Thông tư 10/2021/TT-BTNMT kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2021/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2021/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải lấy mẫu quan trắc tại hiện trường theo phương pháp phù hợp
Theo đó, số liệu quan trắc hiện trường và phân tích môi trường phải được kiểm tra, xử lý thống kê và đánh giá. Kết quả quan trắc và phân tích môi trường chỉ được chấp nhận sau khi xem xét, đánh giá kết quả phân tích các mẫu QC đảm bảo độ tin cậy theo tiêu chí kiểm soát chất lượng của phòng thí nghiệm.
Thêm đó, toàn bộ tài liệu, dữ liệu, hồ sơ liên quan đến hoạt động quan trắc hiện trường và phân tích môi trường phải được tập hợp đầy đủ và lưu trữ theo quy định. Hồ sơ gốc hoạt động trên phải sẵn sàng cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
Ngoài ra, tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường phải thực hiện các yêu cầu về bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng như: Người được giao thực hiện quan trắc hiện trường phải được đào tạo với chuyên ngành phù hợp với công việc được giao; Hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và chất chuẩn, phương tiện vận chuyển, an toàn bảo hộ lao động phải được chuẩn bị đầy đủ; Thực hiện lấy mẫu theo phương pháp phù hợp;…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16/8/2021.
Xem chi tiết Thông tư 10/2021/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 10/2021/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ________ Số: 10/2021/TT-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường, bao gồm:
Các thuật ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
KỸ THUẬT QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
KỸ THUẬT QUAN TRẮC CÁC CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ KHÓ PHÂN HỦY (POP) TRONG NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, THIẾT BỊ
Danh sách các chất POP, lĩnh vực sử dụng, phát sinh các chất POP theo quy định tại các phụ lục A, B, C của Công ước Stockholm và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP được quy định tại Phụ lục 3.1 ban hành kèm theo Thông tư này.
KỸ THUẬT QUAN TRẮC NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI VÀ BÙN THẢI TỪ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường phải thực hiện các yêu cầu về bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng như sau:
Tổ chức thực hiện hoạt động phân tích môi trường phải thực hiện các yêu cầu về bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng như sau:
YÊU CẦU KỸ THUẬT CƠ BẢN VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT VÀ KHÔNG KHÍ XUNG QUANH TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các cơ quan, tổ chức có thể lắp đặt các trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục để theo dõi diễn biến chất lượng nước và cảnh báo nguy cơ ô nhiễm môi trường, ưu tiên việc lắp đặt các trạm quan trắc tự động đảm bảo các tiêu chí sau đây:
a1) Điểm ở thượng lưu thuộc Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt theo quy định của Luật Tài nguyên nước;
a2) Khu vực thượng lưu các dòng sông, gần biên giới với các quốc gia lân cận để theo dõi đánh giá chất lượng nước từ các quốc gia giáp ranh biên giới đổ vào Việt Nam;
a3) Điểm ở hạ lưu lân cận khu vực tập trung cơ sở sản xuất công nghiệp có quy mô xả thải lớn, tiềm ẩn nguy cơ về sự cố môi trường để theo dõi, kịp thời cảnh báo các hiện tượng ô nhiễm môi trường;
b1) Địa điểm lắp đặt trạm quan trắc được lựa chọn trên cơ sở xem xét các yếu tố: việc xây dựng trạm phải có tính khả thi, vị trí lấy mẫu có tính đại diện, nhu cầu quan trắc dài hạn, khả năng đảm bảo an toàn và duy trì chi phí vận hành trạm;
b2) Địa điểm lắp đặt trạm có điều kiện thuận lợi về giao thông, điện, nước sạch, viễn thông, khoảng cách phù hợp tới điểm quan trắc, khả năng lấy mẫu trong mùa khô, an toàn trong vận hành và bảo dưỡng, và các điều kiện cơ bản khác đảm bảo cho việc xây dựng nhà trạm;
b3) Đối với trạm quan trắc trên sông phải lựa chọn vị trí quan trắc ở đoạn sông thẳng, có chất lượng nước đồng đều; vận tốc và chế độ dòng chảy ổn định, có khoảng cách tối thiểu 01 km về phía hạ lưu các điểm xả nước thải hoặc cửa sông. Việc lựa chọn vị trí quan trắc tự động cần nhất quán, tương đồng với việc lựa chọn các vị trí quan trắc thông thường để đảm bảo tính liên tục của dữ liệu quan trắc;
b4) Đối với trạm quan trắc trên hồ (nguồn nước tĩnh), phải lựa chọn vị trí quan trắc ở những khu vực có chế độ trao đổi thủy lực tốt, mang tính đại diện cho chất lượng nước của hồ, tránh chọn vị trí quan trắc tại các khu vực nước tù, nước đọng hoặc những khu vực dễ xảy ra hiện tượng lắng trầm tích hoặc sinh sôi thực vật thủy sinh.
- Phương án trực tiếp: các đầu đo được đặt trực tiếp tại vị trí quan trắc chất lượng nước mặt; vị trí đặt các đầu đo phải cách ít nhất 10 cm từ bề mặt nước mặt và ít nhất 15 cm từ đáy, có tính tới đảm bảo việc đo đạc trong mùa cạn;
- Phương án gián tiếp: nước mặt được bơm lên nhà trạm vào thùng chứa mẫu để đo trực tiếp bằng các đầu đo nhúng trực tiếp vào thùng hoặc chuyển tới hệ thiết bị phân tích tự động (nếu có);
Trạm quan trắc nước mặt tự động tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật như sau:
STT | Thông số quan trắc | Đơn vị đo | Độ chính xác | Khoảng đo | Độ phân giải | Thời gian đáp ứng | |
(% giá trị đọc) | (% khoảng đo) | ||||||
1 | Nhiệt độ | oC | ± 5% | ± 3% | 0 ÷ 80oC | 0,1 | ≤ 5 giây |
2 | pH | - | ± 0,1 | ± 0,1 | 0 ÷ 14 | 0,1 | ≤ 5 giây |
3 | TSS | mg/L | ± 5 % | ± 2% | 0 ÷ 500 | 0,1 | ≤ 10 giây |
4 | COD | mg/L | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 100 | 0,5 | ≤ 15 phút |
5 | DO | mg/L | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 20 | 0,1 | ≤ 120 giây |
6 | NO3- | mg/L | ± 5% | ± 3% | 0 ÷ 50 | 0,5 | ≤ 10 phút |
7 | PO43- | mg/L | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 2 | - | ≤ 10 phút |
8 | NH4+ | mg/L | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 5 | 0,2 | ≤ 30 phút |
9 | Tổng P | mg/L | ± 5 % | ± 3 % | 0 ÷ 2 | 0,1 | ≤ 30 phút |
10 | Tổng N | mg/L | ± 5 % | ± 3% | 0 ÷ 20 | 0,1 | ≤ 30 phút |
11 | TOC | mg/L | ± 5 % | ± 2 % | 0 ÷ 100 | 0,1 | ≤ 30 phút |
- Phải có độ chính xác tối thiểu ± 5% (đối với pH là ± 0,1 pH) và phải được liên kết chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường;
- Dung dịch chuẩn phải đáp ứng tối thiểu 01 điểm nồng độ trong dải đo của từng thiết bị tương ứng với từng thông số được quy định tại Bảng 1, trừ thông số nhiệt độ.
Các trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục được phân loại theo mục đích quan trắc cụ thể như sau:
Trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản như sau:
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc và đặc điểm khu vực quan trắc để lựa chọn các thông số môi trường cần quan trắc cho phù hợp và theo quy định dưới đây:
STT | Thông số quan trắc | Đơn vị đo | Độ chính xác | Khoảng đo | Độ phân giải | Thời gian đáp ứng | |
(% giá trị đọc) | (% khoảng đo) | ||||||
1 | Nhiệt độ | oC | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 80 oC | 0,1 | ≤ 120 giây |
2 | NO2 | µg/Nm3 | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 500 | 0,1 | ≤ 300 giây |
ppb | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 250 | 0,1 | |||
3 | CO | µg/Nm3 | ± 5% | ± 5% | 0÷100.000 | 0,1 | ≤ 200 giây |
ppb | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 85.000 | 0,1 | |||
4 | SO2 | µg/Nm3 | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 1.000 | 0,1 | ≤ 200 giây |
ppb | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 400 | 0,1 | |||
5 | O3 | µg/Nm3 | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 500 | 0,1 | ≤ 200 giây |
ppb | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 250 | 0,1 | |||
6 | Bụi PM10 | µg/Nm3 | ± 5% | ± 3% | 0 ÷ 500 | 0,1 | ≤ 60 giây |
7 | Bụi PM2,5 | µg/Nm3 | ± 5% | ± 3% | 0 ÷ 150 | 0,1 | ≤ 60 giây |
QUY ĐỊNH VỀ YÊU CẦU CƠ BẢN VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
- Phương pháp trực tiếp: các thiết bị quan trắc (đầu đo pH, nhiệt độ,...) được đặt trực tiếp tại vị trí quan trắc sau hệ thống xử lý nước thải, vị trí đặt các đầu đo phải cách ít nhất 10 cm từ bề mặt nước thải và ít nhất 15 cm từ đáy;
- Phương pháp gián tiếp: nước thải sau khi xử lý được bơm lên nhà trạm vào thùng chứa mẫu để đo trực tiếp bằng các đầu đo nhúng trực tiếp vào thùng hoặc chuyển tới hệ thiết bị phân tích tự động (nếu có);
đ1) Trường hợp theo phương án lắp đặt thiết bị trực tiếp: 01 camera được lắp tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;
đ2) Trường hợp theo phương án lắp đặt thiết bị gián tiếp: 01 camera được lắp bên trong nhà trạm và 01 camera được lắp bên ngoài nhà trạm tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;
đ3) Camera phải bảo đảm có khả năng quay (ngang, dọc), có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình;
Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật như sau:
STT | Thông số quan trắc | Đơn vị đo | Độ chính xác | Độ phân giải | Thời gian đáp ứng | |
(% giá trị đọc) | (% khoảng đo) | |||||
1 | Lưu lượng | m3/h | ± 5% | ± 5% | - | ≤ 5 phút |
2 | Nhiệt độ | oC | ± 5% | ± 5% | 0,1 | ≤ 5 giây |
3 | Độ màu | Pt-Co | ± 5% | ± 5% | - | ≤ 5 phút |
4 | pH | - | ± 0,2 pH | ± 0,2 pH | 0,1 | ≤ 5 giây |
5 | TSS | mg/L | ± 5% | ± 3% | 0,1 | ≤ 10 giây |
6 | COD | mg/L | ± 5% | ± 3% | 0,5 | ≤ 15 phút |
7 | NH4+ | mg/L | ± 5 % | ± 5 % | 0,2 | ≤ 30 phút |
8 | Tổng Phôtpho | mg/L | ± 5 % | ± 3 % | 0,1 | ≤ 30 phút |
9 | Tổng Nitơ | mg/L | ± 5 % | ± 3% | 0,1 | ≤ 30 phút |
10 | TOC | mg/L | ± 5% | ± 5% | 0,1 | ≤ 30 phút |
11 | Clo dư | mg/L | ± 5 % | ± 2% | 0,1 | ≤ 30 phút |
Thiết bị lấy và lưu mẫu tự động phải có các tính năng sau:
b1) Danh mục các thông số quan trắc;
b2) Danh mục, đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc của nhà sản xuất thiết bị;
b3) Hướng dẫn sử dụng thiết bị;
b4) Bản vẽ thiết kế và mô tả về hệ thống;
b5) Quy trình vận hành chuẩn (SOP): tối thiểu bao gồm các nội dung về quy trình khởi động và vận hành hệ thống; quy trình kiểm tra hệ thống hàng ngày; tần suất và quy trình kiểm tra độ chính xác của thiết bị bằng dung dịch chuẩn; quy trình pha hóa chất, chất chuẩn và dựng đường chuẩn của các thiết bị phân tích (nếu có); tần suất và quy trình bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị quan trắc; tần suất kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị; tần suất thay thế phụ kiện, vật tư tiêu hao theo khuyến cáo của nhà sản xuất; quy trình khắc phục các lỗi, sự cố phát sinh; quy trình sao lưu dữ liệu; quy trình kiểm tra và báo cáo dữ liệu, quy định về an toàn trong vận hành hệ thống và quy trình lưu giữ, quản lý và xử lý chất thải phát sinh;
b6) Các trang thiết bị và linh phụ kiện dự phòng;
b7) Sổ nhật ký vận hành hệ thống, Sổ nhật ký về hoạt động bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị;
b8) Sổ tay một số lỗi thường gặp và cách khắc phục các sự cố trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống;
b9) Sổ theo dõi, kiểm tra hoạt động hàng ngày của hệ thống;
b10) Giấy chứng nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc của hệ thống theo quy định;
b11) Biên bản kiểm tra hệ thống bằng dung dịch chuẩn.
TT | Thông số | Giới hạn cho phép của RA (%) |
1 | pH | ≤ 20 |
2 | TSS | ≤ 30 |
3 | Độ màu | ≤ 20 |
3 | COD | ≤ 20 |
5 | N-NH4+ | ≤ 20 |
6 | Tổng P | ≤ 20 |
7 | Tổng N | ≤ 20 |
8 | TOC | ≤ 20 |
9 | Clo dư | ≤ 30 |
- Phương pháp trực tiếp trên thân ống khói (in-situ): thiết bị quan trắc được gắn trực tiếp trên thân ống khói để đo các thông số khí thải và không sử dụng ống dẫn mẫu;
- Phương pháp gián tiếp thông qua việc trích hút mẫu (extractive): mẫu khí thải được trích từ trong thân ống khói nhờ ống hút mẫu và được dẫn theo ống dẫn mẫu tới thiết bị quan trắc;
- Có camera quan sát được khí thải phát sinh từ tất cả các ống khói của cơ sở, đảm bảo quan sát được khí thải phát từ miệng các ống khói và quan sát được bộ điều khiển (data controller) lắp tại khu vực ống khói (nếu có), truyền hình ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Có camera lắp đặt bên trong nhà trạm đảm bảo quan sát bộ điều khiển (data controller) của thiết bị quan trắc để phục vụ mục tiêu an ninh cho nhà trạm, truyền và trích xuất dữ liệu camera khi được yêu cầu;
- Camera phải bảo đảm có khả năng quay (ngang, dọc); có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình;
Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật như sau:
STT | Thông số | Đơn vị đo | Độ chính xác | Độ phân giải | Thời gian đáp ứng | |
(% giá trị đọc) | (% khoảng đo) | |||||
1 | Nhiệt độ | oC | ± 5% | ± 5% | - | ≤ 120 giây |
2 | Áp suất | kPa | ± 5% | ± 5% | - | ≤ 120 giây |
mbar | ||||||
3 | NO | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 200 giây |
ppm | 1 ppm | |||||
4 | NO2 | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 300 giây |
ppm | 1 ppm | |||||
5 | CO | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 200 giây |
ppm | 1 ppm | |||||
6 | SO2 | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 200 giây |
ppm | 1 ppm | |||||
7 | O2 | %V | ± 0,5% | ± 0,5% | 0,1 %V | ≤ 200 giây |
8 | H2S | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 300 giây |
ppm | 0,1 ppm | |||||
9 | NH3 | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 300 giây |
ppm | 0,1 ppm | |||||
10 | Hơi Hg | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 900 giây |
11 | Bụi (PM) | mg/m3 | ± 10% | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 60 giây |
d1) Ống hút mẫu (probe): làm bằng vật liệu thép không gỉ, được đặt vuông góc với thành ống khói. Ống hút mẫu có độ dài 01 m hoặc bằng 30% đường kính trong của ống khói (hoặc đường kính tương đương đối với ống khói hình chữ nhật);
d2) Ống dẫn mẫu từ vị trí lỗ quan trắc tới thiết bị quan trắc không bị co thắt, giãn nở hoặc không bị gấp khúc một góc nhỏ hơn 90 độ;
d3) Dòng khí thải đi qua ống dẫn mẫu phải được làm nóng để loại hết hơi ẩm trước khi đi vào thiết bị đo và phân tích;
b1) Danh mục các thông số quan trắc;
b2) Danh mục, đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc của hệ thống;
b3) Hướng dẫn sử dụng thiết bị;
b4) Bản vẽ thiết kế và mô tả về hệ thống;
b5) Quy trình vận hành chuẩn (SOP): tối thiểu bao gồm các nội dung về quy trình khởi động và vận hành hệ thống; quy trình kiểm tra hệ thống hàng ngày; quy trình kiểm tra ống dẫn mẫu và kiểm tra bằng khí chuẩn (với tần suất 01 tháng/lần); tần suất và quy trình bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị quan trắc; tần suất kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị; tần suất thay thế phụ kiện, vật tư tiêu hao theo khuyến cáo của nhà sản xuất; quy trình khắc phục các lỗi, sự cố phát sinh; quy trình sao lưu dữ liệu; quy trình kiểm tra và báo cáo dữ liệu, quy định về an toàn trong vận hành hệ thống và quy trình lưu giữ, quản lý và xử lý chất thải phát sinh;
b6) Các trang thiết bị và linh phụ kiện dự phòng;
b7) Sổ nhật ký vận hành hệ thống, Sổ nhật ký về hoạt động bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị;
b8) Sổ tay một số lỗi thường gặp và cách khắc phục các sự cố trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống;
b9) Sổ theo dõi, kiểm tra hoạt động hàng ngày của hệ thống;
b10) Giấy chứng nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc của hệ thống theo quy định;
b11) Biên bản kiểm tra hệ thống bằng chất chuẩn.
- Chủ cơ sở phải thực hiện quan trắc tối thiểu 01 lần/02 ngày đối với các thông số khí thải không được đo đạc bằng thiết bị quan trắc tự động, liên tục cho tới khi thiết bị quan trắc tự động, liên tục hoạt động trở lại;
- Chủ cơ sở phải thực hiện quan trắc tối thiểu 01 lần/07 ngày đối với thông số bụi (PM) không được đo đạc bằng thiết bị quan trắc tự động, liên tục cho tới khi thiết bị quan trắc tự động, liên tục hoạt động trở lại;
- Sau khi hoàn thành việc đo đạc, phân tích, kết quả quan trắc phải được lưu giữ và gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
c1) Thời gian đo để kiểm tra bằng chất chuẩn tối thiểu là 20 phút/lần đo;
c2) Kết quả đo chất chuẩn nếu có sai khác
g1) Thực hiện quan trắc đối chứng:
g1.1) Quan trắc đối chứng là việc quan trắc sử dụng các phương pháp quan trắc định kỳ được quy định tại Phụ lục 4.2 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc được Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) chấp nhận là phương pháp tương đương để đối chứng và so sánh kết quả thu được với kết quả quan trắc của hệ thống;
g1.2) Thực hiện quan trắc đối chứng riêng biệt cho từng thông số;
g1.3) Thực hiện lấy mẫu quan trắc đối chứng ít nhất 06 mẫu/thông số/01 lần thực hiện quan trắc đối chứng;
g1.4) Trong thời gian thực hiện quan trắc đối chứng, công suất hoạt động của cơ sở phải bảo đảm tối thiểu 50% công suất thiết kế;
g2) Đánh giá kết quả quan trắc đối chứng thông qua độ chính xác tương đối (RA) như sau:
g2.1) Tính toán kết quả quan trắc đối chứng, sử dụng kết quả quan trắc đối chứng giữa hệ thống và phương pháp quan trắc đối chứng để tính toán: độ sai khác, độ lệch chuẩn, hệ số tin cậy và độ chính xác tương đối (RA) cho từng thiết bị và từng thông số riêng biệt theo Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này;
g2.2) Đánh giá kết quả RA như sau:
- Dữ liệu quan trắc của hệ thống được chấp nhận sử dụng khi RA ≤ 20%;
- Đối với các thông số không quy định tại Bảng 5, kết quả giá trị RA cho các thông số phải được gửi cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động để xem xét, quyết định việc nhận và quản lý số liệu;
YÊU CẦU VỀ VIỆC NHẬN, TRUYỀN VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỰ ĐỘNG LIÊN TỤC
Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại các trạm, hệ thống có lắp đặt thiết bị quan trắc môi trường (chất lượng nước, chất lượng không khí xung quanh, nước thải, khí thải) tự động, liên tục phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:
Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại Sở Tài nguyên và Môi trường tối thiểu đáp ứng các yêu cầu sau:
Hệ thống nhận, quản lý dữ liệu tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
QUẢN LÝ, CUNG CẤP, CHIA SẺ THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Bộ trưởng Trần Hồng Hà; - Các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cổng TTĐT của Bộ TN&MT; - Lưu: VT, KHCN, PC, TCMT,QLCL (300). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân |
Phụ lục 1
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thiết kế chương trình quan trắc môi trường:
1. Xác định mục tiêu của chương trình quan trắc môi trường và thành phần môi trường cần quan trắc.
2. Lập danh mục các thông số quan trắc theo thành phần môi trường: các thông số đo tại hiện trường, các thông số phân tích.
3. Thiết kế sơ bộ phương án lấy mẫu: xác định tuyến, điểm lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc; mô tả sơ bộ các nguồn gây tác động, các vấn đề, đối tượng ảnh hưởng, các tác động đến khu vực quan trắc.
4. Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc.
5. Thiết kế chi tiết phương án lấy mẫu: xác định chính xác tuyến, điểm lấy mẫu và lập sơ đồ các điểm quan trắc, mô tả vị trí địa lý và tọa độ điểm quan trắc; mô tả thực trạng các nguồn gây tác động và các tác động của khu vực quan trắc; xác định ranh giới khu vực quan trắc và dự báo các tác động hoặc những biến đổi có thể xảy ra trong khu vực quan trắc.
6. Xác định tần suất, thời gian quan trắc.
7. Xác định phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm.
8. Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu kiểm soát chất lượng (mẫu QC).
9. Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích môi trường, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn lao động.
10. Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu.
11. Lập kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong quan trắc môi trường. Việc lập kế hoạch bảo đảm chất lượng (QAPP) thực hiện theo hướng dẫn sau:
11.1. Xác định mục đích và các mục tiêu cụ thể của chương trình quan trắc.
11.2. Xác định đúng loại dữ liệu cần thu thập:
a) Xác định mục đích sử dụng dữ liệu (đánh giá hiện trạng, giám sát chất lượng môi trường, bổ sung dữ liệu cho cơ quan quản lý hay làm cơ sở cho việc ra các quyết định về môi trường...);
b) Thiết kế chương trình đáp ứng đúng nhu cầu của từng đối tượng sử dụng dữ liệu quan trắc: nhà quản lý, người lập kế hoạch của địa phương hay trung ương.;
c) Thiết kế chương trình bảo đảm sự phù hợp giữa mục tiêu chất lượng dữ liệu cần đạt được và các nguồn lực sẵn có;
d) Các lưu ý đối với việc xác định mục tiêu chất lượng dữ liệu như sau: Mục tiêu chất lượng dữ liệu mang tính định tính và định lượng, mô tả mức độ chấp nhận của dữ liệu hoặc tiện ích cho người khai thác, sử dụng dữ liệu. Mục tiêu chất lượng dữ liệu chỉ ra chất lượng cần có của dữ liệu nhằm đáp ứng các mục tiêu của chương trình quan trắc.
11.3. Thu thập các thông tin cơ bản để thiết kế chương trình quan trắc:
a) Khảo sát thực tế tại khu vực tiến hành quan trắc;
b) Thu thập thông tin về các chương trình quan trắc đã từng thực hiện trên địa bàn khu vực quan trắc;
c) Thu thập thông tin về các dữ liệu sẵn có, có thể được tham khảo để thiết kế chương trình quan trắc.
11.4. Điều chỉnh mục tiêu chương trình quan trắc: dựa vào các thông tin thu thập được và các thông tin, dữ liệu sẵn có, tiến hành điều chỉnh, đánh giá lại mục đích và các mục tiêu cụ thể của chương trình thiết kế ban đầu.
11.5. Xây dựng một kế hoạch thực hiện bao gồm cả công tác chuẩn bị của chương trình quan trắc.
11.6. Xây dựng các quy trình thao tác chuẩn (SOPs): Quy trình thao tác chuẩn mô tả chi tiết các quá trình thực hiện, các phương pháp áp dụng như một dạng sổ tay giúp các quan trắc viên thực hiện quan trắc một cách dễ dàng và bài bản. Có thể sử dụng các tiêu chuẩn hoặc hướng dẫn có sẵn và điều chỉnh cho phù hợp với chương trình quan trắc.
11.7. Thu thập thông tin phản hồi về SOP, xây dựng Kế hoạch bảo đảm chất lượng (QAPP).
11.8. Hoàn thiện QAPP dựa trên các ý kiến đánh giá:
a) Cụ thể hóa phương pháp sử dụng và thủ tục kiểm soát chất lượng;
b) Điều chỉnh các thủ tục cho phù hợp với yêu cầu;
c) Trình cấp có thẩm quyền thông qua.
11.9. Sau khi QAPP được thông qua, thực hiện chương trình quan trắc theo các thủ tục mô tả trong QAPP về sử dụng nhân lực, lấy mẫu, đo tại hiện trường, phân tích môi trường, xử lý số liệu và viết báo cáo.
11.10. Đánh giá và hoàn thiện chương trình quan trắc theo thời gian và phản ánh bất kỳ sự thay đổi nào trong QAPP:
a) Việc hoàn thiện chương trình quan trắc nên tiến hành đồng thời với quá trình thực hiện chương trình quan trắc;
b) Nếu có những thay đổi trong QAPP thì phải thông báo cho nhà quản lý và luôn sẵn sàng cho việc kiểm tra của nhà quản lý và người sử dụng dữ liệu.
11.12. Các nội dung cơ bản của QAPP
Các nội dung cơ bản của một QAPP như sau:
(1) Đối tượng sẽ sử dụng dữ liệu quan trắc;
(2) Mục đích, các mục tiêu, vấn đề của chương trình quan trắc;
(3) Những quyết định, chính sách có thể được đưa ra từ các dữ liệu quan trắc;
(4) Những vấn đề có thể phát sinh và những hành động giảm thiểu, khắc phục tác động của những vấn đề này;
(5) Mục tiêu chất lượng dữ liệu;
(6) Cách thức, thời gian và địa điểm thực hiện chương trình quan trắc;
(7) Phương pháp phân tích, đánh giá và báo cáo.
QAPP được xây dựng và thông qua trước khi bắt đầu chương trình quan trắc
Phụ lục 2
THÔNG SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Các từ viết tắt trong Phụ lục:
1. TCVN: tiêu chuẩn quốc gia.
2. ISO: tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.
3. SMEWW: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water” là các phương pháp chuẩn kiểm tra nước và nước thải.
4. US EPA Method: phương pháp của Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
5. NIOSH: tiêu chuẩn của Viện An toàn và Sức khỏe lao động Hoa Kỳ.
6. OSHA: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Occupational Safety and Health Administration” là Cơ quan An toàn Nghề nghiệp và Sức khỏe Hoa Kỳ.
7. MASA: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Method of Air Sampling and Analysis” là phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu khí của Tổ chức Intersociety Committee.
8. ASTM: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “American Society for Testing and Materials” là Hiệp hội Vật liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ.
9. AS: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “AUStralian Standard” là tiêu chuẩn quốc gia của Úc.
10. JIS: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Japanese IndUStrial Standard” là tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật Bản.
11. IS: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Indian Standard” là tiêu chuẩn của Ấn Độ.
12. CFR: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Code of Ferderal Reguations” là mã số quy định liên bang của Hoa Kỳ
13. AS/NZS: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “AUStralian/New Zealand Standard” là tiêu chuẩn của Úc và New Zealand.
Phụ lục 2.1. Phương pháp quan trắc không khí xung quanh
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 6 dưới đây:
Bảng 6. Phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện trường không khí xung quanh
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
SO2 |
TCVN 5971:1995; TCVN 7726:2007; MASA 704A; MASA 704B; NIOSH 6004 |
2 |
CO |
TCVN 5972:1995; TCVN 7725:2007; MASA 128; ASTM D 3162; |
3 |
NO2 |
TCVN 6137:2009; MASA 406; ASTM D1607 |
4 |
O3 |
TCVN 6157:1996; TCVN 7171:2002 |
5 |
H2S |
MASA 701 |
6 |
NH3 |
TCVN 5293:1995; MASA 401 |
7 |
Benzen |
TCVN 12247-1:2018; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95 |
8 |
Toluen |
TCVN 12247-1:2018; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501 ASTM D 3686-95; |
9 |
Xylen |
TCVN 12247-1:2018; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95 |
10 |
Styren |
TCVN 12247-1:2018; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95. |
11 |
Acetonitril |
NIOSH Method 1606 |
12 |
Benzidin |
NIOSH Method 5509 |
13 |
Naphtalen |
OSHA Method 35 |
14 |
Acetaldehyde |
NIOSH Method 2538 |
15 |
Anilin |
NIOSH Method 2002 |
16 |
Cloroform |
NIOSH Method 1003 |
17 |
Formaldehyt |
OSHA Method 52; NIOSH Method 2541; NIOSH Method 3500; US EPA Compendium Method TO-11A |
18 |
Tetracloetylen |
NIOSH 1003; US EPA Method TO-17 |
19 |
Vinyl clorua |
NIOSH 1007; US EPA Method TO-17 |
20 |
Phenol |
NIOSH 3502; MASA 121; NIOSH 2546 |
21 |
CH4 |
ASTM 1945; MASA 101 |
22 |
Mercaptan (tính theo Methyl mercaptan) |
ASTM D2913 - 96(2007); NIOSH Method 2452 |
23 |
Acrylonitril |
NIOSH Method 1604 |
24 |
Acrolein |
NIOSH Method 2501 |
25 |
Hydrocacbon |
NIOSH Method 1500 |
26 |
n-octan |
NIOSH Method 1500 |
27 |
Xyanua |
MASA 808 |
28 |
PAHs |
NIOSH Method 5515; US EPA Method TO-13A |
29 |
Cylohexan |
NIOSH Method 1500 |
30 |
n-heptan |
NIOSH Method 1500 |
31 |
Cl2 |
MASA 202 |
32 |
HF |
MASA 809; MASA 205; MASA 203F; NIOSH Method 7906 |
33 |
HCN |
NIOSH Method 6017; NIOSH Method 6010 |
34 |
H3PO4 |
NIOSH Method 7908 |
35 |
H2SO4 |
NIOSH Method 7908 |
36 |
HBr |
NIOSH Method 7907 |
37 |
HNO3 |
NIOSH Method 7907 |
38 |
HCl |
NIOSH Method 7907 |
39 |
Ni |
TCVN 5067:1995; ASTM D4185-96; NIOSH Method 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
40 |
Hg |
ISO 6978- 2003; NIOSH Method 6009; OSHA Method ID 140; US EPA Method IO-5 |
41 |
Mn |
TCVN 5067:1995; ASTM D4185-96; NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
42 |
As |
TCVN 5067:1995; NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
43 |
Cd |
TCVN 5067:1995; ASTM Method D4185-96; NIOSH Method 7048; NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4; ISO 11174:1996 |
44 |
Cr (VI) |
TCVN 5067:1995; OSHA Method ID 215; NIOSH Method 7600; ASTM D 6832 |
45 |
Asin (AsH3) |
NIOSH Method 6001 |
46 |
Tổng bụi lơ lửng (TSP) |
TCVN 5067:1995; US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume); ASTM D 4096 -17 |
47 |
PM10 |
40 CFR part 50 Method appendix J; AS/NZS 3580.9.7:2009; AS/NZS 3580.9.6:2003; US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume); US EPA Compendium Method IO-1.2; US EPA Compendium Method IO-2.3 |
48 |
PM2,5 |
40 CFR Part 50 Method Appendix L; AS/NZS 3580.9.7:2009; |
49 |
Pb |
TCVN 5067:1995; ASTM D4185-96; NIOSH Method 7300; NIOSH Method 7301; NIOSH Method 7302; NIOSH Method 7303; NIOSH Method 7082; NIOSH Method 7105; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
50 |
Polyclobiphenyl (PCB) |
US EPA Method TO-9A; US EPA Method TO-10A; US EPA Method TO-4A |
51 |
Dioxin/furan (PCDD/PCDF) |
US EPA Method TO-9A |
52 |
Các hợp chất Polyclobiphenyl tương tự Dioxin (dl-PCB) |
US EPA Method TO-9A |
53 |
Các thông số khí tượng (hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp suất) |
QCVN 46:2012/BTNMT |
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 7 dưới đây:
Bảng 7. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
SO2 |
TCVN 5971:1995; TCVN 7726:2007; MASA 704A; MASA 704B; NIOSH 6004; |
2 |
CO |
TCVN 5972:1995; TCVN 7725:2007; MASA 128; OSHA ID-209; OSHA ID 210 (sắc ký); ASTM D 3162 |
3 |
NO2 |
TCVN 6137:2009; MASA 406; ASTM D1607 |
4 |
O3 |
TCVN 6157:1996; TCVN 7171:2002 |
5 |
H2S |
MASA 701 |
6 |
NH3 |
TCVN 5293:1995; MASA 401 |
7 |
Benzen |
TCVN 12247-1:2018; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; NIOSH Method 1501 |
8 |
Toluen |
TCVN 12247-1:2018; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; NIOSH Method 1501 |
9 |
Xylen |
TCVN 12247-1:2018; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; NIOSH Method 1501 |
10 |
Styren |
TCVN 12247-1:2018; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; NIOSH Method 1501 |
11 |
Acetonitril |
NIOSH Method 1606 |
12 |
Benzidin |
NIOSH Method 5509 |
13 |
Naphtalen |
OSHA Method 35 |
14 |
Acetaldehyde |
NIOSH Method 2538 |
15 |
Anilin |
NIOSH Method 2002 |
16 |
Cloroform |
NIOSH Method 1003 |
17 |
Formaldehyt |
NIOSH Method 2541; NIOSH Method 3500; OSHA Method 52; US EPA Compendium Method TO-11A |
18 |
Tetracloetylen |
US.EPA Method TO-17; NIOSH Method 1003 |
19 |
Vinyl clorua |
USEPA Method TO-17; NIOSH Method 1007 |
20 |
Phenol |
NIOSH Method 3502; OSHA Method 32; NIOSH 2546 |
21 |
CH4 |
MASA 101; ASTM 1945 |
22 |
Mercaptan (tính theo Methyl mercaptan) |
ASTM D2913 - 96(2007); NIOSH Method 2452. |
23 |
Acrylonitril |
NIOSH Method 1604 |
24 |
Acrolein |
NIOSH Method 2501 |
25 |
Hydrocacbon |
NIOSH Method 1500 |
26 |
n-octan |
NIOSH Method 1500 |
27 |
Xyanua |
MASA 808 |
28 |
PAHs |
NIOSH Method 5515; US EPA Compendium Method TO-13A |
29 |
Cylohexan |
NIOSH Method 1500 |
30 |
n-heptan |
NIOSH Method 1500 |
31 |
Cl2 |
MASA 202 |
32 |
HF |
MASA 809; MASA 205; MASA 203F; NIOSH Method 7906 |
33 |
HCN |
NIOSH Method 6017; NIOSH Method 6010D |
34 |
H3PO4 |
NIOSH Method 7908 |
35 |
H2SO4 |
NIOSH Method 7908 |
36 |
HBr |
NIOSH Method 7907 |
37 |
HNO3 |
NIOSH Method 7907 |
38 |
HCl |
NIOSH Method 7907 |
39 |
Ni |
ASTM D4185-96; NIOSH 7 Method 300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
40 |
Hg |
ISO 17733:2015; NIOSH Method 6009; OSHA Method ID 140 |
41 |
Mn |
ASTM D4185-96; NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
42 |
As |
NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
43 |
Cd |
ASTM D4185-96; NIOSH Method 7048; NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4; ISO 11174:1996 |
44 |
Cr (VI) |
NIOSH Method 7600; OSHA Method ID 215; ASTM D 6832 |
45 |
Asin (AsH3) |
NIOSH Method 6001 |
46 |
Tổng bụi lơ lửng (TSP) |
TCVN 5067:1995; US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume); ASTM D 4096 -17 |
47 |
PM10 |
40 CFR part 50 Method appendix J; AS/NZS 3580.9.7:2009; AS/NZS 3580.9.6:2003; US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume) |
48 |
PM2,5 |
40 CFR Part 50 Method appendix L; AS/NZS 3580.9.7:2009 |
49 |
Pb |
TCVN 6152:1996 NIOSH Method 7300; NIOSH Method 7301; NIOSH Method 7302; NIOSH Method 7303; NIOSH Method 7082; NIOSH Method 7105; ASTM D4185-96; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4; ISO 9855:1993; ISO 8518:2001 |
50 |
Polyclobiphenyl (PCB) |
US EPA Method TO-9A; US EPA Method 1668A/B; TCVN 8601:2009; TCVN 9241:2012; SMEWW 6630C:2017; Method EN-1948-4 WHO PCB; Method EN-1948-4 Marker PCB; US EPA Method 8270D |
51 |
Tổng dioxin/furan, PCDD/PCDF |
US EPA Method TO-9A; U.S. EPA Method 1613; U.S. EPA Method 8290; U.S. EPA Method 8280; JIS Methods K0311 and K0312; Method EN-1948 |
52 |
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin, dl-PCB |
US EPA Method TO-9A; US EPA Method 1668B |
Phụ lục 2.2. Phương pháp quan trắc chất lượng nước mặt
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường
a) Lấy và bảo quản, vận chuyển mẫu nước mặt: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 8 dưới đây.
Bảng 8. Các phương pháp lấy mẫu nước mặt tại hiện trường
STT |
Loại mẫu |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Mẫu nước sông, suối |
TCVN 6663-6:2018; TCVN 6663-1:2011; TCVN 6663-3:2016 |
2 |
Mẫu nước ao hồ |
TCVN 6663-4:2018; TCVN 5994:1995 |
3 |
Mẫu vi sinh |
TCVN 8880:2011 |
4 |
Mẫu thực vật nổi |
SMEWW 10200.B:2017 |
5 |
Mẫu động vật nổi |
SMEWW 10200.B:2017 |
6 |
Mẫu động vật đáy |
SMEWW 10200.B:2017 |
b) Đo các thông số nước mặt tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 9 dưới đây.
Bảng 9. Các phương pháp đo tại hiện trường các thông số nước mặt tại hiện trường
STT |
Thông số đo |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Nhiệt độ |
SMEWW 2550B:2017 |
2 |
pH |
TCVN 6492:2011 |
3 |
DO |
TCVN 7325:2016 |
4 |
EC |
SMEWW 2510B:2017 |
5 |
Độ đục |
SMEWW 2130B:2017; US EPA Method 180.1 |
6 |
Độ trong |
Đo bằng đĩa trắng (secchi) |
7 |
TDS |
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
8 |
ORP |
SMEWW 2580B:2017; ASTM 1498:2014 |
9 |
Độ muối |
SMEWW 2520B:2017 |
10 |
Độ màu |
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 10 dưới đây.
Bảng 10. Các phương pháp phân tích các thông số nước mặt trong phòng thí nghiệm
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Độ màu |
TCVN 6185:2015 (Phương pháp C); ASTM D1209-05; SMEWW 2120C:2017 |
2 |
Độ kiềm |
TCVN 6636:1-2000; SMEWW 2320.B:2017 |
3 |
Độ cứng tổng số |
TCVN 6224:1996; SMEWW 2340C:2017 |
4 |
TSS |
TCVN 6625:2000; SMEWW 2540D:2017 |
5 |
BOD5 |
TCVN 6001-1:2008; TCVN 6001-2:2008; SMEWW 5210B:2017 |
6 |
COD |
TCVN 6491: 1999; SMEWW 5220.B:2017; SMEWW 5220.C:2017 |
7 |
TOC |
TCVN 6634:2000; SMEWW 5310B:2017; SMEWW 5310C:2017 |
8 |
NH4+ |
TCVN 6179-1:1996; TCVN 6660:2000; SMEWW 4500-NH3.B&D:2017; SMEWW 4500-NH3.B&F:2017; SMEWW 4500-Nh3.B&H:2017 |
9 |
NO2- |
TCVN 6178:1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-NO2-.B:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
10 |
NO3- |
TCVN 6180:1996; TCVN 7323-1:2004; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110.C:2017; SMEWW 4500-NO3-.D:2017; SMEWW 4500-NO3-.E:2017; US EPA Method 300.0; US EPA Method 352.1 |
11 |
SO42- |
TCVN 6200:1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110.C:2017; SMEWW 4500-SO42-.E:2017; US EPA Method 300.0 |
12 |
PO43- |
TCVN 6202:2008; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110.C:2017; SMEWW 4500-P.D:2017; SMEWW 4500-P.E:2017; US EPA Method 300.0; US EPA Method 365.3 |
13 |
CN- |
TCVN 6181:1996; TCVN 7723:2007; SMEWW 4500-CN-.C&E:2017; ISO 14403-2:2017 |
14 |
Cl- |
TCVN 6194:1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500.Cl-:2017; US EPA Method 300.0 |
15 |
F- |
TCVN 6195-1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-F-.B&C:2017; SMEWW 4500-F-.B&D:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
16 |
S2- |
TCVN 6637:2000; SMEWW 4500-s2-.B&D:2017 |
17 |
Tổng N |
TCVN 6624:1-2000; TCVN 6624:2-2000; TCVN 6638:2000; SMEWW 4500-N.C:2017 |
18 |
Tổng P |
TCVN 6202:2008; SMEWW 4500P.B&D:2017; SMEWW 4500P.B&E:2017; US EPA Method 365.3 |
19 |
Na |
TCVN 6196-1:1996; TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
20 |
K |
TCVN 6196-1:1996; TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
21 |
Ca |
TCVN 6201:1995; TCVN 6198:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
22 |
Mg |
SMEWW 3111.B:2017; SMEWW 3120.B:2017; TCVN 6201:1995; TCVN 6660:2000; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
23 |
Fe |
TCVN 6177:1996; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3500-Fe.B.2017; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
24 |
Mn |
TCVN 6002:1995; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
25 |
Cu |
TCVN 6193:1996; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
26 |
Zn |
TCVN 6193:1996; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
27 |
Ni |
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
28 |
Pb |
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; SMEWW 3130B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
29 |
Cd |
TCVN 6197:2008; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
30 |
As |
TCVN 6626:2000; ISO 15586:2003; SMEWW 3114B:2017; SMEWW 3114C:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
31 |
Hg |
TCVN 7724:2007; TCVN 7877:2008; SMEWW 3112B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7470A |
32 |
Tổng crôm (Cr) |
TCVN 6222:2008; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
33 |
Cr (VI) |
TCVN 7939:2008; SMEWW 3500-Cr.B:2017 |
34 |
Coliform |
TCVN 6187-2:1996; SMEWW 9221B:2017 |
35 |
Coliform chịu nhiệt |
TCVN 6187-2:1996; SMEWW 9221:2017 |
36 |
E.Coli |
TCVN 6187-2:1996; SMEWW 9221B:2017; SMEWW 9222B:2017 |
37 |
Tổng dầu, mỡ |
TCVN 7875: 2008; SMEWW 5520B:2017; SMEWW 5520C:2017 |
38 |
Tổng Phenol |
TCVN 6216:1996; SMEWW 5530 B&C:2017; US EPA Method 420.1; ISO 14402:1999 |
39 |
Hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ |
TCVN 7876:2008; TCVN 9241:2017; SMEWW 6630B:2017; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 8081B; US EPA Method 8270D; |
40 |
Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ |
US EPA Method 8141B; US EPA Method 8270D |
41 |
Tổng hoạt độ phóng xạ α |
TCVN 6053:2011; TCVN 8879:2011; SMEWW 7110B:2017; |
42 |
Tổng hoạt độ phóng xạ β |
TCVN 6219:2011; TCVN 8879:2011; SMEWW 7110B:2017 |
43 |
Polyclobiphenyl (PCB) |
TCVN 9241:2012; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 1668B; US EPA Method 8082A; US EPA Method 8270D |
44 |
Dioxin/furan (PCDD/PCDF) |
US EPA Method 1613B; US EPA Method 8290A |
45 |
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) |
US EPA Method 1668C |
46 |
Decabromodiphenyl ete (DBDE) |
US EPA Method 1614A |
47 |
Hexabromobiphenyl (HBB) |
US EPA Method 8270D |
48 |
Hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete (HBDE) |
US EPA Method 1614A |
49 |
Hexachlorobutadiene (HCBD) |
US EPA Method 524.4; US EPA Method 8270D |
50 |
Pentachlorobenzene (PeCB) |
US EPA Method 8270D |
51 |
Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este |
US EPA Method 1653A; US EPA Method 1624/1625 |
52 |
Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) |
US EPA Method 533; US EPA Method 537.1 |
53 |
Polychlorinated naphthalene (PCN) |
US EPA Method 8270D |
54 |
Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) |
Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
55 |
Tetrabromodiphenyl ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) |
US EPA Method 1614A |
56 |
Hexabromocyclododec ane (HBCCD) |
Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
57 |
Perfluorooctanoic acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA |
US EPA Method 533; US EPA Method 537.1; DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968 :2010; ISO 25101:2009 |
58 |
Chất hoạt động bề mặt |
TCVN 6622-1:2009; SMEWW 5540 B&C:2017 |
59 |
Thực vật nổi |
SMEWW 10200:2017 |
60 |
Động vật nổi |
SMEWW 10200:2017 |
61 |
Động vật đáy |
SMEWW 10500:2017 |
Phụ lục 2.3. Phương pháp quan trắc chất lượng nước dưới đất
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường
a) Lấy và bảo quản, vận chuyển mẫu nước dưới đất: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 11 dưới đây:
Bảng 11. Các phương pháp lấy mẫu nước dưới đất
TT |
Loại mẫu |
Số hiệu phương pháp sử dụng |
1 |
Mẫu nước dưới đất |
TCVN 6663-1:2011; TCVN 6663-11:2011; TCVN 6663-3:2016 |
2 |
Mẫu vi sinh |
TCVN 8880:2011 |
b) Đo tại hiện trường các thông số trong nước dưới đất: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 12 dưới đây.
Bảng 12. Các phương pháp đo mẫu nước dưới đất tại hiện trường
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Nhiệt độ |
SMEWW 2550.B:2017 |
2 |
pH |
TCVN 6492:2011; SMEWW 4500 H+.B:2017 |
3 |
DO |
TCVN 7325:2016 |
4 |
EC |
SMEWW 2510.B:2017 |
5 |
TDS |
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
6 |
Độ đục |
SMeWW 2130.B:2017; EPA Method 180.1 (tương đương) |
7 |
ORP |
SMEWW 2580.B:2017; ASTM 1498:2014 |
8 |
Độ muối |
SMEWW 2520.B:2017 |
9 |
Độ màu |
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 13 dưới đây:
Bảng 13. Các phương pháp phân tích các thông số trong mẫu nước dưới đất trong phòng thí nghiệm
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Độ kiềm |
TCVN 6636-1:2000; TCVN 6636-2:2000; SMEWW 2320.B:2017 |
2 |
Độ màu |
TCVN 6185:2015 (phương pháp C) ; ASTM D1209-05 (2019) ; SMEWW 2120.C:2017 |
3 |
Độ cứng tổng số |
TCVN 6224:1996; SMEWW 2340.C:2017 |
4 |
TSS |
TCVN 6625:2000; SMEWW 2540D:2017 |
5 |
BOD5 |
TCVN 6001-1:2008; TCVN 6001-2:2008; SMEWW 5210B :2017 |
6 |
COD |
TCVN 6491:1999; SMEWW 5220.B:2017; SMEWW 5220.C:2017 |
7 |
Chỉ số pecmanganat |
TCVN 6186:1996 |
8 |
NH4+ |
TCVN 6179-1:1996; TCVN 6660:2000; SMEWW 4500-NH3.B&D:2017; SMEWW 4500-NH3.B&F:2017; SMEWW 4500-Nh3.B&H:2017 |
9 |
PO43- |
TCVN 6202:2008; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110.C:2017; SMEWW 4500-P.D:2017; SMEWW 4500-P.E:2017; US EPA Method 300.0 |
10 |
NO2- |
TCVN 6178:1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-NO2-.B:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
11 |
NO3- |
TCVN 6180:1996; TCVN 7323-2:2004; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-NO3-.D:2017; SMEWW 4500-NO3-.E:2017; US EPA Method 300.0; US EPA Method 352.1 |
12 |
HCO3- |
SMEWW 2320B:2017; TCVN 6636-1:2000 |
13 |
SO42- |
TCVN 6200:1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-SO42-.E:2017; US EPA Method 300.0 |
14 |
CO32- |
SMEWW 2320B:2017; TCVN 6636-2:2000 |
15 |
CN- |
TCVN 6181:1996; TCVN 7723:2007; SMEWW 4500-CN-.C&E:2017; ISO 14403-2: 2017 |
16 |
Cl- |
TCVN 6194:1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500.Cl-:2017; US EPA Method 300.0 |
17 |
F- |
TCVN 6195-1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-F-.B&C:2017; SMEWW 4500-F-.B&D:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
18 |
S2- |
TCVN 6637:2000; SMEWW 4500-S2-.B&C&D:2017; SMEWW 4500-s2-.F:2017 |
19 |
Tổng N |
TCVN 6624:1-2000; TCVN 6624:2-2000; TCVN 6638:2000 |
20 |
Tổng P |
TCVN 6202:2008; SMEWW 4500-P.B&D:2017; SMEWW 4500-P.B&E:2017 |
21 |
Na+ |
TCVN 6196-1:1996; TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017 |
22 |
K+ |
TCVN 6196-1:1996; TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017 |
23 |
Ca2+ |
TCVN 6201:1995; TCVN 6198:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017 |
24 |
Mg2+ |
TCVN 6201:1995; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017 |
25 |
Fe |
TCVN 6177:1996; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3500-Fe.B.2017; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 6020B |
26 |
Mn |
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B: 2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
27 |
Pb |
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; SMEWW 3130B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
28 |
Cu |
TCVN 6193:1996; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B: 2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
29 |
Zn |
TCVN 6193:1996; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; MEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
30 |
Ni |
ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPAMethod 200.8; US EPA Method 6020B |
31 |
Cd |
TCVN 6197:2008; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B: 2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
32 |
As |
TCVN 6626:2000; ISO 15586:2003; SMEWW 3114B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
33 |
Hg |
TCVN 7724:2007; TCVN 7877:2008; SMEWW 3112B:2017; US EPA Method 7470A; US EPA Method 200.8 |
34 |
Se |
TCVN 6183:1996; ISO 15586:2003; SMEWW 3114B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
35 |
Al |
TCVN 6657:2000; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111D:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
36 |
Tổng crôm (Cr) |
TCVN 6222:2008; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; MEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
37 |
Cr (VI) |
TCVN 7939:2008; SMEWW 3500-Cr.B:2017; US EPA Method 7196A |
38 |
Co |
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
39 |
Coliform |
TCVN 6187-2:1996; TCVN 6187-1:2019; SMEWW 9221B:2017; SMEWW 9222B:2017 |
40 |
E.coli |
TCVN 6187-2:1996; TCVN 6187-1:2019; SMEWW 9221B:2017; SMEWW 9222B:2017 |
41 |
Tổng dầu, mỡ |
TCVN 7875: 2008; SMEWW 5520B:2017; SMEWW 5520C:2017 |
42 |
Tổng phenol |
TCVN 6216:1996; ISO 14402:1999; SMEWW 5530 B&C:2017; US EPA Method 420.1 |
43 |
Tổng hoạt độ phóng xạ α |
TCVN 6053:2011; TCVN 8879:2011; SMEWW 7110B:2017 |
44 |
Tổng hoạt độ phóng xạ β |
TCVN 6219:2011; TCVN 8879:2011; SMEWW 7110B:2017 |
45 |
PAHs |
SMEWW 6440B:2017; SMEWW 6440C:2017; US EPA Method 8100; US EPA Method 8310; US EPA Method 8270D |
46 |
Hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ |
TCVN 7876:2008; TCVN 9241:2017; SMEWW 6630B:2017; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 8081B; US EPA Method 8270D |
47 |
Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ |
US EPA Method 8141B; US EPA Method 8270D |
48 |
Polyclobiphenyl (PCB) |
TCVN 8601:2009; TCVN 9241:2017; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 1668B; US EPA Method 8082A; US EPA Method 8270D |
49 |
Dioxin/furan (PCDD/PCDF) |
US EPA Method 1613B US EPA Method 8290A |
50 |
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) |
US EPA Method 1668B |
51 |
Decabromodiphenyl ete (DBDE) |
US EPA Method 1614A |
52 |
Hexabromobiphenyl (HBB) |
US EPA Method 8270D |
53 |
Hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete (HBDE) |
US EPA Method 1614A |
54 |
Hexachlorobutadiene (HCBD) |
US EPA Method 524.4; US EPA Method 8270D |
55 |
Pentachlorobenzene (PeCB) |
US EPA Method 8270D |
56 |
Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este |
US EPA Method 1653A; US EPA Method 1624/1625 |
57 |
Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) |
US EPA Method 533; US EPA Method 537.1 |
58 |
Polychlorinated naphthalene (PCN) |
US EPA Method 8270D |
59 |
Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) |
Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
60 |
Tetrabromodiphenyl ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) |
US EPA Method 1614A |
61 |
Hexabromocyclodod ecane (HBCDD) |
Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
62 |
Perfluorooctanoic acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA |
EPA 533; EPA 537.1; DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968:2010; ISO 25101:2009 |
63 |
Chất hoạt động bề mặt |
TCVN 6622-1:2009; SMEWW 5540 B&C:2017 |
Phụ lục 2.4. Phương pháp quan trắc chất lượng nước biển
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường
a) Lấy và bảo quản, vận chuyển mẫu nước biển: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 14 dưới đây:
Bảng 14. Các phương pháp lấy mẫu nước biển
STT |
Loại mẫu |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Mẫu nước biển |
ISO 5667-9:2015; TCVN 6663-1:2011; TCVN 5998:1995; TCVN 6663-3:2016 |
2 |
Mẫu vi sinh |
TCVN 8880:2011 |
3 |
Mẫu thực vật nổi |
SMEWW 10200.B:2017 |
4 |
Mẫu động vật nổi |
SMEWW 10200.B:2017 |
5 |
Mẫu động vật đáy |
SMEWW 10200.B:2017 |
b) Đo các thông số trong nước biển tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 15 dưới đây:
Bảng 15. Các phương pháp đo mẫu nước biển tại hiện trường
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Nhiệt độ |
SMEWW 2550.B:2017 |
2 |
Độ muối |
SMEWW 2520.B:2017 |
3 |
pH |
TCVN 6492:2011; US EPA Method 9040 |
4 |
DO |
TCVN 7325:2016; SMEWW 4500 O.G:2017 |
5 |
EC |
SMEWW 2510.B:2017 |
6 |
Độ trong |
Đo bằng đĩa trắng (secchi) |
7 |
Độ đục |
SMEWW 2130.B:2017; EPA 180.1 |
8 |
TDS |
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
9 |
Các thông số khí tượng hải văn |
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 16 dưới đây:
Bảng 16. Các phương pháp phân tích mẫu nước biển trong phòng thí nghiệm
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
TSS |
TCVN 6625:2000; SMEWW 2540D:2017 |
2 |
BOD5 |
TCVN 6001-1:2008; TCVN 6001-2:2008; SMEWW 5210B:2017 |
3 |
NH4+ |
TCVN 6179-1:1996; SMEWW 4500-NH3.B&F:2017; SMEWW 4500-Nh3.D:2017 |
4 |
PO43- |
TCVN 6202:2008; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-P.D:2017; SMEWW 4500-P.E:2017; US EPA Method 300.0 |
5 |
NO2- |
TCVN 6178:1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-NO2-.B:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
6 |
NO3- |
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-NO3-.E:2017; US EPA Method 352.1 |
7 |
F- |
TCVN 6195-1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-F-.B&C:2017; SMEWW 4500-F-.B&D:2017; US EPA Method 300. |
8 |
S2- |
TCVN 6637:2000; SMEWW 4500-S2-.B&C&D:2017; SMEWW 4500-s2-.F:2017 |
9 |
CN- |
TCVN 6181:1996; SMEWW 4500-CN-.C&E:2017; ISO 14403-2:2017 |
10 |
Pb |
US EPA Method 1640; US EPA Method 200.10; US EPA Method 200.13; ASTM D6800 - 12. |
11 |
Fe |
TCVN 6177:1996; ISO 15586:2003; SMEWW 3500-Fe.B:2017; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; US EPA Method 6020B |
12 |
Zn |
TCVN 6193:1996; ISO 15586:2003; SMEWW 3111C:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
13 |
Cu |
TCVN 6193:1996; ISO 15586:2003; SMEWW 3111C:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 1640; US EPA Method 200.10; US EPA Method 200.12; US EPA Method 200.13; US EPA Method 6020B |
14 |
Mn |
SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
15 |
Cd |
TCVN 6197:2008; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 1640; US EPA Method 200.10; US EPA Method 200.12; US EPA Method 200.13; US EPA Method 6020B |
16 |
Hg |
TCVN 7724:2007; TCVN 7877:2008; SMEWW 3112B:2017 |
17 |
As |
TCVN 6626:2000; ISO 15586:2003; SMEWW 3114B:2017; US EPA Method 1640 |
18 |
Tổng crôm (Cr) |
TCVN 6222:2008; ISO 15586:2003; SMEWW 3111C:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
19 |
Cr (VI) |
SMEWW 3500-Cr.B:2017; US EPA Method 7196A |
20 |
Tổng N |
TCVN 6624:1-2000; TCVN 6624:2-2000; TCVN 6638:2000; SMEWW 4500-N.C:2017 |
21 |
Tổng P |
TCVN 6202:2008; SMEWW 4500- P.B&D:2017; SMEWW 4500-P.B&E:2017 |
22 |
Tổng dầu, mỡ |
TCVN 7875:2008; SMEWW 5520B:2017; SMEWW 5520C:2017; US EPA Method 413.2; US EPA Method 1664 |
23 |
Tổng dầu mỡ khoáng |
SMEWW 5520B&F:2017; SMEWW 5520C&F:2017 |
24 |
Tổng phenol |
TCVN 6216:1996; SMEWW 5530B&C:2017; SMEWW 5530B&D:2017; ISO 14402:1999 |
25 |
Động vật nổi |
SMEWW 10200:2017 |
26 |
Động vật đáy |
SMEWW 10500:2017 |
27 |
Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ |
TCVN 7876:2008; TCVN 9241:2017; SMEWW 6630B:2017; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 8081B; US EPA Method 8270D |
28 |
Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ |
US EPA Method 8141B; US EPA Method 8270D |
29 |
Decabromodiphenyl ete (DBDE) |
US EPA Method 1614A |
30 |
Hexabromobiphenyl (HBB) |
US EPA Method 8270D |
31 |
Hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete (HBDE) |
US EPA Method 1614A |
32 |
Hexachlorobutadiene (HCBD) |
US EPA Method 524.4; US EPA Method 8270D |
33 |
Pentachlorobenzene (PeCB) |
US EPA Method 8270D |
34 |
Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este |
US EPA Method 1653A; US EPA Method 1625 |
35 |
Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) |
US EPA Method 533; US EPA Method 537.1 |
36 |
Polychlorinated naphthalene (PCN) |
US EPA Method 1653A; US EPA Method 1624/1625 |
37 |
Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) |
Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
38 |
Tetrabromodiphenyl ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) |
US EPA Method 1614A |
39 |
Hexabromocyclododecane (HBCDD) |
Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
40 |
Perfluorooctanoic acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA |
US EpA Method 533; US EPA Method 537.1; DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968 :2010; ISO 25101:2009 |
41 |
Coliform |
SMEWW 9221B:2017; TCVN 6187-2:1996 |
Phụ lục 2.5. Phương pháp quan trắc chất lượng nước mưa
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường
a) Lấy mẫu nước mưa tại hiện trường: TCVN 5997:1995 về hướng dẫn lấy mẫu nước mưa;
b) Đo các thông số trong nước mưa tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 17 dưới đây:
Bảng 17. Các phương pháp đo nước mưa tại hiện trường
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Nhiệt độ |
SMEWW 2550.B:2017 |
2 |
pH |
SMEWW 4500 H+.B:2017 |
3 |
EC |
SMEWW 2510.B:2017 |
4 |
TDS |
Sử dụng thiết bị quan trắc hiện trường |
5 |
Các thông số khí tượng |
QCVN 46:2012/BTNMT |
c) Bảo quản và vận chuyển mẫu: mẫu nước mưa sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo TCVN 6663-3:2016.
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm
a) Việc phân tích các thông số trong nước mưa trong phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 18 dưới đây:
Bảng 18. Các phương pháp phân tích nước mưa trong phòng thí nghiệm
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Cl- |
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500.Cl-:2017; US EPA Method 300.0 |
2 |
F- |
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-F-.B&C:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
3 |
NO2- |
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-NO2-.B:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
4 |
NO3- |
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
5 |
PO43- |
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
6 |
SO42- |
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
7 |
NH4+ |
TCVN 6660:2000 |
8 |
Na+ |
TCVN 6196-1:1996; TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
9 |
K+ |
TCVN 6196-1:1996; TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
10 |
Ca2+ |
TCVN 6201:1995; TCVN 6198:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
11 |
Mg 2+ |
TCVN 6201:1995; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
Phụ lục 2.6. Phương pháp quan trắc chất lượng đất
1. Lấy mẫu tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong bảng Bảng 19 dưới đây:
Bảng 19. Phương pháp lấy mẫu đất tại hiện trường
STT |
Tên phương pháp |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Chất lượng đất - Phương pháp đơn giản để mô tả đất |
TCVN 6857:2001 |
2 |
Lấy mẫu đất |
TCVN 5297:1995; TCVN 7538-2:2005; TCVN 7538-1:2006; TCVN 7538-4:2007; TCVN 7538-5:2007 |
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 20 dưới đây:
Bảng 20. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Độ ẩm |
TCVN 4048:2011 |
2 |
Thành phần cấp hạt |
TCVN 8567:2010 |
3 |
pH |
TCVN 5979:2007 |
4 |
EC |
TCVN 6650:2000 |
5 |
Cl- |
US EPA Method 300.0 |
6 |
SO42- |
TCVN 6656:2000; US EPA Method 300.0 |
7 |
PO43- |
US EPA Method 300.0 |
8 |
NO3- |
TCVN 6643:2000; US EPA Method 300.0 |
9 |
NH4+ |
TCVN 6643:2000 |
10 |
Tổng N |
TCVN 6645:2000; TCVN 6643:2000; TCVN 6498:1999 |
11 |
Tổng P |
TCVN 6499:1999; |
12 |
Tổng K |
TCVN 8660:2011 |
13 |
Cacbon hữu cơ |
TCVN 6642:2000; TCVN 6644:2000; TCVN 8941:2011 |
14 |
As |
TCVN 8467: 2010; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7010; US EPA Method 7062; US EPA Method 6020B; US EPA Method 3050B |
15 |
Cd |
TCVN 6496:2009; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
16 |
Pb |
TCVN 6496:2009; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
17 |
Zn |
TCVN 6496:2009; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
18 |
Hg |
TCVN 8882:2011; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7471B; US EPA Method 200.7; US EPA Method 3051A; US EPA Method 6020B |
19 |
Tổng crôm (Cr) |
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
20 |
Cu |
TCVN 6496:2009; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
21 |
Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ |
US EPA Method 8081B; US EPA Method 8270D |
22 |
Hóa chất bảo vệ thực vật phot pho hữu cơ |
US EPA Method 8141B; US EPA Method 8270D |
23 |
Polyclobiphenyl (PCB) |
TCVN 8061:2009; US EPA Method 1668B; US EPA Method 8082A; US EPA Method 8270D |
24 |
Dioxin/Furan (PCDD/PCDF) |
TCVN 10883:2016; US EPA Method 1613B |
25 |
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) |
US EPA Method 1668B; EPA Method 8082 |
26 |
Decabromodiphenyl ete (DBDE) |
US EPA Method 1614A |
27 |
Hexabromobiphenyl (HBB) |
US EPA Method 8270D |
28 |
Hexabromodiphenyl ete và Heptabromodiphenyl ete (HBDE) |
US EPA Method 1614A |
29 |
Hexachlorobutadiene (HCBD) |
US EPA Method 524.4; US EPA Method 8270D |
30 |
Pentachlorobenzene (PeCB) |
US EPA Method 8270D |
31 |
Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este |
US EPA Method 1653A; US EPA Method 1625 |
32 |