Tiêu chuẩn TCVN 4048:2011 Xác định độ ẩm, hệ số khô kiệt của đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4048:2011

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4048:2011 Chất lượng đất-Phương pháp xác định độ ẩm và hệ số khô kiệt
Số hiệu:TCVN 4048:2011Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:2011Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4048:2011

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ HỆ SỐ KHÔ KIỆT

Soil quality - Determination of humidity and absolute dryness coefficient

Lời nói đầu

TCVN…4048...:2011  thay thế TCVN 4048-1985

TCVN .4048....:2011 được chuyển đổi từ 10 TCN 380- 99 theo qui định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP  ngày 1/8/2007 của Chính phủ  qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN .....:2011 do Viện Thổ nhưỡng Nông hoá biên soạn, Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố

TCVN 4048:2011

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ HỆ SỐ KHÔ KIỆT

Soil quality - Determination of humidity and absolute dryness coefficient

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định qui trình xác định độ ẩm đất theo phương pháp khối lượng và tính hệ số khô kiệt của mẫu đất.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản đư­ợc nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7538-1: 2007 (ISO 10381-1), Chất lượng đất- Lấy mẫu- Phần 1: Hướng dẫn thiết kế chương trình lấy mẫu.

TCVN 6647 : 2007 (ISO 11464 : 2006), Chất lượng đất- Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích hóa- lý.

3. Nguyên tắc

Dựa trên sự chênh lệch về khối lượng giữa mẫu đất khô không khí và mẫu đất khô kiệt sau sấy ở nhiệt độ từ 100 0C đến 105 0C đến khối lượng không đổi để tính độ ẩm và hệ số khô kiệt của mẫu đất.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

4.1 Tủ sấy, nhiệt độ tối đa 200 0C ± 1 0C.

4.2 Bình hút ẩm.

4.3 Cân phân tích, độ chính xác ± 0,0002 g.

4.4 Hộp nhôm, cốc thủy tinh, chén sứ (gọi chung là hộp đựng mẫu).

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

5.1 Lấy mẫu đất đại diện theo TCVN 7538-1: 2007 (ISO 10381-1)

5.2 Sử dụng mẫu đất khô không khí, đã được xử lý sơ bộ theo TCVN 6647 : 2007 (ISO 11464 : 2006).

6. Cách tiến hành

6.1 Sấy hộp đựng mẫu (4.4) ở nhiệt độ từ 100 0C đến 105 0C, để trong bình hút ẩm đến nhiệt độ trong phòng (từ 20 min đến 45 min), xác định khối lượng hộp đựng mẫu (P3).

6.2 Cân khoảng 5,0 g đất đã được làm khô trong không khí trên cân phân tích (4.3), cho vào hộp đựng mẫu (4.4), xác định khối lượng lượng đất và hộp (P1).

6.3 Sấy hộp có mẫu đất trong tủ sấy (4.1) ở nhiệt độ từ 100 0C đến 105 0C đến khối lượng không đổi.

6.4 Làm nguội hộp có mẫu đất trong bình hút ẩm đến nhiệt độ trong phòng (từ 20 min đến 45 min).

6.5 Lấy hộp có mẫu đất ra khỏi bình hút ẩm, xác định ngay khối lượng bằng cân phân tích (P2 ).

7. Tính kết quả

7.1 Độ ẩm (A) của mẫu đất tính bằng phần trăm nước theo đất khô kiệt (%), được tính theo công thức (1):

                 (1)

Trong đó:

P1 Khối lượng hộp đựng mẫu có đất trước khi sấy, tính bằng gam (g);

P2 Khối lượng hộp đựng mẫu có đất sau khi sấy, tính bằng gam (g);

P3 Khối lượng hộp đựng mẫu không có đất, tính bằng gam (g);

100 Hệ số qui đổi ra %.

7.2 Hệ số khô kiệt (k) được tính theo công thức (2):

                    (2)

Trong đó:

A Độ ẩm

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;

c) Kết quả xác định độ ẩm và tính hệ số khô kiệt của mẫu;

d) Những chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi