Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 48/2025/TT-BXD công bố vùng nước cảng biển Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Bình

Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 48/2025/TT-BXD Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hàng hải

TÓM TẮT THÔNG TƯ 48/2025/TT-BXD

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 48/2025/TT-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 48/2025/TT-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 48/2025/TT-BXD DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
_______

Số: 48/2025/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

​​​​​​​Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2025

THÔNG TƯ

Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Hưng
 Yên, tỉnh Ninh Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thái Bình

__________________

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên, tỉnh Ninh Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thái Bình.

Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên

Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên tính theo mực nước thủy triều lớn nhất bao gồm các khu vực sau:

Đang theo dõi

1. Khu vực Diêm Điền - Trà Lý với phạm vi:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự HY1, HY2, HY3, HY4 và HY5 có tọa độ sau đây:

HY1: 20°33’55,8”N, 106°35’05,9”E;

HY2: 20°30’35,2”N, 106°44’15,3”E;

HY3: 20°24’26,1”N, 106°44’15,3”E;

HY4: 20°24’26,1”N, 106°39’35,0”E;

HY5: 20°27’56,5”N, 106°35’41,0”E.

Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm HY1 chạy dọc theo bờ phải sông Diêm Điền (tính từ biển vào) đến cách cầu Diêm Điền 100m về phía hạ lưu (kể cả lạch Quang Lang), cắt ngang qua sông chạy dọc theo bờ trái đến cửa sông Diêm Điền, từ cửa sông Diêm Điền chạy ven theo bờ biển đến cửa sông Trà Lý, từ cửa sông Trà Lý chạy dọc theo bờ phải vào đến điểm TL có tọa độ 20°28’08,7”N; 106°32’52,9”E cắt ngang sông Trà Lý chạy dọc theo bờ trái sông Trà Lý ra đến điểm HY5.

Đang theo dõi

2. Khu vực Ba Lạt với phạm vi:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự BL1, BL2, BL3, BL4 và BL5 có tọa độ sau đây:

BL1: 20°15’15”N, 106°35’19”E;

BL2: 20°15’15”N, 106°39’35”E;

BL3: 20°11’00”N, 106°39’35”E;

BL4: 20°11’00”N, 106°37’05”E;

BL5: 20°13’26”N, 106°34’55”E.

Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm BL1 chạy dọc theo bờ phải sông Hồng đến cách chân cầu bắc qua sông Hồng (cầu thuộc tuyến đường bộ ven biển) 150m về phía hạ lưu cắt ngang qua sông, chạy dọc theo bờ trái ra đến điểm BL5.

Đang theo dõi

3. Khu vực bến cảng LNG ngoài khơi phục vụ nhà máy Nhiệt điện LNG Thái Bình với phạm vi:

Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự LNG1, LNG2, LNG3 và LNG4 có tọa độ sau đây:

LNG1: 20°26’39,9”N, 106°47’50,7”E;

LNG2: 20°26’38,4”N, 106°51’18,0”E;

LNG3: 20°24’32,8”N, 106°51’16,9”E;

LNG4: 20°24’34,3”N, 106°47’49,7”E.

Đang theo dõi

4. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Điều này được xác định trên hải đồ số VN30002 do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam phát hành, được cập nhật mới nhất năm 2025. Tọa độ các điểm quy định tại Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 2. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Ninh Bình

Đang theo dõi

1. Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Ninh Bình tính theo mực nước thủy triều lớn nhất bao gồm vùng nước cảng biển tại khu vực Ninh Cơ - cửa Đáy với phạm vi như sau:

Đang theo dõi

a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NB1, NB2, NB3, NB4, NB5 và NB6 có tọa độ sau đây:

NB1: 20°03’54,1”N, 106°15’15,7”E;

NB2: 20°03’54,1”N, 106°20’02,4”E;

NB3: 19°53’34,9”N, 106°20’02,4”E;

NB4: 19°45’26,7”N, 106°10’35,4”E;

NB5: 19°52’24,8”N, 106°01’24,2”E;

NB6: 19°57’35,1”N, 106°01’24,2”E.

Đang theo dõi

b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm NB1 chạy theo đường bờ biển về phía cửa Lạch Giang, chạy dọc theo bờ phải sông Ninh Cơ (tính từ biển vào) đến cầu Châu Thịnh thuộc xã Hải Thịnh, tỉnh Ninh Bình, cắt ngang sông, chạy dọc theo bờ trái sông Ninh Cơ đến cửa Lạch Giang, chạy ven theo bờ biển đến cửa sông Đáy, từ cửa sông Đáy chạy dọc theo bờ phải sông Đáy (tính từ biển vào) đến chân cầu bắc qua sông Đáy (thuộc tuyến đường bộ ven biển) cách 150m về phía hạ lưu, cắt ngang sông, chạy dọc sông theo bờ trái ra đến cửa sông Đáy, từ cửa sông Đáy chạy dọc theo bờ biển đến điểm NB6.

Đang theo dõi

2. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Điều này được xác định trên các hải đồ số VN30003 và VN30004 do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam phát hành, được cập nhật mới nhất năm 2024. Tọa độ các điểm quy định tại Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên và tỉnh Ninh Bình

Đang theo dõi

1. Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên gồm 01 (một) khu vực hàng hải: Diêm Điền - Trà Lý - Ba Lạt - bến cảng LNG.

Đang theo dõi

2. Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Ninh Bình gồm 01 (một) khu vực hàng hải: Ninh Cơ - cửa Đáy.

Đang theo dõi

Điều 4. Khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thái Bình

Cảng vụ Hàng hải Thái Bình quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại cảng biển trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên, tỉnh Ninh Bình và các khu vực hàng hải được quy định tại Điều 3 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2026.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ Thông tư số 16/2020/TT-BGTVT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thái Bình.

Đang theo dõi

3. Bãi bỏ mục số 3, số 4 tại Phụ lục danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải, ban hành kèm theo Thông tư số 32/2019/TT-BGTVT ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;

- Cục kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;

- Báo Xây dựng;

- Lưu: VT, CHHĐTVN (02b).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Xuân Sang

Phụ lục

BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM

(Ban hành kèm theo Thông tư số hiệu tư số 48/2025/TT-BXD ngày 12 tháng 12 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

1. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên

Khu vực Diêm Điền - Trà Lý

 

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HY1

20°33’55,8”

106°35’05,9”

20°33’52,2”

106°35’12,6”

HY2

20°30’35,2”

106°44’15,3”

20°30’31,6”

106°44’22,0”

HY3

20°24’26,1”

106°44’15,3”

20°24’22,5”

106°44’22,0”

HY4

20°24’26,1”

106°39’35,0”

20°24’22,5”

106°39’41,7”

HY5

20°27’56,5”

106°35’41,0”

20°27’52,9”

106°35’47,7”

Điểm cắt ngang sông Trà Lý

 

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

TL

20°28’08,7”

106°32’52,9”

20°28’05,1”

106°32’59,6”

Khu vực Ba Lạt

 

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BL1

20°15’15”

106°35’19”

20°15’11,4”

106°35’25,7”

BL2

20°15’15”

106°39’35”

20°15’11,4”

106°39’41,7”

BL3

20°11’00”

106°39’35”

20°10’56,4”

106°39’41,7”

BL4

20°11’00”

106°37’05”

20°10’56,4”

106°37’11,7”

BL5

20°13’26”

106°34’55”

20°13’22,4”

106°35’01,7”

Khu vực ngoài khơi thuộc nhà máy Nhiệt điện LNG Thái Bình

 

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

LNG1

20°26’39,9”

106°47’50,7”

20°26’36,3”

106°47’57,5”

LNG2

20°26’38,4”

106°51’18,0”

20°26’34,8”

106°51’24,8”

LNG3

20°24’32,8”

106°51’16,9”

20°24’29,2”

106°51’23,7”

LNG4

20°24’34,3”

106°47’49,7”

20°24’30,7”

106°47’56,4”

2. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Ninh Bình

Khu vực Ninh Cơ - Cửa Đáy

 

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

NB1

20°03’54,1”

106°15’15,7”

20°03’50,5”

106°15’22,4”

NB2

20°03’54,1”

106°20’02,4”

20°03’50,5”

106°20’09,1”

NB3

19°53’34,9”

106°20’02,4”

19°53’31,4”

106°20’09,1”

NB4

19°45’26,7”

106°10’35,4”

19°45’23,1”

106°10’42,1”

NB5

19°52’24,8”

106°01’24,2”

19°52’21,2”

106°01’30,9”

NB6

19°57’35,1”

106°01’24,2”

19°57’31,5”

106°01’30,9”

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 48/2025/TT-BXD của Bộ Xây dựng công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên, tỉnh Ninh Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thái Bình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 48/2025/TT-BXD

01

Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13

02

Nghị định 58/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

03

Nghị định 33/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

04

Thông tư 16/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thái Bình

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 1752/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng thành lập Tổ soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 142/2017/NĐ-CP ngày 11/12/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 139/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

văn bản mới nhất

image

Quyết định 2287/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1901/QĐ-TTg ngày 05/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là trường trọng điểm quốc gia về đào tạo, nghiên cứu phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông, Hàng hải

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×