨC
________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
…., ngày ... tháng ... năm…..

TỜ KHAI

CẤP/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG NG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

Kính gửi: Chi Cục Hàng hải Việt Nam.

 

1. Tổ chức đề nghị:............................................................................................................

Tên giao dịch:....................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................

Điện thoại...................................... ; Fax:...................... ;   Email:.......................................

3. Người đại diện theo pháp luật:

Đề nghị Chi Cục Hàng hải Việt Nam cấp/cấp lại Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải.

Lý do cấp lại (đối với trường hợp đề nghị cấp lại):

………………………….

………………………………………

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo đúng quy định pháp luật.

Hồ sơ kèm theo gồm:

1. ………………….. 4………………

2. ………………….. 5………………

3. ………………….. 6………………

Nơi nhận:

- Như trên;

- …..

- Lưu: VT,....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

 

Mẫu số 05

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIETNAM MARITIME
ADMINISTRATION
CHI CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TẠI THÀNH PHỐ ....
VIETNAM MARITIME
ADMINISTRATION - BRANCH IN
__________
Số…..
No:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
_________________________

 

 

Nghị định 74/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải

GIY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYN DỤNG
VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG H
I

CERTIFICATE OF ENDORSEMENT FOR SEAFARER RECRUITMENT AND
PL A CEMENT SER VICE PROVIDERS

 

Căn cứ Nghị định số...........................................................................................................

Pursuant to the Government’s Decree No.............................................................................

Chi Cục Hàng hải Việt Nam tại.... xác nhận:

Vietnam Maritime Administration - Branch in .... certified:

Tên tổ chức.......................................................................................................................

Name of organization...........................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:...........................................................................

Number of Certificate of business registration:......................................................................

Ngày cấp:................................. , Nơi cấp:.........................................................................

Date of issue...................   Place... of issue:.......................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................

Address:...........................................................................................................................

Điện thoại (Tel):...................................... Fax:....................... Email:...................................

phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định 1.4 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006.

endorsement for seafarer recruitment and placement service providers according to the regulation 1.4 of Maritime Labour Convention 2006.

Giấy xác nhận này có giá trị từ ngày…đến ngày…

This Certificate is valid from.............................................. to …..

 

CHI CỤC HÀNG HI VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ ...

VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION - BRANCH IN ...

(Ký, đóng dấu)

Mục 4. Các mẫu văn bản sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

Mẫu số 01

Đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

 

Mẫu số 02

Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

Mẫu số 03

Đ nghị Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

Mẫu số 01

TÊN CƠ S PHÁ DỠ TÀU BIỂN
_________
S: ....
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
…, Ngàytháng….năm ...

ĐỀ NGHỊ

Đưa cơ s phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

___________

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

 

1. Thông tin về cơ sở phá dỡ tàu biển

a) Tên cơ sở phá dỡ tàu biển:.............................................................................................

b) Địa chỉ:..........................................................................................................................

c) Số điện thoại liên hệ:......................................................................................................

d) Người đại diện theo pháp luật:........................................................................................

đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số….do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày…. tháng…. năm….

2. Thông tin năng lực phá dỡ tàu biển

a) Loại tàu biển có khả năng phá dỡ:..................................................................................

b) Giới hạn trọng tải toàn phần của tàu biển vào cơ sở phá dỡ:...........................................

3. Hồ sơ về cơ sở phá dỡ tàu biển

a) Giấy phép môi trường của chủ cơ sở phá dỡ tàu biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính;

b) Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính);

c) Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính).

Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.

ĐẠI DIỆN

CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN

Mẫu số 02

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
___________
Số: …./QĐ-CHHVN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
., ngày ... thángnăm ...

QUYẾT ĐỊNH

Đưa cơ sở phá d tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

______________

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số...........................................................................................................

Theo đề nghị của................................................................................................................

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cơ sở phá dỡ tàu biển sau đây được phép tiếp nhận tàu biển để phá dỡ:

1. Tên cơ sở phá dỡ tàu biển:.............................................................................................

2. Địa chỉ:..........................................................................................................................

3. Số điện thoại liên hệ:......................................................................................................

4. Người đại diện theo pháp luật:........................................................................................

5. Loại tàu biển phá dỡ:......................................................................................................

6. Giới hạn trọng tải toàn phần của tàu biển phá dỡ:............................................................

Điều 2. Cảng vụ hàng hải.................................................... có trách nhiệm sau đây:

1. Quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải tại khu vực cảng biển…. và         được thu các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

2. Căn cứ điều kiện thực tế của cơ sở phá dỡ, giới hạn độ sâu vùng nước, luồng cảng biển và các quy định có liên quan của pháp luật để cho phép tàu biển có thông số kỹ thuật phù hợp vào phá dỡ bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

Điều 3. Cơ sở phá dỡ tàu biển căn cứ Quyết định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện hoạt động phá dỡ đúng mục đích, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

Điều 4. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan căn cứ Quyết định này và các quy định có liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo chức trách, nhiệm vụ được giao.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm ... và thay thế Quyết định số…/QĐ-CHHVN ngày …tháng ... năm….của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam (trong trường hợp cấp lại).

Điều 6. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Cục, Trưởng các Phòng có liên quan của Cục hàng hải Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng hải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 6;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan (01 bản);

- UBND tỉnh, thành phố có liên quan (01 bản);

- Cơ sở phá dỡ tàu biển đề nghị (01 bản);

- .;

- Lưu: VT,....

CỤC TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03

TÊN CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
________
Số: …..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM      
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.,ngày ... tháng .....năm...

ĐỀ NGHỊ

Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

___________________

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

 

1. Thông tin về cơ sở phá dỡ tàu biển

a) Tên cơ sở phá dỡ tàu biển:.............................................................................................

b) Địa chỉ:

c) Số điện thoại liên hệ:......................................................................................................

d) Người đại diện theo pháp luật:........................................................................................

đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số….do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày ….tháng……năm……

e) Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động số…..do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày ….tháng….năm…..

2. Lý do đề nghị quyết định lại

…………………………………

…………………………………

3. Văn bản kèm theo

Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

………………………………

……………………………………

Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, cấp lại quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.

 

ĐẠI DIỆN

CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi