Thông tư 54/2015/TT-BGTVT thủ tục điện tử cho tàu thuyền vào, rời cảng biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 54/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Áp dụng thủ tục điện tử cho tàu thuyền nội địa vào, rời cảng biển Việt Nam
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 54/2015/TT-BGTVT ngày 24/09/2015 của Bộ Giao thông Vận tải quy định thủ tục điện tử cho tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa vào, rời cảng biển Việt Nam.
Cụ thể, từ ngày 01/03/2016, sẽ chính thức áp dụng thủ tục điện tử cho phương tiện thủy nội địa vào, rời cảng biển Việt Nam. Theo đó, người làm thủ tục có thể khai báo và gửi yêu cầu làm thủ tục cho phương tiện theo các mẫu tờ khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông Vận tải trên trang https://dichvucong.mt.gov.vn hoặc soạn tin nhắn theo mẫu gửi tới tổng đài làm thủ tục cho phương tiện thủy nội địa vào, rời cảng biển; trong đó, số điện thoại dùng để gửi tin nhắn làm thủ tục phải được đăng ký tại Cảng vụ hàng hải.
Với tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào và rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển có cảng, bến thủy nội địa, chỉ phải làm thủ tục vào, rời 01 lần; trường hợp di chuyển giữa các cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển, cầu cảng biển trong 01 khu vực hàng hải, không phải làm thủ tục di chuyển. Thủ tục vào, rời thực hiện tại cảng, bến đầu tiên và cảng, bến cuối cùng mà tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào, rời.
Về thanh toán phí, lệ phí, Thông tư cho phép người làm thủ tục được lựa chọn thanh toán lệ phí vào, rời cảng biển trực tuyến tại Cổng thông tin một cửa quốc gia, Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông Vận tải; thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán chuyển khoản vào tài khoản của Cảng vụ hàng hải.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016
Xem chi tiết Thông tư 54/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 54/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 54/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC ĐIỆN TỬ CHO TÀU THUYỀN VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG TUYẾN NỘI ĐỊA VÀO, RỜI CẢNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấn tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định thủ tục điện tử cho tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa vào, rời cảng biển Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa vào, rời cảng biển Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến thực hiện thủ tục điện tử cho tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa vào, rời cảng biển Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Người làm thủ tục khai báo các thông tin theo các mẫu tờ khai quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này trên cổng thông tin một cửa quốc gia theo địa chỉ truy cập https://vnsw.gov.vn.
Người làm thủ tục khai báo và gửi yêu cầu làm thủ tục cho phương tiện thủy nội địa bằng một trong hai hình thức sau:
Cảng vụ hàng hải thực hiện kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của tàu thuyền, thuyền viên trên cơ sở dữ liệu điện tử của các cơ quan có thẩm quyền làm cơ sở giải quyết thủ tục điện tử cho tàu thuyền vào, rời cảng biển. Cảng vụ hàng hải chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của tàu thuyền, thuyền viên đã được người làm thủ tục khai báo.
Người làm thủ tục có trách nhiệm hoàn thành thanh toán phí và lệ phí vào, rời cảng biển ngay sau khi nhận được thông báo phí, lệ phí bằng một trong các hình thức thanh toán sau đây:
THỦ TỤC ĐIỆN TỬ CHO TÀU THUYỀN HOẠT ĐỘNG TUYẾN NỘI ĐỊA VÀO, RỜI CẢNG BIỂN
Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu đến vùng đón trả hoa tiêu, người làm thủ tục phải xác báo cho Cảng vụ hàng hải biết chính xác thời gian tàu đến cảng bằng VHF, điện thoại hoặc các phương thức thông tin liên lạc phù hợp khác.
Chậm nhất 02 giờ, kể từ khi nhận được xác báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, Cảng vụ hàng hải cấp Lệnh điều động điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Mẫu số 02 của Thông tư này. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
Chậm nhất 02 giờ, kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ, kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Hồ sơ điện tử bao gồm:
Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định, Cảng vụ hàng hải kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để cấp Giấy phép rời cảng biển điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và Giấy phép rời cảng bản giấy nếu người làm thủ tục có yêu cầu. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do.
Chậm nhất 30 phút, kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, nộp và xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định, Cảng vụ hàng hải kiểm tra, đối chiếu thông tin phương tiện và thuyền viên để cấp Giấp phép vào cảng điện tử cho phương tiện thủy nội địa trên cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải theo Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc gửi tin nhắn theo Mẫu số 07 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến người làm thủ tục (đối với trường hợp làm thủ tục theo tin nhắn điện thoại). Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do.
Chậm nhất 30 phút, kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, nộp và xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định, Cảng vụ hàng hải kiểm tra, đối chiếu thông tin phương tiện và thuyền viên để cấp Giấp phép rời cảng điện tử cho phương tiện thủy nội địa trên cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải theo Mẫu số 12 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư và Giấy phép rời cảng bản giấy nếu người làm thủ tục có yêu cầu. Trường hợp làm thủ tục qua tin nhắn thì Cảng vụ hàng hải cấp Giấy phép rời cảng bản giấy cho người làm thủ tục. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do.
Khi tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào, rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển thì chỉ phải làm thủ tục vào, rời một lần. Tàu biển, phương tiện thủy nội địa không phải làm thủ tục khi di chuyển giữa các cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển, cầu cảng biển (gọi chung là cảng, bến) trong một khu vực hàng hải. Thủ tục vào, rời thực hiện tại cảng, bến đầu tiên và cảng, bến cuối cùng mà tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào, rời.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu điện tử sau:
Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu điện tử sau:
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thường xuyên cập nhật vào cơ sở dữ liệu điện tử của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam đối với các giấy tờ:
Đối với tàu thuyền chưa đủ điều kiện thực hiện thủ tục điện tử theo quy định tại Thông tư này thì được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải và Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 8 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin của Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU BAN KHAI, GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu số 01: Thông báo tàu đến cảng
2. Mẫu số 02: Lệnh điều động
3. Mẫu số 03: Bản khai chung
4. Mẫu số 04: Danh sách thuyền viên
5. Mẫu số 05: Danh sách hành khách
6. Mẫu số 06: Giấy phép rời cảng
7. Mẫu số 07: Tin nhắn làm thủ tục (cho phương tiện thủy nội địa)
8. Mẫu số 08: Bản khai chung (cho phương tiện thủy nội địa)
9. Mẫu số 09: Danh sách thuyền viên (cho phương tiện thủy nội địa)
10. Mẫu số 10: Danh sách hành khách vận tải đường thủy nội địa
11. Mẫu số 11: Giấy phép vào cảng (cho phương tiện thủy nội địa)
12. Mẫu số 12: Giấy phép rời cảng (cho phương tiện thủy nội địa)
Mẫu số 01
THÔNG BÁO TÀU ĐẾN CẢNG
1. Tên tàu: |
3. Cảng đến: |
4. Thời gian đến: |
2. Hô hiệu: |
||
5. Mớn nước thực tế: |
6. Chiều cao tĩnh không: |
|
7. Tên thuyền trưởng: |
|
|
8. Tên và địa chỉ liên lạc của đại lý (nếu có): |
||
9. Mục đích đến cảng: |
||
10. Số lượng và loại hàng hóa vận chuyển trên tàu: |
||
11. Hàng hóa nguy hiểm (nếu có): |
||
12. Số thuyền viên: |
13. Số hành khách: |
|
14. Mã Giấy phép rời cảng điện tử: |
Mẫu số 02
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG
Kính gửi: Thuyền trưởng tàu…………………………………
Giám đốc Cảng vụ hàng hải ............................................................................................
Cho phép tàu:………………………………Hô hiệu: .............................................................
Vào cảng, bến: ............................................................................................................
Thời gian đến cảng, bến:…….. giờ ……..ngày ……..tháng ……..năm……..
Giấy phép số: ……../CV ……..
|
Ngày ……tháng.... năm 20. |
Mẫu số 03
BẢN KHAI CHUNG
|
|
Đến |
|
Rời |
1. Tên tàu: |
3. Cảng đến/rời: |
4. Thời gian đến/rời cảng: |
||
2. Hô hiệu: |
||||
5. Tên thuyền trưởng: |
6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích: |
|||
7. Tên và địa chỉ liên lạc của đại lý (nếu có): |
||||
8. Số lượng và loại hàng hóa vận chuyển trên tàu: |
||||
9. Ghi chú: |
Mẫu số 04
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
|
|
Đến |
|
Rời |
|
Tên tàu |
|||||
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Số GCN khả năng chuyên môn |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
Mẫu số 05
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
|
|
Đến |
|
Rời |
|
Tên tàu |
|||||
TT |
Họ và tên |
Ngày và nơi sinh |
Số hộ chiếu/GCMND |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP RỜI CẢNG
PORT CLEARANCE
Tên tàu: ........................Quốc tịch tàu: .............................Hô hiệu: .........................................
Name of ship |
Flag State of ship |
Call sign |
Dung tích toàn phần: .................................Tên thuyền trưởng: ................................................
Gross tonnage |
Name of master |
Số lượng thuyền viên: ..........................................Số lượng hành khách: .................................
Number of crews |
Number of passengers |
Loại hàng hóa: .......................................................Số lượng: ...................................................
Cargo |
Volume |
Thời gian rời cảng:......... giờ .........ngày......... tháng .........năm ...............................................
Time of departure |
Date |
Cảng đến:...................................................................................................................................
Next port of call
Giấy phép rời cảng này có hiệu lực đến...giờ....ngày....tháng....năm...
This port clearance is valid untill
Giấy phép số: ................./CV ......................
N°
|
Ngày ....tháng....năm 20.... |
Mẫu số 07
TIN NHẮN LÀM THỦ TỤC CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tin nhắn khai báo
Cú pháp tin nhắn: TT[dấu cách]tên địa danh[dấu cách]tên cảng/tàu thuyền[dấu cách]v/r[dấu cách]số đăng ký [dấu cách]tên thuyền trưởng[dấu cách]sb[dấu cách]tên thuyền viên[dấu cách]sb
Trong đó:
- TT: là từ khóa thủ tục, không phân biệt chữ hoa và chữ thường
- Tên địa danh: là địa danh phương tiện làm thủ tục, viết tắt, không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Mã hiệu địa danh theo bảng danh mục sau đây:
TT |
Tên địa danh làm thủ tục |
Mã hiệu |
TT |
Tên địa danh làm thủ tục |
Mã hiệu |
1 |
An Giang |
AGG |
14 |
Quảng Bình |
QBH |
2 |
Cà Mau |
CMU |
15 |
Quảng Ninh |
QNH |
3 |
Cần Thơ |
CTO |
16 |
Quảng Ngãi |
QNI |
4 |
Đà Nẵng |
DNG |
17 |
Quảng Trị |
QTI |
5 |
Đồng Nai |
DNI |
18 |
Quy Nhơn |
QNN |
6 |
Đồng Tháp |
DTP |
19 |
Thái Bình |
TBH |
7 |
Hà Tĩnh |
HTH |
20 |
Thanh Hóa |
THA |
8 |
Hải Phòng |
HPG |
21 |
TP. Hồ Chí Minh |
HCM |
9 |
Kiên Giang |
KGG |
22 |
Thừa Thiên Huế |
HUE |
10 |
Mỹ Tho |
MTO |
23 |
Vũng Tàu |
VTU |
11 |
Nam Định |
NDH |
24 |
Bình Thuận |
BTN |
12 |
Nghệ An |
NAN |
25 |
Quảng Nam |
QNM |
13 |
Nha Trang |
NTG |
|
|
|
- Tên cảng/tàu thuyền: tên cảng, bến/tàu thuyền cần cập mạn.
- v/r: vào/rời (hoặc v - vào; r - rời).
- Tên thuyền trưởng: viết liền không dấu, không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Tên thuyền viên: viết liền không dấu, không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Sb: Số bằng, chứng chỉ thuyền viên (theo mã số bằng, chứng chỉ thuyền viên được cấp).
* Ví dụ: TT hcm saigon/lotus v/r Sg1234 nguyenvanhoa 123 phamvanhung 456 nguyenvanha 789 ….
2. Tin nhắn trả kết quả vào cảng biển
Cú pháp tin nhắn: Tên phương tiện[dấu cách]số đăng ký[dấu cách]v[dấu cách]tên cảng.
* Ví dụ:
Tin nhắn có cú pháp “lotus Sg1234 v saigon” có nghĩa phương tiện có tên lotus mang số đăng ký Sg1234 được phép vào cảng Sài gòn.
3. Tin nhắn hủy đề nghị làm thủ tục
Cú pháp tin nhắn: Huy[dấu cách]tên địa danh[dấu cách]tên cảng/tàu thuyền[dấu cách]v/r[dấu cách]số đăng ký[dấu cách].
Ví dụ: Tin nhắn có cú pháp: “Huy hcm saigon/lotus v/r Sg1234 huy hop dong” có nghĩa phương tiện vào/rời cảng saigon/cập mạn tàu lotus mang số đăng ký Sg 1234.
4. Tin nhắn trả kết quả đề nghị hủy thủ tục
Hệ thống Tổng đài tự động trả kết quả nội dung sau: “Bạn đã hủy thủ tục thành công”.
Mẫu số 08
BẢN KHAI CHUNG
|
|
Đến |
|
Rời |
1. Tên phương tiện: |
3. Tên cầu, bến cảng sẽ cập: |
4. Thời gian hoạt động tại cảng: Từ ngày ............................... Đến ngày ............................ |
||
2. Số đăng ký: |
||||
5. Tên thuyền trưởng |
6. Cảng,bến rời cuối cùng |
7. Cảng/bến kế tiếp |
||
8. Tên, địa chỉ, số điện thoại của chủ phương tiện: |
||||
9. Hàng hóa, số lượng xếp/dỡ: |
||||
10. Ghi chú: |
||||
11. Mã số Giấy phép rời cảng, bến điện tử (*): |
(*) Mục này chỉ khai khi phương tiện đến cảng
Mẫu số 09
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
(Cho phương tiện thủy nội địa)
|
|
Đến |
|
Rời |
|
||
Tên phương tiện: |
|||||||
STT |
Họ và tên |
Chức danh |
Số Bằng, Giấy chứng nhận |
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 10
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: .............................................Số đăng ký: .......................................................
Tên chủ phương tiện: .......................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tên thuyền trưởng: ...................................Số bằng (CCCM): ............................................
Tuyến vận tải ..................................................................................................................
Thời gian rời cảng, bến: hồi .......giờ ........, ngày ..../.......... /20 ....
Số hành khách xuống phương tiện .......................................................người.
Quốc tịch: VN .....................người; nước ngoài ............................................người.
STT |
Họ và tên |
Năm sinh (tuổi) |
Nam/nữ |
Địa chỉ nơi ở hiện nay |
Quốc tịch |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
Tổng số hành khách .....................................người (bằng chữ ................................người).
Mẫu số 11
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP |
|
GIẤY PHÉP VÀO CẢNG
(Cho phương tiện thủy nội địa)
Cho phép Thuyền trưởng ................................................................................................
Tên phương tiện:..........................................Số đăng ký: ................................................
Trọng tải:..................................................... Dung tích: ..................................................
Vào cảng, bến: ..............................................................................................................
Để xếp/dỡ ......................... hàng hóa ......................... số lượng ...........................................
Số hành khách: .............................................................................................................
Hàng hóa: ......................... .....................................Số lượng .........................
Trong thời hạn: từ......... giờ ......... ngày ......... đến....giờ ......... ngày .........
|
......., ngày ........tháng ........năm.......... |
Mẫu số 12
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP |
|
GIẤY PHÉP RỜI CẢNG
(Cho phương tiện thủy nội địa)
Cho phép Thuyền trưởng ................................................................................................
Tên phương tiện:..........................................Số đăng ký: ................................................
Trọng tải:..................................................... Dung tích: ..................................................
Số hành khách: .............................................................................................................
Số thuyền viên:...............................................................................................................
Được rời cảng, bến ......... vào ........ giờ ........ ngày........ tháng............ năm ........................
Hàng hóa: ......................... .....................................Số lượng ................................................
Cảng, bến đến:.......................................................................................................................
|
......., ngày ........tháng ........năm.......... |