Thông tư 19/2022/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2022/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2022/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công trình bến cảng biển bắt buộc phải quan trắc khi sử dụng
Ngày 26/7/2022, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 19/2022/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng hải.
Theo đó, một số công trình hàng hải phải quan trắc trong quá trình khai thác, sử dụng bao gồm: công trình bến cảng biển; bến cảng hàng hóa, công vụ cấp I trở lên; bến cảng hành khách; công trình sửa chữa tàu biển: cầu trang trí, âu tàu biển, ụ tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng…) cấp I trở lên; công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo về bờ cấp I trở lên.
Nội dung quan trắc bao gồm: đối tượng quan trắc: các kết cấu chịu lực chính của công trình; thông số quan trắc như biến dạng nghiêng, lún, nứt, võng, … và giá trị giới hạn của các thông số này; thời gian quan trắc; chu kỳ đo và các nội dung cần thiết khác.
Nhà thầu quan trắc lập đề cương quan trắc phù hợp với các nội dung quan trắc trình chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình chấp thuận và thực hiện theo đề cương đã được chấp thuận. Các số liệu quan trắc phải được phân tích, đánh giá; kết quả quan trắc phải được so sánh với giá trị giới hạn thiết kế cho phép và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng có liên quan. Trường hợp số liệu quan trắc vượt quá giá trị giới hạn thiết kế cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phải tổ chức kiểm định, đánh giá nguyên nhân và có biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2022.
Xem chi tiết Thông tư 19/2022/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 19/2022/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _______ Số: 19/2022/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2022 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về bảo trì công trình hàng hải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình bảo trì công trình hàng hải thực hiện theo Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định số 06/2021/NĐ-CP).
Thực hiện bảo trì công trình hàng hải theo Điều 33 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình hàng hải theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm tra hàng năm, đột xuất và tổ chức kiểm tra sự tuân thủ các quy định về bảo trì công trình hàng hải của Nghị định 06/2021/NĐ-CP và Thông tư này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC MẪU TỔNG HỢP, BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
Mẫu số 1A
Bảng tổng hợp kế hoạch bảo trì luồng hàng hải, năm...
TT |
Tên công trình |
Chuẩn tắc dự kiến nạo vét |
Khối lượng nạo vét (m3) |
Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Mức độ ưu tiên |
Ghi chú |
|
Bề rộng đáy nạo vét (m) |
Độ sâu đáy nạo vét (m) |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột số (9): 1 (rất cần thiết); 2 (cần thiết).
Mẫu số 1B
Bảng tổng hợp kế hoạch bảo trì công trình hàng hải khác, năm...
TT |
Tên công trình |
Đơn vị |
Khối lượng |
Dự toán kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Mức độ ưu tiên |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột số (8): 1 ( rất cần thiết); 2 (cần thiết).
Mẫu số 2
Báo cáo thực hiện bảo trì công trình công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải
TT |
Tên công trình |
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
Danh mục công trình hàng hải phải quan trắc trong quá trình khai thác, sử dụng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Stt |
Loại công trình |
Cấp công trình |
1 |
Công trình bến cảng biển |
|
1.1 |
Bến cảng hàng hóa, công vụ |
Cấp I trở lên |
1.2 |
Bến cảng hành khách |
Không phân biệt cấp công trình |
2 |
Công trình sửa chữa tàu biển: cầu trang trí, âu tàu biển, ụ tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng...) |
Cấp I trở lên |
3 |
Công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ |
Cấp I trở lên |
Ghi chú:
- Cấp công trình xác định theo Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành;
- Đối với bến cảng khai thác hàng hóa và hành khách thì thực hiện như Bến cảng hành khách.
PHỤ LỤC III
Danh mục công trình hàng hải phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét và thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2022/TT-BGTVT ngày 26 tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Loại công trình |
Cấp công trình |
1 |
Công trình bến cảng biển |
|
1.1 |
Bến cảng hàng hóa, công vụ |
Cấp I trở lên |
1.2 |
Bến cảng hành khách |
Không phân biệt cấp công trình |
2 |
Công trình sửa chữa tàu biển: cầu trang trí, âu tàu biển, ụ tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng...) |
Cấp I trở lên |
3 |
Công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ |
Cấp I trở lên |
Ghi chú:
- Cấp công trình xác định theo Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành;
- Đối với bến cảng khai thác hàng hóa và hành khách thì thực hiện như Bến cảng hành khách.