Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 49/2025/TT-BNNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 49/2025/TT-BNNMT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Quý Kiên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/08/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản

TÓM TẮT THÔNG TƯ 49/2025/TT-BNNMT

Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Ngày 19/08/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư số 49/2025/TT-BNNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 03/10/2025.

Thông tư áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, không áp dụng cho cát biển từ ranh giới cửa sông ra biển.

Trình tự và tỷ lệ điều tra, đánh giá

Việc điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi được chia thành hai giai đoạn: điều tra sơ bộ và đánh giá chi tiết. Điều tra sơ bộ nhằm khoanh định phạm vi phân bố và chất lượng khoáng sản, dự báo tài nguyên cấp 334a. Đánh giá chi tiết nhằm làm rõ quy mô, chất lượng khoáng sản, tính tài nguyên cấp 333. Tỷ lệ điều tra là 1:50.000 và đánh giá là 1:10.000.

Mạng lưới điều tra, đánh giá

Mạng lưới điều tra được thiết kế vuông góc với chiều dài phân bố khoáng sản hoặc dòng chảy, phù hợp với đặc điểm địa hình và cấu trúc địa chất. Mạng lưới này được quy định chi tiết trong các phụ lục kèm theo Thông tư.

Lập tài liệu nguyên thủy và chuyển đổi số

Tài liệu nguyên thủy của công tác điều tra, đánh giá được lập dưới dạng số, đảm bảo an toàn và bảo mật. Trong trường hợp cần thiết, có thể in từ hồ sơ dạng số đã được cập nhật.

Phân loại mức độ phức tạp và khó khăn

Thông tư phân loại mức độ phức tạp về cấu trúc địa chất và mức độ khó khăn về điều kiện tự nhiên để lựa chọn mạng lưới điều tra, đánh giá phù hợp. Các tiêu chí phân loại được chi tiết trong các phụ lục.

Lập đề án và báo cáo kết quả

Quy trình lập đề án điều tra, đánh giá bao gồm thu thập tài liệu, khảo sát sơ bộ, phân tích và lập sơ đồ địa chất. Báo cáo kết quả điều tra và đánh giá phải phản ánh đầy đủ, trung thực và khoa học các kết quả đạt được, khoanh định các khu vực có triển vọng để chuyển sang giai đoạn tiếp theo.

Dự báo tác động môi trường

Thông tư yêu cầu dự báo sơ bộ tác động của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường, bao gồm xói lở, bồi tụ và ô nhiễm. Kết quả dự báo cần được chuyên gia thẩm định trước khi báo cáo chính thức.

Xem chi tiết Thông tư 49/2025/TT-BNNMT có hiệu lực kể từ ngày 03/10/2025

Tải Thông tư 49/2025/TT-BNNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 49/2025/TT-BNNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 49/2025/TT-BNNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
__________
Số: 49/2025/TT-BNNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

_________________

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định nội dung kỹ thuật của công tác điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi trong lòng sông, lòng hồ phục vụ điều tra địa chất về khoáng sản.

Thông tư này không áp dụng đối với việc điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển từ ranh giới cửa sông ra phía biển.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Cát, sỏi lòng sông, lòng hồ là sản phẩm tích tụ trong lòng sông, bãi bồi, thềm sông, cửa sông và lòng hồ, bao gồm: cuội, sỏi, sạn, cát làm vật liệu xây dựng.

Đang theo dõi

2. Ranh giới cửa sông là nơi tiếp giáp giữa sông và biển được xác định bởi đường thẳng nối liền các điểm ngoài cùng của mực nước triều thấp nhất trong nhiều năm ở hai bên bờ sông.

Đang theo dõi

3. Mẫu CBR là mẫu thí nghiệm được sử dụng để xác định chỉ số CBR, một chỉ tiêu quan trọng đánh giá sức chịu tải của đất và vật liệu dùng trong xây dựng đường bộ và các công trình khác.

Đang theo dõi

Điều 4. Trình tự, tỷ lệ điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

1. Việc điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ được chia thành hai giai đoạn:

Đang theo dõi

a) Điều tra khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ sơ bộ khoanh định phạm vi phân bố và chất lượng khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ; dự báo tài nguyên cấp 334a và khoanh định các khu vực triển vọng để chuyển sang giai đoạn đánh giá;

Đang theo dõi

b) Đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ nhằm làm rõ quy mô, chất lượng khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ; tính tài nguyên cấp 333 và khoanh định các khu vực đủ điều kiện đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản;

Đang theo dõi

c) Trường hợp đã có kết quả điều tra theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này sẽ thực hiện công tác đánh giá như quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

2. Tỷ lệ điều tra, đánh giá

Đang theo dõi

a) Điều tra khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ tỷ lệ 1:50.000;

Đang theo dõi

b) Đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ tỷ lệ 1:10.000.

Đang theo dõi

Điều 5. Mạng lưới điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

1. Các tuyến điều tra, đánh giá được thiết kế cơ bản vuông góc với chiều dài diện phân bố khoáng sản cát, sỏi hoặc vuông góc với phương lòng sông (dòng chảy), đường bờ của hồ.

Đang theo dõi

2. Mạng lưới điều tra, đánh giá thiết kế phù hợp với đặc điểm phân bố, hình thái cấu trúc, kích thước của thân cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, đặc điểm địa hình, quy luật và mức độ biến đổi về chiều dày và chất lượng.

Đang theo dõi

3. Mạng lưới các công tác điều tra, đánh giá thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Mạng lưới các công trình điều tra, đánh giá tham khảo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Lập tài liệu nguyên thủy và chuyển đổi số

Đang theo dõi

1. Tài liệu nguyên thủy của công tác điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ được thành lập dưới dạng số, thể hiện đầy đủ thông tin theo quy định tại Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.

Đang theo dõi

2. Công cụ, phần mềm, ứng dụng sử dụng trong công tác điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ cần bảo đảm tính an toàn, bảo mật.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp cần thiết được phép in từ hồ sơ dạng số đã được cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu.

Đang theo dõi

Điều 7. Phân loại mức độ phức tạp về cấu trúc địa chất, phân loại mức độ khó khăn về điều kiện tự nhiên

Đang theo dõi

1. Phân loại mức độ phức tạp về cấu trúc địa chất được áp dụng để lựa chọn mạng lưới các công tác điều tra, đánh giá, mạng lưới các công trình điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Phân loại mức độ phức tạp về cấu trúc địa chất thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Phân loại mức độ khó khăn về điều kiện tự nhiên được áp dụng để xác định các yếu tố kinh tế - kỹ thuật liên quan khi thực hiện công tác điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Phân loại mức độ khó khăn về điều kiện tự nhiên thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 8. Lập đề án điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

1. Nội dung công việc lập đề án

Đang theo dõi

a) Thu thập, tổng hợp các tài liệu nghiên cứu, điều tra địa chất, khoáng sản, môi trường khu vực điều tra, đánh giá;

Đang theo dõi

b) Thu thập các tài liệu về đặc điểm địa hình, địa mạo, độ sâu đáy sông; hiện trạng sạt lở lòng, bờ, bãi sông; đặc điểm khí hậu, chế độ thủy văn khu vực điều tra, đánh giá;

Đang theo dõi

c) Thu thập tài liệu về đặc điểm kinh tế, nhân văn; cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế, bảo vệ môi trường ven sông; mạng lưới giao thông thủy, bộ có liên quan khu vực điều tra, đánh giá;

Thu thập tài liệu về cơ sở pháp lý, các quy hoạch, kế hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản đã phê duyệt; cơ sở xây dựng dự toán;

Đang theo dõi

d) Khảo sát sơ bộ khu vực điều tra, xác định điều kiện thi công đề án;

Đang theo dõi

đ) Tổng hợp, xử lý tài liệu, khoanh định dự kiến các khu vực có triển vọng để điều tra, đánh giá;

Đang theo dõi

e) Phân tích, tổng hợp các tài liệu, thành lập sơ đồ hiện trạng, sơ đồ địa chất và khoáng sản, sơ đồ dự kiến các khu vực điều tra, đánh giá, sơ đồ dự kiến bố trí công trình trong khu vực điều tra, đánh giá;

Đang theo dõi

g) Dự toán kinh phí, xây dựng kế hoạch thi công;

Đang theo dõi

h) Xây dựng Báo cáo thuyết minh đề án.

Đang theo dõi

2. Mẫu đề án thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt đề án, dự án, nhiệm vụ, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản và công bố kết quả điều tra cơ bản địa chất.

Đang theo dõi

Điều 9. Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

1. Nội dung công việc lập báo cáo kết quả điều tra khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

a) Xử lý, tổng hợp tài liệu tất cả các dạng công việc của đề án đã thực hiện;

Đang theo dõi

b) Thành lập các bản vẽ, thuyết minh kèm theo bảo đảm phản ánh đúng thực tế địa chất khoáng sản tại khu vực điều tra;

Đang theo dõi

c) Tính tài nguyên khoáng sản cấp 334a;

Đang theo dõi

d) Khoanh định các khu vực có triển vọng, đề xuất chuyển sang giai đoạn đánh giá;

Đang theo dõi

đ) Tính toán chi phí đã thực hiện;

Đang theo dõi

e) Viết báo cáo kết quả đề án.

Đang theo dõi

2. Nội dung công việc lập báo cáo kết quả đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

a) Xử lý, tổng hợp tài liệu tất cả các dạng công việc của đề án đã thực hiện;

Đang theo dõi

b) Thành lập các bản vẽ, thuyết minh kèm theo bảo đảm phản ánh đúng thực tế địa chất khoáng sản tại khu vực đánh giá;

Đang theo dõi

c) Tính tài nguyên khoáng sản cấp 333;

Đang theo dõi

d) Dự báo cân bằng, dịch chuyển vật liệu trầm tích đáy sông;

Đang theo dõi

đ) Xác định khả năng, lĩnh vực sử dụng khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ; đề xuất phương pháp, công nghệ khai thác phù hợp;

Đang theo dõi

e) Khoanh định các khu vực có triển vọng, đề xuất chuyển sang thăm dò, khai thác;

Đang theo dõi

g) Tính toán chi phí đã thực hiện;

Đang theo dõi

h) Viết báo cáo kết quả đề án.

Đang theo dõi

3. Nội dung, hình thức trình bày báo cáo kết quả

Đang theo dõi

a) Mẫu báo cáo kết quả thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2025/TT-BNNMT;

Đang theo dõi

b) Nội dung thể hiện và yêu cầu khoa học đối với các bản đồ chuyên môn và báo cáo thuyết minh đi kèm thực hiện theo quy định kỹ thuật chuyên ngành.

Đang theo dõi

Chương II

ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG, LÒNG HỒ

Đang theo dõi

Điều 10. Nội dung điều tra khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu.

Đang theo dõi

2. Giải đoán tư liệu viễn thám.

Đang theo dõi

3. Công tác trắc địa.

Đang theo dõi

4. Công tác địa vật lý.

Đang theo dõi

5. Điều tra lập bản đồ địa chất khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ tỷ lệ 1:50.000.

Đang theo dõi

6. Điều tra lập bản đồ địa chất công trình tỷ lệ 1:50.000.

Đang theo dõi

7. Nghiên cứu địa mạo, tai biến địa chất sụt lún, sạt lở bờ sông.

Đang theo dõi

8. Thi công công trình điều tra: khoan nghiên cứu cấu trúc địa chất, địa chất công trình, xác định cấu trúc chứa cát, kiểm tra luận giải định lượng tài liệu đo địa chấn nông phân giải cao; hố, giếng, khoan, ống phóng rung để đánh giá tài nguyên cấp 334a.

Đang theo dõi

9. Lấy, gia công và phân tích mẫu.

Đang theo dõi

10. Tổng hợp, xử lý tài liệu, khoanh định, lựa chọn các khu vực có triển vọng đề xuất chuyển sang giai đoạn đánh giá.

Đang theo dõi

Điều 11. Nội dung thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu

Đang theo dõi

1. Thu thập tổng hợp tài liệu liên quan hoạt động khoáng sản: thăm dò, khai thác khoáng sản, báo cáo hoạt động khoáng sản, quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản, các khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.

Đang theo dõi

2. Thu thập tổng hợp tài liệu điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ.

Đang theo dõi

3. Thu thập tổng hợp tài liệu điều tra địa chất thủy văn - địa chất công trình.

Đang theo dõi

4. Thu thập tổng hợp tài liệu điều tra địa chất đô thị.

Đang theo dõi

5. Thu thập tổng hợp tài liệu điều tra, báo cáo về tai biến địa chất (sụt lún, sạt lở bờ sông).

Đang theo dõi

6. Thu thập dữ liệu quan trắc thủy văn từ mạng lưới quan trắc quốc gia và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng.

Đang theo dõi

7. Xử lý, lập bản đồ hiện trạng điều tra, đánh giá, thăm dò khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ; hiện trạng tai biến địa chất (sụt lún, sạt lở bờ sông); khoanh dự báo các khu vực có tiềm năng khoáng sản cát, sỏi để điều tra, đánh giá.

Đang theo dõi

Điều 12. Giải đoán tư liệu viễn thám

Đang theo dõi

1. Giải đoán tư liệu viễn thám và các bản đồ qua các thời kỳ khác nhau, làm rõ hiện trạng, xu thế xói lở - bồi tụ dọc tuyến sông.

Đang theo dõi

2. Làm rõ cấu trúc địa chất, đặc điểm địa mạo, cấu trúc kiến tạo, khoanh định các dấu hiệu lòng sông cổ, bar cát cổ, hành lang uốn khúc và quá trình đổi dòng trên sông chính.

Đang theo dõi

3. Thành lập sơ đồ biến động đường bờ dọc tuyến sông chính.

Đang theo dõi

4. Thành lập sơ đồ địa chất, địa mạo ảnh khu vực điều tra.

Đang theo dõi

Điều 13. Công tác trắc địa

Đang theo dõi

1. Nội dung thực hiện

Đang theo dõi

a) Thu thập tổng hợp bản đồ địa hình khu vực điều tra có liên quan;

Đang theo dõi

b) Trắc địa định vị dẫn tuyến: định vị, dẫn đường phục vụ công tác địa vật lý (đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn), thành lập sơ đồ tuyến khảo sát địa vật lý, xác định tọa độ và độ cao điểm quan trắc;

Đang theo dõi

c) Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm kết hợp đo sonar quét sườn thành lập sơ đồ địa hình đáy sông các khu vực điều tra, đồng thời kết hợp dữ liệu quan trắc tính toán lượng bùn cát bổ cập vào khu vực và đổ ra biển, phục vụ xây dựng mô hình tính toán vận chuyển bùn cát đáy;

Đang theo dõi

d) Đo công trình và trạm quan trắc vào bản đồ;

Đang theo dõi

e) Quan trắc mực nước.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật:

Đang theo dõi

a) Trắc địa định vị dẫn tuyến và đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng;

Đang theo dõi

b) Xác định tọa độ và độ sâu các công trình bằng công nghệ định vị vệ tinh GNSS theo quy định tại Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT;

Đang theo dõi

c) Quan trắc mực nước thực hiện theo quy định tại Thông tư số 34/2024/TT- BTNMT.

Đang theo dõi

3. Sản phẩm

Đang theo dõi

a) Tài liệu nguyên thủy;

Đang theo dõi

b) Sơ đồ tuyến khảo sát địa vật lý tỷ lệ 1:50.000;

Đang theo dõi

c) Báo cáo kết quả công tác trắc địa;

Đang theo dõi

d) Sơ đồ địa hình đáy sông.

Đang theo dõi

Điều 14. Công tác địa vật lý

Đang theo dõi

1. Đo địa chấn nông phân giải cao

Đang theo dõi

a) Nội dung thực hiện

- Đo địa chấn nông phân giải cao theo tuyến thiết kế;

- Xác định, dự đoán đặc điểm phân bố, chiều dày, hình thái ranh giới các thành tạo địa chất và phân chia các lớp trầm tích theo thành phần thạch học khác nhau đến độ sâu điều tra;

- Thành lập sơ đồ đẳng dày các tập địa chấn, hình thái cấu tạo đáy tập địa chấn.

Đang theo dõi

b) Yêu cầu kỹ thuật

- Đo địa chấn nông phân giải cao thực hiện theo các TCVN sau: TCVN 12298-1:2018 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp đo địa chấn nông phân giải cao trên biển; TCVN 12298-2:2018 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp phân tích, xử lý các băng địa chấn nông phân giải cao trên biển; TCVN 12298-3:2018 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - phần 3: Phương pháp xác định chất lượng tài liệu đo địa chấn nông phân giải cao trên biển;

- Các tài liệu, kết quả đo địa chấn nông phân giải cao phải đối chiếu, so sánh với các tài liệu công trình điều tra để hiệu chỉnh, kiểm tra.

Đang theo dõi

c) Sản phẩm

- Nhật ký thực địa công tác đo địa chấn nông phân giải cao;

- Sơ đồ các tuyến đo địa chấn nông phân giải cao, băng ghi (bao gồm cả băng gốc, file dữ liệu gốc và băng đã xử lý);

- Các mặt cắt địa chất - địa vật lý thể hiện ranh giới các tập trầm tích và các yếu tố địa chất khác nhau;

- Các bản vẽ minh giải tài liệu địa chấn, sơ đồ đẳng dày các tập địa chấn, hình thái cấu tạo đáy tập địa chấn;

- Báo cáo kết quả công tác địa chấn nông phân giải cao.

Đang theo dõi

2. Đo sonar quét sườn

Đang theo dõi

a) Nội dung thực hiện

- Thu nhận đặc điểm địa hình đáy sông, dự đoán thành phần trầm tích và sự biến đổi đặc điểm trầm tích đáy sông;

- Phát hiện các yếu tố địa hình, địa mạo đáy sông đặc trưng, vị trí các bất thường trên đáy sông;

Đang theo dõi

b) Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ rộng quét ≥ 15 m mỗi phía;

- Độ phân giải ≤ 10 cm;

- Chất lượng tài liệu sonar quét sườn được đánh giá theo hình ảnh thu được tại các vị trí giao cắt giữa tuyến đo thường và tuyến kiểm tra. Tại vị trí giao cắt, bằng trực quan xem xét hình ảnh của hai băng ghi và so sánh, xác định tính tương đồng giữa chúng để đánh giá. Tuyến kiểm tra được thiết kế trùng với tuyến kiểm tra của phương pháp địa chấn nông phân giải cao.

Đang theo dõi

c) Trình tự thực hiện

- Lắp đặt máy móc, thiết bị;

- Đo lựa chọn thông số nhằm thu được số liệu thực địa với chất lượng tốt nhất và hạn chế tối đa phông nhiễu;

- Điều chỉnh tời máy lên xuống để cá (towfish) nằm ở vị trí cách đáy phù hợp, tránh được các yếu tố nhiễu do chân vịt tàu, sóng; tránh cá bị va vào đá ngầm;

- Dữ liệu được lưu giữ gồm: tệp dữ liệu gốc theo chuẩn định dạng của thiết bị; dữ liệu được chuyển sang dạng *.tif;

- Ghi nhật ký thực địa;

- Tháo dỡ máy móc, thiết bị đo

- Xử lý tài liệu bằng phần mềm chuyên dụng sau khi kết thúc tuyến đo, phục vụ cho công tác khảo sát địa chất.

Đang theo dõi

d) Sản phẩm

- Nhật ký thực địa công tác đo sonar quét sườn;

- Sơ đồ tuyến đo sonar quét sườn;

- Bộ tài liệu hình ảnh sonar thu được về đáy sông (bao gồm cả file gốc có tích hợp tọa độ; các băng sonar đã được ghép nối bằng phần mềm chuyên dụng để phản ánh đầy đủ nhất đặc điểm địa hình, trầm tích tầng mặt đáy sông);

- Sơ đồ bề mặt đáy sông theo kết quả xử lý tài liệu sonar quét sườn;

- Báo cáo kết quả thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 15. Điều tra lập bản đồ địa chất khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ tỷ lệ 1:50.000

Đang theo dõi

1. Điều tra, thu thập các thông tin về thành phần vật chất, cấu tạo của các thành tạo địa chất.

Đang theo dõi

2. Kết hợp xử lý, tổng hợp tài liệu địa vật lý, tài liệu thi công công trình điều tra, xác định đặc điểm địa chất, khoáng sản, cấu trúc địa chất.

Đang theo dõi

3. Khoanh định diện phân bố khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, các khu vực đã thăm dò, khai thác.

Đang theo dõi

Điều 16. Điều tra lập bản đồ địa chất công trình tỷ lệ 1:50.000

Đang theo dõi

1. Điều tra lập bản đồ địa chất công trình tỷ lệ 1:50.000 làm rõ các nguy cơ về địa chất - môi trường như khả năng sạt lở bờ sông, xói lở đáy sông, biến động lòng dẫn, bồi lắng, thay đổi dòng chảy.

Đang theo dõi

2. Phạm vi điều tra lập bản đồ địa chất công trình tỷ lệ 1:50.000 được xác định theo từng đề án cụ thể.

Đang theo dõi

3. Nội dung thực hiện

Đang theo dõi

a) Điều tra, thu thập các thông tin về đặc điểm địa chất công trình, địa động lực công trình;

Đang theo dõi

b) Lấy, phân tích các loại mẫu cơ lý, thí nghiệm hiện trường;

Đang theo dõi

c) Phân chia các tầng địa chất công trình;

Đang theo dõi

d) Kết hợp với công tác địa chất, nghiên cứu tai biến địa chất làm rõ đặc điểm, cấu trúc địa chất, địa chất công trình tại các khu vực sạt lở, sụt lún bờ sông.

Đang theo dõi

4. Yêu cầu kỹ thuật

Lập bản đồ địa chất công trình thực hiện theo quy chế lập bản đồ địa chất công trình tỷ lệ 1:50.000 (1:25.000) ban hành kèm theo Quyết định số 54/2000/QĐ-BCN ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 17. Nghiên cứu địa mạo, tai biến địa chất sụt lún, sạt lở bờ sông

Đang theo dõi

1. Phân tích tư liệu ảnh viễn thám đa thời kỳ kết hợp GIS và tài liệu cổ địa hình để theo dõi quy luật biến động đường bờ của sông, xác định các dấu hiệu dịch chuyển lòng sông theo không gian và thời gian.

Đang theo dõi

2. Xác định các đối tượng địa chất, địa mạo ảnh, cấu trúc kiến tạo, các dấu hiệu lòng sông cổ, bar cát cổ làm cơ sở cho việc điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông.

Đang theo dõi

3. Nghiên cứu đặc điểm địa mạo - tân kiến tạo.

Đang theo dõi

4. Khoanh định các khu vực sụt lún, sạt lở bờ sông và cảnh báo nguy cơ tai biến địa chất sụt lún, sạt lở bờ sông.

Đang theo dõi

5. Tính toán xác định mức độ biến động bờ sông theo quy mô, tốc độ, xu hướng biến động đường bờ và xói lở - bồi tụ.

Đang theo dõi

Điều 18. Thi công các công trình

Đang theo dõi

1. Công trình điều tra được thiết kế trên cơ sở tổng hợp đầy đủ tài liệu địa mạo, địa chất, địa vật lý và các tài liệu liên quan khác. Mạng lưới công trình điều tra tham khảo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Căn cứ độ sâu mực nước, điều kiện thi công, năng lực thiết bị để lựa chọn dạng công trình phù hợp.

Đang theo dõi

3. Thi công công trình hố, giếng thực hiện theo Thông tư số 16/2020/TT-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về công tác khai đào công trình và lấy mẫu địa chất, khoáng sản tại công trình khai đào.

Đang theo dõi

4. Thi công bằng ống phóng rung thực hiện theo Thông tư số 25/2010/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật cho 11 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo.

Đang theo dõi

5. Công tác khoan thực hiện theo quy định về công tác thi công công trình khoan trong điều tra địa chất về khoáng sản.

Đang theo dõi

6. Tỷ lệ lấy mẫu đối với công trình khoan máy ≥ 80%.

Đang theo dõi

7. Công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

8. Sản phẩm

Đang theo dõi

a) Sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ công trình, sổ thống kê;

Đang theo dõi

b) Cột địa tầng tổng hợp công trình thể hiện rõ các đặc điểm của tầng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ gồm: độ sâu phân bố, chiều dày, tính phân lớp, mức độ xen kẹp; thành phần trầm tích, cấu tạo, màu sắc của các lớp và được bổ sung các kết quả phân tích;

Đang theo dõi

c) Sổ lấy mẫu các loại;

Đang theo dõi

d) Ảnh chụp công trình, mẫu các loại.

Đang theo dõi

Điều 19. Lấy, gia công và phân tích mẫu

Đang theo dõi

1. Mẫu phân tích thành phần hạt

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu tại các công trình lỗ khoan đã xác định đối tượng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Mẫu được lấy với chiều dài từ 2m đến 4m tùy thuộc chiều dày và tính đồng nhất của đối tượng khoáng sản. Mẫu lấy bằng cách chia đôi lõi khoan, một nửa lưu tại khay, nửa còn lại được gia công theo nguyên tắc chia đối đỉnh, rút gọn, lấy từ 1,0 đến 2,0 kg để chọn gửi phân tích độ hạt. Mỗi lỗ khoan lấy từ 3 đến 4 mẫu;

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu: phân tích thành phần hạt bằng phương pháp sàng và tỷ trọng kế theo TCVN 4198:2014 về Đất xây dựng - Phương pháp phân tích thành phần hạt trong phòng thí nghiệm; TCVN 7572-2:2006 về cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 2: xác định thành phần hạt; AASHTO: M145-91(2004) phân loại đất và hỗn hợp đất tổng hợp cho mục đích xây dựng đường cao tốc.

Đang theo dõi

2. Mẫu phân tích các chỉ tiêu cơ lý

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: lấy mẫu nguyên trạng trong cột mẫu của công trình đánh giá, đại diện trong thân cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Đảm bảo mỗi tầng trầm tích có 01 mẫu cơ lý toàn diện nhằm xác định tính chất cơ lý của các thân cát, sỏi và các thành tạo trầm tích phía dưới thân cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Mẫu được lấy ở lỗ khoan, hố đào, hoặc vết lộ với chiều dài mẫu 25 cm, mẫu được lấy theo TCVN 2683:2012 về Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu. Mỗi lỗ khoan lấy từ 2 đến 4 mẫu;

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu: phân tích các chỉ tiêu độ ẩm, khối lượng riêng, khối lượng thể tích tự nhiên, khối lượng thể tích xốp, khối lượng thể tích chặt, hàm lượng bụi bùn sét, hàm lượng tạp chất hữu cơ, góc nghỉ khi khô, góc nghỉ khi ướt. Phương pháp phân tích theo các tiêu chuẩn quy định tại TCVN 7572:2006 về Cốt liệu bê tông và vữa;

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: xác định độ lỗ rỗng xốp, độ lỗ rỗng chặt, nhận xét, đánh giá tính chất cơ lý của thân khoáng và vật liệu cát, sỏi lòng sông, lòng hồ.

Đang theo dõi

3. Mẫu định lượng toàn diện

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ.

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu: Phân tích xác định hàm lượng khoáng vật theo cấp hạt liên quan đến chỉ tiêu tính tài nguyên; Phân tích các thông số độ hạt (đường kính trung bình, hệ số chọn lọc, hệ số không đối xứng). Phân tích mẫu theo TCVN 4198:2014 về Đất xây dựng - Phương pháp phân tích thành phần hạt trong phòng thí nghiệm.

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: luận giải sơ bộ về môi trường và quá trình vận chuyển trầm tích và hàm lượng phần trăm cấp hạt.

Đang theo dõi

4. Phân tích lát mỏng trầm tích bở rời

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: mẫu được lấy theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ với khối lượng 0,5 - 1 kg. Lấy mẫu theo tầng sản phẩm theo công trình trên mặt cắt đại diện cho thân khoáng;

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu: phân tích đặc điểm cơ bản của khoáng vật cát, luận giải nguồn gốc trầm tích. Các khoáng vật chính như: thạch anh, felspat, mica (biotit, muscovite), zircon, tourmaline, rutile, garnet,…;

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: tổng hợp kết quả phân tích, xác định chính xác nguồn gốc, môi trường trầm tích và lịch sử địa chất của khu vực nghiên cứu.

Đang theo dõi

5. Mẫu trọng sa

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: lấy đại diện tại công trình; mẫu trọng sa toàn phần lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Mẫu được lấy ở lỗ khoan, hố đào, hoặc vết lộ, khối lượng mỗi mẫu gửi phân tích từ 0,5 - 1 kg với nguyên tắc chia đối đỉnh, rút gọn, phần còn lại lưu tại khay;

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu: xác định loại khoáng vật như thạch anh, feldspar, mica, amphibole, pyroxene, zircon, rutile, ilmenite;

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá về khoáng vật nặng có giá trị, về địa chất trầm tích (xác định môi trường lắng đọng sông, đầm lầy), về thạch học (truy nguyên nguồn gốc đá mẹ), về địa chất công trình và môi trường (đánh giá ổn định đất, độ bền cơ học, khả năng thấm nước).

Đang theo dõi

6. Mẫu hóa silicat toàn diện xác định thành phần oxít chính của cát, sỏi lòng sông, lòng hồ: SiO2 , Al2O3 , FeO, Fe2O3 , CaO, Na2O, K2O, MgO, MKN.

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Trọng lượng mẫu: 1,0 kg/mẫu;

Đang theo dõi

b) Gia công và phân tích mẫu: thực hiện theo các tiêu chuẩn sau:

TCVN 9910:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định hàm lượng sắt tổng - Phương pháp đo quang;

TCVN 9911:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định hàm lượng silic oxit - Phương pháp khối lượng;

TCVN 9912:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định hàm lượng canxi oxit - Phương pháp chuẩn độ complexon;

TCVN 9914:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định hàm lượng sắt tổng - Phương pháp chuẩn độ;

TCVN 9915:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định hàm lượng nhôm oxit - Phương pháp chuẩn độ complexon;

TCVN 9916:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định hàm lượng magie oxit bằng phương pháp chuẩn độ complexon;

TCVN 9917:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định hàm lượng các nguyên tố kali, natri, liti, rubidi, cesi.

Đang theo dõi

7. Tổng hoạt độ phóng xạ

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu nhóm theo công trình trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ theo TCVN 10758-2:2016 (ISO 18589-2:2015) về Đo hoạt độ phóng xạ trong môi trường - Đất - Phần 2: Hướng dẫn chiến lược lấy mẫu, lấy mẫu và xử lý sơ bộ mẫu;

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu thực hiện theo TCVN 10758-6:2016 (ISO 18589-6:2009) về Đo hoạt độ phóng xạ trong môi trường - Đất - Phần 6: Đo tổng hoạt độ alpha và tổng hoạt độ belta hoặc các tiêu chuẩn tương đương.

Đang theo dõi

8. Mẫu thể trọng nhỏ

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: lấy mẫu nguyên trạng trong cột mẫu của công trình, đại diện trong thân cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Đảm bảo mỗi tầng trầm tích có 01 mẫu. Mẫu được lấy ở lỗ khoan, hố đào, hoặc vết lộ với chiều dài mẫu 25 cm, mẫu được lấy theo TCVN 2683:2012 về Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu. Mỗi lỗ khoan lấy từ 2 đến 4 mẫu;

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu: phân tích các chỉ tiêu như độ ẩm, khối lượng thể tích tự nhiên, khối lượng riêng. Phân tích mẫu theo TCVN 4201:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm;

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: tính toán các chỉ tiêu khối lượng thể tích khô, độ lỗ rỗng và độ bão hòa.

Đang theo dõi

9. Mẫu phân tích thành phần Cl-

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Trọng lượng mẫu 0,5 -1,0 kg/mẫu, mẫu được lấy theo tiêu chuẩn quy định tại TCVN 7570-2006 về Cốt liệu bê tông và vữa;

Đang theo dõi

b) Gia công và phân tích mẫu: gia công mẫu đến cỡ hạt

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: đánh giá mức độ nhiễm mặn của cát, xác định sự hiện diện của ion ảnh hưởng đến tính chất vật liệu xây dựng theo TCVN 13754:2023 về Cát nhiễm mặn cho bê tông và vữa.

Đang theo dõi

10. Mẫu hệ số nở rời

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: lấy mẫu nguyên trạng trong cột mẫu của công trình, đại diện trong thân cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Đảm bảo mỗi tầng trầm tích có 01 mẫu. Mẫu được lấy ở lỗ khoan, hố đào, hoặc vết lộ với chiều dài mẫu 25 cm, mẫu được lấy theo TCVN 2683:2012 về Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu. Mỗi lỗ khoan lấy từ 2 đến 4 mẫu;

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu: phân tích các chỉ tiêu khối lượng thể tích tự nhiên, khối lượng thể tích bở rời (khối lượng thể tích xốp). Phân tích mẫu theo TCVN 4201:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm;

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: tính toán xác định hệ số nở rời (theo thể tích) của khoáng sản (cát).

Đang theo dõi

11. Mẫu đầm nén tiêu chuẩn

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: tại các công trình lỗ khoan đã xác định đối tượng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Mẫu được lấy với chiều dài từ 2m - 4m tùy thuộc chiều dày và tính đồng nhất của tầng cát. Mẫu được lấy ở lỗ khoan, hố đào, hoặc vết lộ với khối lượng mỗi mẫu từ > 15 kg với nguyên tắc chia đối đỉnh, rút gọn để gửi phân tích, số còn lại lưu tại khay, mẫu lấy theo TCVN 2683:2012 về Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu. Mỗi lỗ khoan lấy từ 3 đến 5 mẫu;

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu: phân tích chỉ tiêu khối lượng thể tích lớn nhất, ứng với độ ẩm tương ứng theo tiêu chuẩn TCVN 12790:2020 về Đất đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén proctor;

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: xử lý kết quả, vẽ biểu đồ tương quan giữa khối lượng thể tích và độ ẩm.

Đang theo dõi

12. Mẫu CBR

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: mẫu lấy tại các công trình lỗ khoan đã xác định đối tượng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Mẫu được lấy với chiều dài từ 2- 4m tùy thuộc chiều dày và tính đồng nhất của tầng cát. Mẫu được lấy ở lỗ khoan, hố đào, hoặc vết lộ với khối lượng mỗi mẫu từ 30 đến 40 kg với nguyên tắc chia đối đỉnh, rút gọn để gửi phân tích, số còn lại lưu tại khay, mẫu được lấy theo TCVN 2683:2012 về Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu, mỗi lỗ khoan lấy 1 mẫu;

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu:

- Phân tích thành phần hạt thực hiện theo TCVN 7572-4:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa-Phương pháp thử;

- Phân tích độ ẩm tự nhiên thực hiện theo TCVN 4196:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định Độ ẩm và Độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm;

- Phân tích khối lượng thể tích tự nhiên và khô thực hiện theo TCVN 4202:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm;

- Phân tích khối lượng riêng thực hiện theo TCVN 4195:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định - Khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm;

- Phân tích đầm chặt Proctor tiêu chuẩn thực hiện theo TCVN 4200-2:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm; TCVN 12790:2020 về Đất đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén proctor);

- Phân tích chỉ số CBR thực hiện theo TCVN 4200-5:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm.

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: đánh giá, so sánh khối lượng thể tích khô của mẫu thực với khối lượng thể tích lớn nhất đánh giá mức độ đầm chặt đạt được yêu cầu thi công.

Đang theo dõi

13. Mẫu tạp chất hữu cơ

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: tại các công trình lỗ khoan đã xác định đối tượng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ. Mẫu được lấy với chiều dài từ 2m đến 4 m tùy thuộc chiều dày và tính đồng nhất của tầng cát. Mẫu được lấy ở lỗ khoan, hố đào, hoặc vết lộ với khối lượng mỗi mẫu từ 1 đến 2 kg với nguyên tắc chia đối đỉnh, rút gọn để gửi phân tích, số còn lại lưu tại khay, mẫu được lấy theo TCVN 7572-1:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu. Mỗi lỗ khoan lấy từ 3 đến 5 mẫu;

Đang theo dõi

b) Phân tích mẫu: thực hiện phân tích theo TCVN 7572-9:2016 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ;

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: Tạp chất hữu cơ trong cát được đánh giá theo TCVN 7572-9:2016 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ.

Đang theo dõi

14. Mẫu thử nghiệm cốt liệu nhỏ

Xác định đặc tính kỹ thuật của cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xây dựng 12 gồm chỉ tiêu: Khối lượng riêng; Khối lượng thể tích ở trạng thái khô bề mặt; Khối lượng thể tích xốp; Độ xốp; Mođun độ lớn; Thành phần cấp hạt; Hàm lượng bụi bùn, sét, bẩn; Hàm lượng sét cục và các tạp chất dạng cục; Tạp chất hữu cơ; Khả năng phản ứng kiềm-silic. Phương pháp lấy mẫu và phương pháp thử thực hiện theo các quy định tại TCVN 7572-2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa; TCVN 7570-2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

Đang theo dõi

15. Mẫu nước mặt

Thực hiện xác định thành phần hóa lý gồm: pH, Màu, Mùi, Độ dẫn điện; tính chất hóa học gồm: SiO2  (mg/l), CO2  (mg/l), Độ cứng meq/l; Các Cation: Na+ , K+ , Ca2+, Mg2+, NH4+, Fe2+, Fe3+, Al3+ ; Các Anion: HCO3-, Cl- , SO42-, NO3-, NO2-, CO32- và các chỉ tiêu tính toán tổng Cation, tổng Anion, tổng khoáng hóa. Lấy và phân tích mẫu nước mặt thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.

Đang theo dõi

16. Mẫu kỹ thuật (công nghệ)

Đang theo dõi

a) Lấy mẫu: lấy mẫu lớn đại diện cho thân khoáng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ bằng cách hút thử nghiệm;

Đang theo dõi

b) Các chỉ tiêu phân tích: thành phần hạt, mô đun độ lớn; khối lượng thể tích xốp, khối lượng riêng, độ hổng, khối lượng thể tích khô, khối lượng thể tích bão hòa, tạp chất bụi bùn sét, tạp chất hữu cơ, độ ẩm bão hòa khô bề mặt, hàm lượng Clo, hàm lượng SO3, độ nở mẫu vữa sau 14 ngày trong NaOH 1 M ở 80°C;

Đang theo dõi

c) Xử lý kết quả: đánh giá khả năng sử dụng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ ở trạng thái không qua chế biến, xử lý và đã qua chế biến, xử lý.

Đang theo dõi

Điều 20. Tổng hợp tài liệu, tính tài nguyên, khoanh định, đề xuất các khu vực có triển vọng

Đang theo dõi

1. Tính tài nguyên dự báo cấp 334a

Đang theo dõi

a) Các tài liệu được sử dụng để tính tài nguyên khoáng sản cát, sỏi gồm: kết quả khảo sát tầng mặt đáy sông, kết quả đo địa vật lý khoanh vẽ các tầng cát, sỏi đã được kiểm tra bởi các công trình; các kết quả phân tích chất lượng cát, sỏi;

Đang theo dõi

b) Phương pháp tính tài nguyên: sử dụng phương pháp khối địa chất, khuyến khích sử dụng các phần mềm chuyên dụng khi tính tài nguyên cát, sỏi;

Đang theo dõi

c) Tài nguyên được tính theo đơn vị m 3 .

Đang theo dõi

2. Đề xuất các khu vực có triển vọng khoáng sản cát, sỏi để chuyển giao sang giai đoạn đánh giá tùy thuộc theo tiêu chí từng khu vực, tài nguyên và mục đích khai thác.

Đang theo dõi

Điều 21. Sản phẩm điều tra khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

1. Báo cáo kết quả điều tra khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ phản ánh đầy đủ, trung thực và khoa học các kết quả đạt được; làm rõ hiện trạng địa chất, khoáng sản, hiện trạng thăm dò, khai thác khoáng sản trên diện tích điều tra, đánh giá; khoanh vùng nguy cơ tai biến địa chất (sụt lún, sạt lở bờ sông); khoanh định được diện tích triển vọng khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ để đề xuất chuyển sang giai đoạn đánh giá.

Đang theo dõi

2. Các bản vẽ, phụ lục kèm theo phải thể hiện toàn bộ kết quả thực hiện của từng hạng mục công việc theo từng giai đoạn.

Đang theo dõi

3. Hệ thống tài liệu nguyên thủy thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương III

ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG, LÒNG HỒ

Đang theo dõi

Điều 22. Nội dung đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu có trước.

Đang theo dõi

2. Công tác trắc địa.

Đang theo dõi

3. Công tác địa vật lý.

Đang theo dõi

4. Lập bản đồ địa chất khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ tỷ lệ 1:10.000.

Đang theo dõi

5. Thi công công trình đánh giá.

Đang theo dõi

6. Lấy, gia công, phân tích mẫu.

Đang theo dõi

7. Quan trắc, đo đạc xác định lượng cát bổ cập, dịch chuyển vật liệu trầm tích đáy sông.

Đang theo dõi

8. Xác định khả năng sử dụng.

Đang theo dõi

9. Dự báo sơ bộ tác động của hoạt động khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ đến môi trường.

Đang theo dõi

10. Tổng hợp tài liệu, tính tài nguyên cấp 333, khoanh định, đề xuất khu vực triển vọng khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ để chuyển giao thăm dò, khai thác.

Đang theo dõi

Điều 23. Công tác trắc địa

Đang theo dõi

1. Nội dung công việc

Đang theo dõi

a) Các công việc trắc địa định vị dẫn tuyến, đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm, xác định tọa độ và độ sâu công trình, quan trắc mực nước sông thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Lập lưới khống chế tọa độ và độ cao;

Đang theo dõi

c) Đo vẽ bản đồ độ sâu đáy sông tỷ lệ 1:10.000 phục vụ thành lập các bản đồ chuyên đề của đề án và phục vụ công tác tính tài nguyên khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật

Đang theo dõi

a) Lập lưới khống chế tọa độ và độ cao: theo quy định tại QCVN 04:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ; QCVN 11:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao;

Đang theo dõi

b) Bản đồ độ sâu đáy sông tỷ lệ 1:10.000 có đường đẳng sâu cơ bản là 1 m; các quy định kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000.

Đang theo dõi

3. Sản phẩm

Đang theo dõi

a) Tài liệu nguyên thủy;

Đang theo dõi

b) Sơ đồ tuyến khảo sát địa vật lý tỷ lệ 1:10.000;

Đang theo dõi

c) Bản đồ độ sâu đáy sông tỷ lệ 1: 10.000;

Đang theo dõi

d) Báo cáo kết quả công tác trắc địa.

Đang theo dõi

Điều 24. Công tác địa vật lý

Công tác địa vật lý thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 25. Lập bản đồ địa chất khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ tỷ lệ 1:10.000

Đang theo dõi

1. Nội dung công việc

Đang theo dõi

a) Thực hiện thi công theo mạng lưới quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất, địa hình, địa vật lý để thiết kế công trình đánh giá;

Đang theo dõi

c) Tổng hợp các kết quả đo địa vật lý, địa hình, địa mạo đáy sông; kết quả thi công công trình đánh giá, kết quả phân tích mẫu để tính tài nguyên các thân cát, sỏi lòng sông, lòng hồ.

Đang theo dõi

2. Sản phẩm

Đang theo dõi

a) Nhật ký địa chất;

Đang theo dõi

b) Mẫu vật thu thập được;

Đang theo dõi

c) Tư liệu ảnh;

Đang theo dõi

d) Bản đồ tài liệu thực tế thể hiện đầy đủ các hạng mục, khối lượng thi công: các tuyến, trạm khảo sát, vị trí lấy mẫu; các công trình đánh giá; các trạm quan trắc;

Đang theo dõi

đ) Bản đồ địa chất khoáng sản khoáng sản, sỏi lòng sông, lòng hồ được thành lập ở tỷ lệ 1:10.000;

Đang theo dõi

e) Báo cáo kết quả thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 26. Thi công công trình đánh giá

Nội dung thi công công trình đánh giá, lấy mẫu trong công trình đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 27. Lấy, gia công và phân tích mẫu

Nội dung lấy, gia công và phân tích mẫu thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 28. Quan trắc hiện trạng và đánh giá sơ bộ tình trạng xói, bồi lòng sông

Đang theo dõi

1. Công tác quan trắc hiện trạng và đánh giá sơ bộ tình trạng xói, bồi lòng sông được áp dụng trong phạm vi từng đoạn sông hoặc các khu vực sông trọng điểm có biến động mạnh; công tác quan trắc thực hiện theo các tuyến cố định, tùy theo sự thay đổi lòng sông, đường bờ sông, bãi sông hằng năm có thể bổ sung thêm các tuyến.

Đang theo dõi

2. Chu kỳ quan trắc được thực hiện 02 đợt/01 năm (01 đợt vào mùa kiệt, 01 đợt vào mùa lũ). Chế độ quan trắc 7 ngày đêm liên tục tại 1 trạm cho 1 đợt. Quan trắc khí tượng và thủy động lực 1 lần/giờ đối với trạm trên sông. Quan trắc khí tượng và đường bờ 1 lần/giờ đối với trạm bãi sông. Lấy mẫu trầm tích đáy sông 2 lần/ngày liên tục trong 7 ngày đêm. Thu thập số liệu tốc độ lắng đọng trầm tích liên tục trong 7 ngày đêm. Tần suất quan trắc 01 giờ/lần. Thực hiện theo chế độ quan trắc 4 lần trong ngày vào thời gian cố định. Mật độ trạm quan trắc trên lưu vực bảo đảm nhỏ hơn hoặc bằng 100 km2 /trạm; khoảng cách giữa hai trạm liền kề không vượt quá 15 km.

Đang theo dõi

3. Quan trắc hiện trạng và đánh giá sơ bộ tình trạng xói, bồi lòng sông thực hiện theo quy định tại TCVN 8303:2022 về quy trình khảo sát, đánh giá diễn biến lòng sông, bờ biển.

Đang theo dõi

Điều 29. Xác định khả năng sử dụng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

1. Thí nghiệm mẫu kỹ thuật, xác định các loại hình vật liệu xây dựng phù hợp có thể sử dụng từ cát, sỏi lòng sông, lòng hồ (cốt liệu cho vữa xây trát, cốt liệu hạt nhỏ cho bê tông, vật liệu san lấp). Chất lượng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ sử dụng trong ngành xây dựng và giao thông cần phải đạt yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.

Đang theo dõi

2. Mẫu kỹ thuật phải đánh giá được khả năng sử dụng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ ở trạng thái không qua xử lý, tuyển rửa và đã qua xử lý, tuyển rửa. Trên cơ sở đó đề xuất lĩnh vực sử dụng cát, sỏi lòng sông, lòng hồ cho các thân khoáng.

Đang theo dõi

Điều 30. Dự báo sơ bộ tác động của hoạt động khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông đến môi trường

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp các thông số về dòng chảy đáy, dòng chảy mặt, thủy triều, sóng và các yếu tố vật lý của sông; xu hướng di chuyển trầm tích (vùng bào mòn đáy, tích tụ và cân bằng).

Đang theo dõi

2. Khảo sát thu thập thông tin về trầm tích tầng mặt và môi trường nước, lấy mẫu đại diện để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trầm tích thực hiện theo quy định tại QCVN 43:2025/BNNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích. Môi trường nước cần xác định dấu hiệu ô nhiễm do hoạt động nhân sinh (váng dầu, rác thải, chất thải khác), đánh giá khả năng phát tán theo chế độ thủy văn; đo đạc thu thập các thông số; lấy mẫu và phân tích mẫu nước mặt đại diện thực hiện theo quy định tại QCVN 08:2023/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt.

Đang theo dõi

3. Khảo sát hiện trạng tai biến địa chất, bao gồm: xói lở bờ sông, bồi lấp luồng lạch, sụt lún, ô nhiễm môi trường, cát chảy, xói mòn, sạt lở.

Đang theo dõi

4. Quan trắc môi trường kết hợp với công tác quan trắc chế độ thủy - thạch động lực.

Đang theo dõi

5. Đánh giá chế độ dòng chảy; sóng; mực nước; xu thế vận chuyển dòng bùn cát sát đáy; đặc điểm bồi tụ, xói lở đường bờ; dự báo các tác động tới sự ổn định lòng, bờ, bãi sông và ô nhiễm môi trường khi khai thác.

Đang theo dõi

6. Kết quả Dự báo sơ bộ tác động của hoạt động khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông đến môi trường yêu cầu lấy ý kiến chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn phù hợp trước khi báo cáo chính thức cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 31. Yêu cầu về mức độ đánh giá và khoanh nối ranh giới tính tài nguyên cấp 333

Đang theo dõi

1. Yêu cầu về mức độ đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

a) Xác định được những đặc điểm cơ bản về hình dạng, sự phân bố các thân khoáng;

Đang theo dõi

b) Xác định được chiều dày, cấu tạo và mức độ ổn định của thân khoáng;

Đang theo dõi

c) Chất lượng khoáng sản được xác định theo kết quả phân tích mẫu ở các công trình đánh giá trong khu vực đánh giá;

Đang theo dõi

d) Đã phân tích mẫu kỹ thuật xác định cơ bản tính chất kỹ thuật công nghệ, khả năng sử dụng hợp lý, hiệu quả khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ;

Đang theo dõi

đ) Đã sơ bộ đánh giá, dự báo được tác động của hoạt động khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ đến môi trường sinh thái; đề xuất được giải pháp khắc phục, bảo vệ.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu về khoanh nối ranh giới tính tài nguyên

Đang theo dõi

a) Ranh giới tài nguyên cấp 333 được khoanh nối trong phạm vi thân cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, theo công trình đánh giá đạt chỉ tiêu tính tài nguyên, được phép ngoại suy có giới hạn theo tài liệu địa chất, địa mạo, địa vật lý hoặc ranh giới khối tài nguyên cấp cao hơn;

Đang theo dõi

b) Mức độ tin cậy của cấp tài nguyên 333 bảo đảm tối thiểu 20%.

Đang theo dõi

Điều 32. Tổng hợp tài liệu, tính tài nguyên cấp 333, khoanh định, đề xuất khu vực triển vọng khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ để chuyển giao thăm dò, khai thác

Đang theo dõi

1. Tính tài nguyên cấp 333

Đang theo dõi

a) Chỉ tiêu tính tài nguyên khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ được xác định theo đề án;

Đang theo dõi

b) Phương pháp tính tài nguyên: sử dụng phương pháp khối địa chất hoặc sử dụng phần mềm chuyên dụng; tài nguyên được tính theo đơn vị m3 ;

Đang theo dõi

c) Đối với khoáng sản có ích đi kèm, tùy thuộc mức độ biến đổi so với khoáng sản chính và hàm lượng của chúng, có thể xác định tài nguyên cùng cấp hoặc giảm một cấp.

Đang theo dõi

2. Khoanh định khu vực triển vọng đề xuất chuyển giao thăm dò, khai thác: tổng hợp kết quả đánh giá, các yếu tố kinh tế - xã hội liên quan, khoanh định các khu vực đủ điều kiện chuyển giao thăm dò, khai thác.

Đang theo dõi

Điều 33. Sản phẩm đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Đang theo dõi

1. Báo cáo kết quả đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ thể hiện toàn bộ kết quả thực hiện của các hạng mục công việc; dự báo tác động, ảnh hưởng của khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ đến môi trường; khoanh định các khu vực đủ điều kiện để chuyển giao thăm dò, khai thác.

Đang theo dõi

2. Các bản vẽ, phụ lục kèm theo thể hiện toàn bộ kết quả thực hiện của từng hạng mục công việc theo từng giai đoạn.

Đang theo dõi

3. Hệ thống tài liệu nguyên thuỷ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 34. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định mới.

Đang theo dõi

Điều 35. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để kịp thời xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KTVB&QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&MT;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ ; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT, Cổng TTĐT Bộ NN&MT;
- Lưu: VT, PC, ĐCKS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
 
 
 
 
Trần Quý Kiên
Tải biểu mẫu

Phụ lục I

MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TÁC ĐIỀU TRA,
ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG, LÒNG HỒ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 08 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Mức độ phức tạp địa chất

Công tác

Khoảng cách giữa các tuyến (m)

Điều tra
tỷ lệ 1:50.000

Đánh giá
tỷ lệ 1:10.000

I

Đo sâu hồi âm

1500 - 2000

800 - 1.000

Sonar quét sườn

1500 - 2000

800 - 1.000

Đo địa chấn nông phân giải cao

1500 - 2000

800 - 1.000

Địa chất*

800-1000/

(400-500)

400-500/

(200-250)

II

Đo sâu hồi âm

1000 - 1500

600 - 800

Sonar quét sườn

1000 - 1500

600 - 800

Đo địa chấn nông phân giải cao

1000 - 1500

600 - 800

Địa chất*

500-800/

(250-400)

300-400/

(150-200)

III

Đo sâu hồi âm

800 - 1000

400 - 600

Sonar quét sườn

800 - 1000

400 - 600

Đo địa chấn nông phân giải cao

800 - 1000

400 - 600

Địa chất*

400-500/

(200-250)

200-300/

(100-150)

Ghi chú: Địa chất* - Mạng lưới địa chất: khoảng cách giữa các tuyến/(khoảng cách giữa các trạm khảo sát trên tuyến).

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục II

MẠNG LƯỚI ĐỊNH HƯỚNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ
KHOÁNG SẢN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG, LÒNG HỒ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 08 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Dạng công trình

Khoảng cách đối với các tài nguyên cấp (m)

Cấp 333

Cấp 334a

Giữa các tuyến

Giữa các công trình

Giữa các công trình

I

Hố, giếng, khoan, ống phóng rung

800 - 1.000

400 - 500

Không quá 1.600

II

Hố, giếng, khoan, ống phóng rung

600 - 800

300 - 400

Không quá 1.400

III

Hố, giếng, khoan, ống phóng rung

400 - 600

200 - 300

Không quá 1.000

Ghi chú: * Mạng lưới định hướng các công trình không bắt buộc cho mọi trường hợp, trên cơ sở phân tích đặc điểm phân bố, hình thái cấu trúc địa chất, kích thước, mức độ biến đổi về chiều dày, chất lượng và kết quả tài liệu địa vật lý, đơn vị chủ trì thực hiện công tác điều tra, đánh giá có thể bố trí mạng lưới phù hợp.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục III

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 08 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Đặc điểm

Đơn giản I

Diện phân bố cát có quy mô lớn, chiều dài ≥5 km, chiều rộng tương đối ổn định ≥1km, hình dạng đơn giản.

Trung bình II

Diện phân bố cát có quy mô trung bình, chiều dài 1.000 - 5.000 m, chiều rộng không ổn định 400 - 1.000 m, hình dạng tương đối đơn giản - phức tạp.

Phức tạp III

Diện phân bố cát có quy mô trung bình, chiều dài <1.000, chiều rộng không ổn định <400 m, hình dạng tương đối đơn giản - phức tạp hoặc khu vực có hiện trạng khai thác phức tạp.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục IV

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 08 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Điều kiện tự nhiên

Tiêu chí phân cấp

Cấp I

- Sông rộng < 500m hoặc chịu ảnh hưởng của thủy triều, gió, có sóng nhỏ.

- Sông có nhiều đoạn thẳng, cồn bãi, tốc độ chảy ≤1m/s.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải phát quang.

- Lòng hồ.

Cấp II

- Sông rộng 500 ÷< 1000m hoặc ảnh hưởng thủy triều, gió, sóng trung bình.

- Sông có thác ghềnh, suối sâu, tốc độ chảy ≤1,5m/s.

- Hai bờ sông là đồi núi, cây cối vướng tầm ngắm, phải phát quang nhiều.

- Khi quan trắc ở sông cấp I, II vào mùa lũ, nước chảy xiết

Cấp III

- Sông rộng ≥1000m, có sóng cao, gió to hoặc vùng cửa sông.

- Sông vùng núi cao, bờ dốc, lòng sông quanh co, sóng cao, tốc độ chảy ≤ 2m/s

- Hai bờ có địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, vùng đầm lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải phát quang nhiều.

- Khi quan trắc ở sông cấp III vào mùa lũ, nước chảy xiết.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 49/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng hồ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 49/2025/TT-BNNMT

01

Luật Địa chất và Khoáng sản của Quốc hội, số 54/2024/QH15

02

Nghị định 35/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4198:2014 Đất xây dựng-Phương pháp phân tích thành phần hạt trong phòng thí nghiệm

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12298-2:2018 Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản-Phần 2: Phương pháp xử lý, phân tích các băng địa chấn nông phân giải cao trên biển

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12298-3:2018 Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản-Phần 3: Phương pháp xác định chất lượng tài liệu đo địa chấn nông phân giải cao trên biển

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×