Thông tư 24/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc môi trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/09/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải quan trắc không khí ngoài trời 2 tháng/lần
Ngày 01/09/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT về việc quy định kỹ thuật quan trắc môi trường, bao gồm: Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường định kỳ các thành phần môi trường; Quy định về bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường định kỳ; Quy định về các yêu cầu cơ bản và đặc tính kỹ thuật của hệ thống quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục…
Tần suất quan trắc môi trường là một trong những nội dung đáng chú ý nhất của Thông tư này. Cụ thể, tần suất quan trắc không khí ngoài trời tối thiểu là 06 lần/năm, 02 tháng/lần; tần suất quan trắc tiếng ồn tối thiểu là 04 lần/năm, 03 lần/tháng; tần suất quan trắc độ rung tối thiểu là 04 lần/năm, 03 tháng/lần.
Việc quan trắc môi trường không khí ngoài trời được thực hiện bằng các phương pháp: Lấy mẫu và đo tại hiện trường; Phân tích trong phòng thí nghiệm. Với quan trắc tiếng ồn, phương pháp quan trắc phải tuân theo TCVN 7878 - Âm học - Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn; riêng đối với tiếng ồn giao thông đường bộ, ngoài việc đo tiếng ồn phải xác định cường độ dòng xe bằng phương pháp đếm thủ công hoặc thiết bị tự động. Với quan trắc độ rung, phương pháp quan trắc phải tuân theo TCVN 6963:2001 - Rung và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp - Phương pháp đo.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/10/2017.
Xem chi tiết Thông tư 24/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 24/2017/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 24/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật quan trắc môi trường, bao gồm:
Các thuật ngữ và từ viết tắt trong Thông tư này được hiểu như sau:
QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1. |
SO2 |
• TCVN 5971:1995; • TCVN 7726:2007; • MASA 704A; • MASA 704B |
2. |
CO |
• TCVN 5972:1995; • TCVN 7725:2007; • IS 5182-10 (1999) (Không áp dụng mục 3); • MASA 128 |
3. |
NO2 |
• TCVN 6137:2009; • MASA 406 |
4. |
O3 |
• TCVN 6157:1996; • TCVN 7171:2002; • MASA 411 |
5. |
H2S |
• MASA 701 |
6. |
NH3 |
• TCVN 5293:1995; • MASA 401 |
7. |
Benzen |
• ASTM D 3686-95; • ISO 16017-1:2000; • MASA 834; • NIOSH method 1501 |
8. |
Toluen |
• ASTM D 3686-95; • ISO 16017-1:2000; • MASA 834; • NIOSH method 1501 |
9. |
Xylen |
• ASTM D 3686-95; • ISO 16017-1:2000; • MASA 834; • NIOSH method 1501 |
10. |
Styren |
• ISO 16017-1:2000; • NIOSH method 1501 |
11. |
Acetonitril |
• NIOSH method 1606 |
12. |
Benzidin |
• NIOSH method 5509 |
13. |
Naphtalen |
• OSHA method 35 |
14. |
Acetaldehyde |
• NIOSH method 2538 |
15. |
Anilin |
• NIOSH method 2002 |
16. |
Cloroform |
• NIOSH method 1003 |
17. |
Formaldehyt |
• OSHA method 52; • NIOSH method 2541; • NIOSH method 3500 |
18. |
Tetracloetylen |
• NIOSH 1003; • USEPA method TO-17 |
19. |
Vinyl clorua |
• NIOSH 1007; • USEPA method TO-17 |
20. |
Phenol |
• NIOSH 3502; • NIOSH method 1501; • OSHA 32 |
21. |
CH4 |
• ASTM 1945; • MASA 101 |
22. |
Mercaptan (tính theo Methyl mercaptan) |
• ASTM D2913 - 96(2007); • MASA 118 |
23. |
|
• NIOSH method 1604 |
24. |
Acrolein |
• NIOSH method 2501 |
25. |
Hydrocacbin |
• NIOSH method 1500 |
26. |
n-octan |
• NIOSH method 1500 |
27. |
Xyanua |
• MASA 808 |
28. |
PAHs |
• NIOSH method 5515 |
29. |
Cylohexan |
• NIOSH method 1500 |
30. |
n-heptan |
• NIOSH method 1500 |
31. |
Cl2 |
• TCVN 4877-89; • MASA 202 |
32. |
HF |
• MASA 809; • MASA 205; • MASA 203F; • NIOSH method 7906 |
33. |
HCN |
• NIOSH method 6017; • NIOSH method 6010 |
34. |
H3PO4 |
• NIOSH method 7908 |
35. |
H2SO4 |
• NIOSH method 7908 |
36. |
HBr |
• NIOSH method 7907 |
37. |
HNO3 |
• NIOSH method 7907 |
38. |
HCl |
• NIOSH method 7907 |
39. |
Ni |
• ASTM D4185-96; • NIOSH method 7300; • OSHA method ID 121 |
40. |
Hg |
• ISO 6978-92; • NIOSH method 6009; • OSHA method ID 140 • US EPA method IO-5 |
41. |
Mn |
• OSHA method ID 121; • ASTM D4185-96 |
42. |
As |
• OSHA method ID 105 |
43. |
Cd |
• ASTM method D4185-96; • NIOSH method 7048 |
44. |
Cr (VI) |
• OSHA method ID 215; • NIOSH method 7600 |
45. |
Asin (AsH3) |
• NIOSH method 6001 |
46. |
Tổng bụi lơ lửng (TSP) |
• TCVN 5067:1995 |
47. |
PM10 |
• 40 CFR part 50 method appendix J; • AS/NZS 3580.9.7:2009; • AS/NZS 3580.9.6:2003; • MASA 501 |
48. |
PM2,5 |
• 40 CFR Part 50 method Appendix L; • AS/NZS 3580.9.7:2009; • MASA 501 |
49. |
Pb |
• TCVN 5067:1995; • ASTM D4185-96; • NIOSH method 7300; • NIOSH method 7301; • NIOSH method 7302; • NIOSH method 7303; • NIOSH method 7082; • NIOSH method 7105 |
50. |
Tổng polyclobiphenyl (PCB) |
• US EPA method TO-9A |
51. |
Tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF) |
• US EPA method TO-9A |
52. |
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) |
• US EPA method TO-9A |
53. |
Các thông số khí tượng (hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp suất) |
• QCVN 46:2012/BTNMT |
STT |
Thông số |
Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp |
1. |
SO2 |
• TCVN 5971:1995; • TCVN 7726:2007; • MASA 704A; • MASA 704B |
2. |
CO |
• TCVN 5972:1995; • TCVN 7725:2007; • IS 5182-10 (1999) (Không áp dụng mục 3); • MASA 128 |
3. |
NO2 |
• TCVN 6137:2009; • MASA 406 |
4. |
O3 |
• TCVN 6157:1996; • TCVN 7171:2002; • MASA 411 |
5. |
H2S |
• MASA 701 |
6. |
NH3 |
• TCVN 5293:1995; • MASA 401 |
7. |
Benzen |
• ASTM D 3686-95; • ISO 16017-1:2000; • MASA834; • NIOSH method 1501 |
8. |
Toluen |
• ASTM D 3686-95; • ISO 16017-1:2000; • MASA 834; • NIOSH method 1501 |
9. |
Xylen |
• ASTM D 3686-95; • ISO 16017-1:2000; • MASA 834; • NIOSH method 1501; |
10. |
Styren |
• ISO 16017-1:2000; • NIOSH method 1501 |
11. |
Acetonitril |
• NIOSH method 1606 |
12. |
Benzidin |
• NIOSH method 5509 |
13. |
Naphtalen |
• OSHA method 35 |
14. |
Acetaldehyde |
• NIOSH method 2538 |
15. |
Anilin |
• NIOSH method 2002 |
16. |
Cloroform |
• NIOSH method 1003 |
17. |
Formaldehyt |
• NIOSH method 2541; • NIOSH method 3500; • OSHA method 52 |
18. |
Tetracloetylen |
• US.EPA method TO-17; • NIOSH method 1003 |
19. |
Vinyl clorua |
• USEPA method TO-17; • NIOSH method 1007 |
20. |
Phenol |
• NIOSH method 3502; • NIOSH method 1501; • OSHA method 32 |
21. |
CH4 |
• MASA 101; • ASTM 1945 |
22. |
Mercaptan (tính theo Methyl mercaptan) |
• ASTM D2913 - 96(2007); • MASA 118 |
23. |
Acrylonitril |
• NIOSH method 1604 |
24. |
Acrolein |
• NIOSH method 2501 |
25. |
Hydrocacbin |
• NIOSH method 1500 |
26. |
n-octan |
• NIOSH method 1500 |
27. |
Xyanua |
• MASA808 |
28. |
PAHs |
• NIOSH method 5515 |
29. |
Cylohexan |
• NIOSH method 1500 |
30. |
n-heptan |
• NIOSH method 1500 |
31. |
Cl2 |
• TCVN 4877-89; • MASA202 |
32. |
HF |
• MASA 809; • MASA 205; • MASA 203F; • NIOSH method 7906 |
33. |
HCN |
• NIOSH method 6017; • NIOSH method 6010 |
34. |
H3PO4 |
• NIOSH method 7908 |
35. |
H2SO4 |
• NIOSH method 7908; • NIOSH method 7903 |
36. |
HBr |
• NIOSH method 7907 |
37. |
HNO3 |
• NIOSH method 7907 |
38. |
HCl |
• NIOSH method 7903; • NIOSH method 7907 |
39. |
Ni |
• ASTM D4185-96; • NIOSH 7 method 300 • OSHA method ID 121 |
40. |
Hg |
• ISO 6978-92; • NIOSH method 6009; • OSHA method ID 140 |
41. |
Mn |
• ASTM D4185-96; • OSHA method ID 121 |
42. |
As |
• OSHA method ID 105 |
43. |
Cd |
• ASTM D4185-96; • NIOSH method 7048 |
44. |
Cr (VI) |
• NIOSH method 7600; • OSHA method ID 215 |
45. |
Asin (AsH3) |
• NIOSH method 6001 |
46. |
Tổng bụi lơ lửng (TSP) |
• TCVN 5067:1995 |
47. |
PM10 |
• 40 CFR part 50 method appendix J; • AS/NZS 3580.9.7:2009; • AS/NZS 3580.9.6:2003; • MASA 501 |
48. |
PM2,5 |
• 40 CFR Part 50 method appendix L; • AS/NZS 3580.9.7:2009; • MASA 501 |
49. |
Pb |
• TCVN 5067:1995; • NIOSH method 7300; • NIOSH method 7301; • NIOSH method 7302; • NIOSH method 7303; • NIOSH method 7082; • NIOSH method 7105; • ASTM D4185-96 |
50. |
Tổng polyclobiphenyl (PCB) |
• US EPA method TO-9A; • US EPA method 1668B |
51. |
Tổng dioxin/furan, PCDD/PCDF |
• US EPA method TO-9A |
52. |
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin, dl-PCB |
• US EPA method TO-9A; • US EPA method 1668B |
Thông số quan trắc môi trường nước mặt lục địa bao gồm: nhiệt độ, pH, DO, EC, TDS, ORP, độ đục, độ muối, độ màu, độ kiềm, độ cứng tổng số, TSS, BOD5, COD, TOC, NH4+, NO2-, NO3-, SO42-, PO43-, CN-, Cl-, F-, S2-, tổng N, tổng P, Na, K, Ca, Mg, Fe, Mn, Cu, Zn, Ni, Pb, Cd, As, Hg, tổng crôm (Cr), Cr (VI), coliform, E.Coli, tổng dầu, mỡ; tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β, tổng polyclobiphenyl (PCB), tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF), các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB), thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy, chất hoạt động bề mặt.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Tần suất quan trắc môi trường nước mặt lục địa: tối thiểu 06 lần/năm, 02 tháng/lần.
STT | Loại mẫu | Số hiệu phương pháp |
1. | Mẫu nước sông, suối | • TCVN 6663-6:2008 |
2. | Mẫu nước ao hồ | • TCVN 5994:1995 |
3. | Mẫu vi sinh | • TCVN 8880:2011 |
4. | Mẫu thực vật nổi | • SMEWW 10200B:2012 |
5. | Mẫu động vật nổi | • SMEWW 10200B:2012 |
6. | Mẫu động vật đáy | • SMEWW 10500B:2012 |
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Nhiệt độ | • SMEWW 2550B:2012 |
2. | pH | • TCVN 6492:2011 |
3. | DO | • TCVN 7325:2004 |
4. | EC | • SMEWW 2510B:2012 |
5. | Độ đục | • TCVN 6184:2008; • SMEWW 2130B:2012 |
6. | TDS | • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
7. | ORP | • SMEWW 2580B:2012; • ASTM 1498:2008 |
8. | Độ muối | • SMEWW 2520B:2012 |
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Độ màu | • TCVN 6185:2015; • ASTM D1209-05; • SMEWW 2120C:2012 |
2. | Độ kiềm | • TCVN 6636:1-2000; • SMEWW 2320B:2012 |
3. | Độ cứng tổng số | • TCVN 6224:1996; • SMEWW 23400:2012 |
4. | TSS | • TCVN 6625:2000; • SMEWW 2540D:2012 |
5. | BOD5 | • TCVN 6001-1:2008; • TCVN 6001-2:2008; • SMEWW 5210B :2012; • SMEWW 5210D :2012; • US EPA method 405.1 |
6. | COD | • SMEWW 5220B:2012; • SMEWW 5220C:2012; • US EPA method 410.1; • US EPA method 410.2 |
7. | TOC | • TCVN 6634:2000; • SMEWW 5310B:2012; • SMEWW 5310C:2012 |
8. | NH4+ | • TCVN 6179-1:1996; • TCVN 6660:2000; • SMEWW 4500-NH3.B&D:2012; • SMEWW 4500-NH3.B&F:2012; • SMEWW 4500-NH3.B&H:2012; • USEPA method 350.2 |
9. | NO2- | • TCVN 6178:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4500-NO2-.B:2012; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 354.1 |
10. | NO3- | • TCVN 6180:1996; • TCVN 7323-2:2004; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500-NO3-.D:2012; • SMEWW 4500-NO3-.E:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 352.1 |
11. | SO42- | • TCVN 6200:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500-SO42-.E:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 375.3; • US EPA method 375.4 |
12. | PO43- | • TCVN 6202:2008; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500-P.D:2012; • SMEWW 4500-P.E:2012; • US EPA method 300.0 |
13. | CN- | • TCVN 6181:1996; • TCVN 7723:2007; • SMEWW 4500-CN-.C&E:2012; • ISO 14403-2: 2012 |
14. | Cl- | • TCVN 6194:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500.Cl-:2012; • US EPA method 300.0 |
15. | F- | • TCVN 6195-1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4500-F-.B&C:2012; • SMEWW 4500-F-.B&D:2012; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • US EPA method 300.0 |
16. | S2- | • TCVN 6637:2000; • SMEWW 4500-S2-.B&D:2012 |
17. | Tổng N | • TCVN 6624:1-2000; • TCVN 6624:2-2000; • TCVN 6638:2000; • SMEWW 4500-N.C:2012 |
18. | Tổng P | • TCVN 6202:2008; • SMEWW 4500P.B&D:2012; • SMEWW 4500P.B&E:2012 |
19. | Na | • TCVN 6196-1:1996; • TCVN 6196-2:1996; • TCVN 6196-3:1996; • TCVN 6660:2000; • TCVN 6665:2011; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • US EPA method 200.7 |
20. | K | • TCVN 6196-1:1996; • TCVN 6196-2:1996; • TCVN 6196-3:1996; • TCVN 6660:2000; • TCVN 6665:2011; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • US EPA method 200.7 |
21. | Ca | • TCVN 6201:1995; • TCVN 6198:1996; • TCVN 6660:2000; • TCVN 6665:2011; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3120B.-2012; • US EPA method 200.7 |
22. | Mg | • TCVN 6201:1995; • TCVN 6660:2000; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • US EPA method 200.7 |
23. | Fe | • TCVN 6177:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3500-Fe.B.2012; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012 • SMEWW 3120B:2012 • US EPA method 200.7 |
24. | Mn | • TCVN 6002:1995; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012 • SMEWW 3113B:2012 • SMEWW 3120B:2012 • SMEWW 3125B:2012 • US EPA method 200.7 • US EPA method 200.8 • US EPA method 243.1 |
25. | Cu | • TCVN 6193:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B.2012 • SMEWW 3113B:2012 • SMEWW 3120B:2012 • SMEWW 3125B:2012 • US EPA method 200.7 • US EPA method 200.8 |
26. | Zn | • TCVN 6193:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012 • SMEWW 3113B:2012 • SMEWW 3120B:2012 • SMEWW 3125B:2012 • US EPA method 200.7 • US EPA method 200.8 |
27. | Ni | • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012 • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8 |
28. | Pb | • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012 • SMEWW 3130B:2012; • US EPA method 200.8; • US EPA method 239.2 |
29. | Cd | • TCVN 6197:2008; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.8 |
30. | As | • TCVN 6626:2000; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3114B:2012; • SMEWW 3114C:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.8 |
31. | Hg | • TCVN 7724:2007; • TCVN 7877:2008; • SMEWW 3112B:2012; • US EPA method 7470A; • US EPA method 200.8 |
32. | Tổng crôm (Cr) | • TCVN 6222:2008; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.8; • US EPA method 218.2 |
33. | Cr (VI) | • TCVN 6658:2000; • TCVN 7939:2008; • SMEWW 3500-Cr.B:2012; • USEPA method 218.4; • US EPA method 218.5 |
34. | Coliform | • TCVN 6187-2:1996; • TCVN 6187-1:2009; • SMEWW 9221B:2012 |
35. | E.Coli | • TCVN 6187-2:1996; • TCVN 6187-1:2009; • SMEWW 9221B:2012; • SMEWW 9222B:2012 |
36. | Tổng dầu, mỡ | • TCVN 7875: 2008; • SMEWW 5520B:2012; • SMEWW 5520C:2012 |
37. | Tổng Phenol | • TCVN 6216:1996; • TCVN 7874:2008; • SMEWW 5530C:2012; • US EPA method 420.1; • US EPA method 420.2; • US EPA method 420.3; • ISO 14402:1999 |
38. | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | • TCVN 7876:2008; • TCVN 9241:2012; • SMEWW 6630B:2012; • SMEWW 6630C:2012; • US EPA method 8081B; • US EPA method 8270D |
39. | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | • US EPA method 8141B; • US EPA method 8270D |
40. | Tổng hoạt độ phóng xạ α | • TCVN 6053:2011; • TCVN 8879:2011; • SMEWW 7110B:2012 |
41. | Tổng hoạt độ phóng xạ β | • TCVN 6219:2011; • TCVN 8879:2011; • SMEWW 7110B:2012 |
42. | Tổng polyclobiphenyl (PCB) | • TCVN 8601:2009; • TCVN 9241:2012; • SMEWW 6630C:2012; • US EPA method 1668B; • US EPA method 8082A; • US EPA method 8270D |
43. | Tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF) | • US EPA method 1613B |
44. | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | • US EPA method 1668B |
45. | Thực vật nổi | • SMEWW 10200:2012 |
46. | Động vật nổi | • SMEWW 10200:2012 |
47. | Động vật đáy | • SMEWW 10500:2012 |
48. | Chất hoạt động bề mặt | • TCVN 6622-1:2009; • SMEWW 5540C:2012; • US EPA method 425.1 |
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Thông số quan trắc môi trường nước dưới đất bao gồm: nhiệt độ, pH, DO, EC, TDS, ORP, độ đục, độ muối, độ kiềm, độ cứng tổng số, TSS, BODs, COD, chỉ số pecmanganat, NH4+, PO43-, NO2-, NO3-, HCO3-, SO42-, CO32-, CN-, Cl-, F- , S2-, tổng N, tổng P, Fe, Mn, Pb, Cu, Zn, Ni, Cd, As, Hg, Se, Al, tổng crôm (Cr), Cr (VI), Co, coliform, E.coli; tổng dầu, mỡ; tổng phenol, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β, PAHs, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, tổng polyclobiphenyl (PCB), tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF), các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB), chất hoạt động bề mặt.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Tần suất quan trắc môi trường nước dưới đất: tối thiểu 04 lần/năm, 03 tháng/lần.
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Nhiệt độ | • SMEWW 2550B:2012 |
2. | pH | • TCVN 6492:2011; • SMEWW 4500 H+ B:2012 |
3. | DO | • TCVN 7325:2004; • SMEWW 4500O.G:2012 |
4. | EC | • SMEWW 2510B:2012 |
5. | TDS | • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
6. | Độ đục | • TCVN 6184:2008; • SMEWW 2130B:2012 |
7. | ORP | • SMEWW 2580B:2012; • ASTM 1498:2008 |
8. | Độ muối | • SMEWW 2520B:2012 |
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Độ kiềm | • TCVN 6636-1:2000; • TCVN 6636-2:2000; • SMEWW 2320B:2012 |
2. | Độ màu | • TCVN 6185:2008; • ASTM D1209-05; • SMEWW 2120C:2012 |
3. | Độ cứng tổng số | • TCVN 6224:1996; • SMEWW 2340C:2012 |
4. | TSS | • TCVN 6625:2000; • SMEWW 2540D:2012 |
5. | BOD5 | • TCVN 6001-1:2008; • TCVN 6001-2:2008; • SMEWW 5210B:2012; • SMEWW 5210D:2012; • US EPA method 405.1 |
6. | COD | • TCVN 6491:1999; • SMEWW 5220B:2012; • SMEWW 5220C:2012; • US EPA method 410.1; • US EPA method 410.2 |
7. | Chỉ số pecmanganat | • TCVN 6186:1996 |
8. | NH4+ | • TCVN 6179-1:1996; • TCVN 6660:2000; • SMEWW 4500-NH3.B&D:2012; • SMEWW 4500-NH3.B&F:2012; • SMEWW 4500-NH3.B&H:2012; • USEPA method 350.2 |
9. | PO43- | • TCVN 6202:2008; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • SMEWW 4500-P.D:2012; • SMEWW 4500-P.E:2012; • US EPA method 300.0 |
10. | NO2- | • TCVN 6178:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4500-NO2-.B:2012; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 354.1 |
11. | NO3- | • TCVN 6180:1996 • TCVN 7323-2:2004; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500-NO3-.D:2012; • SMEWW 4500-NO3-.E:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 352.1 |
12. | HCO3- | • SMEWW 2320B:2012; • TCVN 6636-1:2000 |
13. | SO42- | • TCVN 6200:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500-SO42-.E:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 375.3; • US EPA method 375.4 |
14. | CO32- | • SMEWW 2320B:2012; • TCVN 6636-2:2000 |
15. | CN- | • TCVN 6181:1996; • TCVN 7723:2007; • SMEWW 4500-CN-.C&E:2012; • ISO 14403-2: 2012 |
16. | Cl- | • TCVN 6194:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500.Cl-:2012; • US EPA method 300.0 |
17. | F- | • TCVN 6195-1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4500-F-.B&C:2012; • SMEWW 4500-F-.B&D:2012; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • US EPA method 300.0 |
18. | S2- | • TCVN 6637:2000; • SMEWW 4500-S2-.D:2012; • SMEWW 4500-S2-.F:2012 |
19. | Tổng N | • TCVN 6624:1-2000; • TCVN 6624:2-2000; • TCVN 6638:2000 |
20. | Tổng P | • TCVN 6202:2008; • SMEWW 4500-P.B&D:2012; • SMEWW 4500-P.B&E:2012 |
21. | Fe | • TCVN 6177:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3500-Fe.B.2012; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012, • US EPA method 200.7 |
22. | Mn | • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012, • SMEWW 3120B:2012, • SMEWW 3125B: 2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 243.1 |
23. | Pb | • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012 • SMEWW 3130B:2012; • US EPA method 200.8; • US EPA method 239.2 |
24. | Cu | • TCVN 6193:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012, • SMEWW 3120B:2012, • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8 |
25. | Zn | • TCVN 6193:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012 • SMEWW 3113B:2012; • MEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8 |
26. | Ni | • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3113B.2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPAmethod 200.8 |
27. | Cd | • TCVN 6197:2008; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3113B.2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.8 |
28. | As | • TCVN 6626:2000; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3114B.2012; • SMEWW 3113B2012, • SMEWW 3125B:2012 • US EPA method 200.8 |
29. | Hg | • TCVN 7724:2007; • TCVN 7877:2008; • SMEWW 3112B:2012; • US EPA method 7470A; • US EPA method 200.8 |
30. | Se | • TCVN 6183:1996; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3114B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8 |
31. | Al | • TCVN 6657:2000; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111D:2012; • SMEWW 3113B:2012; • MEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8 |
32. | Tổng crôm (Cr) | • TCVN 6222:2008; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012, • MEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 218.2 |
33. | Cr (VI) | • TCVN 6658:2000; • TCVN 7939:2008; • SMEWW 3500-Cr.B:2012; • US EPA method 218.4; • US EPA method 218.5 |
34. | Co | • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012, • MEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8 |
35. | Coliform | • TCVN 6187-2:1996; • TCVN 6187-1:2009; • SMEWW 9221B:2012; • SMEWW 9222B:2012 |
36. | E.coli | • TCVN 6187-2:1996; • TCVN 6187-1:2009; • SMEWW 9221B:2012; • SMEWW 9222B:2012 |
37. | Tổng dầu, mỡ | • TCVN 7875: 2008; • SMEWW 5520B:2012; • SMEWW 5520C:2012 |
38. | Tổng phenol | • TCVN 6216:1996; • TCVN 7874:2008; • ISO 14402:1999; • SMEWW 5530C:2012; • US EPA method 420.1; • US EPA method 420.2; • US EPA method 420.3 |
39. | Tổng hoạt độ phóng xạ α | • TCVN 6053:2011; • TCVN 8879:2011; • SMEWW 7110B:2012 |
40. | Tổng hoạt độ phóng xạ β | • TCVN 6219:2011; • TCVN 8879:2011; • SMEWW 7110B:2012 |
41. | PAHs | • SMEWW 6440B:2012; • SMEWW 64400:2012; • US EPA method 8100; • US EPA method 8310; • US EPA method 8270D |
42. | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | • TCVN 7876:2008; • TCVN 9241:2012, • SMEWW 6630B:2012; • SMEWW 6630C:2012; • US EPA method 8081B; • US EPA method 8270D |
43. | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | • US EPA method 8141B; • US EPA method 8270D |
44. | Tổng polyclobiphenyl (PCB) | • TCVN 8601: 2009; • TCVN 9241:2012; • SMEWW 6630C:2012; • US EPA method 1668B; • US EPA method 8082A; • US EPA method 8270D |
45. | Tong dioxin/furan (PCDD/PCDF) | • US EPA method 1613B |
46. | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | • US EPA method 1668B |
47. | Chất hoạt động bề mặt | • TCVN 6622-1:2009; • SMEWW 5540C:2012; • US EPA method 425.1 |
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Thông số quan trắc môi trường nước biển bao gồm: nhiệt độ, pH, DO, EC, độ muối, độ trong suốt, độ đục, TDS, các thông số khí tượng hải văn, TSS, BOD5, NH4+, PO43-,NO2-, NO3-, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn,Cd, Hg (chỉ áp dụng cho nước biển ven bờ và gần bờ), As, tổng crôm, Cr (VI), tổng N, tổng P; tổng dầu, mỡ; tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, động vật nổi, động vật đáy, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, coliform.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
STT | Loại mẫu | Số hiệu phương pháp |
1. | Mẫu nước biển | • TCVN 5998:1995; • ISO 5667-9:1992 |
2. | Mẫu thực vật nổi | • SMEWW 10200B:2012 |
3. | Mẫu động vật nổi | • SMEWW 10200B:2012 |
4. | Mẫu động vật đáy | • SMEWW 10500B:2012 |
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Nhiệt độ | • SMEWW 2550B:2012 |
2. | Độ muối | • SMEWW 2520B:2012 |
3. | pH | • TCVN 6492:2011; • US EPA method 9040 |
4. | DO | • TCVN 7325:2004; • SMEWW 4500 O.G:2012 |
5. | EC | • SMEWW 2510B:2012 |
6. | Độ trong suốt | • Đo bằng đĩa trắng (secchi) |
7. | Độ đục | • TCVN 6184:2008; • SMEWW 2130B:2012 |
8. | TDS | • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
9. | Các thông số khí tượng hải văn | • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
TT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | TSS | • TCVN 6625:2000; • SMEWW 2540D:2012 |
2. | BOD5 | • TCVN 6001-1:2008; • TCVN 6001-2:2008; • SMEWW 5210B:2012; • SMEWW 5210D:2012 |
3. | NH4+ | • TCVN 6179-1:1996; • SMEWW 4500-NH3.B&F:2012; • SMEWW 4500-NH3.D:2012 |
4. | PO43- | • TCVN 6202:2008; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500-P.D:2012; • SMEWW 4500-P.E:2012; • US EPA method 300.0 |
5. | NO2- | • TCVN 6178:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4500-NO2-.B:2012; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 354.1 |
6. | NO3- | • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • SMEWW 4500-NO3-.E:2012; • US EPA method 352.1 |
7. | F- | • TCVN 6195-1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110.B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500-F-.B&C:2012; • SMEWW 4500-F-.B&D:2012; • US EPA method 300.0 |
8. | S2- | • TCVN 6637:2000; • SMEWW 4500-S2-.D:2012; • SMEWW 4500-S2-.F:2012 |
9. | CN- | • TCVN 6181:1996; • SMEWW 4500-CN-.C&E:2012; • ISO 14403-2:2012 |
10. | Pb | • TCVN 6193:1996; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.8; • US EPA method 1640; • US EPA method 200.10; • US EPA method 200.13; • US EPA method 200.12 |
11. | Fe | • TCVN 6177:1996; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3500-Fe.B.2012; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012 |
12. | Zn | • TCVN 6193:1996; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111C:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.8 |
13. | Cu | • TCVN 6193:1996; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111C:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012, • US EPA method 200.8; • US EPA method 1640; • US EPA method 200.10; • US EPA method 200.12; • US EPA method 200.13 |
14. | Mn | • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012, • SMEWW 3125B:2012, • US EPA method 200.8; • US EPA method 243.1 |
15. | Cd | • TCVN 6197:2008; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012, • US EPA method 200.8; • US EPA method 1640; • US EPA method 200.10; • US EPA method 200.12; • US EPA method 200.13 |
16. | Hg (chỉ áp dụng cho nước biển ven bờ và gần bờ) | • TCVN 7724:2007; • TCVN 7877:2008; • SMEWW 3112B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.8 |
17. | As | • TCVN 6626:2000; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3114B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 1640; • US EPA method 200.8; • US EPA method 200.12 |
18. | Tổng crôm (Cr) | • TCVN 6222:2008; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111C:2012; • SMEWW 3113B:2012, • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.8 |
19. | Cr (VI) | • TCVN 6658:2000; • SMEWW 3500-Cr.B:2012; • US EPA method 218.4 |
20. | Tổng N | • TCVN 6624:1-2000; • TCVN 6624:2-2000; • TCVN 6638:2000; • SMEWW 4500-N.C:2012 |
21. | Tổng P | • TCVN 6202:2008; • SMEWW 4500-P.B&D:2012; • SMEWW 4500-P.B&E:2012 |
22. | Tổng dầu, mỡ | • TCVN 7875:2008; • SMEWW 5520B:2012; • SMEWW 5520C:2012; • USEPA method 413.2 |
23. | Tổng dầu mỡ khoáng | • SMEWW 5520B&F:2012; • SMEWW 5520C&F:2012 |
24. | Tổng phenol | • TCVN 6216:1996; • SMEWW 5530B&C:2012; • SMEWW 5530B&D:2012; • ISO 14402:1999 |
25. | Động vật nổi | • SMEWW 10200:2012 |
26. | Động vật đáy | • SMEWW 10500:2012 |
27. | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | • TCVN 7876:2008; • TCVN 9241:2012; • SMEWW 6630B:2012; • SMEWW 6630C:2012; • US EPA method 8081B; • US EPA method 8270D |
28. | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | • US EPA method 8141B; • US EPA method 8270D |
29. | Coliform | • SMEWW 9221B:2012; • TCVN 6187-1:2009; • TCVN 6187-2:1996 |
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Thông số quan trắc chất lượng nước mưa bao gồm: nhiệt độ, pH, EC, TDS, các thông số khí tượng, Cl-, F-, NO2-, NO3-, PO43-, SO42-, NH4+, Na+, K+, Ca2+, Mg2+.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Nhiệt độ | • SMEWW 2550B:2012 |
2. | pH | • TCVN 6492:2011; • SMEWW 4500 H+.B:2012 |
3. | EC | • SMEWW 2510B:2012; • US EPA method 120.1 |
4. | TDS | • Sử dụng của thiết bị quan trắc hiện trường |
5. | Các thông số khí tượng | • QCVN 46:2012/BTNMT |
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Cl- | • TCVN 6194:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500.Cl-:2012; • US EPA method 300.0 |
2. | F- | • TCVN 6195-1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4500-F-.B&C:2012; • SMEWW 4500-F-.B&D:2012; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • US EPA method 300.0 |
3. | NO2- | • TCVN 6178:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4500-NO2-.B:2012; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • US EPA method 300.0; • US EPA method 354.1 |
4. | NO3- | • TCVN 6180:1996; • TCVN 7323-2:2004; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500-NO3-.D:2012; • SMEWW 4500-NO3-.E:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 352.1 |
5. | PO43- | • TCVN 6202:2008; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500-P.D:2012; • SMEWW 4500-P.E:2012; • US EPA method 300.0 |
6. | SO42- | • TCVN 6200:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • SMEWW 4500-SO42-.E:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 375.3; • US EPA method 375.4 |
7. | NH4+ | • TCVN 6179-1:1996; • TCVN 6660:2000; • SMEWW 4500-NH3.D:2012; • SMEWW 4500-NH3.F:2012; • SMEWW 4500-NH3.H:2012; • USEPA method 350.2 |
8. | Na+ | • TCVN 6196-1:1996; • TCVN 6196-2:1996; • TCVN 6196-3:1996; • TCVN 6660:2000; • TCVN 6665:2011; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • US EPA method 200.7 |
9. | K+ | • TCVN 6196-1:1996; • TCVN 6196-2:1996; • TCVN 6196-3:1996; • TCVN 6660:2000; • TCVN 6665:2011; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • US EPA method 200.7 |
10. | Ca2+ | • TCVN 6201:1995; • TCVN 6198:1996; • TCVN 6660:2000; • TCVN 6665:2011; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • US EPA method 200.7 |
11. | Mg2+ | • TCVN 6201:1995; • TCVN 6660:2000; • TCVN 6665:2011; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • US EPA method 200.7 |
Sau khi phân tích xong một đợt mẫu, phải tính toán cân bằng ion và độ dẫn điện. Nếu tỷ số cân bằng ion và độ dẫn điện tính toán được lệch khỏi các giá trị cho phép phải tiến hành kiểm tra và phân tích lại mẫu đó:
(1) Trong đó: - n, [CAi]: là điện tích và nồng độ của anion thứ i (tính bằng mmol/L). → Tổng cation (C), biểu diễn bằng đơn vị μeq/L, tính theo công thức: C = Σ(nCCi) (μmol/L)=10(6-pH) + [Na+] + [NH4+] + [K+] + 2[Mg2+] + 2[Ca2+]
(2) Trong đó: - n, [CCi]: là diện tích và nồng độ của cation thứ i (tính bằng mmol/L). → Tỷ số R1 được tính theo công thức: R1 = 100 x (C-A)/(C+A) (%)
(3) Kết quả được chấp nhận khi giá trị R1 nằm trong phạm vi cho phép như được trình bày trong Bảng 13 dưới đây.
(C+A), μeq/L |
R1 (%) |
<> |
± 30 |
50-100 |
± 15 |
> 100 |
± 8 |
(4) Trong đó: - [ ]: là nồng độ các ion, tính bằng μmol/L; - Các thừa số đứng trước nồng độ ion: là độ dẫn điện riêng của ion đó, tính bằng S.cm2/mol ở 25°C. → Tỉ số R2 được tính toán như sau: R2 = 100 x (ECtt -ECdđ)/(ECtt + ECdđ) (%)
(5) Trong đó: - ECtt: là độ dẫn điện tính toán; - ECdđ: là độ dẫn điện đo bằng máy đo ở 25°C. Kết quả được chấp nhận khi giá trị R2 nằm trong phạm vi cho phép như được trình bày trong Bảng 14 dưới đây.
ECdđ (mS/m) |
R2 (%) |
<> |
± 20 |
0,5-3 |
± 13 |
> 3 |
± 9 |
Các thông số quan trắc nước thải bao gồm: nhiệt độ, pH, TDS, vận tốc, lưu lượng, độ màu, BOD5, COD, TSS, NH4+, tổng N, tổng P, NO2-, NO3-, PO43-, clo dư, Cl-, As, Cd, Pb, Cr (VI), Cr (III), tổng crôm (Cr), Cu, p, Zn, Mn, Ni, tổng phenol, Fe, S2-, CN-, Sn, Hg, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, các hợp chất polyclobiphenyl (PCB), tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF), các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl- PCB); dầu, mỡ động thực vật; tổng dầu, mỡ khoáng; tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β, coliform, salmonella, shigella, vibrio cholera, halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX), chất hoạt động bề mặt.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp đo/tính toán |
1. | Nhiệt độ | • TCVN 4557:1988; • SMEWW 2550B:2012 |
2. | pH | • TCVN 6492:2011; • SMEWW 4500 H+.B:2012 |
3. | TDS | • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
4. | Vận tốc | • ISO 4064-5:2014 |
5. | Lưu lượng | • Lưu lượng nước thải phải đo trong một ca sản xuất và chia làm nhiều lần đo, mỗi lần đo cách nhau tối đa là 1 giờ. Tổng thể tích nước thải và lưu lượng trung bình trong thời gian đo được tính như sau: V = Σ Qi.∆ti QTB = V/Σ∆ti Trong đó: V - Tổng thể tích nước thải, m3; Qi - Lưu lượng tức thời tại thời điểm ti; ∆ti - Khoảng thời gian giữa 2 lần đo lưu lượng tức thời, giờ; QTB - Lưu lượng trung bình, m3/h. |
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Độ màu | • TCVN 6185:2015; • ASTM D1209-05; • SMEWW 2120C:2012 |
2. | BOD5 | • TCVN 6001-1:2008; • TCVN 6001-2:2008; • SMEWW 5210B:2012; • SMEWW 5210D:2012 |
3. | COD | • TCVN 6491:1999; • SMEWW 5220B:2012; • SMEWW 5220C:2012; • SMEWW 5220D:2012 |
4. | TSS | • TCVN 6625:2000; • SMEWW 2540D:2012 |
5. | NH4+ | • TCVN 5988-1995; • TCVN 6179-1:1996; • TCVN 6660:2000; • SMEWW 4500-NH3.B&D:2012; • SMEWW 4500-NH3.B&F:2012; • SMEWW 4500-NH3.B&H:2012; • USEPA method 350.2 |
6. | Tổng N | • TCVN 6624:1-2000; • TCVN 6624:2-2000; • TCVN 6638:2000 |
7. | Tổng P | • TCVN 6202:2008; • SMEWW 4500-P.B&D:2012; • SMEWW 4500-P.B&E:2012 |
8. | NO2- | • TCVN 6178:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4500-NO2-.B:2012; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • US EPA method 300.0; • US EPA method 354.1 |
9. | NO3- | • TCVN 7323-2:2004; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • SMEWW 4500-NO3-.D:2012; • SMEWW 4500-NO3-.E:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 352.1 |
10. | PO43- | • TCVN 6202:2008; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • SMEWW 4500-P.D:2012; • SMEWW 4500-P.E:2012; • US EPA method 300.0 |
11. | Clo dư | • TCVN 6225-3:2011; • TCVN 6225-1:2012; • TCVN 6225-2:2012; • SMEWW 4500-Cl:2012 |
12. | Cl- | • TCVN 6194:1996; • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500.Cl-:2012 • US EPA method 300.0; |
13. | As | • TCVN 6626:2000; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586: 2003; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3114B:2012; • SMEWW 3125B:2012, • US EPA method 200.8 |
14. | Cd | • TCVN 6197:2008; • TCVN 6193:1996; • TCVN 6665:2011; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.8 |
15. | Pb | • TCVN 6193:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586: 2003; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 239.2; • US EPA method 200.8 |
16. | Cr (VI) | • TCVN 6658:2000; • SMEWW 3500-Cr.B:2012; • US EPA method 7198; • US EPA method 218.4 |
17. | Cr (III) | • SMEWW 3500-Cr.B:2012 |
18. | Tổng crôm (Cr) | • TCVN 6222:2008; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 218.1; • US EPA method 218.2 |
19. | Cu | • TCVN 6193:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8 |
20. | F- | • TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4500-F-.B&C:2012; • SMEWW 4500-F-.B&D:2012; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • US EPA method 300.0 |
21. | Zn | • TCVN 6193:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8 |
22. | Mn | • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 243.1 |
23. | Ni | • TCVN 6193:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8 |
24. | Tổng Phenol | • TCVN 6216:1996; • TCVN 7874:2008; • TCVN 6199-1:1995; • ISO 14402:1999; • SMEWW 5530C:2012 |
25. | Fe | • TCVN 6177:1996; • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3500-Fe.B.2012; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120:2012; • US EPA method 200.7 |
26. | S2- | • TCVN 6637:2000; • TCVN 6659:2000; • SMEWW 4500 S2-.B&D:2012 |
27. | CN- | • TCVN 6181:1996; • TCVN 7723:2007; • ISO 14403-2:2012 • SMEWW 4500-CN-C&E:2012 |
28. | Sn | • TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8 |
29. | Hg | • TCVN 7724:2007; • TCVN 7877:2008; • SMEWW 3112B:2012; • US EPA method 7470A; • US EPA method 200.8 |
30. | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | • US EPA method 8141B; • US EPA method 8270D |
31. | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | • TCVN 7876:2008; • TCVN 9241:2012; • SMEWW 6630B:2012; • US EPA method 8081A; • US EPA method 8270D |
32. | Các hợp chất polyclobiphenyl (PCB) | • TCVN 7876:2008; • TCVN 9241:2012; • SMEWW 6630C:2012; • US EPA method 1668B; • US EPA method 8082A; • US EPA method 8270D. |
33. | Tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF) | • US EPA method 1613B |
34. | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | • US EPA method 1668B |
35. | Dầu, mỡ động thực vật | • MEWW 5520B&F:2012; • SMEWW 5520D&F:2012; • US EPA method 1664 |
36. | Tổng dầu, mỡ khoáng | • SMEWW 5520B&F:2012; • SMEWW 5520C&F:2012; • SMEWW 5520D&F:2012; • US EPA method 1664 |
37. | Tổng hoạt độ phóng xạ α | • TCVN 6053:1995; • SMEWW 7110B:2012 |
38. | Tổng hoạt độ phóng xạ β | • TCVN 6219:2011; • SMEWW 7110B:2012 |
39. | Coliform | • TCVN 6187-1:2009; • TCVN 6187-2:1996; • TCVN 8775:2011; • SMEWW 9221B:2012; • SMEWW 9222B:2012 |
40. | Salmonella | • TCVN 9717:2013; • SMEWW 9260B:2012 |
41. | Shigella | • SMEWW 9260E:2012 |
42. | Vibrio cholerae | • SMEWW 9260H:2012 |
43. | Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX) | • TCVN 6493:2008 |
44. | Chất hoạt động bề mặt | • TCVN 6622-2-2000; • TCVN 6336-1998; • TCVN 6622-1:2009; • SMEWW 5540C:2012; • US EPA method 425.1 |
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Việc xác định vị trí và số lượng điểm quan trắc tuân theo US EPA method 1 hoặc US EPA method 1A, chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường, loại hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
TT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Vận tốc và lưu lượng | • US EPA method 2; • ISO 10780 |
2. | Khối lượng mol phân tử khí khô | • US EPA method 3 |
3. | Hàm ẩm | • US EPA method 4 |
4. | O2 | • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
5. | Nhiệt độ | • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
6. | Áp suất | • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
7. | CO2 | • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
8. | Bụi (PM) | • US EPA method 5; • US EPA method 17; • TCVN 5977:2005; • ISO 10155; • AS 4323.2:1995; • JIS Z 8808:2013 |
9. | SO2 | • US EPA method 6; • US EPA method 8; • US EPA method 8A; • TCVN 6750:2005; • TCVN 7246:2003; • JIS K 0103:2011; • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
10. | NOx | • US EPA method 7; • TCVN 7172:2002; • TCVN 7245:2003; • JIS K 0104:2011; • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
11. | H2SO4 | • US EPA method 8; • US EPA method 8A |
12. | Độ khói | • US EPA method 9 |
13. | CO | • US EPA method 10; • TCVN 7242:2003; • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
14. | H2S | • US EPA method 15; • US EPA method 15A; • JIS K 0108:2010; • IS 11255 (part 4):2006 |
15. | NH3 | • JIS K 0099:2004 |
16. | Cacbonyl sunfua (COS) | • US EPA method 15; • US EPA method 15A |
17. | CS2 | • US EPA method 15; • US EPA method 15A |
18. | Pb | • US EPA method 12; • US EPA method 29; • TCVN 7557-1:2005; • TCVN 7557-3:2005 |
19. | Tổng florua (F-) | • US EPA method 13A; • US EPA method 13B |
20. | Hợp chất hữu cơ | • US EPA method 0030; • US EPA method 0031; • US EP A method 0010 |
21. | Tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF) | • US EPA method 0023A; • TCVN 7556-1:2005; • TCVN 7556-2:2005; • TCVN 7556-3:2005; • BS EN 1948-1:2006 |
22. | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | • US EPA method 0023A; • BS EN 1948-1:2006 |
23. | Tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan (TGNMO) | • US EPA method 25 |
24. | HBr | • US EPA method 26; • US EPA method 26A |
25. | Cl2 | • US EPA method 26; • US EPA method 26A |
26. | Br2 | • US EPA method 26; • US EPA method 26A |
27. | HF | • US EPA method 26; • US EPA method 26A; • TCVN 7243:2003 |
28. | HCl | • US EPA method 26; • US EPA method 26A; • TCVN 7244:2003; • JIS K 0107:2012 |
29. | Kim loại gồm antimon (Sb), As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, Se, Ag, TI và Zn | • US EPA method 29; • TCVN 7557:2005 |
30. | Hg | • US EPA method 29; • US EPA method 101A |
31. | Hơi thủy ngân | • US EPA method 30B |
32. | Bụi PM10 | • US EPA method 201; • US EPA method 201A |
33. | Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs) | • US EPA method 23; • US EPA method 0010 |
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Bụi (PM) | • US EPA method 5; • US EPA method 17; • TCVN 5977:2005; • ISO 10155; • AS 4323.2:1995; • JIS Z 8808:2013 |
2. | SO2 | • US EPA method 6; • US EPA method 8; • US EPA method 8A; • TCVN 6750:2005; • TCVN 7246:2003; • JIS K 0103:2011 |
3. | NOx | • US EPA method 7; • TCVN 7172:2002; • TCVN 7245:2003; • JIS K 0104:2011 |
4. | H2SO4 | • US EPA method 8; • US EPA method 8A |
5. | Độ khói | • US EPA method 9 |
6. | CO | • US EPA method 10; • TCVN 7242:2003 |
7. | H2S | • US EPA method 15; • US EPA method 15A; • JIS K 0108:2010; • IS 11255 (part 4):2006 |
8. | NH3 | • JIS K 0099:2004 |
9. | Cacbonyl sunfua (COS), | • US EPA method 15; • US EPA method 15A |
10. | CS2 | • US EPA method 15; • US EPA method 15A |
11. | Pb | • US EPA method 12; • US EPA method 29; • TCVN 7557-1:2005; • TCVN 7557-3:2005 |
12. | Tổng florua (F-) | • US EPA method 13A; • US EPA method 13B |
13. | Hợp chất hữu cơ | • US EPA 0030; • US EPA 0031; • US EPA 0010 |
14. | Dioxin/furan (PCDD/PCDF) | • US EPA method 23; • BS EN 1948-2:2006; • BS EN 1948-3:2006; • TCVN 7556-2:2005; • TCVN 7556-3:2005 |
15. | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | • US EPA method 1668B; • BS EN 1948-2:2006; • BS EN 1948-3:2006 |
16. | Tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan (TGNMO) | • US EPAmethod 25 |
17. | HBr | • US EPAmethod 26; • US EPAmethod 26A |
18. | Cl2 | • US EPAmethod 26; • US EPAmethod 26A |
19. | Br2 | • US EPAmethod 26; • US EPAmethod 26A |
20. | HF | • US EPAmethod 26; • US EPAmethod 26A; • TCVN 7243:2003 |
21. | HCl | • US EPA method 26; • US EPA method 26A; • TCVN 7244:2003; • JIS K 0107:2012 |
22. | Kim loại gồm antimon (Sb), As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, Se, Ag, TI và Zn | • US EPA method 29; • TCVN 7557:2005 |
23. | P | • US EPA method 29; • TCVN 7557:2005 |
24. | Hg | • US EPA method 29; • US EPA method 101A |
25. | Hơi thủy ngân | • US EPA method 30B; |
26. | Bụi PM10 | • US EPA method 201; • US EPA method 201A |
27. | Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs) | • US EPA method 23; • US EPA method 0010 |
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Thông số quan trắc môi trường đất bao gồm: độ ẩm, thành phần cấp hạt, pH, EC, Cl-, SO42-, PO43-, NO3-, NH4+, tổng N, tổng P, tổng K, cacbon hữu cơ, As, Cd, Pb, Zn, Hg, tổng crôm (Cr), Cu, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, tổng polyclobiphenyl (PCB), tổng dioxin/furan, PCDD/PCDF, các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB).
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
STT | Tên phương pháp | Số hiệu phương pháp |
1 | Chất lượng đất - Phương pháp đơn giản để mô tả đất | • TCVN 6857:2001 |
2 | Lấy mẫu đất | • TCVN 4046:1985; • TCVN 7538-2:2005; • TCVN 7538-1:2006; • TCVN 7538-4:2007; • TCVN 7538-5:2007 |
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | Độ ẩm | • TCVN 6648:2000 |
2. | Thành phần cấp hạt | • TCVN 8567:2010 |
3. | pH | • TCVN 4402:1987; • TCVN 4401:1987; • TCVN 5979:2007 |
4. | EC | • TCVN 6650:2000 |
5. | Cl- | • US EPA method 300.0 |
6. | SO42- | • TCVN 6656:2000; • US EPA method 300.0 |
7. | PO43- | • US EPA method 300.0 |
8. | NO3- | • TCVN 6643:2000; • US EPA method 300.0 |
9. | NH4+ | • TCVN 6643:2000 |
10. | Tổng N | • TCVN 6645:2000; • TCVN 6643:2000; • TCVN 6498:1999 |
11. | Tổng p | • TCVN 8563:2010; • TCVN 6499:1999; • TCVN 8940:2011 |
12. | Tổng K | • TCVN 8660:2011 |
13. | Cacbon hữu cơ | • TCVN 6642:2000; • TCVN 6644:2000; • TCVN 8941:2011 |
14. | As | • TCVN 8467: 2010; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7010 |
15. | Cd | • TCVN 6496:2009; • TCVN 8246:2009; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7000B; • US EPA method 7010 |
16. | Pb | • TCVN 6496:2009; • TCVN 8246:2009; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7000B; • US EPA method 7010 |
17. | Zn | • TCVN 6496:2009; • TCVN 8246:2009; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7000B; • US EPA method 7010 |
18. | Hg | • TCVN 8882:2011; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7471B |
19. | Tổng crôm (Cr) | • TCVN 8246:2009; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7000B; • US EPA method 7010 |
20. | Cu | • TCVN 6496:2009; • TCVN 8246:2009; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7000B; • US EPA method 7010 |
21. | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | • TCVN 8061:2009; • US EPA method 8081B; • US EPA method 8270D |
22. | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | • US EPA method 8141B; • US EPA method 8270D |
23. | Tổng polyclobiphenyl (PCB) | • TCVN 8061:2009; • US EPA method 1668B; • US EPA method 8082A; • US EPA method 8270D |
24. | Tổng Dioxin/Furan, PCDD/PCDF | • TCVN 10883:2016; • US EPA method 1613B |
25. | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | • US EPA method 1668B |
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Thông số quan trắc chất lượng trầm tích bao gồm: As, Cd, Pb, Zn, Hg, tổng crôm (Cr), Cu, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, tổng polyclobiphenyl (PCB), tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF), các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB), các hợp chất hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs).
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
STT | Tên phương pháp | Số hiệu phương pháp |
1 | Lấy mẫu trầm tích | • TCVN 6663-13:2015; • TCVN 6663-19:2015 |
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1. | As | • TCVN 8467:2010; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7010 |
2. | Cd | • TCVN 6496:2009; • TCVN 8246:2009; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7000B; • US EPA method 7010 |
3. | Pb | • TCVN 6496:2009; • TCVN 8246:2009; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7000B; • US EPA method 7010 |
4. | Zn | • TCVN 6496: 2009; • TCVN 8246:2009; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7000B; • US EPA method 7010 |
5. | Hg | • TCVN 8882:2011; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7471B |
6. | Tổng crôm (Cr) | • TCVN 8246:2009; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7000B; • US EPA method 7010 |
7. | Cu | • TCVN 6496:2009; • TCVN 8246:2009; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 7000B; • US EPA method 7010 |
8. | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | • US EPA method 8081B; • US EPA method 8270D |
9. | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | • US EPA method 8141B; • US EPA method 8270D |
10. | Tổng polyclobiphenyl (PCB) | • US EPA method 1668B; • US EPA method 8270D |
11. | Tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF) | • US EPA method 1613B; • TCVN 10883:2016 |
12. | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | • USEPA method 1668B |
13. | Các hợp chất hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs) | • US EPA method 8100; • US EPA method 8270D |
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
Việc xác định mục tiêu phải căn cứ vào chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường hiện hành, các nhu cầu thông tin cần thu thập và yêu cầu của các yêu cầu của cơ quan nhà nước.
Tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường phải thực hiện các yêu cầu về việc bảo đảm chất lượng như sau:
Tổ chức thực hiện phân tích môi trường phải thực hiện các yêu cầu về việc bảo đảm chất lượng như sau:
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường phải được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
QUY ĐỊNH VỀ CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (trong mục này được gọi là Hệ thống) được lắp đặt để quan trắc các thông số trong nước thải theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường và phải đáp ứng được tối thiểu các yêu cầu như sau:
e.5) Có thiết bị do nhiệt độ và độ ẩm bên trong nhà trạm.
Hình 1: Sơ đồ hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (phương án trực tiếp: đầu đo lưu lượng, pH, nhiệt độ, TDS/EC....)
Hình 2: Sơ đồ hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (phương án gián tiếp)
STT | Thông số quan trắc | Đơn vị đo | Độ chính xác | Độ phân giải | Thời gian đáp ứng |
1 | Lưu lượng | m3/h | ± 5% | - | ≤ 5 phút |
2 | Nhiệt độ | °C | ± 0,5% | 0,1 | ≤ 5 giây |
3 | Độ màu | Pt-Co | ± 5% | - | ≤ 5 giây |
4 | pH | - | ± 0,2 pH | 0,1 | ≤ 5 giây |
5 | TSS | mg/L | ± 5% | 0,1 | ≤10 giây |
6 | COD | mg/L | ± 5% | 0,5 | ≤ 15 phút |
7 | BOD | mg/L | ± 5% | 0,5 | ≤ 15 phút |
8 | N-NH4+ | mg/L | ± 5 % | 0,2 | ≤ 30 phút |
10 | Tổng p | mg/L | ± 3 % | 0,1 | ≤ 30 phút |
11 | Tổng N | mg/L | ± 3% | 0,1 | ≤ 30 phút |
12 | TOC | mg/L | ± 2% | 0,1 | ≤ 30 phút |
13 | Hg | mg/L | ± 0,01% | 0,001 | ≤ 30 phút |
14 | Fe | mg/L | ± 2% | 0,1 | ≤ 30 phút |
15 | Tổng crôm | mg/L | ± 0,1% | 0,1 | ≤ 30 phút |
16 | Cd | mg/L | ± 0,01% | 0,1 | ≤ 30 phút |
17 | Clorua | mg/L | ± 2% | 0,1 | ≤ 30 phút |
18 | Tổng phenol | mg/L | ± 2% | 0,1 | ≤ 40 phút |
19 | Tổng xianua | mg/L | ± 2% | 0,1 | ≤ 30 phút |
Thiết bị lấy và lưu mẫu tự động phải có các tính năng sau:
TT |
Thông số |
Giới hạn cho phép của RA |
1 |
pH |
≤ 20 |
2 |
TSS |
≤ 30 |
3 |
COD |
≤ 20 |
4 |
BOD |
≤ 30 |
5 |
N-NH4+ |
≤ 20 |
6 |
Tổng P |
≤ 20 |
7 |
Tổng N |
≤ 20 |
8 |
TOC |
≤ 20 |
9 |
Hg |
≤ 20 |
10 |
Fe |
≤20 |
11 |
Tổng crôm |
≤ 20 |
12 |
Cd |
≤ 20 |
13 |
Clorua |
≤ 20 |
14 |
Tổng phenol |
≤ 20 |
15 |
Tổng xianua |
≤ 20 |
Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (trong mục này được gọi là Hệ thống) để đo các thông số trong khí thải theo quy định về bảo vệ môi trường và phải đáp ứng được tối thiểu các yêu cầu như sau:
đ.3) Thiết bị báo cháy, báo khói, chống sét trực tiếp và lan truyền.
Hình 3: Sơ đồ hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (Phương án lắp đặt trực tiếp)
Hình 4: Sơ đồ hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (Phương án lắp đặt gián tiếp)
STT | Thông số | Đơn vị đo | Độ chính xác | Độ phân giải | Thời gian đáp ứng (giây) |
1. | Nhiệt độ | °C | ± 5% | - | ≤ 120 |
2. | NO | mg/Nm3 | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 200 |
3. | NO2 | mg/Nm3 | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 300 |
4. | CO | mg/Nm3 | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 200 |
5. | SO2 | mg/Nm3 | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 200 |
6. | O2 | %V | ± 0,5% | 0,1 %V | ≤ 200 |
7. | Độ khói | % | ± 5% | 0,1 % | ≤ 30 |
8. | H2S | mg/Nm3 | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 300 |
9. | NH3 | mg/Nm3 | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 300 |
10. | Hơi Hg | mg/Nm3 | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 900 |
11. | Bụi (PM) | mg/Nm3 | ± 10% | 0,1 mg/m3 | ≤ 60 |
YÊU CẦU VỀ VIỆC NHẬN, TRUYỀN VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở (tại Hình 5) phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:
b) Cơ sở phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu.
Hình 5: Sơ đồ nhận, truyền dữ liệu từ cơ sở về Sở Tài nguyên và Môi trường
Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Hình 6) tối thiểu đáp ứng các yêu cầu sau:
h) Sở Tài nguyên và Môi trường phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh của cơ sở.
Hình 6: Sơ đồ nhận, truyền dữ liệu từ Sở Tài nguyên và Môi trường về Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hệ thống nhận, quản lý dữ liệu tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Phải lập kế hoạch và thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế định kỳ các thiết bị quan trắc môi trường theo hướng dẫn của nhà sản xuất và quy trình sử dụng thiết bị.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, SỐ ĐIỂM QUAN TRẮC KHÍ THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Quy định chung
1. Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương pháp US EPA method 1 nhằm hướng dẫn xác định vị trí và số điểm quan trắc khí thải.
2. Phương pháp này không áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Dòng khí ở chế độ chảy xoáy hay chảy rối;
b) Ống khói có đường kính nhỏ hơn 0,3 m;
c) Khoảng cách từ vị trí lấy mẫu đến vị trí thay đổi dòng (cong, nở, thắt...) nhỏ hơn 2 lần đường kính theo chiều xuôi dòng khí và nhỏ hơn 0,5 lần đường kính ống khói (hoặc ống phóng không) theo chiều ngược dòng khí.
3. Việc xác định vị trí và số lượng điểm quan trắc đối với các ống khói có đường kính nhỏ hơn 0,3 m sử dụng phương pháp US EPA method 1 A.
4. Không lấy mẫu bụi và đo vận tốc khí thải ở điểm giữa (hay tâm) của tiết diện ông khói.
II. Thiết bị và dụng cụ
1. Thước dây, sổ ghi chép, bút chịu nhiệt.
2. Các loại đồng hồ đo chênh áp, áp kế dạng nghiêng, hình chữ U.
III. Quy trình thực hiện
Vị trí lỗ lấy mẫu và số điểm hút mẫu phụ thuộc vào mục tiêu xác định vận tốc khí thải, các chất ô nhiễm dạng khí hay bụi.
1. Xác định vị trí lỗ lấy mẫu
a) Nguyên tắc: vị trí lỗ lấy mẫu phải nằm trên mặt phẳng tiết diện của đoạn ống khói thẳng;
b) Cách xác định: vị trí lỗ lấy mẫu nằm trên ống khói dựa vào việc xác định đoạn A, đoạn B, đường kính trong D và thỏa mãn điều kiện: B ≥ 2D và A ≥ 0,5D. Trong trường hợp lý tưởng, vị trí lỗ lấy mẫu thỏa mãn điều kiện: B = 8D và A = 2D (Hình 7);
Minh họa A, B và D trên Hình 7:
- Đoạn A: là đoạn tính từ vị trí có sự thay đổi dòng đến vị trí lấy mẫu tính theo chiều ngược chiều dòng khí;
- Đoạn B: là đoạn tính từ vị trí có sự thay đổi dòng đến vị trí lấy mẫu tính theo chiều xuôi chiều dòng khí;
- D: đường kính trong của ống khói tại vị trí lấy mẫu (đối với ống khói hình chữ nhật, đường kính trong D được tính theo công thức D = 4 x (diện tích tiết diện/chu vi)).
Hình 7: Vị trí lỗ lấy mẫu
2. Yêu cầu lỗ lấy mẫu: lỗ lấy mẫu bảo đảm đường kính từ 90 mm đến 110 mm;
a) Đối với ống khói hình tròn: yêu cầu ít nhất 02 lỗ lấy mẫu theo 02 phương vuông góc với nhau;
b) Đối với ống khói hình chữ nhật: căn cứ vào tỷ lệ giữa chiều dài, chiều rộng và số điểm hút mẫu của ống khói để chọn số lỗ lấy mẫu phù hợp theo phương vuông góc với nhau;
c) Đối với những ống khói có đường kính trong lớn, cần tăng thêm lỗ lấy mẫu đối xứng nhau để giảm yêu cầu của độ dài cần lấy mẫu.
3. Xác định số điểm hút mẫu
a) Điểm hút mẫu nằm trên tiết diện ngang của ống khói tại vị trí lỗ lấy mẫu. Tiết diện ngang của ống khói được chia thành những phần bằng nhau theo 02 phương vuông góc với nhau;
b) Phương pháp xác định số điểm hút mẫu trên tiết diện ngang của ống khói: dựa trên tỷ lệ giữa đoạn A và đường kính trong D (A/D) hoặc tỷ lệ giữa đoạn B và đường kính trong D (B/D), chia thành 2 trường hợp:
b.1) Trường hợp 1 - xác định vận tốc khí thải (không bao gồm việc lấy mẫu bụi): sử dụng Hình 8 để xác định số điểm hút mẫu tối thiểu;
Hình 8: Đồ thị lựa chọn số điểm hút mẫu tối thiểu theo phương ngang (chỉ xác định vận tốc)
b.1.1) Đối với ống khói hình tròn: chia mặt phẳng lấy mẫu thành những đường tròn đồng tâm, các điểm hút mẫu được chia đều trên 2 đường kính. Khoảng cách từ mỗi điểm hút mẫu đến thành trong của ống khói được xác định tại Bảng 26.
Bảng 26: Khoảng cách từ mỗi điểm hút mẫu đến thành trong của ống khói tròn
(được tính bằng % của đường kính trong của ống khói (%D))
Kí hiệu điểm hút mẫu dọc theo đường kính ống khói |
Số điểm hút mẫu trên một đường kính ống khói |
|||||||||||
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
22 |
24 |
|
1 |
14,6 |
6,7 |
4,4 |
3,2 |
2,6 |
2,1 |
1,8 |
1,6 |
1,4 |
1,3 |
1,1 |
1,1 |
2 |
85,4 |
25,0 |
14,6 |
10,5 |
8,2 |
6,7 |
5,7 |
4,9 |
4,4 |
3,9 |
3,5 |
3,2 |
3 |
|
75,0 |
29,6 |
19,4 |
14,6 |
11,8 |
9,9 |
8,5 |
7,5 |
6,7 |
6,0 |
5,5 |
4 |
|
93,3 |
70,4 |
32,3 |
22,6 |
17,7 |
14,6 |
12,5 |
10,9 |
9,7 |
8,7 |
7,9 |
5 |
|
|
85,4 |
67,7 |
34,2 |
25,0 |
20,1 |
16,9 |
14,6 |
12,9 |
11,6 |
10,5 |
6 |
|
|
95,6 |
80,6 |
65,8 |
35,6 |
26,9 |
22,0 |
18,8 |
16,5 |
14,6 |
13,2 |
7 |
|
|
|
89,5 |
77,4 |
64,4 |
36,6 |
28,3 |
23,6 |
20,4 |
18,0 |
16,1 |
8 |
|
|
|
96,8 |
85,4 |
75,0 |
63,4 |
37,5 |
29,6 |
25,0 |
21,8 |
19,4 |
9 |
|
|
|
|
91,8 |
82,3 |
73,1 |
62,5 |
38,2 |
30,6 |
26,2 |
23,0 |
10 |
|
|
|
|
97,4 |
88,2 |
79,9 |
71,7 |
61,8 |
38,8 |
31,5 |
27,2 |
11 |
|
|
|
|
|
93,3 |
85,4 |
78,0 |
70,4 |
61,2 |
39,3 |
32,3 |
12 |
|
|
|
|
|
97,9 |
90,1 |
83,1 |
76,4 |
69,4 |
60,7 |
39,8 |
13 |
|
|
|
|
|
|
94,3 |
87,5 |
81,2 |
75,0 |
68,5 |
60,2 |
14 |
|
|
|
|
|
|
98,2 |
91,5 |
85,4 |
79,6 |
73,8 |
67,7 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
95,1 |
89,1 |
83,5 |
78,2 |
72,8 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
98,4 |
92,5 |
87,1 |
82,0 |
77,0 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
95,6 |
90,3 |
85,4 |
80,6 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
98,6 |
93,3 |
88,4 |
83,9 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96,1 |
91,3 |
86,8 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98,7 |
94,0 |
89,5 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96,5 |
92,1 |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98,9 |
94,5 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96,8 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
99,9 |
Hình 9: Phân bố 12 điểm hút mẫu đối với ống khói hình tròn
b.1.2) Đối với ống khói hình chữ nhật: số điểm hút mẫu được quy định tại Bảng 27. Sau khi xác định được số điểm hút mẫu, tiến hành chia tiết diện ngang ống khói thành các ô bằng nhau và điểm hút mẫu nằm ở tâm các ô đó.
Bảng 27: Ma trận số điểm hút mẫu đối với ống khói hình chữ nhật
Số điểm hút mẫu |
Ma trận |
9 |
3 x 3 |
12 |
4 x 3 |
16 |
4 x 4 |
20 |
5 x 4 |
25 |
5 x 5 |
30 |
6 x 5 |
36 |
6 x 6 |
42 |
7 x 6 |
49 |
7 x 7 |
Hình 10: Phân bố 12 điểm hút mẫu đối với ống khói hình chữ nhật
b.2) Trường hợp 2 - xác định vận tốc khí thải (bao gồm việc lấy mẫu bụi): sử dụng Hình 11 để xác định số điểm hút mẫu tối thiểu.
Hình 11: Đồ thị lựa chọn số điểm hút mẫu tối thiểu theo phương ngang (bao gồm lấy mẫu bụi)
b.2.1) Khi vị trí lấy mẫu thỏa mãn trường hợp lý tưởng (nằm trong đoạn 8D đến 2D), số điểm hút mẫu được chọn như sau:
- Nếu D > 0,61 m: 12 điểm đối với ống khói hình chữ nhật hoặc hình tròn;
- Nếu 0,3 m < D < 0,61 m: 8 điểm đối với ống khói hình tròn hoặc 9 điểm đối với ống khói hình chữ nhật.
b.2.2) Để bảo đảm tính ổn định của dòng khí trong ống khói, điểm hút mẫu gần nhất tính từ thành ống khói theo phương ngang phải bảo đảm một khoảng cách nhất định:
- Đối với ống khói có D ≥ 0,61m: khoảng cách tối thiểu là 2,5cm;
- Đối với ống khói có D < 0,61m: khoảng cách tối thiểu là 1,3cm.
4. Xác định chế độ chảy của dòng khí tại vị trí lấy mẫu: phải xác định trước khi đo. Phương pháp xác định như sau: nối ống Pitot hình chữ S vào áp kế, hướng đầu của Pitot vuông góc với tiết diện ngang của ống khói, kiểm tra đồng hồ đo áp kế, nếu đồng hồ đo chênh áp hiển thị giá trị thì hệ thống được xác định là kín. Tiến hành quay ống Pitot một góc ± 90° nếu đồng hồ đo chênh áp hiển thị giá trị thì ở vị trí này dòng khí ở chế độ chảy xoáy, điều kiện lấy mẫu tại vị trí đó không bảo đảm và cân xác định vị trí khác.
5. Ghi chép biên bản xác định điểm hút mẫu: theo Biểu 1 Phụ lục này
TÊN CƠ QUAN (thực hiện quan trắc):
………………………………………………………………………………….
ĐT: …………….. /Fax: ………../E-mail: ………/Địa chỉ: ………
Cơ sở: …………………………………………………………… Ngày: ……………………...
Địa chỉ:.................................................................................. Người lấy mẫu:…………….
Địa điểm lấy mẫu: ……………………………………………………………………………….
Khoảng cách từ mép ngoài lỗ lấy mẫu đến thành xa phía trong ống khói (Lfw) (m) |
|
|
|||
Khoảng cách từ mép ngoài lỗ lấy mẫu đến thành gần phía trong ống khói (hay độ dày của thành) (Lnw) (m) |
|
||||
Đường kính trong ông khói D = Lfw - Lnw (> 0,3m) (m) |
|
||||
Tiết diện ngang ống As = pD2/4 |
|
||||
Đoạn B ≥ 2D (m) |
|
||||
Tỉ lệ B/D |
|
||||
Số điểm cần lấy mẫu theo B/D |
|
||||
Đoạn A ≥ 0,5D (m) |
|
||||
Tỷ lệ A/D |
|
||||
Số điểm cần lấy mẫu theo A/D |
|
||||
Điểm hút mẫu |
% D |
Khoảng cách từ thành trong ống khói đến điểm hút mẫu |
Khoảng cách từ mép ngoài lỗ lấy mẫu đến điểm hút mẫu |
||
1 |
|
|
|
||
2 |
|
|
|
||
3 |
|
|
|
||
4 |
|
|
|
||
5 |
|
|
|
||
… |
|
|
|
||
Đại diện Cơ sở |
Trưởng nhóm quan trắc |
...., ngày … tháng … … năm ... |
PHỤ LỤC 02
XÁC ĐỊNH VẬN TỐC VÀ LƯU LƯỢNG KHÍ THẢI
(ỐNG PITOT HÌNH CHỮ S)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quy định chung
1. Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương pháp lấy mẫu của US EPA method 2 nhằm xác định vận tốc trung bình và lưu lượng khí thải;
2. Phương pháp này không áp dụng trong các trường hợp đã nêu tại điểm b khoản 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
II. Nguyên lý phương pháp
Vận tốc trung bình của khí thải trong ống khói được xác định dựa trên khối lượng riêng của khí thải và giá trị trung bình của độ chênh áp đo được.
III. Thiết bị và dụng cụ
1. Ống Pitot hình chữ S hoặc ống Pitot tiêu chuẩn (chữ L).
2. Các loại đồng hồ đo chênh áp, áp kế dạng nghiêng, hình chữ U hoặc thiết bị đo chênh áp.
3. Nhiệt kế (thường sử dụng cặp nhiệt điện);
4. Thiết bị xác định khối lượng phân tử khô của khí.
IV. Quy trình thực hiện
1. Lắp ráp các thiết bị và dụng cụ
Lắp ráp các thiết bị và dụng cụ như Hình 12.
Hình 12: Tổ hợp ống Pitot hình chữ S và áp kế.
2. Kiểm tra độ kín của thiết bị
Kiểm tra độ kín của ống Pitot được tiến hành như sau: thổi qua đầu dưới của ống Pitot (đầu để đo áp suất động) cho đến khi công tơ của áp kế đo được ít nhất 7,6 cmH2O, sau đó bịt kín lỗ dưới, áp lực sẽ ổn định ít nhất trong 15 giây. Thực hiện tương tự đối với lỗ trên (đầu đo áp suất tĩnh) sử dụng lực hút để có được áp suất tối thiểu là 7,6 cmH2O.
3. Kiểm tra áp kế: áp kế có thể bị lệch so với giá trị “0” do rung động và thay đổi nhiệt độ, do đó kiểm tra áp kế định kỳ trong thời gian ít nhất 01 lần/giờ.
4. Đo nhiệt độ, áp suất tĩnh và áp suất động trong ống khói: đo tại tất cả các điểm hút mẫu đã xác định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, ghi lại kết quả trong biên bản hiện trường.
5. Đo áp suất khí quyển: đo tại vị trí lấy mẫu, và ghi lại kết quả trong biên bản hiện trường.
6. Xác định khối lượng mol phân tử khí khô trong ống khói.
Đối với các quá trình đốt cháy hoặc quá trình phát ra các khí cơ bản như CO2, O2, CO, và N2 sử dụng hướng dẫn tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Xác định hàm ẩm: được quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Xác định tiết diện ống khói tại vị trí lấy mẫu. Đo giá trị thực tế đường kính trong của ống khói tại vị trí lấy mẫu.
V. Tính toán và phân tích số liệu
1. Vận tốc khí trung bình
(2.1)
2. Lưu lượng khí khô trung bình
Qs = 3.600vsAs (2.2)
Trong đó
As: tiết diện ống khói, m2
Bws: hàm ẩm khí thải, theo tỷ lệ thể tích (tính toán theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này)
Cp: hệ số Pitot, không thứ nguyên (Pitot hình chữ S = 0,84, Pitot tiêu chuẩn chữ L = 1,0)
Kp: hằng số Pitot,
Ms: khối lượng mol phân tử khí thải, khí ẩm, g/mol
Ps: áp suất tác động của khí thải, mm Hg
Pstd: áp suất tại điều kiện chuẩn, 760 mm Hg
Qstd: lưu lượng khí thải, khô và ở điều kiện chuẩn, Nm3/h
ts: nhiệt độ khí thải °C
Ts: nhiệt độ tuyệt đối khí thải, °K, Ts = 273 + ts
Tstd: nhiệt độ tuyệt đối tại điều kiện chuẩn, 298°K
vs: vận tốc khí thải trung bình, m/s
Pavg: áp suất trung bình của dòng khí, mmH2O
Biểu 2
TÊN CƠ QUAN (thực hiện quan trắc):
………………………………………………………………………………….
ĐT: … … …/Fax: … … …/E-mail: ………………../Địa chỉ: … … … …
BIÊN BẢN
Xác định độ chênh áp
Cơ sở: ……………………………………………………………Ngày: ……………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………Người lấy mẫu: ……………
Địa điểm lấy mẫu:……………………………………………….……………………………….
Kích thước ống Pitot |
|
|
Thời gian |
|||
Hệ số ống Pitot (Cp) |
|
Bắt đầu: |
Kết thúc: |
|||
Áp suất khí quyển |
|
Điểm |
∆p |
Nhiệt độ khí thải, oC |
||
Áp suất tĩnh (Pg), mmH2O |
|
|||||
Kiểm tra rò rỉ ống Pitot |
|
1. |
|
|
||
Chênh áp (mmH2O) |
|
2. |
|
|
||
Độ ổn định chênh áp trong 15 s (Đạt/Không đạt) |
|
3. |
|
|
||
4. |
|
|
||||
Điều kiện hoạt động ống Pitot (Đạt/Không đạt) |
|
5 |
|
|
||
|
6. |
|
|
|||
|
7. |
|
|
|||
|
|
8. |
|
|
||
|
|
9. |
|
|
||
|
|
10. |
|
|
||
|
|
11. |
|
|
||
|
|
12. |
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
Trung bình
|
|
|
||
|
… …, ngày … … tháng … … năm ... |
|
Đại diện Cơ sở |
Trưởng nhóm quan trắc |
Người quan trắc |
PHỤ LỤC 03
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG MOL PHÂN TỬ KHÍ KHÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Quy định chung
Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương pháp US EPA method 3 đối với các thông số oxy (O2), cacbon dioxit (CO2), cacbon monoxit (CO), nitơ (N2) để xác định khối lượng mol phân tử khí khô của một mẫu khí thải.
II. Nguyên lý phương pháp
Dựa vào nồng độ O2, CO2, CO đo được và các phép tính toán lưu lượng khí thải để tính khối lượng phân tử khí khô.
III. Thiết bị và dụng cụ
1. Cần hút mẫu: sử dụng cần hút mẫu bằng vật liệu chịu nhiệt, trơ với các thành phần của khí thải, có bộ phận lọc bụi được đặt phía trong hoặc ngoài ống khói, có thể sử dụng nút bằng bông thủy tinh.
2. Bơm hút hoặc quả bóp cao su một chiều.
3. Bình ngưng tụ.
4. Van.
5. Bơm: bảo đảm kín dùng để thu mẫu khí vào túi chứa mẫu. Lắp đặt một thiết bị điều áp giữa bơm và đồng hồ đo lưu lượng để loại bỏ xung động của bơm đến đồng hồ đo lưu lượng.
6. Đồng hồ đo lưu lượng: đồng hồ đo kiểu phao có khả năng đo lưu lượng khí thải trong khoảng ± 2% lưu lượng khí thải. Thông thường đồng hồ đo lưu lượng thường được lựa chọn trong khoảng 500-1000 mL/phút.
7. Túi chứa khí: sử dụng túi Tedlar, Teflon hoặc túi nhựa có phủ lớp nhôm có dung tích phù hợp với lưu lượng khí thải trong suốt thời gian lấy mẫu.
Kiểm tra độ kín của túi chứa khí: nối túi với áp kế, áp suất của túi trong khoảng từ 5 đến 10 cmH2O, để trong 10 phút, nếu cột áp kế di chuyển thì túi không bảo đảm độ kín để lấy mẫu.
8. Đồng hồ đo áp (áp kế).
9. Đồng hồ đo chân không: áp kế thủy ngân có giá trị ít nhất 760mmHg.
IV. Lấy mẫu
1. Lấy mẫu đơn, một điểm
a) Mẫu được lấy tại một điểm hút mẫu nằm giữa tiết diện ngang của ống khói hoặc tại một điểm cách thành ống khói không nhỏ hơn 1m, trong thời gian liên tục đến khi đủ mẫu để phân tích;
b) Thể tích lấy mẫu tối thiểu là 28 lít;
c) Lắp đặt thiết bị như Hình 13;
d) Đặt đầu dò vào trong ống khói, đỉnh của đầu dò đặt tại vị trí điểm hút mẫu, đường ống lấy mẫu phải được làm sạch trước khi lấy mẫu. Sử dụng quả bóp cao su một chiều bơm khí vào túi hoặc bộ phân tích mẫu để xác định nồng độ O2, CO2 và CO.
Hình 13: Bộ thu mẫu đơn
2. Lấy mẫu tổ hợp, một điểm
a) Tương tự quy trình lấy mẫu đơn đã nêu tại khoản 1 lắp đặt thiết bị như Hình 14;
b) Lấy mẫu: mẫu được lấy với vận tốc ổn định (± 10%). Mẫu phải lấy liên tục trong suốt thời gian lấy mẫu.
c) Mẫu sau khi lấy phải được phân tích ngay trong vòng 8 giờ để xác định nồng độ CO2, O2.
Hình 14: Bộ thu mẫu tổ hợp
3. Lấy mẫu tổ hợp, nhiều điểm
a) Mẫu được lấy tại nhiều điểm hút mẫu đã được xác định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với ống khói hình tròn có D < 0,61
m sẽ lấy tối thiểu 8 điểm hút mẫu theo phương ngang. Đối với ống khói hình chữ nhật có D < 0,61 m sẽ lấy tối thiểu 9 điểm theo phương ngang và tối thiểu 12 điểm cho các trường hợp khác. Dữ liệu thu mẫu được trình bày trong Bảng 28.
Bảng 28: Dữ liệu lấy mẫu
Thời gian |
Điểm hút mẫu |
Lưu lượng (lít/phút) |
% lệch chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị trung bình |
|
|
% lệch chuẩn = [(Q - Qavg) / Qavg] x 100% (chấp nhận % lệch chuẩn < ±10%)
V. Tính toán và phân tích số liệu
1. Khối lượng phân tử khí khô
Mđ = 0,440(%CO2) + 0,320(%O2) + 0,280(%N2 + %CO)
Trong đó
Md: khối lượng phân tử khô, g/g.mol
%CO2: phần trăm CO2 theo thể tích khí khô
%O2: phần trăm O2 theo thể tích khí khô
%CO: phần trăm CO theo thể tích khí khô
%N2: phần trăm N2 theo thể tích khí khô
Xác định % khí N2 và CO như sau:
%N2 + % CO = 100 - %CO2 - %O2
Tuy nhiên, do nồng độ CO trong khí thải rất bé (khoảng ppm) nên có thể bỏ qua trong quá trình tính toán, do đó khối lượng mol phân tử khí được tính theo công thức sau:
Md = 0,440(%CO2) + 0,320(%O2) + 0,280(100 - %CO2 - %O2) (3.1)
2. Hệ số nhiên liệu (Fo)
Fo = (20,9 - %O2)/(%CO2) (3.2)
Trong đó
%O2: phần trăm O2 theo thể tích khí khô
%CO2: phần trăm CO2 theo thể tích khí khô
Nếu trong khí thải có CO thì cần hiệu chỉnh giá trị O2 và CO2 trước khi tính toán hệ số nhiên liệu Fo:
%CO2 (hiệu chỉnh) = %CO2 + %CO
%O2 (hiệu chỉnh) = %O2 - 0,5 %CO
So sánh hệ số nhiên liệu Fo tính toán được từ kết quả đo và hệ số nhiên liệu Fo. Nếu giá trị Fo tính toán được không nằm trong khoảng cho phép được trình bày trong Bảng 29 thì cần phải kiểm tra lại trước khi chấp nhận kết quả đo.
Bảng 29: Hệ số nhiên liệu của một số loại nhiên liệu đốt
TT |
Loại nhiên liệu |
Khoảng Fo |
1 |
Than |
|
|
Than Anthracite và than non |
1,016 - 1,130 |
|
Bitum (nhựa đường) |
1,083 - 1,230 |
2 |
Dầu |
|
|
Phần cất |
1,260 - 1,413 |
|
Phần không cất được |
1,210 - 1,370 |
3 |
Khí |
|
|
Khí thiên nhiên |
1,600 - 1,838 |
|
Propan |
1,434 - 1,586 |
|
Butan |
1,405 - 1,553 |
4 |
Gỗ |
1,000 - 1,120 |
5 |
Vỏ cây |
1,003 - 1,130 |
PHỤ LỤC 04
XÁC ĐỊNH HÀM ẨM TRONG KHÍ THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Yêu cầu chung
Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương pháp US EPA method 4 nhằm xác định hàm ẩm của khí thải ống khói.
II. Nguyên lý phương pháp
Mẫu khí được lấy tại điểm hút mẫu với vận tốc không đổi trong suốt quá trình lấy mẫu. Hơi nước được tách ra khỏi mẫu và được xác định theo phương pháp thể tích hoặc phương pháp trọng lượng.
III. Thiết bị và dụng cụ
1. Cần lấy mẫu: sử dụng cần lấy mẫu bằng vật liệu chịu nhiệt, trơ với các thành phần của khí thải, được gia nhiệt để ngăn ngừa sự ngưng tụ của nước
2. Thiết bị đo khí áp và ống đong.
3. Hệ thống impinger: gồm 4 ống impinger thủy tinh.
4. Hệ thống làm mát: bao gồm thùng rỗng, đá lạnh và nước.
5. Van.
6. Bơm: bơm màng hoặc bơm chân không.
7. Đồng hồ đo thể tích.
8. Đồng hồ đo lưu lượng, đo phạm vi đo từ 0 ÷ 3 L/phút.
9. Đồng hồ đo chân không: yêu cầu dải đo thấp nhất bằng 760mmHg.
III. Quy trình thực hiện
1. Lắp đặt hệ thống đo hàm ẩm: hệ thống đo hàm ẩm bao gồm các ống impinger được lắp như Hình 15 và Hình 16. Trong đó, ống 1 và 2 chứa nước, ống 3 để rỗng và ống 4 chứa silicagel (hoặc chất hút ẩm khác tương đương) để làm khô mẫu khí và để bảo vệ đồng hồ, bơm.
2. Bật bơm và tiến hành hút mẫu.
3. Xác định hàm ẩm của không khí xung quanh trong vòng 60 phút với lưu lượng 2 L/phút.
4. Đồng hồ đo thể tích: sai số ± 2% và kiểm tra cỡ trước khi chia độ trên mỗi bậc của vận tốc khí thải và những điều kiện thực tế có thể xảy ra trong suốt quá trình lấy mẫu.
Hình 15: Hệ thống lấy mẫu xác định hàm ẩm
Hình 16: Hệ thống các impinger trong ống khói
V. Tính toán và phân tích kết quả
1. Thể tích hơi nước ngưng tụ
Vwc(std) = (Vf - Vi) rwR Tstd / (Pstd Mw) (4.1)
= K1 (Vf - Vi)
Trong đó: K1 = 0,001356 m3/mL
2. Thể tích hơi nước được giữ trong silicagel
Vwsg(std) = (Wf - Wi) R Tstd / (Pstd Mw) (4.2)
= K3 (Wf - Wi)
Trong đó: K3 = 0,001358 m3/g
3. Thể tích mẫu khí
(4.3)
4. Hàm ẩm
(4.4)
Trong đó
BWb: tỷ lệ hơi nước theo thể tích trong khí thải
Mw: khối lượng mol phân tử của nước, 18 g/g.mol
Pm: áp suất tuyệt đối (trong phương pháp này thì Pm tương đương áp suất khí quyển) ở thiết bị đo khí khô, mmHg
Pstd: áp suất tuyệt đối tại điều kiện tiêu chuẩn 760mmHg
R: hằng số khí lý tưởng, 0,06236 (mm Hg) (m3)/(g-mole).(°K)
Tm: nhiệt độ tuyệt đối đo được trên đồng hồ
Tstd: nhiệt độ tiêu chuẩn tuyệt đối, 298°K
Vf: thể tích cuối cùng của hơi nước ngưng tụ, mL
Vi: thể tích ban đầu, nếu có, của nước ngưng, mL
Vm: thể tích khí khô được xác định bằng đồng hồ đo, m3
Vwc(std): thể tích hơi nước ngưng tụ, quy đổi ra điều kiện chuẩn, Nm3
Vm(std): thể tích khí khô được xác định bằng đồng hồ đo, quy đổi ra điều kiện chuẩn, m3
Vwsg(std): thể tích hơi nước thu được trong silicagel quy đổi ra điều kiện chuẩn, m3
Wf: khối lượng cuối của silicagel và ống impinger, g
Wi: khối lượng ban đầu của silicagel và ống impinger, g
Y: hệ số hiệu chỉnh của đồng hồ đo khí
∆Vm: gia tăng thể tích khí được xác định bằng chỉ số của đồng hồ tại mỗi điểm nghiên cứu, m3
rw: khối lượng riêng của nước, 0,9982 g/mL
H: áp suất trung bình khác nhau đo bằng đồng hồ tại mỗi lỗ, mmH2O
Biểu 3
TÊN CƠ QUAN (thực hiện quan trắc):
……………………………………………………………………………………..
ĐT: … … …/ Fax: …………./E-mail:…………. /Địa chỉ: … … … …
BIÊN BẢN
Xác định hàm ẩm khí thải
Cơ sở:…………………………………………………….…………….Ngày:………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………Người lấy mẫu:…….
Địa điểm lấy mẫu:………………………………………………………………………………..
1. Thông tin về hàm ấm
Impinger |
Dung tích |
Khối lượng đầu (g) |
Khối lượng sau (g) |
Khối lượng ẩm (g) |
Impinger 1 |
H2O (...mL) |
|
|
(1) |
Impinger 2 |
H2O (....mL) |
|
|
(2) |
Impinger 3 |
Trống |
|
|
(3) |
Impinger 4 |
Silicagel |
|
|
(4) |
|
Tổng |
|
Vf - Vi = (1) + (2) + (3) = ………………… Wf - Wi = (4) = ........................
Vwc(std) = 0,001356 (Vf - Vi) = …………… Vwsg(std) = 0,001358 (Wf - Wi) = ………..
2. Thông tin về quá trình lấy mẫu
Thời gian bắt đầu lấy mẫu |
|
|
Thời gian kết thúc lấy mẫu |
|
|
Lưu lượng hút |
L/phút |
|
Thời gian |
phút |
|
Hệ số hiệu chuẩn T° và P |
|
|
Tổng lưu lượng mẫu đã lấy |
L |
|
Vm(std) |
Nm3 |
|
3. Tính hàm ẩm
|
… …, ngày … … tháng … … năm ... |
|
Đại diện Cơ sở |
Trưởng nhóm quan trắc |
Người quan trắc |
PHỤ LỤC 05
XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ BỤI TỪ KHÍ THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Quy định chung
1. Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương pháp US EPA method 5 đối với thông số bụi (PM) trong khí thải.
2. Phương pháp này không áp dụng trong các trường hợp đã nêu tại khoản 2 mục I Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Yêu cầu duy trì điều kiện lấy mẫu đẳng động lực phần trăm isokinetic (I) là 90% ≤ I ≤ 110% trong suốt quá trình lấy mẫu.
II. Nguyên lý phương pháp
Mẫu được lấy tại vị trí bảo đảm điều kiện lấy mẫu đẳng động lực từ ống khói. Bụi được giữ lại trên giấy lọc bụi và được xác định theo phương pháp trọng lượng sau khi loại bỏ ẩm (sấy).
III. Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu
1. Đầu hút mẫu: làm bằng vật liệu nhẵn, được bảo quản hộp chuyên dụng để bảo đảm đường kính đầu lấy mẫu không bị ảnh hưởng trong quá trình vận chuyển. Đầu hút mẫu thích hợp cho lấy mẫu isokinetic có đường kính trong từ 0,32cm đến 1,27cm.
2. Cần lấy mẫu: sử dụng cần lấy mẫu bằng vật liệu chịu nhiệt, trơ với các thành phần của khí thải, như ống thép không gỉ, thủy tinh borosilicat hoặc thạch anh với hệ thống gia nhiệt có khả năng giữ nhiệt độ khí ở 120 ± 14°C. Đối với khí thải có nhiệt độ cao đến 480°C thì sử dụng cần lấy mẫu bằng thủy tinh borosilicate. Đối với khí thải có nhiệt độ từ 480 - 900°C thì sử dụng cần lấy mẫu bằng thạch anh.
3. Ống pitot: hình chữ S, được mô tả ở Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Ống pitot được gắn liền với đầu đo Hình 17 cho phép đo vận tốc khí thải.
4. Thiết bị đo chênh áp: áp kế.
5. Cặp giữ giấy lọc: cặp đỡ bằng thủy tinh borosilicat và một miếng đệm cao su silicon. Có thể sử dụng cặp đỡ bằng thép không gỉ, teflon, hoặc viton bảo đảm độ kín trong khi lấy mẫu.
6. Hệ thống sấy: có khả năng duy trì ở nhiệt độ 120 ± 14°C trong suốt quá trình lấy mẫu.
7. Điện cực đo nhiệt độ.
8. Hệ thống ngưng tụ: Có 4 ống impinger nối với nhau thông qua các ống nối thành một hệ thống kín, ống impinger số 1 và 2 chứa nước, ống thứ 3 để rỗng và ống thứ 4 chứa một lượng xác định silicagel, hoặc chất có khả năng hút ẩm tương đương;
9. Đồng hồ đo: đồng hồ đo chân không, bơm kiểm tra độ rò rỉ, đầu đo nhiệt độ có thể đo đến ±3°C, đồng hồ đo khí khô (DGM) có thể đo lưu lượng trong phạm vi 2% (Hình 17).
10. Áp kế: dùng để đo áp suất khí quyển có thể đo trong dải 2,5 mmHg.
11. Dụng cụ vệ sinh thiết bị: gồm các loại bàn chải có hình dạng và kích thước phù hợp, có thể co giãn, độ dài ít nhất bằng độ dài cần lấy mẫu và làm bằng vật liệu trơ như: teflon, thép không rỉ hoặc vật liệu khác.
12. Chai đựng axeton: là chai thủy tinh polyetylen, axeton không được lưu giữ trong chai polyetylen quá một tháng.
13. Đĩa petri.
14. Ống đong có dung tích 250mL.
15. Cân chuyên dụng tại hiện trường, độ chính xác tối thiểu là 0,001g.
16. Chai nhựa có nắp bịt kín và phễu.
Hình 17: Sơ đồ thiết bị lấy mẫu bụi khí thải
IV. Hóa chất, vật liệu
1. Giấy lọc: dùng để lưu giữ bụi trong suốt quá trình lấy mẫu, sử dụng giấy lọc bằng vật liệu chịu nhiệt, trơ với các thành phần có trong khí thải. Phụ thuộc vào thông số cần quan trắc mà lựa chọn giấy lọc bằng vật liệu phù hợp như thủy tinh, thạch anh, xelulo.
2. Silicagel: có đường kính lỗ hạt từ 1,19 - 3,36 mm. Có thể sử dụng vật liệu khác có khả năng hút ẩm tương đương hoặc cao hơn.
3. Nước đá.
4. Axeton tinh khiết, tạp chất ≤ 0,001% được đựng trong chai thủy tinh polyetylen.
V. Công tác chuẩn bị
1. Công tác chuẩn bị trước khi ra hiện trường
a) Cho 200 - 300g silicagel vào mỗi ống impinger và cân từng ống, ghi lại kết quả đo ban đầu.
b) Kiểm tra giấy lọc: bằng cách kiểm tra ngược sáng những chỗ không đều, vết rạn nứt hay những lỗ thủng nhỏ. Dán nhãn hoặc đánh số các giấy lọc tại mặt sau gần mép hoặc có thể dán nhãn vào các hộp/thùng chứa (các đĩa petri bằng thủy tinh hoặc polyethylene) và giữ mỗi một giấy lọc riêng trong từng hộp/thùng;
c) Sấy giấy lọc đến khối lượng không đổi và tiến hành cân. Chênh lệch tối đa giữa các lần cân không quá 0,5 mg. Ghi lại giá trị ổn định nhất. Trong mỗi lần cân, khoảng thời gian giấy lọc tiếp xúc với không khí trong phòng thí nghiệm tối đa là 2 phút;
d) Xác định vị trí lấy mẫu, số lượng điểm hút mẫu, áp suất ống khói, nhiệt độ và áp suất động, hàm ẩm theo quy định tại Phụ lục 01, 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Ngoài ra, kiểm tra rò rỉ của ống pitot và xác định tỷ lệ lấy mẫu isokinetic;
đ) Lựa chọn kích thước đầu hút: căn cứ vào vận tốc của dòng khí để lựa chọn đầu hút mẫu thích hợp;
e) Cần lấy mẫu phải có độ dài phù hợp, có thể hút mẫu tại tất cả các điểm hút mẫu đã được xác định theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Công tác chuẩn bị tại hiện trường
a) Cho 100 mL nước vào 2 ống impinger thứ 1 và 2, ống impinger thứ 3 để rỗng và cho khoảng 200 - 300g silicagel vào ống impinger thứ 4. Trọng lượng của silicagel trong ống impinger có thể được cân với chênh lệch không quá 0,5g;
b) Sử dụng panh hoặc găng tay sạch đặt giấy lọc vào cặp giấy lọc. Kiểm tra các vết rách, hở của giấy lọc sau khi lắp đặt xong;
c) Đánh dấu vị trí của từng điểm hút mẫu trong ống khói đã được xác định trên cần lấy mẫu bằng mực chịu nhiệt hoặc băng dính chịu nhiệt;
d) Lắp ráp hệ thống lấy mẫu như Hình 17 và kiểm tra độ kín của hệ thống sau khi lắp ráp như hướng dẫn tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Cho đá lạnh và nước xung quanh bình hệ thống impinger;
e) Sau khi lắp xong hệ thống lấy mẫu, bật hệ thống gia nhiệt cần lấy mẫu và giấy lọc, chờ cho nhiệt độ ổn định. Nếu vòng đệm viton được sử dụng để lắp ráp đầu lấy mẫu vào cần lấy mẫu, kiểm tra độ kín tại vị trí này và áp suất chân không khoảng 380 mmHg.
VI. Lấy mẫu
1. Trong suốt quá trình lấy mẫu, duy trì điều kiện lấy mẫu đẳng động lực (trong khoảng 10% của vận tốc đẳng động lực) và nhiệt độ xung quanh giấy lọc vào khoảng 120 ± 14°C;
2. Làm sạch các lỗ hút mẫu trước khi chạy thử để làm giảm tối đa ảnh hưởng của vật liệu, bụi bẩn đến đầu hút mẫu. Trước khi bắt đầu lấy mẫu, kiểm tra lại toàn bộ thiết bị lấy mẫu. Đưa đầu hút mẫu vào dòng khí theo phương vuông góc với dòng khí. Bật bơm và điều chỉnh lưu lượng cho điều kiện lấy mẫu đẳng động lực (tính toán phần trăm lấy mẫu đẳng động lực 90% ≤ I ≤ 110%);
3. Tiến hành với tất cả các điểm hút mẫu đã tính toán theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Kết thúc quá trình lấy mẫu: đưa đầu lấy mẫu ra khỏi dòng khí, để một thời gian cho đầu lấy mẫu nguội và bắt đầu thu mẫu. Trước khi tháo rời các thiết bị, cần sử dụng giấy bạc bịt kín đầu lấy mẫu nhằm tránh việc mất hoặc thêm bụi. Lau sạch tất cả bụi bên ngoài cần lấy mẫu và bộ phận xung quanh. Tháo bộ phận chứa giấy lọc, lấy giấy lọc cho vào hộp bảo quản hoặc đĩa petri có bịt kín bằng băng paraphin, mỗi mẫu được kí hiệu riêng;
5. Thu toàn bộ bụi, chất rắn đọng ở mặt trong của các bộ phận của thiết bị (như đầu lấy mẫu, cần lấy mẫu, bộ phận chứa giấy lọc) bằng các phương pháp như siêu âm, dung môi hữu cơ (aceton) và dùng chổi chuyên dụng chải sạch. Chuyển chất lỏng đã rửa vào cốc đã cân khối lượng. Toàn bộ lượng chất lỏng này sẽ được bảo quản, mỗi mẫu được kí hiệu riêng.
VII. Bảo quản và vận chuyển mẫu
Giấy lọc và lượng chất lỏng thu được sau khi rửa các bộ phận của thiết bị đo được vận chuyển về phòng thí nghiệm, tiến hành cân trong điều kiện tương tự nhau.
VIII. Tính toán kết quả
1. Thể tích khí khô: quy đổi thể tích mẫu đo được bằng đồng hồ đo khí về điều kiện chuẩn (25°C, 760 mmHg).
(5.1)
2. Nồng độ axeton
(5.2)
3. Lượng axeton đã rửa
Wa = CaVaw∆a (5.3)
4. Tổng khối lượng bụi: bao gồm trên giấy lọc và trong dung dịch aceton dùng để rửa thiết bị:
(5.4)
5. Giá trị isokinetic
- Tính từ giá trị thô
(5.5)
- Tính từ giá trị trung gian
(5.6)
- Kết quả: 90% ≤ I ≤ 110%, kết quả được chấp nhận.
Trong đó
An: tiết diện ngang của vòi lấy mẫu, m2
Bws: hơi nước trong khí thải, % thể tích
Ca: lượng aceton còn lại (mg/mg)
Cs: nồng độ bụi trong ống khói, theo khí khô, ở điều kiện tiêu chuẩn (g/Nm3)
I: phần trăm lấy mẫu đẳng động lực
ma: khối lượng bụi trong nước rửa aceton sau khi làm khô (mg)
mn: tổng bụi thu được, mg
Pbar: áp suất khí quyển tại điểm hút mẫu, mmHg
Ps: áp suất tuyệt đối của khí ống khói, mmHg
Pstd: áp suất tại điều kiện tiêu chuẩn 25°C, 760mmHg
R: hằng số khí lý tưởng 0,06236 [(mmHg) (m3)/(K)(g.mol)]
Tm: nhiệt độ trung bình tuyệt đối DGM, °K
Tstd: nhiệt độ tuyệt đối tại điều kiện chuẩn, 25°C+273 = 298°K
Va: thể tích aceton, mL
Vaw: thể tích aceton sử dụng để rửa, mL
Vlc: tổng thể tích nước thu được trong bình ngưng và trong silicagel, mL
Vm: thể tích mẫu khí được xác định bởi đồng hồ đo khí khô, m3
Vm(std): thể tích mẫu khí xác định bằng đồng hồ đo khí khô, ở điều kiện chuẩn, m3
Vw(std): thể tích hơi nước trong mẫu khí, ở điều kiện tiêu chuẩn, m3
Vs: vận tốc khí ống khói, tính toán theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, công thức (2.4), m/s
Wa: trọng lượng của phần thể tích còn lại, mg
Y: hệ số hiệu chuẩn của đồng hồ đo khí khô
∆a: tỷ trọng của aceton, mg/mL
∆w: tỷ trọng của nước, 0,9982 g/mL
K1 = 0,3858 °K/mmHg
K3 = 0,001 g/mg
K4 = 0,003454 [ (mm Hg) (m3)] /[ (mL) (°K)]
K5 = 4,320
PHỤ LỤC 06
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNH ĐO CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ TRONG KHÍ THẢI BẰNG THIẾT BỊ ĐO TRỰC TIẾP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Quy định chung
Phụ lục này quy định yêu cầu kỹ thuật cơ bản và quy trình đo các thông số gồm NOx (NO và NO2), SO2, CO, O2 trong khí thải bằng thiết bị đo trực tiếp.
II. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo trực tiếp
1. Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị
a) Thiết bị đo trực tiếp các chất ô nhiễm dạng khí trong khí thải tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật theo quy định tại Bảng 30.
Bảng 30: Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo trực tiếp
Stt |
Thông số đo |
Độ chính xác |
Độ phân giải |
Thời gian đáp ứng |
1. |
NO |
± 5% của giá trị đọc |
1 ppm |
<30s |
2. |
NO2 |
± 5% của giá trị đọc |
0,1 ppm |
<40s |
3. |
SO2 |
± 5% của giá trị đọc |
1 ppm |
<30s |
4. |
CO |
± 5% của giá trị đọc |
1 ppm |
<40s |
5. |
O2 |
± 0,3% toàn dải đo |
0,1 %V |
<60s |
b) Khuyến khích sử dụng các thiết bị đo đã được cấp chứng chỉ kiểm định bởi một trong các tổ chức sau: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV), Bộ Môi trường Hàn Quốc (KMOE) và Bộ Môi trường Nhật Bản (JMOE);
2. Kiểm định và kiểm tra thiết bị
a) Thực hiện theo quy định tại Chương VI Thông tư này;
b) Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn tại hiện trường: trước khi đo nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, cần thực hiện kiểm tra thiết bị bằng khí “không” và khí chuẩn tại hiện trường với tần suất tối thiểu là 1 lần trước mỗi ngày quan trắc;
c) Tất cả tài liệu liên quan đến quá trình kiểm tra bằng khí chuẩn tại hiện trường phải được ghi chép, lưu lại hồ sơ gồm biên bản, nhật ký hiện trường, dữ liệu gốc được in hoặc sao lưu trong bộ nhớ thiết bị đối với tất cả các giá trị, giấy chứng nhận của khí chuẩn được sử dụng và sẵn sàng cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
d) Khí chuẩn được sử dụng tại hiện trường phải còn hạn sử dụng, bảo đảm độ chính xác tối thiểu là ± 5% và phải được liên kết chuẩn theo quy định của pháp luật đo lường. Khí chuẩn được sử dụng có thể là khí đơn hoặc khí hỗn hợp.
III. Vị trí đo
1. Vị trí đo mẫu khí được xác định cùng với vị trí lấy mẫu bụi theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp chỉ thực hiện đo các chất ô nhiễm dạng khí mà không lấy mẫu bụi thì vị trí đo mẫu khí phải thỏa mãn điều kiện: không ở miệng ống khói và ưu tiên chọn nơi có dòng khí chuyển động ổn định.
IV. Quy trình đo tại hiện trường
1. Kiểm tra thiết bị tại hiện trường
a) Kiểm tra đầu đo: tất cả đầu đo của thiết bị phải được làm sạch đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, sạch và khô ráo trước khi sử dụng;
b) Kiểm tra pin;
c) Khởi động thiết bị đo.
2. Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn tại hiện trường
a) Kiểm tra điểm “không” (zero check): kiểm tra điểm “không” được thực hiện theo chế độ tự kiểm tra điểm “không” của thiết bị hoặc sử dụng khí không. Kết quả kiểm tra điểm không phải nhỏ hơn độ phân giải của thiết bị tương ứng với từng thông số. Trường hợp kết quả kiểm tra điểm không lớn hơn độ phân giải của thiết bị, phải tiến hành kiểm tra lặp lại cho đến khi đạt yêu cầu quy định;
b) Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn (span check): kiểm tra tại điểm nồng độ khí chuẩn trong khoảng từ 10% đến 50% giá trị của toàn dải đo của thiết bị đối với các thông số SO2, NOx (NO và NO2); đối với thông số CO, điểm nồng độ khí chuẩn sử dụng để kiểm tra được xác định bằng ± 50% so với giá trị quy định về ngưỡng tối đa cho phép trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng. Hoạt động đo khí thải chỉ được thực hiện khi sự sai khác giữa kết quả đo khí chuẩn hiển thị trên thiết bị và nồng độ khí chuẩn được sử dụng để kiểm tra không quá 20%. Trường hợp sự sai khác lớn hơn 20%, phải tiến hành kiểm tra lặp lại bằng khí chuẩn cho đến khi đạt yêu cầu quy định.
3. Đo tại hiện trường
a) Sau khi khởi động thiết bị đo, đợi cho các giá trị hiển thị được ổn định thì bắt đầu tiến hành đọc và ghi giá trị đo;
b) Tại mỗi vị trí quan trắc phải thực hiện ít nhất 3 phép đo (3 mẫu) trong 1 lần quan trắc;
c) Thời gian đo tối thiểu cho 1 phép đo (1 mẫu) là 15 phút với tần suất đọc và ghi giá trị đo liên tục là 3 phút/1 giá trị.
V. Tính toán kết quả khi sử dụng thiết bị đo trực tiếp
1. Căn cứ vào các quy định hiện hành về đơn vị đo và điều kiện tiêu chuẩn trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng, phải tính toán chuyển đổi đơn vị đo sang đơn vị mg/m3 tại điều kiện tiêu chuẩn tương ứng. Trường hợp kết quả đo của thiết bị là ppm và điều kiện tiêu chuẩn quy định là 25°C, 760 mmHg, nồng độ các chất ô nhiễm được tính theo công thức sau:
CO: ppm x 1,14 = mg/Nm3
SO2: ppm x 2,62 = mg/Nm3
NO2: ppm x 1,88 = mg/Nm3
NO: ppm x 1,23 = mg/Nm3
2. Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành có quy định về nồng độ oxy tham chiếu, phải tính toán kết quả quan trắc theo công thức sau:
Trong đó:
Cstd: nồng độ chất ô nhiễm tại giá trị nồng độ ôxy tham chiếu, mg/Nm3
Cm: nồng độ chất ô nhiễm tại giá trị nồng độ ôxy đo được, mg/Nm3
%O2(std): nồng độ ôxy tham chiếu cho phép (theo quy định của pháp luật)
%O2(m): nồng độ ôxy đo được tại hiện trường
VI. Báo cáo kết quả quan trắc
1. Biên bản hiện trường được lập theo mẫu quy định tại Biểu 4, Phụ lục này
Biểu 4
TÊN CƠ QUAN (thực hiện quan trắc):
……………………………………………………………………………………..
ĐT: … … …/ Fax: …………./E-mail:…………. /Địa chỉ: … … … …
BIÊN BẢN
Quan trắc khí thải với thiết bị đo trực tiếp
Cơ sở:…………………………………………………………………….Ngày:………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………Người lấy mẫu:…………
Địa điểm lấy mẫu:…………………………………………………………………………………
Ngày |
|
Thông tin thiết bị (tên, hãng, model) |
|
Tên cơ sở |
|
Model thiết bị |
|
Thành phố |
|
Ngày của giấy chứng nhận hiệu chuẩn |
|
Loại hình sản xuất (ghi rõ dây chuyền sản xuất được lấy mẫu) |
|
Các thông số của thiết bị đo O2 □ CO □ SO2 □ NO2 □ NO □ Thông số khác: _____________ |
|
Ống khói |
|
Người đo |
|
Rò rỉ: Có □ Không □ |
Tần số ghi dữ liệu: ……………………………… |
||
Điều chỉnh sau khi ghi dữ liệu Có □ Không □ |
Có hệ thống khử ẩm Có □ Không □ |
Kiểm tra bằng khí chuẩn
I. Thông tin về khí chuẩn |
Nồng độ: |
Hạn sử dụng: |
||||
Độ chính xác: |
Hãng sản xuất: |
|||||
II. Kiểm tra bằng khí chuẩn |
O2 (%) |
CO (ppm □ mg/m3 □) |
NO (ppm □ mg/m3 □) |
NO2 (ppm □ mg/m3 □) |
SO2 (ppm □ mg/m3 □) |
|
1. Điểm zero
- Giá trị đặt
- Giá trị đo được
2. Điểm span
- Giá trị đặt
- Giá trị đo được
3. Đo kiểm tra giá trị khí chuẩn
- Điểm zero
- Điểm span
Kết quả đo |
|||||
Thời gian (giờ: phút) |
O2 (%) |
CO (ppm □ mg/m3 □) |
NO (ppm □ mg/m3 □) |
NO2 (ppm □ mg/m3 □) |
SO2 (ppm □ mg/m3 □) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… …, ngày … … tháng … … năm ... |
Đại diện cơ sở |
Phụ trách nhóm quan trắc |
Người quan trắc |
PHỤ LỤC 07
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG (QAPP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Các bước chuẩn bị
1. Xác định mục đích và các mục tiêu cụ thể của chương trình quan trắc.
2. Xác định đúng loại dữ liệu cần thu thập:
a) Xác định mục đích sử dụng dữ liệu (đánh giá hiện trạng, giám sát chất lượng môi trường, bổ sung dữ liệu cho cơ quan quản lý hay làm cơ sở cho việc ra các quyết định về môi trường...);
b) Thiết kế chương trình đáp ứng đúng nhu cầu của từng đối tượng sử dụng dữ liệu quan trắc: nhà quản lý, người lập kế hoạch của địa phương hay trung ương...;
c) Thiết kế chương trình bảo đảm sự phù hợp giữa mục tiêu chất lượng dữ liệu cần đạt được và các nguồn lực sẵn có.
3. Thu thập các thông tin cơ bản để thiết kế chương trình quan trắc:
a) Khảo sát thực tế tại khu vực tiến hành quan trắc;
b) Thu thập thông tin về các chương trình quan trắc đã từng thực hiện trên địa bàn khu vực quan trắc;
c) Thu thập thông tin về các dữ liệu sẵn có, có thể được tham khảo để thiết kế chương trình quan trắc.
4. Điều chỉnh mục tiêu chương trình quan trắc: dựa vào các thông tin thu thập được và các thông tin, dữ liệu sẵn có, tiến hành điều chỉnh, đánh giá lại mục đích và các mục tiêu cụ thể của chương trình thiết kế ban đầu.
5. Thiết kế chương trình quan trắc:
a) Việc thiết kế chương trình quan trắc phải tuân thủ các yêu cầu và các bước được trình bày chi tiết tại Điều 43 Thông tư này;
b) Các lưu ý đối với việc xác định mục tiêu chất lượng dữ liệu như sau:
b.1) Mục tiêu chất lượng dữ liệu mang tính định tính và định lượng, mô tả mức độ chấp nhận của dữ liệu hoặc tiện ích cho người khai thác, sử dụng dữ liệu. Mục tiêu chất lượng dữ liệu chỉ ra chất lượng cần có của dữ liệu nhằm đáp ứng các mục tiêu của chương trình quan trắc;
b.2) Mục tiêu chất lượng phải xác định được một hoặc một số chỉ số sau: xác định độ chính xác, độ tập trung hay độ chụm.
6. Xây dựng một kế hoạch thực hiện bao gồm cả công tác chuẩn bị của chương trình quan trắc.
7. Xây dựng các quy trình thao tác chuẩn (SOPs): Quy trình thao tác chuẩn mô tả chi tiết các quá trình thực hiện, các phương pháp áp dụng như một dạng sổ tay giúp các quan trắc viên thực hiện quan trắc một cách dễ dàng và bài bản. Có thể sử dụng các tiêu chuẩn hoặc hướng dẫn có sẵn và điều chỉnh cho phù hợp với chương trình quan trắc.
8. Thu thập thông tin phản hồi về dự thảo SOPs, dự thảo QAPP.
9. Hoàn thiện QAPP dựa trên các ý kiến đánh giá:
a) Cụ thể hóa phương pháp sử dụng và thủ tục kiểm soát chất lượng;
b) Điều chỉnh các thủ tục cho phù hợp với yêu cầu;
c) Trình cấp có thẩm quyền thông qua.
10. Sau khi QAPP được thông qua, thực hiện chương trình quan trắc theo các thủ tục mô tả trong QAPP về sử dụng nhân lực, lấy mẫu, đo tại hiện trường, phân tích môi trường, xử lý số liệu và viết báo cáo.
11. Đánh giá và hoàn thiện chương trình quan trắc theo thời gian và phản ánh bất kỳ sự thay đổi nào trong QAPP:
a) Việc hoàn thiện chương trình quan trắc nên tiến hành đồng thời với quá trình thực hiện chương trình quan trắc;
b) Nếu có những thay đổi trong QAPP thì phải thông báo cho nhà quản lý và luôn sẵn sàng cho việc kiểm tra của nhà quản lý và người sử dụng dữ liệu.
II. Các nội dung cơ bản của QAPP
1. Các nội dung cơ bản của một QAPP như sau:
a) Đối tượng sẽ sử dụng dữ liệu quan trắc;
b) Mục đích, các mục tiêu, vấn đề của chương trình quan trắc;
c) Những quyết định, chính sách có thể được đưa ra từ các dữ liệu quan trắc;
d) Những vấn đề có thể phát sinh và những hành động giảm thiểu, khắc phục tác động của những vấn đề này;
đ) Mục tiêu chất lượng dữ liệu;
e) Cách thức, thời gian và địa điểm thực hiện chương trình quan trắc;
g) Phương pháp phân tích, đánh giá và báo cáo.
2. QAPP được xây dựng và thông qua trước khi bắt đầu chương trình quan trắc.
3. Các nội dung của QAPP phụ thuộc vào các mục tiêu của chương trình quan trắc, quy mô và cách thức sử dụng dữ liệu.
PHỤ LỤC 08
BIỂU MẪU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Bảng 31: Biên bản quan trắc hiện trường
Tên hoặc ký hiệu mẫu |
|
Loại hoặc dạng mẫu |
|
Vị trí quan trắc |
|
Tọa độ địa lý |
|
Ngày quan trắc |
h ’ ngày tháng năm |
Tên người quan trắc |
|
Đặc điểm thời tiết lúc quan trắc |
|
Thiết bị quan trắc |
|
Phương pháp quan trắc |
|
Phương pháp bảo quản (hóa chất, điều kiện) |
|
Lượng mẫu |
|
Thông tin khác (nếu có) |
|
Người quan trắc |
Trưởng nhóm quan trắc hiện trường |
* Chú thích:
Vị trí quan trắc: tên hoặc mô tả chính xác điểm quan trắc hoặc lấy mẫu.
Tọa độ điểm quan trắc: tọa độ chính xác của vị trí quan trắc hoặc lấy mẫu, sử dụng hệ tọa độ kinh độ/vĩ độ (Long/Lat).
Ngày quan trắc: nhập đầy đủ dưới dạng ngày/tháng/năm (dd/mm/yyyy).
Thiết bị quan trắc: tên các thiết bị, ký hiệu thiết bị quan trắc tại hiện trường.
Phương pháp quan trắc: số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp dùng để quan trắc hiện trường (TCVN, ISO, tiêu chuẩn quốc tế khác được công nhận...).
Bảng 32: Biên bản giao và nhận mẫu
- Bên/Người giao mẫu:
- Bên/Người nhận mẫu:
- Địa điểm giao và nhận mẫu:
TT |
Tên mẫu |
Dạng/ Loại mẫu |
Lượng mẫu |
Tình trạng mẫu khi bàn giao |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Việc bàn giao mẫu hoàn thành lúc …..giờ …..phút, ngày ….tháng …..năm 20....
- Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản
Bên giao |
Bên nhận |
Bảng 33: Biên bản lấy mẫu QC
BIÊN BẢN LẤY MẪU QC
Đơn vị quan trắc |
|
Thời gian lấy mẫu |
h ’ ngày tháng năm |
Thành phần môi trường |
|
Ký hiệu mẫu |
|
Loại mẫu QC |
|
Thông số phân tích |
|
Lượng mẫu |
|
Phương pháp bảo quản (hóa chất, điều kiện) |
|
Thông tin khác (nếu có) |
|
Người quan trắc |
Trưởng nhóm quan trắc hiện trường |
Bảng 34: Biên bản đo mẫu tại hiện trường
BIÊN BẢN ĐO MẪU TẠI HIỆN TRƯỜNG
Đơn vị quan trắc |
|
Vị trí đo mẫu |
|
Toạ độ địa lý |
KĐ: ° ' " VĐ: ° ' " |
Loại mẫu |
|
Tên hoặc ký hiệu mẫu |
|
Ngày đo |
Ngày tháng năm |
Thông tin khác (nếu có) |
|
KẾT QUẢ ĐO MẪU TẠI HIỆN TRƯỜNG
- Thể tích đo mẫu: ………………….
- Thiết bị đo: ……………………………………………………………………………….
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Phương pháp đo |
Kết quả đo |
||
Thời gian đo lần 1 |
Thời gian đo lần 2 (nếu có) |
Thời gian đo lần 3 (nếu có) |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Người quan trắc |
Trưởng nhóm |
PHỤ LỤC 09
TIÊU CHÍ CHẤP NHẬN CỦA KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Tiêu chí chấp nhận của kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc tại hiện trường
Việc đánh giá các mẫu QC trong hoạt động quan trắc hiện trường được thực hiện theo quy định như sau:
1. Mẫu lặp hiện trường
Đối với hai lần lặp, độ chụm được đánh giá dựa trên việc đánh giá RPD, được tính toán như sau:
Trong đó:
RPD: phần trăm sai khác tương đối của mẫu lặp;
LD1: kết quả phân tích lần thứ nhất;
LD2: kết quả phân tích lần thứ hai.
Giới hạn RPD được tổ chức thực hiện quan trắc thiết lập và không vượt quá 30% nhưng phải bảo đảm độ chụm theo phương pháp áp dụng.
2. Đối với mẫu đo lặp tại hiện trường: đánh giá độ chụm của mẫu đo lặp tại hiện trường dựa trên đánh giá RPD theo công thức tại khoản 1 mục này, trong đó LD1 là kết quả đo làn thứ nhất, LD2 là kết quả đo lần thứ 2. Giới hạn RDP được tổ chức thực hiện quan trắc thiết lập và không quá 15%.
3. Mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng vận chuyển và mẫu trắng thiết bị
Giá trị của mẫu trắng được chấp nhận khi < MDL (nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích)
4. Kiểm soát chất lượng tại hiện trường bằng chất chuẩn
a) Đối với thiết bị quan trắc khí thải: theo đúng quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với thiết bị quan trắc nước (nước mặt lục địa, nước dưới đất, nước mưa, nước biển, nước thải): sai số cho phép nằm trong khoảng ±5% giá trị đọc (riêng đối với thiết bị đo pH thì sai số cho phép nằm trong khoảng ± 0,05 pH khi giá trị độ chia 0,01 pH và ± 0,2 pH khi giá trị độ chia 0,1 pH).
5. Trong trường hợp kết quả thực hiện việc kiểm soát chất lượng không đáp ứng theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 mục này thì cần tiến hành tìm hiểu nguyên nhân, đưa ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa.
II. Tiêu chí chấp nhận của kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích môi trường
Tổ chức phân tích môi trường phải xây dựng tài liệu kiểm soát chất lượng để bảo đảm độ tin cậy của kết quả phân tích. Kết quả phân tích các mẫu QC chỉ có giá trị khi đưa ra được các tiêu chí để so sánh và xác định được sai số chấp nhận theo yêu cầu của tổ chức hoặc của chương trình quan trắc hoặc theo tiêu chí thống kê bằng các biểu đồ kiểm soát chất lượng do phòng thí nghiệm xây dựng.
Mỗi mẻ mẫu, tổ chức phải thực hiện phân tích tối thiểu một trong các mẫu kiểm soát sau đây: mẫu trắng phương pháp (để kiểm soát khả năng nhiễm bẩn của hóa chất, dụng cụ, thiết bị), mẫu chuẩn thẩm tra, mẫu thêm chuẩn (để đánh giá độ chính xác của kết quả phân tích), mẫu lặp (để đánh giá độ chụm của kết quả phân tích) hoặc có thể phân tích các mẫu chuẩn đối chứng.
1. Mẫu trắng phương pháp: được phân tích đầu tiên trong mỗi mẻ mẫu. Giá trị của mẫu trắng phương pháp được chấp nhận khi < MDL (nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích).
2. Mẫu chuẩn thẩm tra: được đánh giá thông qua phần trăm độ thu hồi (%R) của mẫu thêm chuẩn trên nền mẫu trắng:
Trong đó:
R: Độ thu hồi (%);
Cf: Nồng độ của mẫu thêm chuẩn;
Ct: Nồng độ của mẫu chuẩn thẩm tra;
(Cf và Ct cùng thứ nguyên)
3. Mẫu thêm chuẩn: được đánh giá thông qua phần trăm độ thu hồi (%R) của mẫu thêm chuẩn trên nền mẫu môi trường:
Trong đó:
R: Độ thu hồi (%);
Cs: nồng độ của mẫu thêm chuẩn;
C: nồng độ của mẫu nền;
S: nồng độ thêm vào mẫu nền.
(Cs, C và S cùng thứ nguyên)
Kết quả phân tích của mẫu chuẩn thẩm tra tại khoản 2 của mục này và mẫu thêm chuẩn được chấp nhận khi %R của mẫu chuẩn thẩm tra nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thí nghiệm thiết lập dựa trên kết quả phê duyệt phương pháp đáp ứng theo yêu cầu về độ chính xác của phương pháp tiêu chuẩn áp dụng.
4. Mẫu lặp: đối với hai lần lặp, đánh giá độ chụm dựa trên đánh giá RPD tương tự như quy định tại khoản 1 mục I Phụ lục này.
4.1) Kết quả phân tích được chấp nhận khi RPD của mẫu lặp nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thí nghiệm thiết lập dựa trên kết quả phê duyệt phương pháp đáp ứng theo yêu cầu về độ chụm của phương pháp áp dụng nhưng không vượt quá 30%.
4.2) Ngoài việc đánh giá kết quả phân tích của các mẫu kiểm soát theo các tiêu chí nêu trên, tổ chức cần phải kiểm soát xu hướng, diễn biến của kết quả phân tích dựa trên phương pháp thống kê bằng cách xây dựng các biểu đồ kiểm soát chất lượng.
- Ví dụ 1: biểu đồ kiểm soát chất lượng dạng X
Trong đó
CL: Đường trung tâm của biểu đồ kiểm soát: là giá trị trung bình của các giá trị kiểm soát hoặc giá trị được chứng nhận;
CL ± 2s: là giới hạn cảnh báo (nghĩa là 95% kết quả được phân bố trong khoảng giới hạn này);
CL ± 3s: là giới hạn kiểm soát (nghĩa là 99,7% kết quả được phân bố trong khoảng giới hạn này);
s: độ lệch chuẩn được tính toán dựa trên bộ số liệu xác định giá trị đường trung tâm.
- Ví dụ 2: biểu đồ kiểm soát chất lượng dạng R
Khi phân tích mẫu lặp phòng thí nghiệm, ta xác định được % sai khác trung bình (= D2*s). Biểu đồ kiểm soát độ rộng hay biểu đồ kiểm soát khoảng trong trường hợp này có đường trung tâm là = D2*s, giới hạn cảnh báo (WL) là:
và giới hạn kiểm soát (CL) được lấy là
Trong đó:
D2: hệ số chuyển đổ từ độ lệch chuẩn sang khoảng.
D4: hệ số chuyển đổi từ trung bình khoảng thành độ lệch chuẩn
s: độ lệch chuẩn
s(R): độ lệch chuẩn của khoảng;
D2, D4 theo các số lần lặp khác nhau được xác định theo Bảng 35 sau:
Bảng 35
Số lần lặp (n) |
D2 |
D4 |
2 |
1,128 |
3,267 |
3 |
1,693 |
2,575 |
4 |
2,059 |
2,282 |
5 |
2,326 |
2,115 |
Kết quả tính toán đường trung tâm giới hạn cảnh báo và giới hạn kiểm soát theo các số lần lặp được xác định theo Bảng 36 sau:
Bảng 36
Số lần lặp |
Độ lệch chuẩn (s) |
Đường trung tâm |
Giới hạn cảnh báo (WL) |
Giới hạn kiểm soát (CL) |
2 |
Mean range/1,128 |
1,128*s |
2,833*s |
3,686*s |
3 |
Mean range/1,693 |
1,693*s |
3,470*s |
4,538*s |
4 |
Mean range/2,059 |
2,059*s |
3,818*s |
4,698*s |
5 |
Mean range/2,326 |
2,326*s |
4,054*s |
4,918*s |
Trong trường hợp lặp 02 lần ta có biểu đồ kiểm soát chất lượng dạng R như sau:
Giả thiết |
Kết luận |
Biện pháp |
- Trường hợp 1: giá trị kiểm soát nằm trong giới hạn cảnh báo. - Trường hợp 2: giá trị kiểm soát nằm trong khoảng giữa giới hạn cảnh báo và giới hạn kiểm soát và hai giá trị kiểm soát trước đó đều nằm trong giới hạn cảnh báo |
Phương pháp được kiểm soát |
Kết quả phân tích được báo cáo |
- Trường hợp 1: giá trị kiểm soát nằm ngoài giới hạn kiểm soát. - Trường hợp 2: giá trị kiểm soát nằm giữa giới hạn cảnh báo và giới hạn kiểm soát và ít nhất một trong hai giá trị kiểm soát trước đó cũng nằm giữa giới hạn kiểm soát và giới hạn cảnh báo. |
Phương pháp nằm ngoài phạm vi kiểm soát |
Kết quả phân tích không được báo cáo. Kể từ giá trị kiểm soát cuối cùng được phát hiện, tất cả mẫu phải phân tích lại |
- Trường hợp 1: 7 giá trị kiểm soát tăng dần hoặc giảm dần liên tục. - Trường hợp 2: 10/11 giá trị kiểm soát liên tục nằm về cùng một phía của đường trung tâm. |
Phương pháp vẫn được kiểm soát nhưng có thể có xu hướng ra ngoài kiểm soát thống kê nếu tất cả các giá trị kiểm soát nằm trong giới hạn cảnh báo |
Kết quả phân tích có thể được báo cáo, nhưng cần phải xem xét để phát hiện sớm vấn đề đang phát sinh |
PHỤ LỤC 10
TÍNH TOÁN ĐỘ CHÍNH KHÁC TƯƠNG ĐỐI (RA) GIỮA KẾT QUẢ QUAN TRẮC CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC ĐỐI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Tính toán độ sai khác theo công thức (1)
Công thức (1)
Trong đó:
d (difference): độ sai khác giữa 02 bộ số liệu;
n: tổng số lần thực hiện quan trắc đối chứng;
di: chênh lệch giá trị giữa kết quả của hệ thống và kết quả quan trắc đối chứng tại lần quan trắc đối chứng thứ i, di = CEMi - RMi;
CEMi: kết quả quan trắc của hệ thống tại lần quan trắc đối chứng thứ i;
RMi: kết quả quan trắc theo phương pháp quan trắc đối chứng tại lần quan trắc đối chứng thứ i.
2. Tính toán độ lệch chuẩn theo công thức (2)
Công thức (2)
Trong đó:
Stdev (Standard deviation): độ lệch chuẩn của hai bộ số liệu quan trắc đối chứng;
n: tổng số lần thực hiện quan trắc đối chứng;
di: chênh lệch giá trị giữa kết quả của hệ thống và kết quả quan trắc đối chứng tại lần quan trắc đối chứng thứ i, di = CEMi - RMi;
CEMi: kết quả quan trắc của hệ thống tại lần quan trắc đối chứng thứ i;
RMi: kết quả quan trắc theo phương pháp quan trắc đối chứng tại lần quan trắc đối chứng thứ i.
3. Tính toán hệ số tin cậy theo công thức (3)
Công thức (3)
Trong đó:
cc (confidence coefficient): hệ số tin cậy;
Stdev (Standard deviation): độ lệch tiêu chuẩn của hai bộ số liệu quan trắc đối chứng;
n: tổng số lần thực hiện quan trắc đối chứng;
t0,025: hệ số t được quy chiếu theo n như Bảng 37 sau:
n - 1 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
t0,025 |
2,571 |
2,447 |
2,365 |
2,306 |
2,262 |
2,228 |
2,201 |
2,179 |
2,160 |
2,145 |
Ø Tính toán độ chính xác tương đối (RA) theo công thức (4)
Công thức (4)
Trong đó:
RA (relative accuracy): độ chính xác tương đối (%);
d: độ sai khác giữa 02 bộ số liệu được tính theo công thức (1);
cc: hệ số tin cậy được tính theo công thức (3);
RM (reference method): giá trị trung bình của tất cả các kết quả quan trắc đối chứng.
PHỤ LỤC 11
BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT, TÍNH NĂNG VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC TƯƠNG ĐỐI CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Thông tin cơ sở
- Tên cơ sở: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
II. Thông tin đơn vị thực hiện kiểm tra
- Tên đơn vị kiểm tra: ...................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Đại diện: ...................................................................................................................
- Thời gian kiểm tra: ....................................................................................................
III. Mục đích của việc kiểm tra
□ Kiểm tra trước khi hệ thống đi vào hoạt động chính thức.
□ Kiểm tra định kỳ (1 lần/năm).
□ Kiểm tra, thanh tra đột xuất.
IV. Hạng mục kiểm tra
1. Thông số quan trắc: .................................................................................................
2. Vị trí quan trắc: ........................................................................................................
- |
Sau hệ thống xử lý nước thải và trước khi xả ra nguồn tiếp nhận |
Đạt □ Không đạt □ |
3. Phương án lắp đặt thiết bị quan trắc a) Phương án trực tiếp Các thông số quan trắc sử dụng phương án trực tiếp: …………………………. |
||
- |
Các thiết bị quan trắc được đặt trực tiếp trong bể nước thải sau hệ thống xử lý, vị trí đặt các đầu đo phải cách ít nhất 10 cm từ bề mặt nước thải và ít nhất 15 cm từ đáy |
Đạt □ Không đạt □ |
b) Phương án gián tiếp
Các thông số quan trắc sử dụng phương án gián tiếp: ………………………………………..
4. Thiết bị quan trắc
a. |
Vận hành liên tục, ổn định 24/24h (có bằng chứng kèm theo: bảng kết quả quan trắc) |
Có □ Không □ |
b. |
Đo và trả kết quả theo đơn vị mg/L (có bằng chứng kèm theo: chụp ảnh màn hình hiển thị hoặc bảng kết quả quan trắc dữ liệu gốc) |
Có □ Không □ |
c. |
Kết quả kiểm soát độ chính xác tương đối của các thiết bị quan trắc |
|
c.1 |
Các thiết bị được hiệu chuẩn theo quy định (kèm theo giấy chứng nhận hiệu chuẩn thiết bị) |
Có □ Không □ |
c.2 |
Quan trắc đối chứng |
|
- |
Phương pháp quan trắc đối chứng đối với thông số cụ thể |
(tên phương pháp) |
- |
Số lần quan trắc đối chứng |
……………….. lần |
- |
Kết quả tính toán từ hai bộ số liệu quan trắc đối chứng đối với từng thông số Kết luận: thiết bị đạt tiêu chuẩn để hoạt động Đạt □ Không đạt □ |
Độ sai khác: ……….. Đô lệch tiêu chuẩn: ……. Hệ số tin cậy: ……….. Độ chính xác tương đối (RA): …………. % |
5. Hệ thống khác
a. |
- Thiết bị có khả năng thu thập, lưu giữ, truyền dữ liệu liên tục, tự động. |
Có □ Không □ |
Kết luận: thiết bị thu thập, lưu giữ, truyền đạt tiêu chuẩn để hoạt động |
Có □ Không □ |
|
b. |
- Các chất chuẩn đối với các thông số quan trắc (liệt kê tên các chất chuẩn). |
……………………… |
- Số lượng chất chuẩn/ số lượng thông số môi trường được quan trắc. |
………../…….. |
|
- Chất chuẩn còn hạn sử dụng. |
Còn □ Không □ |
|
- Chất chuẩn có độ chính xác tối thiểu ± 5% (đối với pH là ± 0,1pH) |
Có □ Không □ |
|
- Chất chuẩn được liên kết chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường |
Có □ Không □ |
|
Kết luận: Chất chuẩn đạt tiêu chuẩn để hoạt động |
Đạt □ Không đạt □ |
V. Kết luận
- Điều kiện hoạt động của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục:
Đủ điều kiện □ Không đủ điều kiện □
- Nếu hệ thống không đủ điều kiện, nêu nguyên nhân: ...................................................
...................................................................................................................................
- Hành động khắc phục: ...............................................................................................
...................................................................................................................................
Đại diện đơn vị kiểm tra |
…………, ngày ……. tháng ……. năm ……… |
PHỤ LỤC 12
BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐẶC TÍNH VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC TƯƠNG ĐỐI CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Thông tin cơ sở
- Tên cơ sở: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Loại hình sản xuất: ....................................................................................................
- Công suất tối đa: .......................................................................................................
II. Thông tin đơn vị thực hiện kiểm tra
- Tên đơn vị kiểm tra: ...................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Đại diện đơn vị: .........................................................................................................
- Thời gian kiểm tra: ....................................................................................................
III. Mục đích của việc kiểm tra
□ Kiểm tra trước khi hệ thống đi vào hoạt động chính thức
□ Kiểm tra định kỳ (1 lần/năm)
□ Kiểm tra, thanh tra đột xuất
IV. Hạng mục kiểm tra
1. Thông số quan trắc: .................................................................................................
2. Vị trí lỗ quan trắc: ....................................................................................................
- |
Đạt vị trí lấy mẫu tối ưu |
có □ Không □ |
- |
Nếu không đạt vị trí tối ưu, có thỏa mãn các điều kiện: không nằm ở miệng ống khói, không ở vị trí ống bị co thắt, không ở gần quạt đẩy |
có □ Không □ |
|
Kết luận: Vị trí lỗ quan trắc |
Đạt □ Không đạt □ |
3. Phương án lắp đặt thiết bị quan trắc
a) Phương án trực tiếp trên thân ống khói (in-situ):
Các thông số quan trắc sử dụng phương án trực tiếp: ...................................................
b) Phương án gián tiếp thông qua việc trích hút mẫu (extractive)
b.1) Các thông số quan trắc sử dụng phương án gián tiếp: ............................................
b.2) Ống hút mẫu
- |
Ống hút mẫu làm bằng vật liệu thép không gỉ |
Đạt □ Không đạt □ |
- |
Ống hút mẫu được đặt vuông góc với thành ống khói |
Đạt □ Không đạt □ |
|
Ống hút mẫu có độ dài 1m hoặc bằng 30% đường kính trong của ống khói (hoặc đường kính tương đương với ống khói hình chữ nhật) |
Đạt □ Không đạt □ |
|
Kết luận: Ống hút mẫu |
Đạt □ Không đạt □ |
b.3) Ống dẫn mẫu
- |
Ống dẫn mẫu không bị co thắt, giãn nở |
Đạt □ Không đạt □ |
- |
Ống dẫn mẫu không bị gấp khúc một góc nhỏ hơn 90° |
Đạt □ Không đạt □ |
- |
Kết quả sai khác so với nồng độ khí chuẩn khi đo khí chuẩn………….. % |
Đạt □ Không đạt □ |
- |
Dòng khí thải đi qua ống dẫn mẫu phải được làm nóng |
Đạt □ Không đạt □ |
|
Kết luận: Ống dẫn mẫu |
Đạt □ Không đạt □ |
4. Thiết bị quan trắc
a. |
Vận hành liên tục, ổn định 24/24h (có bằng chứng kèm theo: bảng kết quả quan trắc) |
Có □ Không □ |
b. |
Đo và trả kết quả theo đơn vị mg/Nm3 (có bằng chứng kèm theo: chụp ảnh màn hình hiển thị hoặc bảng kết quả quan trắc dữ liệu gốc) |
Có □ Không □ |
c. |
Kết quả kiểm soát độ chính xác tương đối của các thiết bị quan trắc |
|
c.1 |
Các thiết bị được hiệu chuẩn theo quy định (kèm theo giấy chứng nhận hiệu chuẩn thiết bị) |
Có □ Không □ |
c.2 |
Quan trắc đối chứng |
|
- |
Phương pháp quan trắc đối chứng đối với thông số cụ thể |
(tên phương pháp) |
- |
Số lần quan trắc đối chứng |
………………. lần |
|
Kết quả tính toán từ hai bộ số liệu quan trắc đối chứng đối với từng thông số Kết luận: thiết bị đạt tiêu chuẩn để hoạt động Đạt □ Không đạt □ |
Đô sai khác: …………. Độ lệch tiêu chuẩn: …….. Hệ số tin cậy: ………….. Độ chính xác tương đối (RA): ……………….% |
5. Hệ thống khác
a. |
- Thiết bị có khả năng thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu liên tục, tự động. |
Có □ Không □ |
Kết luận: thiết bị thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu đạt tiêu chuẩn để hoạt động |
Đạt □ Không đạt □ |
|
b. |
- Các bình khí chuẩn đối với các thông số quan trắc (liệt kê tên các bình khí chuẩn). |
………………….. |
- Số lượng bình/ số lượng thông số môi trường được quan trắc. |
………./………… |
|
- Khí chuẩn còn hạn sử dụng. |
Còn □ Không □ |
|
- Khí chuẩn có độ chính xác tối thiểu ± 5%. |
Có □ Không □ |
|
- Khí chuẩn được liên kết chuẩn đến một trong các tổ chức |
Có □ Không □ |
|
Kết luận: các bình khí chuẩn đạt tiêu chuẩn để hoạt động (Có giấy chứng nhận về khí chuẩn kèm theo) |
Đạt □ Không đạt □ |
V. Kết luận
- Điều kiện hoạt động của hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục:
Đủ điều kiện □ Không đủ điều kiện □
- Nếu hệ thống không đủ điều kiện, nêu nguyên nhân: ...................................................
...................................................................................................................................
- Hành động khắc phục: ...............................................................................................
...................................................................................................................................
Đại diện đơn vị kiểm tra |
…………, ngày ……. tháng ……. năm ……… |
PHỤ LỤC 13
NỘI DUNG BÁO CÁO PHÊ DUYỆT PHƯƠNG PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Báo cáo phê duyệt phương pháp tối thiểu gồm các nội dung sau:
1. Độ chính xác (accuracy)
Cần trình bày cách tiếp cận, phương pháp thực hiện để xác định độ chính xác. Cần phân tích, đánh giá chi tiết các thông tin, dữ liệu thử nghiệm để chứng minh được năng lực của phương pháp phân tích đã lựa chọn đáp ứng các tiêu chí về độ chính xác.
2. Độ chụm (precision)
Cần phân tích đánh giá các mẫu lặp, mẫu tái lập trong mỗi mẻ mẫu hoặc trong các mẻ mẫu khác nhau để đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi điều kiện phân tích, điều kiện thiết bị, hóa chất đến kết quả quan trắc. Việc đánh giá có thể dựa trên việc phân tích lặp hoặc tái lập ít nhất 10 lần.
3. Khoảng đo và khoảng tuyến tính (range and linearity)
4. Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích (MDL)
a) Cần phải trình bày cách lựa chọn nồng độ của mẫu phân tích đối với nền mẫu đưa ra để bảo đảm tín hiệu đo được với độ tin cậy 99% và nồng độ mẫu được lựa chọn là mẫu có nồng độ thấp;
b) Các kết quả thử nghiệm, đánh giá để xác định MDL theo tài liệu của US EPA tại 40 CFR Part 136, Appendix B: “Definition and Procedure for the Determination of the Method Detection Limit-Revision 1.11” đều phải được thể hiện trong báo cáo này.
5. Giới hạn định lượng của phương pháp (limit of quantitative)
6. Độ không đảm bảo đo (uncertainty of measurement)
7. Kết quả thử nghiệm
Các tổ chức đánh giá phê duyệt giá trị của phương pháp cần phải công bố kèm theo các kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm trong phụ lục của báo cáo.
PHỤ LỤC 14
NỘI DUNG TÀI LIỆU QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN (SOP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mỗi quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm cần nêu cụ thể các nội dung và các bước thực hiện, tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:
1. Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng bao gồm các thông tin về tổ chức và địa điểm áp dụng quy trình, các thông số phân tích, nền mẫu phân tích, thiết bị phân tích, các đặc tính của phương pháp dựa trên các giá trị được phê duyệt (khoảng đo, giới hạn phát hiện, ...).
2. Thuật ngữ, định nghĩa
3. Giới thiệu chung về phương pháp
4. Lấy mẫu và bảo quản
5. Các yếu tố ảnh hưởng
Cần trình bày các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình phân tích và kết quả phân tích. Từ đó cần đưa ra các biện pháp, cách thức làm giảm tối thiểu ảnh hưởng của từng yếu tố.
6. Thiết bị, dụng cụ
Cần liệt kê có hệ thống các thiết bị, dụng cụ cần thiết để thực hiện phân tích. Cần cung cấp kèm theo các thông số kỹ thuật của các thiết bị dụng cụ.
7. Hóa chất và chất chuẩn
Cần cung cấp thông tin về các hóa chất và chất chuẩn cần sử dụng và cách thức chuẩn bị hóa chất và chất chuẩn.
8. Quy trình phân tích
9. Dữ liệu phân tích và tính toán kết quả
10. Kiểm soát chất lượng
Cần nêu các tiêu chí kiểm soát chất lượng và đánh giá kết quả phân tích áp dụng đối với phòng thí nghiệm.
PHỤ LỤC 15
TÊN, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA TỆP DỮ LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Tên tệp dữ liệu: TenTinh_TenCoso_TenTram_Thoigian.txt
Trong đó:
TenTinh(*): viết tắt tên tỉnh nơi trạm quan trắc tự động, liên tục được lắp đặt, viết liền không dấu, được quy định theo Bảng 38 dưới đây.
Bảng 38
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
1 |
An Giang |
AG |
33 |
Kon Tum |
KT |
2 |
Bắc Cạn |
BC |
34 |
Lai Châu |
LC |
3 |
Bình Dương |
BD |
35 |
Lâm Đồng |
LĐ |
4 |
Bình Định |
BĐ |
36 |
Lạng Sơn |
LS |
5 |
Bắc Giang |
BG |
37 |
Lào Cai |
LCa |
6 |
Bạc Liêu |
BL |
38 |
Long An |
LA |
7 |
Bắc Ninh |
BN |
39 |
Nam Định |
NĐ |
8 |
Bình Phước |
BP |
40 |
Nghệ An |
NA |
9 |
Bến Tre |
BT |
41 |
Ninh Bình |
NB |
10 |
Bình Thuận |
BTh |
42 |
Ninh Thuận |
NT |
11 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BV |
43 |
Phú Thọ |
PT |
12 |
Cao Bằng |
CB |
44 |
Phú Yên |
PY |
13 |
Cà Mau |
CM |
45 |
Quảng Bình |
QB |
14 |
Cần Thơ |
CT |
46 |
Quảng Nam |
QNa |
15 |
Đà Nẵng |
ĐNa |
47 |
Quảng Ngãi |
QNg |
16 |
Đắc Lắc |
ĐL |
48 |
Quảng Ninh |
QN |
17 |
Đắc Nông |
ĐNô |
49 |
Quảng Trị |
QT |
18 |
Điện Biên |
ĐB |
50 |
Tp. Hồ Chí Minh |
HCM |
19 |
Đồng Nai |
ĐN |
51 |
Sơn La |
SL |
20 |
Đồng Tháp |
ĐT |
52 |
Sóc Trăng |
ST |
21 |
Gia Lai |
GL |
53 |
Tây Ninh |
TN |
22 |
Hà Giang |
HG |
54 |
Thái Bình |
TB |
23 |
Hà Nam |
HNa |
55 |
Thái Nguyên |
TNg |
24 |
Hà Nội |
HN |
56 |
Thanh Hóa |
TH |
25 |
Hà Tĩnh |
HT |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HD |
58 |
Tiền Giang |
TG |
27 |
Hải Phòng |
HP |
59 |
Tuyên Quang |
TQ |
28 |
Hậu Giang |
HGi |
60 |
Trà Vinh |
TV |
29 |
Hòa Bình |
HB |
61 |
Vĩnh Long |
VL |
30 |
Hưng Yên |
HY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP |
31 |
Kiên Giang |
KG |
63 |
Yên Bái |
YB |
32 |
Khánh Hòa |
KH |
|
|
|
TenCoSo*: tên viết tắt của cơ sở viết liền không dấu, bao gồm 4 ký tự.
Tên trạm(*): tên trạm viết tắt, viết liền không dấu, bao gồm 6 ký tự (trạm nước gồm 3 ký tự NUO và 3 ký tự tên trạm, trạm khí gồm 3 ký tự KHI và 3 ký tự tên trạm).
Thoigian: là thời gian của kết quả thông số quan trắc được theo định dạng yyyyMMddhhmmss
Trong đó:
yyyy: là định dạng năm gồm bốn chữ số
MM: là định dạng tháng gồm hai chữ số
dd: là định dạng ngày gồm hai chữ số
hh: là định dạng giờ gồm hai chữ số
mm: là định dạng phút gồm hai chữ số
ss: là định dạng giây gồm hai chữ số
(*): là các thông tin không được thay đổi trong suốt quá trình hoạt động của trạm
2. Cấu trúc và nội dung tệp dữ liệu
Thông số đo 1 |
Kết quả thông số 1 |
Đơn vị thông số 1 |
Thời gian |
Trạng thái của thiết bị đo 1 |
Thông số đo 2 |
Kết quả thông số 2 |
Đơn vị thông số 2 |
Thời gian |
Trạng thái của thiết bị đo 2 |
……….. |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột cách nhau một khoảng trắng tương đương với một phím TAB.
- Thông số đo: là ký hiệu thông số của trạm quan trắc
- Đơn vị đo: là ký hiệu đơn vị đo của thông số quan trắc.
Ký hiệu thông số đo và đơn vị đo được ví dụ như Bảng 39 dưới đây:
Bảng 39
STT |
Thông số đo |
Ký hiệu |
Đơn vị đo |
I |
Đối với trạm quan nước thải tự động, liên tục |
||
1 |
Lưu lượng |
Flow |
m3/h |
2 |
Nhiệt độ |
Temp |
°C |
3 |
Độ màu |
Color |
Pt-Co |
4 |
pH |
pH |
- |
5 |
Tổng chất rắn lơ lửng |
TSS |
mg/L |
6 |
Nhu cầu oxy hóa học |
COD |
mg/L |
7 |
Nhu cầu oxy sinh học |
BOD |
mg/L |
8 |
Amoni |
N-NH4+ |
mg/L |
10 |
Tổng phốt pho |
TP |
mg/L |
11 |
Tổng nitơ |
TN |
mg/L |
12 |
Tổng cacbon hữu cơ |
TOC |
mg/L |
13 |
Thủy ngân |
Hg |
mg/L |
14 |
Sắt |
Fe |
mg/L |
15 |
Tổng Crôm |
TCr |
mg/L |
16 |
Cadimi |
Cd |
mg/L |
17 |
Clorua |
Cl |
mg/L |
18 |
Tổng phenol |
TPh |
mg/L |
19 |
Tổng xianua |
TCN |
mg/L |
II |
Đối với trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục |
||
1 |
Nhiệt độ |
Temp |
°C |
2 |
Nitơ monoxit |
NO |
mg/Nm3 |
3 |
Nitơ dioxit |
NO2 |
mg/Nm3 |
4 |
Cacbon monoxit |
CO |
mg/Nm3 |
5 |
Sunfua dioxit |
SO2 |
mg/Nm3 |
6 |
Oxy |
O2 |
%V |
7 |
Độ khói |
Opp |
% |
8 |
Hydro sunfua |
H2S |
mg/Nm3 |
9 |
Amoniac |
NH3 |
mg/Nm3 |
10 |
Hơi thủy ngân |
VHg |
mg/Nm3 |
11 |
Bụi |
PM |
mg/Nm3 |
|
…….. |
…….. |
|
- Kết quả thông số: Là kết quả quan trắc của các thông số mà trạm quan trắc trả ra.
- Thời gian: Là thời gian gắn với kết quả của thông số quan trắc được, định dạng thời gian được quy định là yyyyMMddhhmmss.
- Trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị) được quy định bởi các mã số. Mỗi mã số tương ứng mỗi trạng thái của thiết bị đo theo Bảng 40 dưới đây.
Bảng 40
Mã số |
Trạng thái của thiết bị đo |
00 |
đang đo |
01 |
hiệu chuẩn |
02 |
báo lỗi thiết bị |