Thông tư 03/2023/TT-BGTVT đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2023/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2023/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
06 dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng NSNN đặt hàng
Ngày 30/3/2023, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 03/2023/TT-BGTVT về việc quy định chi tiết đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Theo đó, 06 dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện đặt hàng gồm:
Một là, cung cấp dịch vụ trực canh cấp cứu DSC, trực canh cấp cứu RTP, phát MSI Navtex và phát MSI RTP thông qua hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, sửa chữa các Đài Thông tin duyên hải;
Hai là, cung cấp dịch vụ trực canh cấp cứu Inmarsat và phát MSI EGC thông qua hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, sửa chữa Đài Thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng (HAIPHONG LES);
Ba là, cung cấp dịch vụ trực canh cấp cứu Cospas-Sarsat thông qua hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, sửa chữa Đài Thông tin vệ tinh mặt đất Cospas- Sarsat Việt Nam (VNLUT/MCC);
Bốn là, cung cấp dịch vụ thông tin LRIT thông qua hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, sửa chữa Đài Thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa (LRIT);
Năm là, cung cấp dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải thông qua hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, sửa chữa Đài Trung tâm xử lý thông tin hàng hải Hà Nội;
Sáu là, nhiệm vụ đột xuất thông tin duyên hải (theo nhiệm vụ được giao của cấp có thẩm quyền).
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2023.
Xem chi tiết Thông tư 03/2023/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 03/2023/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải; Nghị định số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải; Nghị định số 69/2022/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 43/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 19/2013/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cung cấp, quản lý, khai thác dữ liệu phao Cospas-Sarsat và tiếp nhận, xử lý, truyền phát thông tin báo động cấp cứu Cospas-Sarsat;
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, khai thác, sử dụng ihông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định chi tiết đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Thông tư này áp dụng đối với:
Các từ ngữ viết tắt trong Thông tư:
Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam gồm:
- Đơn vị khối lượng dịch vụ là giờ cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.
- Khối lượng dịch vụ là tổng số giờ cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam trong năm.
Từ 0 giờ 00 phút ngày 01 tháng 01 đến hết 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm thực hiện.
THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Giao thông vận tải thực hiện phân bổ và giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm tiếp theo cho Cục Hàng hải Việt Nam để đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.
Sau khi giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải của năm thực hiện được phê duyệt, Cục Hàng hải Việt Nam ký Phụ lục điều chỉnh hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp thông tin duyên hải với Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.
Kinh phí tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do cơ quan đặt hàng thống nhất với đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải, được quy định cụ thể trong hợp đồng và bảo đảm thu hồi hết khi giá trị giải ngân đạt 80% giá trị hợp đồng.
- Quyết định giao dự toán chi ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông vận tải cho Cục Hàng hải Việt Nam;
- Hợp đồng đặt hàng giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- Giấy đề nghị tạm ứng (nếu có);
- Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (tạm ứng) của Cục Hàng hải Việt Nam, trong đó ghi rõ nội dung để Kho bạc Nhà nước có căn cứ kiểm soát và theo dõi khi thanh toán.
- Quyết định giao dự toán chi ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông vận tải cho Cục Hàng hải Việt Nam;
- Hợp đồng đặt hàng giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- Biên bản nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công;
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo Hợp đồng đề nghị thanh toán;
- Giấy đề nghị thanh toán (nếu có);
- Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước của Cục Hàng hải Việt Nam, trong đó ghi rõ nội dung để Kho bạc Nhà nước có căn cứ kiểm soát và theo dõi khi thanh toán.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|