Quyết định 828/QĐ-BHXH 2016 Quy định quản lý chi trả chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 828/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 828/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn nhận tiền BHXH qua tài khoản ngân hàng
Ngày 27/05/2016, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 828/QĐ-BHXH ban hành Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trong đó đáng chú ý là nội dung về nhận tiền bảo hiểm xã hội hàng tháng qua tài khoản ngân hàng.
Theo đó, người hưởng chế độ BHXH được giải quyết mới hoặc từ tỉnh khác chuyển đến có nhu cầu lĩnh tiền qua tài khoản cá nhân hoặc người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có nhu cầu chuyển từ lĩnh bằng tiền mặt sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân được lựa chọn ngân hàng của Việt Nam thuận lợi nhất trong địa bàn tỉnh, đủ điều kiện cung cấp dịch vụ để tự mở tài khoản cá nhân và đăng ký số hiệu tài khoản, tên Ngân hàng mở tài khoản cá nhân với cơ quan bảo hiểm xã hội. Nếu người hưởng đã có tài khoản cá nhân của Ngân hàng thì ghi số tài khoản cá nhân, ngân hàng nơi mở tài khoản vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả…
Người hưởng nộp chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu của Ngân hàng nơi người hưởng mở tài khoản thẻ ATM cho Bưu điện tỉnh hoặc Bưu điện huyện để thanh toán; phí dịch vụ chuyển tiền vào tài khoản cá nhân của người hưởng do cơ quan bưu điện thanh toán; chi phí duy trì tài khoản hàng năm theo quy định của ngân hàng thương mại do người hưởng tự thanh toán.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này đã bị hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 1515/QĐ-BHXH 2016 sửa đổi Quy định quản lý chi trả BHXH, BHTN
Xem chi tiết Quyết định 828/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 828/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: 828/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
---------------------
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP; Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/2/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BTP-BTC-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 14/01/2014 của liên Bộ: Tư pháp, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và thực hiện phong tỏa, khấu trừ để thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27/5/2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Tên các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết dẫn chiếu trong văn bản này, nếu không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của quy định này.
- Trợ cấp tuất một lần trong các trường hợp được quy định khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc, chết.
- Trợ cấp mai táng khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, trợ cấp theo Quyết định số 613, trợ cấp công nhân cao su và TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc, chết.
- BHXH một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư.
- Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN.
- Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
- Phụ cấp khu vực.
- Trợ cấp theo Quyết định số 52.
- Chế độ BHXH bắt buộc: Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; BHXH một lần; trợ cấp mai táng; trợ cấp tuất một lần; trợ cấp khu vực một lần.
- Chế độ BHXH tự nguyện: Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; BHXH một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng; trợ cấp tuất một lần; trợ cấp mai táng; trợ cấp khu vực một lần.
- BHXH một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư.
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, hướng dẫn việc quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng theo quy định của Luật BHXH, Luật An toàn, vệ sinh lao động (không bao gồm người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Xây dựng phần mềm quản lý tập trung dữ liệu về người hưởng trên toàn quốc tại BHXH Việt Nam, dữ liệu được dùng chung cho các đơn vị có liên quan khai thác, sử dụng.
Hàng tháng, Phòng CĐ BHXH căn cứ hồ sơ người hưởng được duyệt mới; chuyển từ tỉnh khác về; di chuyển nội bộ (từ xã, phường, tổ chi trả, huyện khác đến), chuyển hình thức lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH từ tiền mặt sang lĩnh qua tài khoản cá nhân và ngược lại (mẫu số 9c-CBH); người hưởng có từ 6 tháng trở lên không lĩnh chế độ BHXH hàng tháng tiếp tục nhận chế độ (mẫu số 10-CBH), lập: Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 11-CBH) chuyển qua dữ liệu điện tử cho Bưu điện tỉnh và BHXH huyện.
- Danh sách báo giảm người hưởng chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 9a-CBH) của Bưu điện huyện gửi, lập Danh sách báo giảm người hưởng chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 9b-CBH) gửi BHXH tỉnh.
- Danh sách chi trả C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD hoặc C72e-HD đối với những trường hợp quá 6 tháng liên tục người hưởng không đến nhận tiền, lập mẫu số 7-CBH gửi BHXH tỉnh, vào sổ S01-CBH để theo dõi số tiền chế độ BHXH hàng tháng phải trả cho người hưởng.
- Thông báo mẫu số 18-CBH của người hưởng đề nghị thay đổi nơi nhận, hình thức nhận chế độ trong địa bàn tỉnh, lập Danh sách người hưởng chế độ BHXH hàng tháng thay đổi nơi nhận, hình thức nhận (mẫu số 9c-CBH) gửi BHXH tỉnh.
Đối với người hưởng chuyển từ huyện này sang huyện khác trong địa bàn tỉnh, BHXH huyện viết Giấy giới thiệu mẫu 77-HD chuyển cho người hưởng đến nộp cho BHXH huyện nơi chuyển đến để quản lý chi trả.
Trường hợp người hưởng không có mặt ở nơi cư trú, đến cư trú tại địa bàn khác trên lãnh thổ Việt Nam, có văn bản phối hợp với cơ quan bưu điện tại nơi người hưởng đến cư trú xác minh hộ.
CÔNG TÁC TỔ CHỨC CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN
- Hàng quý, lập báo cáo gồm các mẫu số: 1-QLC, 2a-QLC, 2b-QLC, 4a-QLC, 4b-QLC, 5-QLC.
- Hàng năm, lập các mẫu số: 3-QLC.
Căn cứ theo lịch chi trả, BHXH các tỉnh quy định cụ thể thời gian lập và chuyển các mẫu biểu cho các Phòng, BHXH huyện và Bưu điện tỉnh trước ngày 30 hàng tháng để đảm bảo thời gian cấp, chuyển kinh phí chi trả theo quy định.
Căn cứ Danh sách chi trả mẫu C72a-CBH, C72b-CBH, C72c-CBH có ký xác nhận của Bưu điện tỉnh, kèm theo mẫu số C74-HD, mẫu số 7-CBH (nếu có) quyết toán số tiền đã chi trả cho người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân với Bưu điện tỉnh.
Hàng tháng, căn cứ vào mẫu số 12-CBH, 13-CBH, các quyết định thu hồi và số tiền đã chi trả sai, thực hiện thu hồi và lập mẫu số C75-HD gửi BHXH tỉnh.
- Bưu điện tỉnh liên hệ với người hưởng để thu thập lại thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng; thông báo bằng văn bản cho BHXH tỉnh thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng.
- BHXH tỉnh căn cứ văn bản của Bưu điện tỉnh điều chỉnh thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng trên phần mềm; thông báo bằng văn bản cho Bưu điện tỉnh đã chấp nhận điều chỉnh thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng. Khi nhận được văn bản chấp nhận của BHXH tỉnh, Bưu điện tỉnh thực hiện chuyển tiền vào tài khoản cá nhân đã điều chỉnh của người hưởng.
Trường hợp người hưởng bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự bỏ đi khỏi nơi cư trú, người giám hộ phải yêu cầu Tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi Tòa án tuyên bố người mất tích, người giám hộ có trách nhiệm thông báo cho ĐDCT, trường hợp không thông báo kịp thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn cho quỹ BHXH số tiền đã nhận.
- Phòng KHTC: Mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB (trích danh sách do BHXH tỉnh chi trả theo phân cấp) cùng các quyết định hưởng chế độ BHXH một lần; mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB (trích danh sách BHXH huyện chi trả) để chuyển kinh phí.
- BHXH huyện: Mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB (trích danh sách do BHXH huyện chi trả theo phân cấp cùng các quyết định hưởng chế độ BHXH một lần), ký bằng chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử cho BHXH huyện in, thực hiện chi trả cho người lao động.
- Kiểm tra và chuyển kinh phí (theo số tiền trên danh sách do BHXH huyện chi trả) cho BHXH huyện.
- Thực hiện chi trả cho người hưởng các chế độ BHXH một lần theo phân cấp (danh sách hưởng do BHXH tỉnh chi trả).
- Vào sổ S84-HD để theo dõi số tiền phải trả, số tiền đã chi trả, số tiền chưa chi trả cho người hưởng chế độ BHXH một lần; mỗi loại chế độ BHXH một lần được theo dõi trên một số trang sổ riêng.
Tiếp nhận mẫu số 19-CBH của người hưởng chưa nhận trợ cấp một lần kiểm tra, đối chiếu với Sổ S33-H, xét duyệt, chi trả ngay trong ngày cho người hưởng hoặc chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp.
Căn cứ Danh sách (mẫu số C75-HD) của BHXH huyện gửi và danh sách của BHXH tỉnh để lập Bảng tổng hợp danh sách thu hồi kinh phí chi chế độ BHXH của toàn tỉnh theo mẫu số C76-HD.
Tiếp nhận mẫu số 19-CBH của người hưởng chưa nhận trợ cấp một lần kiểm tra, đối chiếu với Sổ S84-HD, xét duyệt, chi trả ngay trong ngày cho người hưởng hoặc chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp.
- Hàng ngày, lập Danh sách theo mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB đối với người hưởng trợ cấp BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết hưởng: Lập cho từng hình thức chi trả bằng tiền mặt và qua tài khoản cá nhân; Danh sách chi qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản tại cột Nơi nhận trợ cấp của các mẫu biểu. Chuyển 01 bản cho Phòng KHTC, chuyển bằng chữ ký số cho Bưu điện tỉnh.
- Chuyển hồ sơ (sổ BHXH, quyết định hưởng) đã giải quyết cho Bưu điện tỉnh để chuyển Bưu điện huyện trả cùng với chi trả chế độ BHXH một lần cho người hưởng. Khi bàn giao hồ sơ phải có sổ giao nhận theo Quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về BHXH, BHYT.
Sao kê danh sách những người hưởng chưa nhận chế độ của các tháng trước, chuyển Bưu điện huyện tiếp tục quản lý để chi trả cho người hưởng khi người hưởng đến nhận trợ cấp.
- Hàng ngày, thực hiện lập Danh sách giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần theo phân cấp tại Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chuyển dữ liệu điện tử cho: Bưu điện huyện để chi trả; BHXH tỉnh (Phòng KHTC) để chuyển kinh phí và quyết toán với Bưu điện tỉnh.
- Đồng thời chuyển hồ sơ (sổ BHXH, quyết định hưởng) theo Danh sách đã giải quyết cho Bưu điện huyện để trả cho người hưởng khi chi trả chế độ. Khi bàn giao hồ sơ phải có sổ giao nhận theo Quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về BHXH, BHYT.
Ngày 05 hàng tháng, lập Bảng thanh toán trợ cấp BHXH một lần (mẫu số 22-CBH) số tiền Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện đã chi trả của tháng trước kèm theo: Danh sách 21A-HSB, 21B-HSB, các Danh sách giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần do BHXH huyện lập có ký nhận của người hưởng; Danh sách chi qua tài khoản cá nhân có xác nhận của Giám đốc Bưu điện tỉnh đã chuyển vào tài khoản của người hưởng; hoặc Giấy biên nhận số tiền đã lĩnh (mẫu số 20-CBH) và xác nhận của người hưởng đã nhận đầy đủ hồ sơ, nộp BHXH tỉnh.
- Căn cứ Danh sách 21A-HSB, 21B-HSB, các Danh sách giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần BHXH huyện lập do Bưu điện tỉnh và BHXH huyện chuyển sang, thực hiện chi trả tập trung tại trung tâm bưu điện huyện cho người hưởng khi người hưởng đến nhận chế độ. Khi chi trả, yêu cầu người hưởng xuất trình chứng minh nhân dân, hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, hoặc Giấy ủy quyền theo quy định.
- Đồng thời trả hồ sơ (sổ BHXH, quyết định hưởng) đã giải quyết cho người hưởng khi người hưởng đến nhận chế độ, yêu cầu người hưởng ký xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ.
Người được ủy quyền khi đến nhận tiền, nộp Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền và xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, ký nhận trên danh sách và phiếu chi tiền mặt. Đồng thời nhận lại sổ BHXH và Quyết định hưởng, ký xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ.
Trường hợp cơ quan BHXH đã xét duyệt xong chế độ BHXH một lần mà người hưởng muốn nhận qua tài khoản cá nhân thì người hưởng lập mẫu số 18-CBH (Thông báo thay đổi thông tin người hưởng) ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản nộp cơ quan BHXH để chuyển tiền vào tài khoản.
- Đơn vị sử dụng lao động thực hiện chuyển tiền chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK vào tài khoản cá nhân của người lao động (không yêu cầu người lao động ký nhận vào mẫu số C70b-HD).
- Đơn vị sử dụng lao động chỉ được chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK bằng tiền mặt cho người lao động trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân. Khi nhận được tiền từ cơ quan BHXH, đơn vị sử dụng lao động thông báo cho người lao động đến nhận chế độ bằng tiền mặt, khi chi trả yêu cầu người lao động ký nhận vào Danh sách mẫu số C70b-HD.
- Thời hạn chi trả: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, chi trả xong chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK sau ốm đau, thai sản; trong thời hạn 05 ngày làm việc thực hiện chi trả xong trợ cấp DSPHSK sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động, kể từ khi nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển đến.
Trường hợp đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai thông tin về tài khoản và được cơ quan BHXH thông báo lại bằng văn bản, đơn vị sử dụng lao động kiểm tra thông báo lại cho cơ quan BHXH thông tin tài khoản đúng của người lao động.
Trường hợp đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai thông tin tài khoản cá nhân của người lao động dẫn đến cơ quan BHXH chuyển tiền vào tài khoản do đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai mà không thu hồi được, thì đơn vị sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm bồi hoàn ngay cho người lao động số tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, DSPHSK đã chuyển sai.
Phòng tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thực hiện:
Phòng CĐ BHXH thực hiện:
- Lập hàng ngày khi nhận được Quyết định hưởng.
- Lập theo từng hình thức chi trả (tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân).
- Lập Danh sách người hưởng nhận bằng tiền mặt theo từng huyện.
- Đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân lập chung một danh sách người hưởng trên địa bàn tỉnh.
- Danh sách đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên không phải ghi “Ngày bắt đầu chi trả tháng này” (Cột số 3).
Căn cứ vào tình hình thực tế và điều kiện của từng địa phương, BHXH tỉnh lựa chọn lập Danh sách chi trả theo một trong hai phương thức sau:
Hàng ngày, căn cứ vào danh sách chi trả tháng trước, mẫu số 7-CBH và các Quyết định về việc: Hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Sở LĐTBXH do TTDVVL chuyển sang; Thông báo của TTDVVL về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tỉnh khác chuyển đến, Phòng CĐ BHXH cập nhật dữ liệu vào phần mềm QLCHI, lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (mẫu C72d-HD) như sau:
Lưu ý: Khi in Danh sách chi trả theo phương thức này, trong cùng Danh sách (mẫu số C72d-HD) bao gồm cả người hưởng tháng trợ cấp đầu tiên và người hưởng trợ cấp từ tháng thứ 2 có cùng ngày lập Danh sách.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/5/2015. Ngày 05/01/2015, cơ quan BHXH nhận được Quyết định.
BHXH tỉnh lập Danh sách như sau:
+ Tháng trợ cấp đầu tiên: Ngày 5, 6/01/2015, tiếp nhận hồ sơ, Phòng CĐ BHXH lập Danh sách chuyển Bưu điện tỉnh để chi trả bắt đầu từ ngày 7/01/2015 cho ông Nguyễn Văn A.
+ Tháng thứ hai: Ngày chuyển Danh sách là ngày 6/02/2015 cho Bưu điện tỉnh để bắt đầu chi trả từ ngày 7/02/2015 (ghi tại cột số 3 mẫu C72d-HD, theo quy định tính từ ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Dữ liệu chi trả của toàn tỉnh do Phòng CĐ BHXH quản lý tập trung (hoặc Phòng Công nghệ thông tin) đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu, thực hiện lập Danh sách bằng chữ ký số (các mẫu C72d-HD, mẫu số 13-CBH) để chuyển qua dữ liệu điện tử cho Bưu điện tỉnh.
- Bưu điện tỉnh phối hợp với ngân hàng và TTDVVL hướng dẫn người lao động mở tài khoản khi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại TTDVVL.
- Bưu điện tỉnh chuyển tài khoản cá nhân (hoặc thẻ ATM) cho TTDVVL để TTDVVL trả cho người lao động khi người lao động đến nhận Quyết định hưởng tại TTDVVL.
- Phí mở tài khoản cá nhân hoặc làm thẻ ATM (nếu có) do cơ quan Bưu điện thanh toán.
Bưu điện huyện thực hiện chi trả bằng tiền mặt tập trung tại Trung tâm Bưu điện huyện cho người lao động tất cả các ngày trong tháng kể từ ngày bắt đầu chi trả tại cột số 3 mẫu số C72d-HD khi người lao động đến nhận tiền (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết); tháng đầu tiên thực hiện chi tiền ngay khi nhận được Danh sách chi trả.
Bưu điện tỉnh quyết toán số tiền đã chi trả với BHXH tỉnh:
- TTDVVL trả thẻ cho người lao động nhận qua tài khoản cá nhân.
- Bưu điện tỉnh chuyển Bưu điện huyện để trả cho người lao động vào tháng nhận trợ cấp thất nghiệp đầu tiên.
Căn cứ các Quyết định thu hồi do TTDVVL chuyển sang (thời gian ban hành quyết định và chuyển quyết định sang cơ quan BHXH); số tiền đã chi để xác định trách nhiệm, cụ thể:
Trường hợp người hưởng có nhu cầu nhận trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân thì đăng ký với TTDVVL để thông báo với cơ quan BHXH.
Căn cứ Thông báo về việc chấm dứt chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động do TTDVVL gửi đến (theo mẫu số 12 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH), BHXH tỉnh dừng in Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động. Thu hồi thẻ BHYT cũ của người lao động.
BHXH tỉnh thực hiện chi trả chế độ hỗ trợ học nghề cho các cơ sở đào tạo nghề.
Hằng tháng, đối chiếu Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số 87a-HD) của Cơ sở Đào tạo nghề chuyển đến có đủ chữ ký của người thất nghiệp đang học nghề với Quyết định về việc hỗ trợ học nghề của Giám đốc Sở LĐTB&XH, lập 03 bản Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số 87b-HD) trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được mẫu số 87a-HD, chuyển: Cơ sở đào tạo nghề 01 bản; Phòng KHTC 01 bản và lưu 01 bản.
Hằng tháng, căn cứ mẫu số 87b-HD, chuyển trả kinh phí hỗ trợ học nghề vào tài khoản tại ngân hàng cho từng Cơ sở đào tạo nghề trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu số 87b-HD.
Tiếp nhận Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số 87a-HD) do Cơ sở Đào tạo nghề chuyển đến, chuyển BHXH tỉnh giải quyết, chi trả.
Trước ngày 25 hàng tháng, lập Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số 87a-HD) có đầy đủ chữ ký của người thất nghiệp đang học nghề chuyển cơ quan BHXH (nộp tại BHXH tỉnh hoặc tại BHXH huyện nơi Cơ sở đào tạo nghề đóng trụ sở).
Hằng tháng, trực tiếp ký xác nhận vào Danh sách (mẫu số 87a-HD) do Cơ sở đào tạo nghề lập.
Khi được đào tạo xong, trực tiếp ký xác nhận vào Danh sách người lao động đã được đào tạo (mẫu số 25-CBH) do đơn vị sử dụng lao động lập.
Trường hợp người hưởng không chấp nhận khấu trừ, không nhận số tiền còn lại sau khi đã khấu trừ, cơ quan BHXH vẫn thực hiện khấu trừ để chuyển số tiền khấu trừ cho các cơ quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU, SỔ NGHIỆP VỤ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
I. MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ
1. Mẫu số 1a-CBH: Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi Bưu điện tỉnh
2. Mẫu số 1b-CBH: Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi BHXH huyện
3. Mẫu số 2-CBH: Tổng hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng
4. Mẫu số 3-CBH: Báo cáo tăng, giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
5. Mẫu số 4-CBH: Báo cáo chi chế độ BHXH
6. Mẫu số 5-CBH: Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp
7. Mẫu số 6-CBH: Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH
8. Mẫu số 7-CBH: Danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hàng tháng
9. Mẫu số 8-CBH: Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo năm
10. Mẫu số 9a-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
11. Mẫu số 9b-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
12. Mẫu số 9c-CBH: Danh sách người hưởng chế độ BHXH hàng tháng thay đổi nơi nhận, hình thức nhận
13. Mẫu số 10-CBH: Danh sách báo tiếp tục in danh sách chi trả
14. Mẫu số 11-CBH: Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
15. Mẫu số 12-CBH: Danh sách điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
16. Mẫu số 13-CBH: Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
17. Mẫu số 14-CBH: Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả các chế độ BHXH hàng tháng
18. Mẫu số 15-CBH: Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống Bưu điện.
19. Mẫu số 16-CBH: Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng từ trần
20. Mẫu số 17-CBH: Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng
21. Mẫu số 18-CBH: Thông báo thay đổi thông tin người hưởng
22. Mẫu số 19-CBH: Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH
23. Mẫu số 20-CBH: Giấy biên nhận (số tiền đã lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH)
24. Mẫu số 21-CBH: Thông báo khấu trừ lương hưu và trợ cấp BHXH
25. Mẫu số 22-CBH: Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần
26. Mẫu số 23-CBH: Danh sách người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe
27. Mẫu số 24-CBH: Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí
28. Mẫu số 25-CBH: Danh sách người lao động đã được đào tạo
29. Mẫu số 26-CBH: Bảng thanh toán
30. Mẫu số 1-QLC: Tổng hợp chi trả chế độ BHXH nguồn NSNN đảm bảo
31. Mẫu số 2a-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ hưu trí, tử tuất
32. Mẫu số 2b-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
33. Mẫu số 3-QLC: Tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp
34. Mẫu số 4a-QLC: Tổng hợp tăng số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
35. Mẫu số 4b-QLC: Tổng hợp giảm số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
36. Mẫu số 5-QLC: Tổng hợp chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK
II. SỔ NGHIỆP VỤ
Mẫu số S01-CBH: Sổ theo dõi số tiền còn phải trả cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
.
PHỤ LỤC SỐ 02
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC MẪU BIỂU, SỔ NGHIỆP VỤ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
I. MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ
1. Mẫu số 1a-CBH: Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH
a) Mục đích: Dùng để thông báo cho Bưu điện tỉnh biết kinh phí chi trả các chế độ BHXH, (BHTN) mà BHXH tỉnh đã chuyển cho Bưu điện tỉnh.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Lập theo từng lần chuyển tiền, theo từng nội dung chuyển tiền: chế độ BHXH, BHTN.
BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch Tài chính) căn cứ tổng số kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp tại Mẫu số 2-CBH và Ủy nhiệm chi chuyển tiền cho Bưu điện tỉnh, lập Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi Bưu điện tỉnh biết.
2. Mẫu số 1b-CBH: Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH
a) Mục đích: Dùng để thông báo cho BHXH huyện biết số kinh phí chi trả cho người hưởng các chế độ BHXH trên địa bàn huyện BHXH do BHXH tỉnh chuyển cho Bưu điện tỉnh. Làm cơ sở để BHXH huyện theo dõi, hạch toán, thanh quyết toán với Bưu điện huyện.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Lập theo từng lần chuyển tiền. BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch Tài chính) căn cứ Mẫu số 2-CBH, Ủy nhiệm chi cho Bưu điện tỉnh, lập Thông báo cho từng BHXH huyện số tiền chi trả cho người hưởng theo danh sách của từng BHXH huyện.
3. Mẫu số 2-CBH: Tổng hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng/trợ cấp thất nghiệp
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số người và số tiền phải trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của từng BHXH huyện để BHXH tỉnh chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho Bưu điện tỉnh. Bưu điện tỉnh chuyển kinh phí hàng tháng cho Bưu điện huyện. Làm căn cứ để lập thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH (mẫu số 1b-CBH) cho BHXH huyện.
Tổng hợp số người, số tiền phải trả trợ cấp thất nghiệp của từng huyện để BHXH tỉnh chuyển kinh phí chi trả trợ cấp thất nghiệp cho Bưu điện tỉnh.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) căn cứ vào Danh sách C72a-HD hoặc C72c-HD, C72b-HD, C72e-HD để lập mẫu 2-CBH cho cả 2 nguồn kinh phí chi BHXH (nguồn ngân sách nhà nước và nguồn quỹ BHXH) theo từng BHXH huyện, từng hình thức chi trả (bằng tiền mặt và qua tài khoản ngân hàng); chuyển 01 bản cho phòng Kế hoạch tài chính, 01 bản cho Bưu điện tỉnh.
- Cột A: Ghi theo thứ tự số tự nhiên.
- Cột B: Ghi chi tiết cho từng BHXH quận, huyện, thị trấn và theo phương thức chi (bằng tiền mặt, chi qua tài khoản cá nhân).
Kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng
- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền hưởng tháng này, căn cứ cột (3) mẫu số C72a-HD hoặc cột (5) mẫu số C72c-HD.
- Cột 3: Ghi số tiền các tháng trước chưa lĩnh, căn cứ cột (2) mẫu số C72a-HD hoặc cột (2) mẫu số C72c-HD.
- Cột 4: Ghi số tiền truy lĩnh, điều chỉnh, cột (4) mẫu số C72b-HD và cột (4) mẫu số C72c-HD
- Cột 5: Căn cứ Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người hưởng phải khấu trừ (mẫu số C72e-HD) để ghi.
- Cột 6 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 - cột 5.
Kinh phí chi trả trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp mẫu số C73-HD lập mẫu 2-CBH tổng hợp kinh phí chi trả trợ cấp thất nghiệp
- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền hưởng tháng này, căn cứ cột (6) mẫu số C72d-HD
- Cột 3: Ghi số tiền các tháng trước chưa lĩnh, căn cứ cột (5) mẫu số C72d-HD
- Cột 4, 5: không phải ghi
- Cột 6 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 - cột 5.
4. Mẫu số 3-CBH: Báo cáo tăng, giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) người hưởng và số tiền thực hiện chi trả BHXH hàng tháng trên địa bàn tỉnh.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ dữ liệu đã lập Danh sách chi trả của tháng trước và số người, số tiền tăng, giảm tháng này, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) lập: 01 bản lưu; 01 bản chuyển phòng KHTC để đóng vào báo cáo quyết toán; 01 bản gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi loại chế độ.
- Cột C: Ghi Mã chỉ tiêu từng loại chế độ (đảm bảo mỗi chế độ duy nhất có 1 mã chỉ tiêu).
- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền đang hưởng tháng trước, căn cứ cột số (21) (22) mẫu số 3-CBH tháng trước liền kề, đảm bảo khớp đúng với số liệu tại cột (3) mẫu số C72a-HD hoặc cột số (5) mẫu số C72c-HD của tháng trước liền kề.
- Cột 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10: Ghi số người, số tiền tăng do hưởng mới, tỉnh khác chuyển đến, điều chỉnh mức lương, tăng các nguyên nhân khác.
- Cột 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20: Ghi số người, số tiền giảm do hết hạn hưởng, chuyển đi tỉnh khác, chết, điều chỉnh mức lương giảm, giảm do các nguyên nhân khác.
- Cột 21, 22: Ghi số người, số tiền hưởng trong tháng.
5. Mẫu số 4-CBH: Báo cáo chi chế độ BHXH
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp tình hình chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN trong kỳ báo cáo.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện.
c) Phương pháp lập:
Hàng tháng, căn cứ số người, số tiền phản ánh tại sổ S84-HD ghi chi tiết theo từng loại chế độ BHXH hàng tháng, BHXH một lần.
Hàng tháng, căn cứ số lượt người, số tiền phản ánh tại sổ S80b-HD ghi chi tiết theo từng loại chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK sau TNLĐ, sau ốm đau, thai sản.
6. Mẫu số 5-CBH: Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số tiền phải đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn BHXH tỉnh, huyện để ghi thu BHYT, ghi chi đóng BHYT từ nguồn NSNN, quỹ BHXH và quỹ BHTN.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, BHXH tỉnh, BHXH huyện (bộ phận chế độ BHXH) căn cứ số người, số tiền hưởng tháng này cột (3) Mẫu số C72a-HD, cột (5) mẫu số C72C-HD, mẫu số C72e-HD, mẫu số C72d-HD do BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện quản lý chi trả và quyết toán theo phân cấp, hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau dài ngày và nghỉ chế độ thai sản để lập 03 bản mẫu 5-CBH: 01 bản lưu; 01 bản chuyển phòng KHTC (hoặc tổ Kế toán - chi trả và giám định BHYT) để quản lý, kiểm tra, ghi thu, ghi chi (nếu có); 01 bản chuyển phòng Quản lý Thu (hoặc Tổ Thu BHXH, BHYT).
Cuối năm BHXH tỉnh (phòng Chế độ) lập 02 bản Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp trong năm: 01 bản lưu, 01 bản chuyển phòng Kế hoạch tài chính để đóng Báo cáo quyết toán gửi BHXH Việt Nam.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi người hưởng theo từng loại chế độ, từng nguồn kinh phí.
- Cột C: Ghi Mã chỉ tiêu từng loại chế độ (đảm bảo mỗi chế độ duy nhất có 1 mã chỉ tiêu).
- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và trợ cấp thất nghiệp được hưởng BHYT căn cứ Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp.
- Cột 3: Ghi số tiền phụ cấp khu vực của người hưởng được hưởng BHYT theo lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
- Cột 4: Ghi số tiền phải đóng BHYT trong tháng.
Cột 4 = (Cột 2 - Cột 3) x Tỷ lệ % đóng BHYT
- Cột 5: Ghi số người phải đóng BHYT theo mức lương cơ sở, bao gồm: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước; công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng; người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (không tham gia BHXH); cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng; người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ Y tế; người lao động nghỉ hưởng thai sản; người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ 80 tuổi trở lên.
- Cột 6: Ghi tổng số tiền phải đóng BHYT theo mức lương tối thiểu.
Cột 6 = Cột 5 x Mức lương cơ sở x Tỷ lệ % đóng BHYT
- Cột 7: Ghi tổng số tiền phải đóng BHYT trong tháng.
Cột 7 = cột 4 + cột 6
- Cột 8: Ghi lũy kế số tiền phải đóng BHYT của từng loại người hưởng từ đầu quý đến cuối tháng báo cáo.
- Cột 9: Ghi lũy kế số tiền phải đóng BHYT của từng loại người hưởng từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.
Lưu ý: Số người của báo cáo năm lấy theo số người thực tế phát sinh
Ví dụ: 1 người đóng BHYT 12 tháng trong năm tính là 1 người
1 người đóng BHYT 6 tháng (kể cả người không có trong báo cáo tại thời điểm 31/12) tính là 1 người.
Tổng là 2 người.
7. Mẫu số 6-CBH: Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH
a) Mục đích: Để đại diện chi trả và người hưởng theo dõi số tiền hàng tháng người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH đã nhận.
b) Đơn vị lập: Đại diện chi trả, Người hưởng.
c) Phương pháp lập: Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH do đại diện chi trả căn cứ thông tin do cơ quan BHXH cung cấp, lập và ghi đầy đủ thông tin của người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH và người lĩnh thay (nếu có), giao cho người hưởng giữ, xuất trình khi nhận tiền. Khi chi trả lương hưu hàng tháng cho người hưởng, nhân viên chi trả ghi đầy đủ số tiền đã chi trả và ký, ghi rõ họ tên vào ô của tháng chi trả.
8. Mẫu số 7-CBH: Danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Báo cáo danh sách và số tiền người hưởng chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH trong tháng làm căn cứ BHXH tỉnh in danh sách chi trả tháng sau.
b) Đơn vị lập: BHXH huyện, cơ quan bưu điện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ vào số người, số tiền chưa nhận trên danh sách chi trả C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD (người hưởng ký nhận bằng Giấy biên nhận tính là đã ký nhận, không lập vào mẫu số 7-CBH), cơ quan bưu điện lập mẫu số 7-CBH chuyển BHXH huyện khi quyết toán kèm theo mẫu C74-HD; BHXH huyện lập 02 bản mẫu số 7-CBH: 01 bản lưu, 01 bản gửi BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) theo thời gian quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự
- Cột B: Ghi họ tên người hưởng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH theo từng loại chế độ.
- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH của người hưởng.
- Cột 2: Ghi địa chỉ nơi ở của người hưởng.
- Cột 3: Ghi số tiền người hưởng chưa nhận (theo Danh sách C72a-HD).
- Cột 4: Ghi chú (Ghi rõ lý do đối với người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả tháng sau).
9. Mẫu số 8-CBH: Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tăng, giảm của năm trên địa bàn tỉnh.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Hàng năm, căn cứ dữ liệu đã lập Danh sách chi trả của năm trước và số người tăng, giảm trong năm, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) lập 04 bản: 01 bản lưu; 02 bản chuyển phòng KHTC theo thời gian quy định để quản lý, kiểm tra: 01 bản lưu và 01 bản đóng vào báo cáo quyết toán gửi BHXH Việt Nam; 01 bản gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi loại chế độ.
- Cột C: Ghi Mã chỉ tiêu từng loại chế độ (đảm bảo mỗi chế độ duy nhất có 01 mã chỉ tiêu).
- Cột 1: Ghi số người hưởng cuối năm trước mang sang.
- Cột 2, 3, 4, 5: Ghi tổng số người hưởng tăng, trong đó tăng do: Hưởng mới, tỉnh khác chuyển đến, nguyên nhân khác.
- Cột 6, 7, 8, 9, 10: Ghi tổng số người hưởng giảm, trong đó giảm do: Hết hạn hưởng, chuyển đi tỉnh khác, nguyên nhân khác.
- Cột 11: Số người hưởng tại thời điểm cuối năm.
10. Mẫu số 9a-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để báo giảm người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đối với trường hợp người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng - theo Điều 64 Luật BHXH gửi BHXH huyện để quản lý người hưởng.
b) Đơn vị lập: Bưu điện huyện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ thông tin người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng trong trường hợp người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng theo Điều 64 Luật BHXH, Bưu điện huyện lập 02 bản Danh sách báo giảm theo mẫu số 9a-CBH: 01 bản lưu tại Bưu điện huyện, 01 bản gửi BHXH huyện theo thời gian quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi họ tên người hưởng giảm.
- Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người hưởng.
- Cột 2: Ghi địa chỉ người hưởng.
- Cột 3: Ghi tháng, năm giảm chế độ BHXH của người hưởng.
- Cột 4: Ghi tháng cuối cùng, năm đã chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng.
- Cột 5: Ghi rõ lý do giảm.
11. Mẫu số 9b-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để báo giảm người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đối với trường hợp: người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng theo Điều 64 Luật BHXH.
b) Đơn vị lập: BHXH huyện.
c) Phương pháp lập:
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Căn cứ mẫu số 9a-CBH của Bưu điện huyện gửi đến ghi danh sách người hưởng giảm theo từng loại chế độ.
- Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người hưởng.
- Cột 2: Ghi địa chỉ người hưởng.
- Cột 3: Ghi tháng, năm giảm chế độ BHXH của người hưởng.
- Cột 4: Ghi tháng cuối cùng, năm đã chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng.
- Cột 5: Ghi số tiền phải thu hồi (nếu có)
- Cột 6: Ghi rõ lý do giảm.
12. Mẫu số 9c-CBH: Danh sách người hưởng chế độ BHXH hàng tháng thay đổi nơi nhận, hình thức nhận
a) Mục đích: Dùng để báo danh sách người hưởng thay đổi hình thức, nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trong phạm vi địa bàn tỉnh.
b) Phạm vi áp dụng: BHXH huyện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu 18-CBH), BHXH huyện lập 02 bản mẫu số 9c-CBH theo từng nguồn kinh phí: 01 bản lưu, 01 bản gửi BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) theo thời gian quy định.
c) Phương pháp lập:
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi họ tên từng người chi tiết theo từng loại chế độ.
- Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người hưởng.
- Cột 2, cột 3: Ghi địa chỉ đang nhận chế độ (ghi rõ tổ chi trả, xã/phường, quận/huyện) và địa chỉ mới đề nghị thay đổi (ghi rõ số nhà, ngõ, ngách, đường/phố, tổ dân phố, xã/phường, quận/huyện).
- Cột 4: Ghi rõ đang nhận bằng tiền mặt ghi (TM), đang nhận qua tài khoản cá nhân ghi (TK).
- Cột 5: Ghi rõ hình thức đề nghị thay đổi: Nhận bằng tiền mặt ghi (TM); Nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản, nếu người khác là chủ tài khoản ghi rõ họ tên chủ tài khoản.
13. Mẫu số 10-CBH: Danh sách báo tiếp tục in danh sách chi trả (Dùng cho người hưởng đã tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng).
a) Mục đích: Dùng để báo cho BHXH tỉnh tiếp tục lập, in Danh sách người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có từ 6 tháng trở lên không nhận lương hưu, trợ cấp BHXH (tại mẫu số C72a-HD hoặc C72c-HD, 72e-HD) đề nghị hưởng tiếp.
b) Đơn vị lập: BHXH huyện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ giấy đề nghị (mẫu số 19-CBH) và phiếu chi để lập 02 bản mẫu số 10-CBH theo từng nguồn kinh phí: 01 bản lưu, 01 bản gửi BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH).
Cột dọc:
- Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên người hưởng chi tiết theo từng loại chế độ.
- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH.
- Cột 2: Ghi thời gian BHXH huyện giải quyết truy lĩnh.
- Cột 3: Ghi số tiền được truy lĩnh.
- Cột 4: Ghi số tiền truy lĩnh BHXH huyện đã chi cho người hưởng.
- Cột 5: Ghi địa chỉ đề nghị nhận chế độ (ghi rõ tổ, xã/phường, quận/ huyện).
- Cột 6: Ghi tháng, năm tiếp tục in danh sách.
- Cột 7: Ghi số tiền truy lĩnh đề nghị BHXH tỉnh tiếp tục in danh-sách chi trả.
- Cột 8: Đề nghị nhận bằng tiền mặt ghi “TM”; nhận qua tài khoản cá nhân ghi: số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản.
14. Mẫu số 11-CBH: Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Xác định người hưởng tăng tại tổ chi trả, làm căn cứ để đối chiếu, kiểm tra danh sách chi trả, quản lý người hưởng hàng tháng và được niêm yết công khai tại các điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ hồ sơ người hưởng được duyệt mới; chuyển từ tỉnh khác về; di chuyển nội bộ (từ xã, phường, tổ chi trả, huyện khác đến), chuyển hình thức lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH từ tiền mặt sang lĩnh qua tài khoản cá nhân và ngược lại (mẫu số 9c-CBH); người hưởng có từ 6 tháng trở lên không lĩnh chế độ BHXH hàng tháng tiếp tục nhận chế độ (mẫu số 10-CBH), BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) lập: Theo tháng; theo xã, phường, tổ chi trả của từng huyện; theo từng nguồn kinh phí: 01 bản lưu, chuyển dữ liệu cho BHXH huyện, Bưu điện tỉnh theo thời gian quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi Họ tên người hưởng tăng theo từng loại chế độ BHXH.
- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH.
- Cột 2: Ghi lý do tăng.
- Cột 3: Ghi tháng, năm người hưởng bắt đầu được hưởng (hoặc hưởng lại hoặc thay đổi hình thức, nơi nhận).
- Cột 4: Ghi số tiền người hưởng được lĩnh tháng này.
- Cột 5, 6: Ghi thời gian, số tiền người hưởng được truy lĩnh.
- Cột 7: Ghi tổng số tiền người hưởng được lĩnh.
15. Mẫu số 12-CBH: Danh sách điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Để thông báo cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng được điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng biết. Làm căn cứ để đối chiếu, kiểm tra danh sách chi trả, được niêm yết công khai tại các điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) căn cứ Quyết định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH lập danh sách theo tháng, hình thức chi trả, theo từng nguồn kinh phí; lập chi tiết theo xã, phường, tổ chi trả của từng huyện: 01 bản lưu, chuyển dữ liệu cho BHXH huyện, Bưu điện tỉnh theo thời gian quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi người hưởng có quyết định điều chỉnh hưởng BHXH trong tháng theo từng loại chế độ BHXH.
- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH.
- Cột 2: Ghi lý do điều chỉnh.
- Cột 3: Ghi số tiền người hưởng đang lĩnh hàng tháng.
- Cột 4: Ghi tháng, năm điều chỉnh chế độ của người hưởng.
- Cột 5, 6: Ghi số tiền điều chỉnh tăng, giảm hàng tháng của người hưởng.
- Cột 7: Ghi số tiền người hưởng được hưởng sau điều chỉnh.
- Cột 8: Ghi số tiền người hưởng được truy lĩnh tính từ tháng được điều chỉnh tăng đến tháng lập danh sách.
- Cột 9: Ghi số tiền phải thu hồi của người hưởng tính từ tháng điều chỉnh giảm đến tháng lập danh sách.
Lưu ý: Trường hợp điều chỉnh đồng loạt do thay đổi Chính sách của Nhà nước thì không lập vào Danh sách này mà lập theo mẫu C72c-HD).
16. Mẫu số 13-CBH: Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để xác định người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng giảm tại điểm chi trả, làm căn cứ để đối chiếu, kiểm tra danh sách chi trả, quản lý người hưởng hàng tháng và được niêm yết công khai tại các điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ thông tin người hưởng chết, tạm dừng theo Điều 64 Luật BHXH (mẫu số 9b-CBH); di chuyển nội bộ trong tỉnh (đi xã, phường, tổ chi trả, huyện khác khác), thay đổi hình thức nhận (mẫu số 9c-CBH); người hưởng chuyển đi tỉnh khác và người hưởng có quyết định thôi hưởng chế độ BHXH; người hưởng hết hạn hưởng, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) lập theo tháng; theo từng xã, phường, tổ chi trả: 01 bản lưu, chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh, cho BHXH huyện theo thời gian quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi họ tên từng người chi tiết theo từng loại chế độ.
- Cột 1: Ghi số sổ BHXH.
- Cột 2: Ghi lý do giảm.
- Cột 3: Ghi tháng, năm giảm.
- Cột 4: Ghi tháng cuối cùng, năm đã chi trả cho người hưởng.
- Cột 5: Ghi số tiền còn phải trả nếu chưa trả hết.
- Cột 6: Ghi số tiền phải thu hồi những tháng đã lĩnh quá.
17. Mẫu số 14-CBH: Thông báo tạm dừng in-danh sách chi trả các chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Mẫu này dùng để thông báo cho người hưởng tạm dừng in danh sách do có 6 tháng liên tục không đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH biết.
b) Đơn vị lập: BHXH huyện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ vào danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hàng tháng, BHXH huyện lập, gửi đến đại diện chi trả để chuyển cho người hưởng có 6 tháng liên tục không đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, vào sổ S01-CBH để theo dõi số tiền còn phải trả.
18. Mẫu số 15-CBH: Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống Bưu điện.
a) Mục đích: Làm cơ sở pháp lý xác định trách nhiệm, quyền lợi giữa các bên trong công tác quản lý, chi trả bảo hiểm xã hội cho người hưởng.
b) Đơn vị lập: Dùng cho phương thức chi trả thông qua hệ thống bưu điện (Cơ quan Bưu điện cung cấp dịch vụ cho cơ quan BHXH theo các nội dung ghi trong Hợp đồng).
c) Phương pháp lập:
- Căn cứ vào nội dung thỏa thuận giữa BHXH tỉnh và Bưu điện tỉnh về tổ chức quản lý người hưởng, chi trả các chế độ BHXH và thực hiện các yêu cầu bổ sung khác của cơ quan BHXH phù hợp với nhu cầu và năng lực của cơ quan Bưu điện.
- Bên A: Do giám đốc hoặc phó giám đốc BHXH tỉnh (theo ủy quyền) làm đại diện.
- Bên B: Do giám đốc hoặc phó giám đốc Bưu điện tỉnh (theo ủy quyền) làm đại diện.
19. Mẫu số 16-CBH: Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng từ trần
a) Mục đích: Để thân nhân của người hưởng được lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH trong trường hợp người đang hưởng chết nhưng còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.
b) Đơn vị lập: Thân nhân, đại diện cho các thân nhân của người hưởng được lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH trong trường hợp người đang hưởng chết.
c) Phương pháp lập: Giấy này do thân nhân người hưởng lập, có xác nhận của chính quyền địa phương gửi cơ quan BHXH để lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp BHXH của người đang hưởng đã từ trần có chế độ BHXH chưa nhận. Chỉ kê khai đối với thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, cha mẹ của vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, con.
20. Mẫu số 17-CBH: Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Xác định số tiền truy lĩnh chế độ BHXH hàng tháng của người hưởng mới hoặc tỉnh khác chuyển đến có những tháng chưa nhận chế độ BHXH để làm căn cứ chi trả cho người hưởng.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện, người hưởng.
c) Phương pháp lập: BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) căn cứ kết quả giải quyết hưởng chế độ BHXH hàng tháng của người hưởng mới hoặc tỉnh khác chuyển đến có những tháng chưa nhận lập và chuyển BHXH huyện để thực hiện chi trả cho người hưởng.
21. Mẫu số 18-CBH: Thông báo thay đổi thông tin người hưởng
a) Mục đích: Để người hưởng các chế độ BHXH thông báo với cơ quan BHXH khi có sự thay đổi, bổ sung thông tin cá nhân, hoặc đề nghị thay đổi nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng trong địa bàn tỉnh, hoặc đề nghị thay đổi hình thức nhận chế độ BHXH hàng tháng.
b) Đơn vị lập: Người hưởng chế độ BHXH.
c) Phương pháp lập:
- Người hưởng điền đầy đủ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số định danh, thời điểm bắt đầu thay đổi, bổ sung.
- Tại Cột thông tin trước khi thay đổi bổ sung và Cột thông tin đề nghị thay đổi bổ sung: điền đầy đủ đối với thông tin có thay đổi, thông tin nào không bổ sung, sửa đổi đề nghị gạch (x).
22. Mẫu số 19-CBH: Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH
a) Mục đích: Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH chưa nhận chế độ BHXH được truy lĩnh số tiền chưa nhận và tiếp tục nhận chế độ BHXH hàng tháng, căn cứ để cơ quan BHXH chi trả phần truy lĩnh cho người hưởng.
b) Đơn vị lập: Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH.
c) Phương pháp lập: Giấy này do người hưởng bị tạm dừng in danh sách chi trả đề nghị nhận số tiền truy lĩnh và hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng, hoặc người hưởng chế độ BHXH một lần chưa nhận của những năm trước đề nghị nhận. Ghi rõ lý do không đến lĩnh chế độ BHXH hàng tháng, cam kết về việc không xuất cảnh trái phép) hoặc bị tòa án tuyên bố mất tích trong thời gian không lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
23. Mẫu số 20-CBH: Giấy biên nhận (số tiền đã lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH)
a) Mục đích: Dùng để người lĩnh các chế độ BHXH không có mặt tại điểm chi trả đăng ký nhận lương hưu, trợ cấp BHXH để nhận tiền, có thể đến các điểm chi trả của hệ thống Bưu điện để nhận chế độ và ký xác nhận vào Giấy biên nhận.
b) Đơn vị lập: Cơ quan Bưu điện lập, người hưởng xác nhận số tiền đã nhận.
c) Phương pháp lập:
- Phần cơ quan Bưu điện ghi: Cơ quan Bưu điện căn cứ nội dung, số tiền chi, thông tin của người hưởng, số tiền phải khấu trừ theo danh sách chi trả (C72a-HD, C72c-HD, C72e-HD), Giấy ủy quyền (nếu có) để lập.
- Phần người nhận ghi: Người nhận kiểm tra thông tin do cơ quan Bưu điện ghi, kiểm tra số tiền thực nhận và ký xác nhận vào Giấy biên nhận.
24. Mẫu số 21-CBH: Thông báo khấu trừ lương hưu và trợ cấp BHXH
a) Mục đích: Dùng để thông báo cho người hưởng biết số tiền, thời gian phải thực hiện khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH để thực hiện các quyết định khấu trừ.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh
c) Phương pháp lập: BHXH tỉnh căn cứ vào hồ sơ, văn bản làm việc giữa BHXH huyện và cơ quan ra quyết định khấu trừ gửi để lập thông báo gửi người hưởng trước thời hạn chi trả 05 ngày của tháng bắt đầu khấu trừ.
25. Mẫu số 22-CBH: Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần
a) Mục đích: Làm căn cứ quyết toán số tiền chi trợ cấp BHXH 1 lần giữa cơ quan BHXH và cơ quan Bưu điện.
b) Đơn vị lập: Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Danh sách 21A-HSB, 21B-HSB, 19G-HSB đã chi trả cho người hưởng, Bưu điện huyện, Bưu điện tỉnh lập Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần để quyết toán với cơ quan BHXH.
I. Tình hình chi trả:
- Cột 1: Ghi số thứ tự
- Cột 2: Ghi danh sách đợt chi trả trong tháng.
- Cột 3, 5, 7: Ghi tổng số người phải chi trả, đã chi trả, chưa chi trả.
- Cột 4, 6, 8: Ghi tổng số tiền phải chi trả, đã chi trả, chưa chi trả.
II. Tình hình kinh phí:
Ghi rõ kinh phí kỳ trước chuyển sang, kinh phí nhận trong kỳ, số tiền đã chi trong kỳ và kinh phí chuyển kỳ sau.
26. Mẫu số 23-CBH: Danh sách người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe
a) Mục đích: Làm căn cứ để cơ quan BHXH thu hồi số tiền đơn vị sử dụng lao động chưa chi cho người lao động và là cơ sở xem xét, thực hiện chi trả trực tiếp cho người lao động trong trường hợp người lao động đề nghị nhận lại tại cơ quan BHXH
b) Đơn vị lập: Đơn vị sử dụng lao động.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ số người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK, lập Danh sách gửi cơ quan BHXH.
Cột A: Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi họ tên của người lao động chưa nhận chi tiết theo từng loại chế độ
Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người lao động.
Cột 2: Ghi đợt ... giải quyết tháng ... năm ...
Cột 3: Ghi số tiền chưa chi.
Cột 4: Ghi Lý do chưa chi.
27. Mẫu số 24-CBH: Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí
a) Mục đích: Dùng để đơn vị sử dụng lao động đề nghị cơ quan BHXH tạm ứng kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
b) Đơn vị lập: Đơn vị sử dụng lao động.
c) Phương pháp lập: Căn cứ Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố, đơn vị sử dụng lao động lập Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí gửi Bảo hiểm xã hội huyện hoặc BHXH tỉnh, thành phố nơi đóng BHXH, BHYT.
28. Mẫu số 25-CBH: Danh sách người lao động đã được đào tạo
a) Mục đích: Xác định số người lao động đã được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề gửi cơ quan BHXH để thanh quyết toán.
b) Đơn vị lập: Đơn vị sử dụng lao động
c) Phương pháp lập: Căn cứ Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, sau khi kết thúc đợt đào tạo theo phương án đã được phê duyệt, đơn vị sử dụng lao động lập Danh sách người lao động đã được đào tạo có chữ ký xác nhận của từng người lao động gửi cơ quan BHXH để thanh quyết toán. Hoàn trả tiền tạm ứng trong trường hợp không sử dụng hết kinh phí.
Cột A: Ghi số thứ tự.
Cột B: Ghi họ và tên người lao động được đào tạo theo từng nghề đào tạo.
Cột 1, 2: Ghi thời gian học thực tế từ ngày, tháng đến ngày, tháng.
Cột 3: Ghi số tháng được hỗ trợ tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là ½ tháng, từ đủ 15 ngày trở lên tính là 01 tháng.
Cột 4: Ghi mức hỗ trợ đào tạo của từng nghề
Cột 5: Số tiền được hỗ trợ để đào tạo cho người lao động (số tháng x mức hỗ trợ 1 tháng).
Cột 6: Chữ ký xác nhận của người lao động đã được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
29. Mẫu số 26-CBH: Bảng thanh toán
a) Mục đích: Dùng để cơ quan BHXH xét duyệt, thực hiện thanh quyết toán với đơn vị sử dụng lao động
b) Đơn vị lập: BHXH huyện, BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Căn cứ Danh sách người lao động đã được đào tạo (mẫu 26-CBH) do đơn vị sử dụng lao động chuyển sang, Tổ thực hiện chính sách BHXH hoặc Phòng chế độ BHXH đối chiếu với Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, lập 03 Bảng thanh toán (mẫu số 27-CBH) chuyển: Đơn vị sử dụng lao động 01 bản; Tổ kế toán - chi trả và giám định BHYT hoặc Phòng KHTC 01 bản và lưu 01 bản.
Căn cứ Bảng thanh toán (mẫu số 27-CBH) do Tổ thực hiện chính sách BHXH hoặc Phòng Chế độ BHXH chuyển, Tổ kế toán - chi trả và giám định BHYT hoặc Phòng Kế hoạch tài chính thanh toán cho đơn vị sử dụng lao động trong vòng 05 ngày làm việc hoặc thu hồi số tiền đã tạm ứng lớn hơn số tiền được quyết toán.
30. Mẫu số 1-QLC: Tổng hợp chi trả chế độ BHXH nguồn NSNN đảm bảo
a) Mục đích: Dùng để phục vụ công tác theo dõi tình hình địa phương, xây dựng, phân bổ dự toán và quản lý chi trả các chế độ BHXH theo nguồn NSNN đảm bảo.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 4-CBH) của BHXH tỉnh gửi, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 1-QLC tổng hợp 63 BHXH tỉnh, thành phố chi tiết theo từng chế độ, từng chỉ tiêu: Số chưa trả đầu tháng, số phải trả trong tháng, số thực trả, số chưa trả đến cuối tháng.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.
- Cột chỉ tiêu: Ghi số người, số tiền phải trả các chế độ BHXH hàng tháng nguồn NSNN đảm bảo theo từng loại chế độ.
31. Mẫu số 2a-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ hưu trí, tử tuất
a) Mục đích: Dùng để phục vụ công tác theo dõi tình hình địa phương, xây dựng, phân bổ dự toán và quản lý chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ hưu trí, tử tuất.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 4-CBH) của BHXH tỉnh gửi để lập (tương tự như Mẫu số 1-QLC).
32. Mẫu số 2b-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
a) Mục đích: Dùng để phục vụ công tác theo dõi tình hình địa phương, xây dựng, phân bổ dự toán và quản lý chi trả các chế độ BHXH-từ Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 4-CBH) của BHXH tỉnh gửi để lập (tương tự như Mẫu số 1-QLC).
33. Mẫu số 3-QLC: Tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp theo năm trên toàn quốc.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Căn cứ Tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp theo năm (Mẫu số 5-CBH) của BHXH tỉnh báo cáo, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 3-QLC
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.
- Cột 1 đến cột 18: Ghi tổng số tiền BHYT phải đóng chi tiết theo từng đối tượng.
34. Mẫu số 4a-QLC: Tổng hợp tăng số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp tăng số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trên toàn quốc.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo tăng, giảm lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 3-CBH) của BHXH tỉnh, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 4a-QLC
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.
- Cột 1 đến cột 28: Ghi tổng cộng số người biến động tăng trong tháng chi tiết theo từng loại chế độ (cột 3, 5, 7 Mẫu số 3-CBH).
35. Mẫu số 4b-QLC: Tổng hợp giảm số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp giảm số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trên toàn quốc.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo tăng, giảm lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 3-CBH) của BHXH tỉnh, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 4b-QLC
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.
- Cột 1 đến cột 28: Ghi tổng cộng số người biến động giảm trong tháng chi tiết theo từng loại chế độ (cột 11, 13, 15, 17 Mẫu số 3-CBH).
37. Mẫu số 5-QLC: Tổng hợp chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số ngày, số lượt người, số tiền chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK sau ốm đau, thai sản, DSPHSK sau TNLĐ-BNN theo quý trên toàn quốc.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng quý, căn cứ biểu mẫu số 02-HSB của BHXH tỉnh lập và lập Tổng hợp chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK mẫu 8-QLC.
II. SỔ NGHIỆP VỤ
Mẫu số S01-CBH: Sổ theo dõi số tiền còn phải trả cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
a) Mục đích: Dùng để theo dõi số tiền còn phải trả cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chưa đến nhận chế độ, làm căn cứ để đối chiếu, giải quyết đề nghị truy lĩnh và tiếp tục hưởng chế độ BHXH cho người hưởng; theo dõi, hạch toán kế toán số còn phải trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện.
c) Phương pháp lập:
- Căn cứ Danh sách C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD, C72e-HD, 7-CBH, Quyết định khấu trừ của cơ quan chức năng để mở sổ theo dõi chi tiết từng người hưởng.
- Mở sổ tại thời điểm phát sinh, hàng tháng cập nhật số phải trả đến khi người hưởng lập Giấy đề nghị truy lĩnh.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tháng phát sinh ngay sau tháng “Đã chi trả hết tháng, năm…”.
- Cột 1 đến cột 4: Ghi các nội dung như tiêu thức quy định.
Mẫu số 1a-CBH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO CHUYỂN KINH PHÍ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN
Kính gửi: Bưu điện tỉnh ………….
Căn cứ Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội qua hệ thống bưu điện ngày ... tháng ... năm ...;
Bảo hiểm xã hội tỉnh .... thông báo đã chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH, BHTN tháng.... năm …….. tại Ủy nhiệm chi số ………. ngày …… tháng …... năm.... cho Bưu điện tỉnh ………….:
- Số tiền: ………………………………………………., trong đó:
+ Chi bằng tiền mặt: …………………………………………………
+ Chi qua tài khoản cá nhân: ……………………………………….
- Ngày chuyển tiền: …………………………………………………..
- Ngân hàng chuyển đi: …………………………………………….
- Ngân hàng đến: …………………………………………………….
Bảo hiểm xã hội tỉnh ……………… thông báo để Bưu điện tỉnh ………… biết./.
Nơi nhận: |
Giám đốc BHXH tỉnh |
Mẫu số 1b-CBH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO KINH PHÍ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội huyện ……….
Căn cứ Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội qua hệ thống bưu điện số ..... ngày ... tháng ... năm ...;
Bảo hiểm xã hội tỉnh .... thông báo đã chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH tháng....năm …. để tổ chức chi trả cho người hưởng trên địa bàn huyện ……..; BHXH huyện.... căn cứ thông báo này để theo dõi, hạch toán, quyết toán với Bưu điện huyện ………………
- Số tiền: ………………………….., trong đó:
+ Chi bằng tiền mặt: ………………………………..
+ Chi qua tài khoản cá nhân: ………………………
- Ngày chuyển tiền: ……………………….
Bảo hiểm xã hội tỉnh………….. thông báo để Bảo hiểm xã hội huyện ……….biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
Giám đốc BHXH tỉnh |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 2-CBH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG
Tháng …….. năm ………..
TT |
Chỉ tiêu |
Chế độ hàng tháng |
Số tiền các tháng trước chưa lĩnh (đồng) |
Số tiền truy lĩnh (đồng) |
Số tiền phải khấu trừ (đồng) |
Cộng số tiền (đồng) |
Ghi chú |
|
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=2+3+4-5 |
7 |
I |
BHXH quận, huyện, thị xã... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi bằng tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi qua tài khoản cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
II |
BHXH quận, huyện, thị xã... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi bằng tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi qua tài khoản cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
… |
………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I + II + ... |
|
|
|
|
|
|
xxxxx |
Ghi chú:
- Lập chung nguồn NSNN và nguồn quỹ BHXH; quỹ BHTN
- Dùng để BHXH tỉnh chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh
|
|
………., ngày tháng năm |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 3-CBH |
BÁO CÁO TĂNG, GIẢM LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng năm
Số TT |
Loại đối tượng |
Mã chỉ tiêu |
Số đang hưởng tháng trước |
Biến động tăng |
Biến động giảm |
Số hưởng tháng này |
||||||||||||||||||
Hưởng mới |
Chuyển đến |
Tăng khác |
Tăng do điều chỉnh mức hưởng |
Hết hạn hưởng |
Chết |
Chuyển đi |
Giảm khác |
Giảm do điều chỉnh mức hưởng |
||||||||||||||||
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21=1+3 +5+7-11-13-15-17 |
22=2+4+6+ 8+10-12-14-16-18-20 |
I |
Ngân sách Nhà nước đảm bảo |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công nhân cao su |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mất sức lao động |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp 91 |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phục vụ tai nạn lao động |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tuất định suất cơ bản |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tuất định suất nuôi dưỡng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Trợ cấp 613 .... |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Quỹ BHXH |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp cán bộ xã |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp tuất ĐSCB |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp tuất ĐSND |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lương hưu tự nguyện |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Quỹ tai nạn lao động, BNN |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Quỹ BH thất nghiệp |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thời hạn 3 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thời hạn 4 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thời hạn 5 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thời hạn 6 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thời hạn 7 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thời hạn 8 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thời hạn 9 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thời hạn 10 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thời hạn 11 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thời hạn 12 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III) |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ….. tháng …. năm …. |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 4-CBH |
BÁO CÁO CHI CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng …….. Năm ……….
Số TT |
Loại chế độ |
Mã chỉ tiêu |
Số chưa trả đầu kỳ |
Số phát sinh trong tháng |
Số thực trả lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo |
Số chưa trả đến cuối tháng này |
|||||||||
Số người |
Số tiền |
Số phải trả phát sinh trong tháng |
Số thực trả trong tháng |
Số không phải trả |
Số còn phải trả |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó: hết hạn hưởng còn những tháng chưa nhận |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12=2+4 -6-10 |
13=3+5 -7-11 |
I |
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
4CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Chi BHXH hàng tháng |
4CBH01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
4CBH02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
4CBH03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp công nhân cao su |
4CBH04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp mất sức lao động |
4CBH05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp 91 |
4CBH06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
4CBH07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN |
4CBH08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trợ cấp tuất ĐSCB |
4CBH09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Trợ cấp tuất ĐSND |
4CBH10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Trợ cấp 613 |
4CBH11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Chi BHXH 1 lần |
4CBH12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trợ cấp mai táng |
4CBH13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp tuất 1 lần |
4CBH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phương tiện trợ giúp SH, DCCH |
4CBH15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp khu vực 1 lần |
4CBH16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp QĐ 52 |
4CBH17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Giám định y khoa |
4CBH18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI |
4CBH19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
4CBH20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi BHXH bắt buộc hàng tháng |
4CBH21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hưu quân đội |
4CBH22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Hưu công nhân viên chức |
4CBH23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Trợ cấp cán bộ xã |
4CBH24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Trợ cấp tuất ĐSCB |
4CBH25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Trợ cấp tuất ĐSND |
4CBH26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi BHXH bắt buộc 1 lần |
4CBH27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bảo hiểm xã hội một lần (Đ60) |
4CBH28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (Đ58) |
4CBH29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Trợ cấp mai táng |
4CBH30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Trợ cấp tuất 1 lần |
4CBH31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Trợ cấp khu vực 1 lần |
4CBH32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi BHXH tự nguyện |
4CBH33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Lương hưu |
4CBH34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
BHXH một lần (Đ77) |
4CBH35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (Đ75) |
4CBH36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Trợ cấp mai táng |
4CBH37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Trợ cấp tuất 1 lần |
4CBH38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Quỹ tai nạn lao động, BNN |
4CBH39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi BHXH hàng tháng |
4CBH40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
4CBH41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN |
4CBH42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi BHXH 1 lần |
4CBH43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN 1 lần |
4CBH44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Trợ cấp 1 lần khi chết do TNLĐ-BNN |
4CBH45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe |
4CBH46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Phương tiện trợ giúp SH, DCCH |
4CBH47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Giám định thương tật, bệnh tật, y khoa |
4CBH48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Phòng ngừa chia sẻ rủi ro TNLĐ - BNN |
4CBH49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Hỗ trợ chuyển đổi nghề |
4CBH50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 |
Quỹ ốm đau, thai sản |
4CBH51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Ốm đau |
4CBH52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Thai sản |
4CBH53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe |
4CBH54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
NGUỒN QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
4CBH55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trợ cấp thất nghiệp |
4CBH56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm |
4CBH57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ học nghề |
4CBH58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm |
4CBH59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I + II + III) |
4CBH61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 5-CBH |
BÁO CÁO SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG, TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Tháng ……. năm ...
Số TT |
Loại đối tượng |
Mã chỉ tiêu |
Đóng BHYT theo lương hưu, trợ cấp BHXH |
Đóng BHYT theo mức lương cơ sở |
Tổng số tiền BHYT phải đóng (đồng) |
||||||
Số người (người) |
Số tiền lương hưu hàng tháng (đồng) |
Số tiền BHYT phải đóng (đồng) |
Số người |
Số tiền phải đóng |
Trong tháng |
LK từ đầu quý đến tháng báo cáo |
LK từ đầu năm đến tháng báo cáo |
||||
Tổng số (đồng) |
Trong đó: Phụ cấp khu vực (đồng) |
||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=(2-3) x tỷ lệ % đóng BHYT |
5 |
6=5 x MLCS x tỷ lệ % đóng BHYT |
7 |
8 |
9 |
I |
NGUỒN NSNN |
5CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
5CBH01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
5CBH02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp công nhân cao su |
5CBH03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp mất sức lao động |
5CBH04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp 91 |
5CBH05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
5CBH06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trợ cấp 613 |
5CBH07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN QUỸ BHXH |
5CBH08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quỹ hưu trí và tử tuất |
5CBH09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hưu quân đội |
5CBH10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Hưu công nhân viên chức |
5CBH11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Trợ cấp cán bộ xã |
5CBH12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ 80 tuổi |
5CBH13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ TNLĐ-BNN |
5CBH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
T/cấp TNLĐ-BNN hàng tháng |
5CBH15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ ốm đau thai sản |
5CBH16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Người ốm đau dài ngày |
5CBH17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nghỉ hưởng trợ cấp thai sản |
5CBH18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Quỹ BH thất nghiệp |
5CBH19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trợ cấp thất nghiệp |
5CBH20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III) |
5CBH21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG PHIẾU - Địa chỉ người hưởng các chế độ BHXH là nơi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đã được đăng ký tại cơ quan BHXH. - Phiếu này do người hưởng các chế độ BHXH giữ, nộp lại cho đại diện chi trả khi hết hạn hưởng, từ trần, chuyển đi nơi khác và hết tờ phiếu. Không được ghi thêm thông tin khác trên phiếu. - Xuất trình Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH khi đến nhận các chế độ BHXH. - Khi trả tiền cho người được hưởng trợ cấp BHXH, nhân viên chi trả ghi đầy đủ số tiền và ký, ghi rõ họ tên vào ô của tháng chi trả. - Nếu Phiếu bị hỏng, bị mất người hưởng các chế độ BHXH phải báo ngay cho đại diện chi trả hoặc cơ quan BHXH để theo dõi và cấp lại sổ mới. - Những ô số đã có chữ ký của nhân viên chi trả không còn giá trị lĩnh tiền. |
Mẫu số 6-CBH ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
PHIẾU LĨNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Họ và tên: ………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………… Số điện thoại: …………………………………… Số sổ BHXH: ……………..STT:………………… Chế độ hưởng: ………….Nguồn:………………. Nơi chi trả: Tổ ………….. Xã, phường: ……….. ……………………………………………………… Quận, huyện: …………………………………… Thông tin người lĩnh thay Họ và tên: ………………………………………. Mối quan hệ: ……………………………………. CMND (Giấy tờ tùy thân khác): ………………… Thời gian ủy quyền từ ngày ……./ …../..... đến ngày …../…../………. Chữ ký của người lĩnh thay:
|
||
|
Người hưởng |
Đại diện chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 7-CBH |
DANH SÁCH NGƯỜI HƯỞNG CHƯA NHẬN CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG
Tháng ………… Năm …………
Nguồn kinh phí: …………………….......................
STT |
Họ và tên |
Số sổ |
Địa chỉ |
Số tiền chưa nhận |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Người hưởng chưa nhận hàng tháng (72a-HD, 72c-HD) |
|
|
||
I. |
Số tiếp tục in danh sách chi trả tháng sau (dưới 6 tháng chưa nhận) |
|
|
||
|
Chế độ .... |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II |
Số tạm dừng in danh sách chi trả tháng sau (quá 6 tháng không nhận) |
|
|
||
|
Chế độ .... |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
III |
Số không còn tên trên danh sách chi trả còn những tháng chưa nhận |
|
|
||
|
Chế độ .... |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
B |
Người hưởng chưa nhận truy lĩnh (72b-HD) |
|
|
|
|
|
Chế độ .... |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxxxxxx |
xxxxx |
|
xxxxxxx |
Tổng số người chưa nhận: ………………………….người.
Tổng số tiền bằng chữ: ………………………………………….. đồng.
|
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 8-CBH |
TỔNG HỢP SỐ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Năm ...
STT |
LOẠI ĐỐI TƯỢNG |
MÃ CHỈ TIÊU |
SỐ ĐẦU NĂM |
TĂNG TRONG NĂM |
GIẢM TRONG NĂM |
SỐ CUỐI NĂM |
|||||||
Tổng số |
Hưởng mới |
Chuyển đến |
Tăng khác |
Tổng số |
Hết hạn hưởng |
Chết |
Chuyển đi |
Giảm khác |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2= 3+...+5 |
3 |
4 |
5 |
6= 7+...+10 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11= 1+2-6 |
I |
Ngân sách Nhà nước đảm bảo |
38CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
38CBH01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
38CBH02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công nhân cao su |
38CBH03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mất sức lao động |
38CBH04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp 91 |
38CBH05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp |
38CBH06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phục vụ tai nạn lao động |
38CBH07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tuất định suất cơ bản |
38CBH08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tuất định suất nuôi dưỡng |
38CBH09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Trợ cấp 613 .... |
38CBH10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Quỹ BHXH |
38CBH11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
38CBH12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
38CBH13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
38CBH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp cán bộ xã |
38CBH15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp tuất ĐSCB |
38CBH16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp tuất ĐSND |
38CBH17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lương hưu tự nguyện |
38CBH18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Quỹ tai nạn lao động, BNN |
38CBH19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
38CBH20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN |
38CBH21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Quỹ BH thất nghiệp (trợ cấp thất nghiệp) |
38CBH22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III) |
38CBH23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BƯU ĐIỆN HUYỆN……. |
Mẫu số 9a-CBH |
DANH SÁCH BÁO GIẢM HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng ………. năm ………..
(Dùng để báo giảm người hưởng người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng theo Điều 64 Luật BHXH)
STT |
Họ và tên |
Số sổ |
Địa chỉ |
Giảm từ tháng, năm |
Đã chi trả đến hết tháng, năm |
Lý do giảm |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người giảm: ………………người.
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ... |
Mẫu số 9b-CBH |
DANH SÁCH BÁO GIẢM HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng ………. năm ………..
Nguồn kinh phí: ………………………..
STT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
Địa chỉ |
Giảm từ tháng, năm |
Đã chi trả đến hết tháng, năm |
Số tiền phải thu hồi |
Lý do giảm |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Chế độ HQ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
II |
Chế độ HC |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
III |
Chế độ …… |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
VIII |
Lương hưu tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
IX |
Trợ cấp tuất ĐSCB tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
X |
Trợ cấp tuất ĐSND tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số người giảm: ………………người.
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ... |
Mẫu số 9c-CBH |
DANH SÁCH NGƯỜI HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG THAY ĐỔI NƠI NHẬN, HÌNH THỨC NHẬN
Tháng ….. năm ……….
Nguồn kinh phí: ………………………..
STT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
Thay đổi nơi nhận |
Hình thức nhận |
Ghi chú |
||
Địa chỉ đang nhận |
Địa chỉ nơi nhận mới |
Hình thức cũ |
Hình thức nhận mới |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Chế độ HQ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
II |
Chế độ HC |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
III |
Chế độ …… |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
IX |
Trợ cấp tuất ĐSCB tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
X |
Trợ cấp tuất ĐSND tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số người thay đổi hình thức, nơi nhận: …………….người
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ... |
Mẫu số 10-CBH |
DANH SÁCH BÁO TIẾP TỤC IN DANH SÁCH CHI TRẢ
(Dùng cho người hưởng đã tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng)
Tháng …. năm …..
Nguồn kinh phí: ………………
TT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
BHXH huyện đã giải quyết, chi trả số tiền truy lĩnh |
Đề nghị BHXH tỉnh tiếp tục in danh sách chi trả |
|||||
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Số tiền đã giải quyết |
Trong đó: Số tiền đã chi |
Địa chỉ nhận chế độ BHXH |
Từ tháng, năm |
Số tiền truy lĩnh chưa chi |
Hình thức nhận tiền |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I. Chế độ.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chế độ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
xxx |
xxx |
|
|
xxx |
xxx |
|
xxx |
Tổng số người tăng: ………………….người
Ghi chú:
Cột (6): Nếu nhận bằng tiền mặt ghi: TM
Nếu nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 11-CBH |
DANH SÁCH BÁO TĂNG HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG
|
Tháng ……. năm ……….. BHXH huyện ……………….. Xã, phường, tổ chi trả: …………………………………… Hình thức chi trả ……………………………………. Nguồn kinh phí: …………………………. |
STT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
Lý do tăng |
Hưởng từ tháng, năm |
Số tiền tháng này (đồng) |
Số tiền được truy lĩnh |
Tổng số tiền được lĩnh (đồng) |
|
từ tháng /năm đến tháng/năm |
Số tiền (đồng) |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chế độ.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
II. Chế độ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Chế độ lương hưu tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
IX. Trợ cấp TNLĐ-BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxx |
xxx |
xxx |
|
xxx |
|
|
Tổng số người tăng:………………… người
|
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 12-CBH |
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng ….. năm …………
BHXH huyện ……… Xã, phường, tổ chi trả: ………………….
Hình thức chi trả …………………………..
Nguồn kinh phí: ……………….
TT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
Lý do điều chỉnh chế độ |
Số tiền đang hưởng hàng tháng |
Điều chỉnh từ tháng, năm |
Số tiền điều chỉnh hàng tháng |
Số tiền được hưởng sau điều chỉnh |
Số tiền được truy lĩnh |
Số tiền phải thu hồi |
Ghi chú |
|
Tăng |
Giảm |
||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I. Chế độ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chế độ ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Chế độ lương hưu tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxx |
xxx |
|
xxx |
|
|
xxx |
|
|
xxx |
Tổng số người điều chỉnh tăng: ……….. người
Tổng số người điều chỉnh giảm: ……….. người
|
|
……., ngày tháng năm |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 13-CBH |
DANH SÁCH BÁO GIẢM HƯỞNG, TẠM DỪNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng ……. năm ……………
BHXH huyện ……… Xã, phường, tổ chi trả: ………………….
Hình thức chi trả ………………………
Nguồn kinh phí ………………
TT |
Họ và tên |
Số sổ |
Lý do giảm |
Tháng, năm giảm |
Đã chi trả đến hết tháng, năm |
Số tiền còn phải trả |
Số tiền phải thu hồi |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. Chế độ …. |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
II. Chế độ… |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Chế độ lương hưu tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
XI. Trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
Tổng số người giảm: …………..người
|
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
Mẫu số 14-CBH
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ.... Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày …. tháng …. năm….. |
THÔNG BÁO TẠM DỪNG IN DANH SÁCH CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Kính gửi: Ông (bà) ………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BHXH ngày ... của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định quản lý, chi trả các chế độ BHXH, Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã (2) ……………… thông báo tạm dừng in Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của ông (bà): ……………………………..
Kể từ ngày …… tháng ……… năm …….. (3) do 6 tháng liền ông (bà) chưa đến nhận (hoặc lý do khác).
Số sổ: …………………….. Số tiền chế độ BHXH hàng tháng trước tháng tạm dừng in …………. …………………………………………….. đồng
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………. đồng
Số tiền khấu trừ chế độ BHXH hàng tháng do cơ quan có thẩm quyền ra quyết định (nếu có) (4) …………………. từ tháng ... năm ….. đến tháng .... năm ……. (5)
Để tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, ông (bà) làm Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH (mẫu số 19-CBH) lấy/tải từ Cổng thông tin điện tử cơ quan BHXH/ đại diện chi trả/ cơ quan BHXH và nộp tại BHXH quận, huyện, thị xã (2) ………… để được giải quyết./.
Nơi nhận: |
Giám đốc BHXH |
Ghi chú:
(1): Ghi tên người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả.
(2): Ghi trên BHXH quận/huyện/thị xã đang quản lý người hưởng.
(3): Ghi thời điểm tạm dừng in danh sách.
(4) (5): Ghi số tiền, thời gian thực hiện khấu trừ nếu có.
Mẫu |
Mẫu số 15-CBH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………, ngày ….. tháng ….. năm ....
HỢP ĐỒNG
DỊCH VỤ QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI QUA HỆ THỐNG BƯU ĐIỆN
Số: ……../BHXH____/BĐT_____
Phần A. Căn cứ để ký Hợp đồng
1. Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
2. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
3. Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
4. Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2010;
5. Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 20/11/2014;
6. Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
7. Quyết định số 16/2007/QĐ-BBCVT ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về việc thành lập Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam; Quyết định số 928/QĐ-BTTTT ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chuyển Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam thành Công ty TNHH một thành viên; Quyết định 1746/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Bưu chính Việt Nam từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về Bộ Thông tin Truyền thông; Quyết định số 249/QĐ-BTTTT ngày 18/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
8. Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý, chi trả các chế độ BHXH;
9. Căn cứ hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng qua hệ thống Bưu điện ký giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
Phần B. Các bên ký Hợp đồng
I. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH (gọi tắt là bên A)
Địa chỉ |
: [--] |
Điện thoại |
: [--] |
Fax |
: [--] |
Mã số thuế |
: [--] |
Đại diện bởi |
: [--] |
Chức vụ |
: [--] |
II. BƯU ĐIỆN TỈNH (gọi tắt là bên B)
Địa chỉ |
: [--] |
Điện thoại |
: [--] |
Fax |
: [--] |
Mã số thuế |
: [--] |
Đại diện bởi |
: [--] |
Chức vụ |
: [--] |
Bên A và bên B thỏa thuận và nhất trí ký kết Hợp đồng này theo các điều khoản và điều kiện dưới đây:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
1. “Bưu điện huyện” là Bưu điện quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Bưu điện huyện trực thuộc Bưu điện tỉnh.
2. “BHXH huyện” là BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, BHXH huyện trực thuộc BHXH tỉnh.
3. “Người hưởng” là người được hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH theo quy định của Luật BHXH.
4. “Điểm chi trả” là địa điểm để tổ chức chi trả lương hưu và chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp cho người hưởng gồm: Bưu cục, Điểm bưu điện - văn hóa xã, và các điểm khác do Bưu điện thuê hoặc mượn.
5. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép trong công tác chi trả.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG DỊCH VỤ CUNG CẤP
Bưu điện tỉnh cung cấp cho BHXH tỉnh các dịch vụ dưới đây tại …………….. xã, phường, thị trấn (số lượng) của ………. quận, huyện, thị xã (số lượng) trên địa bàn tỉnh (thành phố) qua mạng lưới Bưu điện (Có danh sách các quận, huyện, thị xã, xã phường, thị trấn kèm theo Hợp đồng này):
1. Tổ chức chi trả tiền lương hưu và trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp cho người hưởng theo Danh sách do cơ quan BHXH chuyển sang cho cơ quan bưu điện, gồm:
a) Chi trả bằng tiền mặt cho người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng và trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp.
b) Chi trả qua tài khoản cá nhân cho người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng và trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp.
2. Quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng theo Danh sách và hướng dẫn của cơ quan BHXH, gồm:
a) Quản lý người hưởng nhận các chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt.
b) Quản lý người hưởng nhận các chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân.
c) Báo giảm người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng kịp thời đối với các trường hợp thỏa thuận trong Hợp đồng này.
3. Thực hiện các yêu cầu bổ sung khác của BHXH tỉnh phù hợp với nhu cầu và năng lực của Bưu điện tỉnh.
ĐIỀU 3. PHẠM VI HỢP ĐỒNG
- Bưu điện tỉnh cung ứng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tại .... (số lượng) điểm chi trả thuộc .... (số lượng) huyện của tỉnh.
- Bưu điện tỉnh cung ứng dịch vụ chi trả trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp tại ... trung tâm bưu điện huyện.
ĐIỀU 4. YÊU CẦU VỀ DỊCH VỤ CUNG CẤP
Bưu điện tỉnh phải đảm bảo cung cấp dịch vụ quản lý người hưởng, chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH, đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Tổ chức các điểm chi trả và quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đến tận xã, phường, thị trấn, phù hợp với điều kiện của từng địa phương, đảm bảo các điểm chi trả không ít hơn hoặc xa hơn các điểm chi trả trước đây do cơ quan BHXH tổ chức.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác chi trả và quản lý người hưởng phải đảm bảo thuận tiện, an toàn, có nhà, có công cụ bảo quản tiền mặt, có bàn ghế phục vụ người hưởng.
3. Đảm bảo đội ngũ cán bộ nhân viên làm công tác chi trả có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực và kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ.
4. Việc chi trả phải đảm bảo đúng thời gian quy định của cơ quan BHXH, đúng người hưởng, đúng số tiền theo Danh sách chi trả do cơ quan BHXH chuyển sang, không được gây phiền hà cho người hưởng.
5. Thực hiện quy trình chi trả, thanh quyết toán số tiền đã trả, quản lý người hưởng theo đúng quy định của BHXH Việt Nam, Hợp đồng đã ký giữa BHXH Việt Nam và TCT Bưu điện Việt Nam và quy định của Hợp đồng này.
6. Quản lý người hưởng theo Danh sách do cơ quan BHXH chuyển sang đảm bảo chặt chẽ, báo kịp thời số người hưởng giảm cho cơ quan BHXH; xây dựng các biện pháp cụ thể để quản lý người hưởng.
7. Phải thu hồi hoặc bồi hoàn ngay cho người hưởng hoặc cơ quan BHXH trong các trường hợp: Nếu để xảy ra mất tiền trong quá trình tổ chức thực hiện chi trả dù bất kỳ trường hợp nào do nguyên nhân khách quan hay chủ quan; chi trả không đúng người hưởng, không đúng thời gian quy định, không đúng số tiền theo Danh sách chi trả do cơ quan BHXH chuyển sang hoặc qua công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền phát hiện chi trả không đúng; không quản lý chặt chẽ người hưởng, báo giảm người hưởng không kịp thời.
8. Phối hợp với cơ quan BHXH tuyên truyền, hướng dẫn người hưởng thực hiện đúng các quy định về quản lý và chi trả các chế độ BHXH.
9. Niêm yết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH, BHTN theo quy định của BHXH Việt Nam tại các điểm chi trả.
ĐIỀU 5. TỔ CHỨC DỊCH VỤ CHI TRẢ LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
1. Chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Cơ quan bưu điện các cấp tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả theo đúng Quy trình chi trả các chế độ BHXH hàng tháng của BHXH Việt Nam.
b) Bưu điện tỉnh thực hiện chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng qua tài khoản cá nhân:
- Thực hiện chuyển tiền vào tài khoản cá nhân cho người hưởng ngay khi nhận được Danh sách chi trả và kinh phí do BHXH tỉnh chuyển sang.
- Sau 03 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, lập bảng thanh toán chi trả các chế độ BHXH theo mẫu số C74-HD để quyết toán số tiền đã chi trả cho người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân với BHXH tỉnh.
- Căn cứ chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu của ngân hàng để thực hiện thanh toán cho người hưởng.
c) Bưu điện huyện thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bằng tiền mặt tại các điểm chi trả theo lịch chi trả cho người hưởng, đảm bảo chi trả xong trong vòng 10 ngày đầu của tháng. Thực hiện quyết toán số tiền đã chi trả cho người hưởng với BHXH huyện chậm nhất sau 03 ngày kể từ khi tổ chức chi trả xong các chế độ BHXH hàng tháng.
2. Chi trả các chế độ BHXH một lần
a) Cơ quan bưu điện các cấp tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả theo đúng Quy trình chi trả các chế độ BHXH một lần của BHXH Việt Nam.
b) Bưu điện tỉnh thực hiện chi trả cho người hưởng nhận chế độ BHXH một lần qua tài khoản cá nhân.
c) Bưu điện huyện thực hiện chi trả cho người hưởng nhận chế độ BHXH một lần bằng tiền mặt tập trung tại trung tâm bưu điện huyện khi người hưởng đến nhận chế độ.
d) Bưu điện tỉnh tổng hợp số tiền đã chi trả các chế độ BHXH một lần do Bưu điện tỉnh và Bưu điện huyện thực hiện chi trả trong tháng, quyết toán với BHXH tỉnh trong vòng 05 ngày đầu tháng sau.
3. Chi trả trợ cấp thất nghiệp
a) Cơ quan bưu điện các cấp tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả theo đúng Quy trình chi trả trợ cấp thất nghiệp của BHXH Việt Nam.
b) Bưu điện tỉnh thực hiện chi trả cho người hưởng nhận trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân;
c) Bưu điện huyện thực hiện chi trả cho người hưởng nhận trợ cấp thất nghiệp tập trung tại trung tâm bưu điện huyện khi người hưởng đến nhận chế độ.
d) Bưu điện tỉnh quyết toán số tiền đã chi trả trợ cấp thất nghiệp do Bưu điện tỉnh và Bưu điện huyện đã thực hiện chi trả trong tháng, quyết toán với BHXH tỉnh trong vòng 05 ngày đầu tháng sau.
ĐIỀU 6. TỔ CHỨC DỊCH VỤ QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG CỦA CƠ QUAN BƯU ĐIỆN
1. Bưu điện tỉnh tổ chức bộ máy và phân công, phân cấp cho Bưu điện huyện, nhân viên trực tiếp chi trả thực hiện các nhiệm vụ quản lý người hưởng. Xây dựng các biện pháp để quản lý chặt chẽ người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn (bao gồm người hưởng nhận bằng tiền mặt và người hưởng nhận qua tài khoản cá nhân). Báo giảm cho cơ quan BHXH trong các trường hợp: Người hưởng chết; người hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng bị tòa án tuyên bố là mất tích.
2. Không được tăng thêm các thủ tục hành chính có liên quan đến người hưởng ngoài các thủ tục hành chính BHXH Việt Nam quy định.
3. Hàng tháng, tiếp nhận Danh sách báo tăng, điều chỉnh, báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (các mẫu số 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH) do cơ quan BHXH chuyển đến để quản lý người hưởng và niêm yết công khai tại các điểm chi trả cùng thời gian chi trả để thông báo cho người hưởng biết.
4. Tiếp nhận Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 14-CBH), Giấy giới thiệu trả lương hưu, trợ cấp BHXH (mẫu C77-HD) từ cơ quan BHXH để chuyển cho người hưởng, chậm nhất trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo, Giấy giới thiệu.
5. Tiếp nhận Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu số 18-CBH) của người hưởng, chuyển Bưu điện huyện để cập nhật thông tin thay đổi và chuyển mẫu số 18-CBH cho cơ quan BHXH trước ngày 20 hàng tháng.
6. Ký hợp đồng với Ủy ban nhân dân, công an xã, phường, thị trấn để: Cung cấp thông tin khi người hưởng các chế độ BHXH chết, di chuyển hộ khẩu, xuất cảnh trái phép, mất tích; hướng dẫn thân nhân người hưởng làm các thủ tục giải quyết chế độ tuất, nhận các chế độ khi người hưởng chết.
7. Thực hiện nắm bắt thông tin người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng tại nơi cư trú để thông báo cho cơ quan BHXH 01 lần/năm, đặc biệt đối với những trường hợp không trực tiếp nhận chế độ BHXH như: Người hưởng chế độ BHXH hàng tháng nhận qua tài khoản cá nhân, người hưởng ủy quyền cho người khác lĩnh thay, người hưởng chế độ tuất hàng tháng.
8. Đối với trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân đi định cư ở nước ngoài cơ quan Bưu điện phối hợp với các cơ quan để quản lý người hưởng.
9. Báo giảm người hưởng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: Hàng tháng, Bưu điện huyện lập mẫu số 9a-CBH các trường hợp giảm người hưởng chế độ BHXH hàng tháng gửi BHXH huyện cùng Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu số 18-CBH) trước ngày 20 hàng tháng.
10. Cơ quan Bưu điện có trách nhiệm thu hồi kịp thời các khoản tiền chi sai, chi vượt cho người hưởng do cơ quan Bưu điện báo giảm chậm theo quy định, nộp trả BHXH huyện trong thời gian hai (02) ngày kể từ ngày phát hiện ra. Trường hợp không thu hồi được, cơ quan bưu điện phải hoàn trả số tiền trên về quỹ BHXH.
11. Khi có vướng mắc liên quan đến chế độ, chính sách của người hưởng mà cơ quan Bưu điện không thể giải quyết thì phải báo cáo hoặc kiến nghị ngay với cơ quan BHXH để kịp thời giải quyết, không để ách tắc, chậm trễ.
12. Cơ quan Bưu điện nhận các mẫu biểu từ cơ quan BHXH, cung cấp miễn phí cho cho người hưởng theo quy định.
13. Bưu điện huyện nhận thẻ BHYT của người hưởng có yêu cầu đổi để chuyển BHXH huyện trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận được thẻ BHYT; trả thẻ BHYT cho người hưởng trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận được thẻ BHYT từ BHXH huyện; thực hiện rà soát thẻ BHYT theo yêu cầu của cơ quan BHXH (khi giao nhận phải có biên bản). Trường hợp không trả được thẻ BHYT cho người hưởng, cơ quan Bưu điện phải thông báo cho cơ quan BHXH biết lý do; nếu để ảnh hưởng đến quyền lợi khám bệnh, chữa bệnh BHYT của người hưởng cơ quan Bưu điện phải bồi hoàn số tiền khám bệnh, chữa bệnh BHYT mà người hưởng đã chi ra.
14. Bưu điện huyện phối hợp với BHXH huyện để xác minh về những thông tin liên quan đến người hưởng khi có yêu cầu của cơ quan BHXH. Trong quá trình chi trả lương hưu và các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp, nếu phát hiện có dấu hiệu gian lận phải báo cáo ngay cho cơ quan BHXH để kịp thời xử lý.
15. Cơ quan Bưu điện phối hợp với cơ quan BHXH tuyên truyền, hướng dẫn người hưởng thực hiện đúng các quy định về quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH.
ĐIỀU 7. CHI PHÍ CHI TRẢ LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
1. Hàng tháng, BHXH tỉnh trả cho Bưu điện tỉnh chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH tính theo tỷ lệ % trên số tiền cơ quan bưu điện chi trả, thực hiện chuyển chi phí chi trả vào tài khoản của cơ quan bưu điện (không thanh toán bằng tiền mặt).
2. Cơ quan bưu điện tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc sử dụng chi phí cho việc chi trả, gồm: Mua sắm két sắt, máy đếm tiền, bao gói đựng tiền, máy phát số thứ tự (nếu có); thuê phương tiện vận chuyển tiền, địa điểm chi trả, lực lượng bảo vệ; chi phí chuyển tiền, phí rút tiền mặt, phí dịch vụ chuyển tiền vào tài khoản của người hưởng; chi phí làm thẻ ATM cho người hưởng có yêu cầu thanh toán qua ngân hàng; thù lao cho việc chi trả; chi nước uống tại các điểm chi trả và quản lý người hưởng trên địa bàn; chi phí khác.
3. Trình tự thực hiện:
- Hàng tháng, Bưu điện tỉnh lập bảng tổng hợp số tiền đã chi trả chế độ BHXH hàng tháng (chi tiết theo từng huyện), chế độ BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp của toàn tỉnh, tính toán chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH gửi BHXH tỉnh kèm theo Giấy thanh toán thù lao cho tổ chức, cá nhân làm ĐDCT (mẫu số C67-HD).
- BHXH tỉnh căn cứ vào hồ sơ do Bưu điện tỉnh chuyển sang, đối chiếu, kiểm tra, thông báo cho Bưu điện tỉnh số tiền chi phí chi trả. Căn cứ thông báo, Bưu điện tỉnh, xuất hóa đơn tài chính đối với khoản chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH để BHXH tỉnh chuyển chi phí chi trả vào tài khoản của Bưu điện tỉnh.
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH
1. Tổ chức thực hiện cung ứng dịch vụ theo đúng quy định của BHXH Việt Nam tại Quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
2. Đảm bảo Bưu điện tỉnh và các đơn vị trực thuộc có đủ khả năng tổ chức, cơ sở vật chất và các điều kiện để thực hiện nội dung dịch vụ cung ứng tại Hợp đồng này theo yêu cầu của cơ quan BHXH.
3. Dịch vụ cung cấp phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
4. Bưu điện tỉnh chịu trách nhiệm toàn diện đối với việc tổ chức chi trả và quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng theo đúng quy định của cơ quan BHXH và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
5. Hằng năm, xây dựng các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết để: Khắc phục những tồn tại, hạn chế về cơ sở vật chất, nhân lực, công tác chi trả, công tác quản lý người hưởng; các giải pháp để quản lý chặt chẽ người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng giảm (do chết, mất tích, xuất cảnh trái phép) trên nguyên tắc tạo thuận lợi cho người hưởng.
Kế hoạch, giải pháp gửi BHXH tỉnh để phối hợp quản lý người hưởng, giám sát việc thực hiện của cơ quan bưu điện.
6. Hàng năm, phối hợp với cơ quan BHXH tổng kết đánh giá kết quả tổ chức thực hiện dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH, BHTN theo nội dung đã ký kết tại hợp đồng này, công tác phối hợp thực hiện với các đơn vị liên quan, đề xuất các biện pháp quản lý, các giải pháp thực hiện cho năm tiếp theo.
7. Hướng dẫn Bưu điện các quận, huyện, thị xã mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng trên địa bàn để nhận tiền chi trả các chế độ BHXH để tổ chức chi trả cho người hưởng.
8. Bưu điện tỉnh chịu trách nhiệm khi đơn vị, cá nhân thuộc Bưu điện các cấp để xảy ra mất tiền trong khi chi trả dù bất kỳ trường hợp nào do nguyên nhân chủ quan hay khách quan, chi trả không đúng người hưởng, không đúng thời gian quy định, không đúng số tiền theo danh sách chi trả do cơ quan BHXH chuyển sang hoặc qua công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có trách nhiệm phát hiện ra chi trả không đúng, quản lý người hưởng không chặt chẽ dẫn đến báo giảm chậm phải thu hồi, bồi hoàn cho người hưởng hoặc cơ quan BHXH. Đồng thời, thông báo kịp thời cho cơ quan BHXH và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam biết để phối hợp giải quyết, không để xảy ra khiếu kiện, gây khó khăn cho người hưởng. Cụ thể:
a) Mức bồi hoàn gồm: Toàn bộ số tiền chi sai và lãi tính cho thời gian thực hiện không đúng Hợp đồng của số tiền chi sai trong các trường hợp nêu trên.
b) Lãi suất được tính bằng lãi suất BHXH Việt Nam cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước vay tại thời điểm xác định bồi hoàn.
9. Phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị của người hưởng với cơ quan BHXH.
10. Ngoài chi phí chi trả do cơ quan BHXH trả theo Hợp đồng đã ký, không được thu thêm bất kỳ một khoản tiền nào của người hưởng.
11. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những Điều, Khoản trong Hợp đồng này và các quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BHXH TỈNH
1. BHXH các cấp tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH theo đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam và các quy định tại Hợp đồng này.
2. Yêu cầu Bưu điện tỉnh xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết để quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng chặt chẽ theo đúng quy định của pháp luật và của BHXH Việt Nam. Có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện các kế hoạch, giải pháp của cơ quan bưu điện, kịp thời phối hợp để giải quyết vướng mắc, tồn tại.
3. Phối hợp với Bưu điện tỉnh tổ chức tập huấn về nghiệp vụ chi trả, quản lý người hưởng cho đội ngũ cán bộ Bưu điện.
4. Thông báo kịp thời cho Bưu điện tỉnh về những thay đổi nghiệp vụ liên quan đến việc thực hiện công tác quản lý, chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH cho người hưởng để triển khai thực hiện.
5. Kiểm tra, hướng dẫn Bưu điện các cấp thực hiện các quy định trong Hợp đồng đã ký; Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa BHXH các cấp với Bưu điện cùng cấp để kiểm tra việc chi trả và quản lý người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những Điều, Khoản trong Hợp đồng này và các quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Bưu điện tỉnh và BHXH tỉnh phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện việc quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống Bưu điện theo đúng quy định của BHXH Việt Nam, Hợp đồng Dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH đã ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các quy định của Hợp đồng này.
2. Danh sách địa bàn quận, huyện triển khai tổ chức quản lý người hưởng và chi trả chế độ BHXH qua Hệ thống Bưu điện:
- Danh sách Bưu điện huyện và các điểm chi trả ghi rõ lịch chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng tại từng điểm chi trả, lịch quyết toán của Bưu điện huyện;
- Danh sách Bưu điện huyện và địa chỉ của Bưu điện huyện tổ chức chi trả trợ cấp thất nghiệp, các chế độ BHXH một lần; thời gian chi trả các ngày làm việc trong tháng;
- Danh sách các điểm chi trả và danh sách Bưu điện huyện được lập thành phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 11. CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng sẽ bị chấm dứt trong những trường hợp sau:
1. Xảy ra sự kiện bất khả kháng kéo dài.
2. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 12. CÁC CAM KẾT CHUNG
1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các Điều, Khoản của Hợp đồng này, các phụ lục và các quy định liên quan của pháp luật, tự chịu trách nhiệm pháp lý đối với tất cả các hành vi của mình trước luật pháp để không ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của bên kia.
2. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được các bên giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải trên tinh thần hợp tác.
3. Trường hợp hòa giải và thương lượng không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi có trụ sở của BHXH tỉnh để giải quyết. Phán quyết của Tòa án, hai bên có trách nhiệm phải thực hiện.
ĐIỀU 13. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Hợp đồng này và các phụ lục, các văn bản ủy quyền, các tài liệu kèm theo hợp đồng này là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng, các bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
2. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày tháng năm . Hợp đồng được tự động gia hạn trong trường hợp hai bên thỏa thuận để tiếp tục thực hiện không phải ký lại Hợp đồng mới.
3. Trong thời hạn thực hiện hợp đồng, BHXH tỉnh và Bưu điện tỉnh phối hợp kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức thực hiện, báo cáo BHXH Việt Nam và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam định kỳ một năm một lần trước ngày 25/12 hàng năm.
4. Tất cả các thông báo, trao đổi giữa các bên theo Hợp đồng phải được lập thành văn bản và gửi đến bên kia theo địa chỉ nêu trên bằng công văn, thư điện tử hoặc Fax.
5. Nếu một trong các bên có nhu cầu sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng thì các bên cùng bàn bạc, thỏa thuận bổ sung Hợp đồng và được lập thành văn bản do đại diện có thẩm quyền của các bên xác nhận.
6. Hợp đồng này được lập thành [--] bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ [--] bản.
BƯU ĐIỆN TỈNH |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH |
Mẫu số 16-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI KHI NGƯỜI HƯỞNG TỪ TRẦN
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ………………..
Tôi tên là: …………………………………………. Sinh ngày …….. tháng …….. năm ............
Số chứng minh nhân dân ………………………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ………..
Nơi cư trú (ghi rõ: số nhà, đường phố, tổ/xã/phường): ………………………………………..
Số điện thoại liên hệ: ……………………………………..
Mối quan hệ với người từ trần: ………………………………………………………………….
Tôi xin thay mặt cho tất cả thân nhân là …………….. người, gồm:
1. Ông (Bà): ………………………………………. Sinh ngày ……. tháng …….. năm ………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với người từ trần: …………………………………………………………………..
2. Ông (Bà): ………………………………………. Sinh ngày ……. tháng …….. năm ………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với người từ trần: …………………………………………………………………..
3. ……………………………………………………………………………………………………
để nhận chế độ BHXH của người đang hưởng chế độ BHXH đã từ trần là Ông (Bà): ………
……………………………………………………………………………..
Số sổ BHXH: …………………………………..
Chết ngày ……………… tháng ……….. năm ……….
Nơi đang nhận lương hưu, trợ cấp BHXH: ……………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai cũng như trong trường hợp xảy ra tranh chấp về việc nhận lương hưu, trợ cấp BHXH theo chế độ của người hưởng đã từ trần. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ BHXH cho gia đình chúng tôi theo quy định.
…….., ngày ... tháng ... năm ... |
….., ngày ... tháng ... năm ... |
|
Chữ ký của các thân nhân Người thứ nhất: ……………………………
|
|
Người thứ hai: ……………………………
|
|
Người thứ ba: ……………………………
|
Xét duyệt của cơ quan BHXH - Tổng số tháng được truy lĩnh: ……… tháng Từ tháng ….. năm ….. đến tháng.... năm ….. - Tổng số tiền được truy lĩnh: …………đồng Bằng chữ: ……………………………………….. |
|
………, ngày ….. tháng …. năm …… |
|
Ghi chú:
- Người khai là thân nhân của người hưởng đã từ trần theo quy định, đại diện cho các thân nhân lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp BHXH của người hưởng đã từ trần có những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.
- Chỉ kê khai đối với thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, cha mẹ của vợ hoặc chồng.
Mẫu số 17-CBH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: /BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU TRUY LĨNH
SỐ TIỀN CHƯA NHẬN CHẾ ĐỘ BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận (huyện) ……………..
Ông (bà): ……………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………….
Số sổ: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………….
Hưởng chế độ: ……………………… Số tiền: ……………………………………………………..
PHẦN TIỀN TRUY LĨNH
1. Các chế độ BHXH:
- Chế độ: ………………………………. Số tiền:…………………………………………………..
- Chế độ: ………………………………. Số tiền: ……………………………………………………
- …………….
2. Tổng số tiền được truy lĩnh: …………………………………………………………………….
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………….
Nơi lĩnh: Bảo hiểm xã hội quận (huyện) …………………………………………………………..
|
…………., ngày …. tháng …. năm …. |
|
Người lĩnh tiền |
Trưởng phòng Chế độ BHXH |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 18-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI HƯỞNG
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã …………..
Tên tôi là: ………………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..
Số sổ BHXH/Số định danh: …………………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân: ………………… ngày cấp: ………………, nơi cấp: ………………..
Từ tháng ……….. năm ……….., đề nghị cơ quan BHXH thay đổi, bổ sung thông tin của tôi như sau:
Thông tin người hưởng |
Thông tin trước khi thay đổi, bổ sung |
Thông tin đề nghị thay đổi, bổ sung |
1. Giới tính |
|
|
2. Số điện thoại |
|
|
3. Số điện thoại người thân khi cần liên lạc |
|
|
4. Địa chỉ cư trú (ghi đầy đủ theo thứ tự số nhà, ngõ, ngách/hẻm, đường phố, tổ/thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố) |
|
|
5. Hình thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng |
||
5.1. Nhận bằng tiền mặt: Địa chỉ nhận (ghi đầy đủ: xã/phường, tổ dân phố/tổ chi trả, quận/huyện/thị xã, tỉnh/ thành phố) |
|
|
5.2. Nhận qua Tài khoản: |
|
|
- Số tài khoản cá nhân: |
|
|
- Ngân hàng nơi mở TK: |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin sửa đổi, bổ sung của tôi là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày ... tháng... năm ... |
Ghi chú: Ghi đầy đủ đối với những thông tin có thay đổi; thông tin nào không bổ sung, sửa đổi đề nghị gạch (x) vào ô tương ứng.
Mẫu số 19-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ TRUY LĨNH, TIẾP TỤC NHẬN CHẾ ĐỘ BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã (1) ……………………………
Tên tôi là: …….……………………………….. Số CMND: …………………………………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại …………….
Số sổ BHXH: ………………….. Loại chế độ BHXH đang hưởng: …………………………….
Thời gian chưa nhận chế độ BHXH: Từ tháng.... năm: ………. đến tháng.... năm:……………
Lý do: ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan trong thời gian không lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH tôi không xuất cảnh trái phép hoặc không bị tòa án tuyên bố bị mất tích hoặc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật (2).
1. Đề nghị được truy lĩnh theo hình thức:
- Nhận bằng tiền mặt: tại BHXH quận, huyện, thị xã ……………………………….
- Nhận qua tài khoản cá nhân: Số tài khoản …………………. Ngân hàng ……………….
2. Đề nghị tiếp tục nhận chế độ theo hình thức:
- Tiền mặt: tại tổ chi trả (hoặc tổ dân số, phường, xã, quận, huyện ……………………..
- Tài khoản cá nhân: Số tài khoản ………………. Ngân hàng …………………..
(nếu nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản ngân hàng nơi mở tài khoản)./.
Xét duyệt của cơ quan BHXH - Tổng số tháng được truy lĩnh: …… tháng Từ tháng …. năm …. đến tháng.... năm….. - Tổng số tiền được truy lĩnh: ……….. đồng Bằng chữ: ……………………… |
……, ngày …. tháng …. năm …. |
………, ngày …. tháng … năm …. |
|
_______________
(1): Đối với người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, ghi BHXH quận/huyện/thị xã đang quản lý chi trả trước khi bị dừng in danh sách.
(2): Nếu nhận chế độ một lần thì không phải ghi cam đoan.
Mẫu số 20-CBH
BƯU ĐIỆN HUYỆN:…………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY NHẬN TIỀN
Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
Họ và tên người hưởng: ………………………. Năm sinh: ……………..Sổ số BHXH:……………
Số CMND: …………………………………………. Nơi cấp ……………………………………
Nơi đăng ký nhận tiền (ghi tổ chi trả, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người ủy quyền nhận thay lương hưu, trợ cấp BHXH: (1)
CMND: ……………………………….. Nơi cư trú: ……………………………………………
Thời hạn ủy quyền: Từ ngày…/tháng …/năm …… đến ngày..../tháng.../năm…….
Số tiền nhận chế độ: ……………………………………………………………………………đồng
Số tiền phải khấu trừ (theo quyết định số: ……………………….): …………………………….
Số tiền thực nhận: ………………………………………………………………………………….
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….
|
|
……, ngày ….. tháng .... năm……. |
_______________
(1): Trường hợp người hưởng trực tiếp nhận thì không phải kê khai các nội dung này
Mẫu số 21-CBH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ….. tháng …. năm….. |
THÔNG BÁO KHẤU TRỪ LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BHXH
Kính gửi: Ông (Bà) ……………………………..
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ ngày ... của cơ quan (1)……………….., Bảo hiểm xã hội ………….. thông báo khấu trừ một phần lương hưu, trợ cấp BHXH của ông (bà): ………………………………
Có số sổ BHXH: ……………………………
Hiện đang lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH tại: ………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
1. Số tiền chế độ BHXH đang hưởng: ……………………………………………………………..
- Chế độ BHXH một lần: ………………………………………………………………. đồng
- Chế độ BHXH hàng tháng: ………………………………………………………….. đồng
2. Số tiền phải khấu trừ theo quyết định của cơ quan (1): ………………………………
- Khấu trừ tiền chế độ BHXH một lần: ……………………………………………………….
- Khấu trừ tiền chế độ BHXH hàng tháng: ………………………………………………….
Thời gian khấu trừ tiền chế độ BHXH hàng tháng: từ tháng …… năm ….. đến tháng …. năm ………..
Trường hợp ông (bà) không chấp nhận khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH để thực hiện khấu trừ theo Quyết định số ..../QĐ ngày ... của cơ quan (1) …………………., cơ quan BHXH vẫn thực hiện khấu trừ theo quy định của pháp luật.
Cơ quan Bảo hiểm xã hội thông báo đến Ông (bà) để biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
Giám đốc BHXH |
_______________
(1) Cơ quan ra quyết định khấu trừ
BƯU ĐIỆN TỈNH, THÀNH PHỐ………. |
Mẫu số 22-CBH |
BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH 1 LẦN
Tháng …… Năm ……………
I. Tình hình chi trả
STT |
Đợt chi trả |
Số tiền phải chi trả |
Số tiền đã chi trả |
Số tiền chưa chi trả |
Ghi chú |
|||
Số người |
Số tiền (đồng) |
Số người |
Số tiền (đồng) |
Số người |
Số tiền (đồng) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Đợt …….. tháng…….. năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
xxx |
II. Tình hình kinh phí
1. Kinh phí kỳ trước chuyển sang: …………………………… đồng
2. Kinh phí nhận trong kỳ: …………… đồng
- Kỳ 1: …………..
- Kỳ 2: …………….
3. Số tiền đã chi quyết toán trong kỳ: …………….. đồng
4. Kinh phí chuyển kỳ sau: ……………………. đồng
Kèm theo …………………… danh sách
|
Ngày ….. tháng …. năm |
||
Kế toán trưởng |
Giám đốc BHXH |
Kế toán trưởng |
Giám đốc Bưu điện |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 23-CBH |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CHƯA NHẬN CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN
Tháng …….. Năm ……….
STT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
Đợt giải quyết (tháng... năm) |
Số tiền chưa chi trả |
Lý do chưa chi trả |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
3 |
I |
Chế độ ốm đau |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Chế độ thai sản |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
DSPHSK sau ốm đau, thai sản |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
IV |
DSPHSK sau TNLĐ - BNN |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxx |
xxx |
|
xxx |
Tổng số người chưa chi trả: ……………………….người
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
Mẫu số 24-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội …………………….
Đơn vị: ……………………………………….………….. Địa chỉ: …………………………………….
Mã số định danh: ………………………………….
Số hiệu tài khoản: ……………………………………………. Mở tại:……………………………….
Căn cứ Quyết định số ………………../QĐ-UBND ngày ……. tháng ……. năm 20 ……… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ..................... về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, đề nghị Bảo hiểm xã hội ………….. tạm ứng kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động cụ thể như sau:
Tổng số tiền được hỗ trợ: ………………………………………………………………… đồng
(bằng chữ………………………………………………………………………………..)
Số kinh phí đề nghị tạm ứng (50% x tổng số tiền được hỗ trợ): số tiền: ……………………. đồng (bằng chữ: ………………………………….)
|
|
Ngày … tháng …. năm……. |
Mẫu số 25-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC ĐÀO TẠO
(Theo Quyết định số…………. /QĐ-UBND)
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ……………………………………
Đơn vị: …………………………………………. Mã số định danh:………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Số hiệu tài khoản: …………………………………… Mở tại: ……………………………………….
TT |
Chỉ tiêu |
Thời gian học thực tế |
Mức hỗ trợ đào tạo |
Số tiền được hỗ trợ đào tạo |
Chữ ký của người lao động |
||
Từ ngày... tháng... |
Đến ngày... tháng… |
Số tháng được hỗ trợ |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3x4 |
6 |
I |
Nghề đào tạo A |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
II |
Nghề đào tạo B |
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người lao động đã được đào tạo: ………………………………. người.
- Tổng số tiền hỗ trợ: …………………………đồng.
(Bằng chữ ………………………………………………………………………….đồng)./.
|
|
Ngày …… tháng……. năm……. |
Mẫu số 26-CBH
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG THANH TOÁN
(Theo Quyết định số…………….. /QĐ-UBND)
Tên đơn vị: ……………………………………………. Mã số định danh:……………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Số hiệu tài khoản: ……………………………………. Mở tại:………………………………………..
I. Số được duyệt chi
- Tổng số người: …………………………………… người
- Tổng số tiền: ………………………………………. đồng
II. Danh sách người hưởng được điều chỉnh
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Lý do điều chỉnh |
A |
B |
1 |
2 |
I |
Nghề đào tạo A |
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
2 |
…… |
|
|
II |
Nghề đào tạo B |
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
2 |
…… |
|
|
Tổng số tiền: …………………………. đồng
III. Danh sách người hưởng không được duyệt chi
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Lý do không được duyệt |
A |
B |
1 |
2 |
I |
Nghề đào tạo A |
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
2 |
…. |
|
|
II |
Nghề đào tạo B |
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
2 |
….. |
|
|
Tổng số tiền: ………………………. đồng
Cán bộ xét duyệt |
Phụ trách chế độ BHXH |
IV. Tạm ứng và thanh quyết toán
1. Kinh phí đã tạm ứng: ………………………………………………………………… đồng.
2. Số kinh phí được quyết toán (I+II-III): …………………………………………….. đồng.
3. Kinh phí cơ quan BHXH thanh toán với đơn vị sử dụng lao động:
(Trường hợp 2-1>0): …………………………………………………………………… đồng.
4. Kinh phí đơn vị sử dụng lao động chuyển trả cơ quan BHXH
(Trường hợp 1-2>0): …………………………………………………………………… đồng.
Người lập |
Phụ trách kế toán
|
|
Ngày ….. tháng….. năm…… |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 1-QLC |
TỔNG HỢP CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH
Nguồn Ngân sách nhà nước
Tháng …….. năm ……
STT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Chi BHXH hàng tháng |
|||||||||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
||||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….... |
|
Chi BHXH 1 lần |
||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Trợ cấp mai táng |
Trợ cấp tuất 1 lần |
||||||||||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
|||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
... |
… |
... |
… |
… |
… |
... |
… |
... |
… |
... |
… |
… |
… |
... |
… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|||||||||||||||
…… |
Tổng cộng |
|||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
|||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 2a-QLC |
TỔNG HỢP CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH
Nguồn Quỹ hưu trí, tử tuất
Tháng …….. năm ………
STT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Chi BHXH bắt buộc hàng tháng |
|
|||||||||||||||||||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
…….. |
Tổng cộng |
|
||||||||||||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
||||||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi BHXH bắt buộc 1 lần |
||||||||||||||||||||||||||||
Bảo hiểm xã hội một lần (Đ60) |
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (Đ58) |
……. |
Tổng cộng |
Lương hưu |
||||||||||||||||||||||||
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
|||||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi BHXH tự nguyện |
Tổng cộng |
|||||||||||||||||||||||||
|
BHXH một lần (Đ77) |
…… |
Tổng cộng |
|||||||||||||||||||||||
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
||||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
... |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 2b-QLC |
TỔNG HỢP CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH
Nguồn Quỹ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bảo hiểm thất nghiệp
Tháng ….. năm………….
TT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Quỹ tai nạn lao động, BNN |
|||||||||||||||||||||||
Chi BHXH hàng tháng |
|||||||||||||||||||||||||
Trợ cấp tai nạn lao động - BNN |
Trợ cấp phục vụ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp |
Tổng cộng |
|||||||||||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
||||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ tai nạn lao động, BNN |
|
||||||||||||||||||||||||
Chi BHXH 1 lần |
|||||||||||||||||||||||||
Trợ cấp TNLĐ-BNN 1 lần |
Trợ cấp 1 lần khi chết do TNLĐ-BNN |
…… |
Tổng cộng |
|
|||||||||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
|||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
|
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp |
|||||||||||||||||||||||
Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng |
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm |
…… |
Tổng cộng |
||||||||||||||||||||
|
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
||||||||||||
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|
…. |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 3-QLC |
BÁO CÁO SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG, TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Năm ………..
TT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Nguồn NSNN |
Quỹ BHXH |
Quỹ BH thất nghiệp |
|||||||||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
Công nhân cao su |
Mất sức lao động |
Trợ cấp 91 |
TNLĐ- BNN |
Trợ cấp 613 |
Cộng |
Quỹ Hưu trí tử tuất |
Quỹ ốm đau, thai sản |
Quỹ TNLĐ- BNN |
|||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
Cán bộ xã |
Người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ 80 tuổi |
Cộng |
Người ốm đau dài ngày |
Nghỉ hưởng trợ cấp thai sản |
Cộng |
Trợ cấp TNLĐ BNN hàng tháng |
Trợ cấp thất nghiệp |
||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 4a-QLC |
TỔNG HỢP TĂNG SỐ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG
Tháng ….. Năm……
STT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Nguồn NSNN |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
Quỹ TNLĐ - BNN |
Quỹ BH thất nghiệp |
|||||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
… |
Tổng cộng |
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
.... |
Tổng cộng |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ -BNN |
Tổng cộng |
3 tháng |
4 tháng |
… |
Tổng cộng |
||
A |
B |
1 |
2 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
.... |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 4b-QLC |
TỔNG HỢP GIẢM SỐ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG
Tháng ……. Năm ……..
Đơn vị: người
STT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Nguồn NSNN |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
Quỹ TNLĐ - BNN |
Quỹ BH thất nghiệp |
|||||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
.... |
Tổng cộng |
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
.... |
Tổng cộng |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN |
Tổng cộng |
3 tháng |
4 tháng |
… |
Tổng cộng |
||
A |
B |
1 |
2 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 5-QLC |
TỔNG HỢP CHI QUỸ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE
QUÝ ……. NĂM ………….
Đơn vị tính: người, đồng
Số TT |
BHXH tỉnh, thành phố |
TRỢ CẤP ỐM ĐAU |
TRỢ CẤP THAI SẢN |
DS, PHSK SAU ỐM ĐAU, THAI SẢN |
DS, PHSK SAU TNLĐ-BNN |
||||||||
Số ngày |
Số lượt người |
Số tiền |
Số ngày |
Số lượt người |
Số tiền |
Số ngày |
Số lượt người |
Số tiền |
Số ngày |
Số lượt người |
Số tiền |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP TRÊN |
Mẫu số S01-CBH |
SỔ THEO DÕI SỐ TIỀN CÒN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG
Năm ……….
|
Nguồn kinh phí: ……………………………….. Họ và tên: ………………………………………. Loại chế độ: ……………………………………… Số sổ BHXH: …………………………………….. Đã chi trả hết tháng, năm: ………………………… |
TT |
Tháng chưa nhận |
Số tiền chế độ hưởng hàng tháng (đồng) |
Số tiền khấu trừ (nếu có) cơ quan BHXH đã chuyển cho cơ quan ra quyết định (đồng) |
Số tiền còn phải trả hàng tháng (đồng) |
Đã hưởng lại từ tháng, năm |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3=1-2 |
4 |
5 |
1 |
Tháng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
xxx |
xxx |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: …………………..
Ghi chú: Ghi số quyết định của cơ quan ra quyết định, khấu trừ, thời gian khấu trừ từ tháng đến tháng.
|
|
Ngày ... tháng ... năm….. |