Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13404-1:2021 ISO 11608-1:2014 Hệ thống tiêm bằng kim dùng trong y tế - Yêu cầu và phương pháp thử - Phần 1: Hệ thống tiêm bằng kim

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13404-1:2021

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13404-1:2021 ISO 11608-1:2014 Hệ thống tiêm bằng kim dùng trong y tế - Yêu cầu và phương pháp thử - Phần 1: Hệ thống tiêm bằng kim
Số hiệu:TCVN 13404-1:2021Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Ngày ban hành:31/12/2021Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13404-1:2021

ISO 11608-1:2014

HỆ THỐNG TIÊM BẰNG KIM DÙNG TRONG Y TẾ - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: HỆ THỐNG TIÊM BẰNG KIM

Needle-based injection systems for medical use - Requirements and test methods - Part 1: Needle-based injection systems

Lời nói đầu

TCVN 13404-1:2021 hoàn toàn tương đương với ISO 11608-1:2014;

TCVN 13404-1:2021 do Viện Trang thiết bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 13404 (ISO 11608) Hệ thống tiêm bằng kim dùng trong y tế - Yêu cầu và phương pháp thử, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 13404-1:2021 (ISO 11608-1:2014) Phần 1: Hệ thống tiêm bằng kim

- TCVN 13404-2:2021 (ISO 11608-2:2012) Phần 2: Kim tiêm

- TCVN 13404-3:2021 (ISO 11608-3:2012) Phần 3: Ống chứa hoàn thiện

- TCVN 13404-4:2021 (ISO 11608-4:2006) Phần 4: Yêu cầu và phương pháp thử đối với bút tiêm điện tử và điện cơ

- TCVN 13404-5:2021 (ISO 11608-5:2012) Phần 5: Các chức năng tự động

ISO 16608 Needle-based injection systems for medical use -- Requirements and test methods, còn có các phần sau:

- ISO 11608-6:2016, Part 6: On-body delivery systems

- ISO 11608-7:2016, Part 7: Accessibility for persons with visual impairment.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống tiêm bằng kim (gọi là NIS) chủ yếu nhằm mục đích sử dụng cho con người. Tiêu chuẩn này cung cấp các yêu cầu tính năng liên quan đến các khía cạnh cơ bản làm sao cho các biến thể thiết kế không bị giới hạn một cách không cần thiết.

Nên sử dụng tiêu chuẩn này cùng với các phần khác của bộ TCVN 13404 (ISO 11608).

Tiêu chuẩn này đưa vào khái niệm tính hoán đổi lẫn nhau và các ký hiệu ghi nhãn “Loại A” (có thể thay đổi cho nhau) và “không Loại A” (không thể thay đổi cho nhau) cho kim và các hệ thống chứa thuốc. Kinh nghiệm đã cho thấy rằng sự phức tạp của các hệ thống này rất khó có thể đảm bảo được tính tương thích chức năng như quy định trong các phần khác nhau của bộ tiêu chuẩn này, đặc biệt khi các sản phẩm được làm bi các nhà sản xuất khác nhau. Dựa trên kinh nghiệm này người ta cho rằng ký hiệu Loại A không phải là chỉ dẫn thích hợp cho người dùng trong việc đưa ra quyết định về tính tương thích của kim và ống chứa với các hệ thống tiêm dựa vào kim cụ thể. Do vậy, ký hiệu ghi nhãn “Loại A” đã được loại bỏ. Các yêu cầu thiết kế liên quan với chức năng hệ thống vẫn được duy trì để hỗ trợ các nhà sản xuất trong pha thiết kế, hỗ trợ đạt được sự tương thích đa nền. Tuy nhiên, những yêu cầu thiết kế này là sự thay thế không đủ cho việc thử nghiệm các thành phần hệ thống và, trong trường hợp có thể, sự trao đổi trực tiếp và/hoặc các thỏa thuận chất lượng giữa các nhà sản xuất các thành phần hệ thống. Do vậy, để đem lại sự thuận tiện cho bệnh nhân liên quan với tính tương thích đa nền, các nhà sản xuất kim, ống chứa và bơm tiêm bằng kim cần ghi vào nhãn sản phẩm của mình các thành phần hệ thống cụ thể đã được thử nghiệm và chứng tỏ tương thích chức năng.

Các kế hoạch lấy mẫu kiểm tra lựa chọn cho tiêu chuẩn này nhằm mục đích xác nhận thiết kế ở cấp độ tin cậy cao. Các kế hoạch lấy mẫu kiểm tra không thay thế cho các hệ thống kiểm soát chất lượng sản xuất tổng quát hơn có thể xuất hiện trong các tiêu chuẩn về các hệ thống kiểm soát chất lượng, ví dụ các bộ TCVN ISO 9000 và TCVN ISO 13485.

Các vật liệu sử dụng cho kết cấu không được nêu rõ vì việc lựa chọn chúng phụ thuộc vào thiết kế, sử dụng dự định và quá trình sản xuất đã sử dụng bi các nhà sản xuất riêng.

một số quốc gia, có một số chỉ dẫn và tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế cũng như quy định khác áp dụng vào các thiết bị y tế và sản phẩm thuốc. Những yêu cầu của họ có thể thay thế hoặc bổ sung cho tiêu chuẩn này. Những nhà phát triển và sản xuất NIS cần tìm hiểu và xác định có hay không các yêu cầu khác liên quan đến sự an toàn hoặc khả năng tiêu thụ sản phẩm của họ.

Hy vọng các nhà sản xuất tuân theo cách tiếp cận dựa trên rủi ro trong quá trình thiết kế, phát triển và sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào sản phẩm thuốc và sử dụng dự định cụ thể, có thể có những yêu cầu và phương pháp thử nghiệm đặc thù sản phẩm cụ thể khác với những điều đã nêu tiêu chuẩn này.

 

HỆ THỐNG TIÊM BẰNG KIM DÙNG TRONG Y TẾ - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: HỆ THỐNG TIÊM BẰNG KIM

Needle-based injection systems for medical use - Requirements and test methods - Part 1: Needle-based injection systems

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu và phương pháp thử đối với các hệ thống tiêm bằng kim (NIS) dự định sử dụng cùng với kim và với các ống chứa có thể thay thế được hoặc không thể thay thế được. Các ống chứa thuốc đề cập trong tiêu chuẩn này bao gồm hệ thống ống chứa dạng bơm tiêm đơn liều và đa liều và ống chứa cartridge lấy thuốc sẵn bởi nhà sản xuất hay tự lấy bởi người dùng cuối.

Hướng dẫn bổ sung cho các NIS trang bị các chi tiết điện tử hay điện cơ và các NIS trang bị các chức năng tự động lần lượt được nêu trong TCVN 13404-4 (ISO 11608-4) và TCVN 13404-5 (ISO 11608-5).

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bơm tiêm không kim và các yêu cầu liên quan đến phương pháp hay thiết bị lấy thuốc bởi người dùng cuối.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7391-1 (ISO 10993-1), Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm.

TCVN 8023 (ISO 14971), Trang thiết bị y tế - Áp dụng quản lý rủi ro đối với trang thiết bị y tế

TCVN ISO 13485 (ISO 13485), Trang thiết bị y tế - Hệ thống quản lý chất lượng - Yêu cầu đối với mục đích chế định.

TCVN 13404 (ISO 11608) (tất cả các phần), Hệ thống tiêm bằng kim dùng trong y tế - Yêu cầu riêng và phương pháp thử.

TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-3:2008), Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995).

TCVN 7699-2-6:2009 (IEC 60068-2-6:2007), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Rung (Hình Sin)

TCVN 7699-2-30:2007 (IEC 60068-2-30:2005), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-30: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Db: Nóng ẩm, chu kỳ (chu kỳ 12h+12h)

ISO 14253-1, Geometrical product specifications (GPS) - Inspection by measurement of workpieces and measurement equipment - Part 1: Decision rules for proving conformance or non-conformance with specifications (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Kiểm tra bằng đo đạc các bộ phận và thiết bị đo đạc - Phần 1: Quy tắc quyết định để chứng tỏ sự phù hợp hay không phù hợp với các đặc tính).

IEC 60601-1-2:2007, Medical electrical equipment - Part 1-2: General requirements for basic safety and essential performance - Collateral standard: Electromagnetic compatibility - Requirements and tests (Thiết bị điện y tế - Phần 1-2: Yêu cầu chung về an toàn cơ sở và tính năng cơ bản - Tiêu chuẩn bổ sung: Tính tương thích điện từ trường - Yêu cầu và thử nghiệm).

IEC 62366, Medical devices - Application of usability engineering to medical devices (Thiết bị y tế - Ứng dụng kỹ thuật tăng tính khả dụng vào thiết bị y tế)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Nắp đậy (cap)

Bộ phận của NIS để bảo vệ bơm tiêm và các dụng cụ của

3.2

Ống chứa thuốc (container)

Bao bì chính chứa sản phẩm thuốc để tiêm (một ngăn hoặc nhiều ngăn)

3.3

Hiệu suất cấp liều (dose delivery efficiency)

Tỷ lệ liều bơm/thể tích lấy vào

CHÚ THÍCH 1: Hiệu suất cấp liều được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm.

CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng hiệu suất cấp liều để đánh giá độ chính xác liều đối với các NIS thiết kế để tiêm hết hoàn toàn ống chứa liều đơn nạp bởi người dùng.

3.4

Độ phân giải biểu thị bằng số (dialing resolution)

Sự gia tăng tối thiểu biểu thị bằng số của NIS.

3.5

Độ chính xác liều (dose accuracy)

Độ chính xác mà NIS cung cấp liều thuốc thiết lập trước

3.6

Chỉ định liều cung cấp (“dose delivered” indication)

Số lượng liều (dose number) thể hiện ở cửa sổ liều cho biết lượng thuốc đã cấp

CHÚ THÍCH 1: Chỉ dẫn này áp dụng cho các NIS đa liều khác nhau, cho phép thiết lập một liều lớn hơn so với thể tích còn lại

CHÚ THÍCH 2: Nếu cửa sổ liều chỉ dẫn lượng còn lại có thể tiêm, thì có thể xác định chỉ dẫn “liều đã tiêm bằng cách lấy liều dự kiến trừ đi chỉ dẫn thuốc còn lại

3.7

Lấy thuốc bởi nhà sản xuất (manufacturer- filled)

Ống chứa thuốc cung cấp tới người dùng đã được lấy thuốc trước bởi nhà sản xuất thuốc

CHÚ THÍCH: Sản phẩm thuốc có thể dạng lỏng hay dạng đông khô cùng với chất hòa tan trong cùng một ống chứa.

3.8

Liều tối thiểu có thể tiêm (minimum deliverable dose)

Liều tối thiểu mà nhà sản xuất đảm bảo có thể tiêm trong một NIS chứa liều đơn lấy trước bởi nhà sản xuất bee

3.9

Hệ thống tiêm bằng kim - NIS (needle-based injection system)

Hệ thống tiêm dự định đưa thuốc vào không qua đường uống mà bằng cách tiêm, sử dụng một kim tiêm và một ống chứa đa liều hoặc đơn liều

CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ này cũng còn được gọi là “hệ thống” hoặc “bơm tiêm.

3.10

Cài đặt trước (pre-setting)

Quy trình nhờ đó có thể lựa chọn các lượng thuốc riêng để người dùng có thể tiêm

CHÚ THÍCH: Liều có thể được cài đặt trước bởi nhà sản xuất hay người dùng.

3.11

Thang đo tồn dư (residual scale)

Thang đo chỉ lượng thuốc còn lại trong ống chứa

3.12

Bao gói cho người dùng (user packaging)

Bao gói được cung cấp cho người dùng cùng với một hay một tập hợp các thiết bị cùng loại và từ cùng một lô sản xuất, bao gồm các hướng dẫn sử dụng

3.13

Lấy thuốc bài người dùng (user-filled)

Ống chứa thuốc được lấy vào hoặc hoàn nguyên (nếu dạng đông khô) bởi người dùng từ một sản phẩm thuốc riêng hoặc lọ chứa chất hòa tan

4  Ký hiệu và chữ viết tắt

NIS: Hệ thống tiêm bằng kim.

Vset: Một trong ba liều thiết lập trước (biểu thị theo thể tích - tính bằng mililít) sử dụng để xác định độ chính xác liều cho một NIS. Vset được định nghĩa theo một trong các định nghĩa sau:

a) liều tối thiểu (Vset = Vmin) (quy định trong hướng dẫn sử dụng)

b) liều tối đa (Vset = Vmax) (quy định trong hướng dẫn sử dụng)      

c) liều điểm giữa (Vset = Vmid), trong đó Vmid được định nghĩa là thiết lập bơm tiêm gần nhất với (Vmin + V-max)/2

CHÚ THÍCH 1: Các liều khuyến nghị như quy định trong hướng dẫn sử dụng có thể khác với các liều thiết lập trước sử dụng để xác định độ chính xác liều.

CHÚ THÍCH 2: Các ký hiệu hệ thống B1 và D1 định nghĩa Vset bằng với các thể tích lấy bởi nhà sản xuất hoặc người dùng. Các ký hiệu hệ thống B2 và D2 định nghĩa Vset bằng với liều đơn lấy trước là một phần của các thể tích lấy bi nhà sản xuất hay người dùng. Trong trường hợp đánh giá độ chính xác liều cuối cùng đối với các ký hiệu hệ thống A và C, Vset bằng với Vmid, TP, hay sai số liều (đánh giá trong phạm vi các liều bên trong một tỷ lệ phần trăm xác định của TP).

Vmeas: Giá trị đo thể tích cho một Vset nhất định, biểu thị bằng ml

Gmeas: Giá trị đo trọng lượng cho một Vset nhất định, biểu thị bằng gam

p: Khối lượng riêng, biểu thị bằng gam/ml

p: Hàm lượng xác suất

Y: Số lượng bút cần thiết cho một thử nghiệm nhất định

R: Số lần lặp lại cn thiết cho một thử nghiệm. Lần lặp lại là một chuỗi ngẫu nhiên của Vmin, Vmid, và Vmax. Có thể có 6 lần lặp lại

N: Số lượng phép đo, Vmeas, được tạo ra cho mỗi Vset

: Giá trị trung bình mẫu; khi dựa trên một mu ngẫu nhiên, giá trị dự tính giá trị trung bình thực:

s: Độ lệch chuẩn của mẫu, khi dựa trên một mẫu ngẫu nhiên, là giá trị dự tính độ lệch chuẩn thực

k: Giá trị k, hoặc hệ số giới hạn dung sai, xác định từ mức độ tin cậy (95 %), hàm lượng xác suất, p, và số lượng các phép đo độ chính xác,n, tiến hành ở mỗi thiết lập liều

kact: Giá trị k thực tế, xác định từ các công thức sau:

Hai phía:

Một phía:

ktar: Giá trị k đích, tìm từ bảng tra cứu trong ISO 16269-6:2005 (Phụ lục D và E), hoặc Phụ lục B

DR: Độ phân giải quay vòng, lượng tăng thêm của NIS

α: Sai số tuyệt đối, theo ml, sử dụng để xác định giới hạn đặc tính kỹ thuật trên và dưới cho một liều lập trước số hạng tuyệt đối

β: Sai số tương đối, theo tỷ lệ phần trăm, sử dụng để xác định giới hạn đặc tính kỹ thuật trên và dưới cho một liều lập trước ở số hạng tương đối

TP: Thể tích điểm chuyển tiếp, tính bằng mililit, mà tại đó các giới hạn đặc tính kỹ thuật trên và dưới cho Vset thay đổi từ số hạng tuyệt đối sang các số hạng tương đối (nghĩa là Vset trong đó αβ bằng nhau):

TP = (100 x α)/β

U: Giới hạn đặc tính kỹ thuật trên cho một Vset

L: Giới hạn đặc tính kỹ thuật dưới cho một Vset

RF: Tần số vô tuyến

5  Yêu cầu

5.1  Yêu cầu chung

Các công ty mong muốn xác nhận một NIS cần đảm bảo rằng hệ thống đó đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Ngoài ra, các công ty cần đảm bảo rằng các thành phần thích hợp (như kim và ống chứa thuốc) và các đặc tính (như các hệ thống điện cơ và chức năng tự động) để sử dụng trong hệ thống thỏa mãn các phần liên quan của TCVN 13404 (ISO 11608).

5.2  Ký hiệu hệ thống

Do những khác biệt thiết kế các thiết bị và ống chứa (như đa liều, đơn liều hút một phần, đơn liều hút hoàn toàn), các ký hiệu hệ thống sau đây được cung cấp để kết hợp một cách rõ ràng thử nghiệm thích hợp và phương pháp kiểm tra độ chính xác liều với hệ thống đang xem xét. Các ống chứa thuốc có thể được lấy trước bởi nhà sản xuất hoặc lấy bởi người dùng.

Bảng 1 thể hiện các ký hiệu hệ thống tiêm bằng kim khác nhau.

Bảng 1 - Các ký hiệu hệ thống

Ống chứa thuốc đa liều

Ống chứa thuốc đơn liều

A.

Thiết bị tiêm bằng kim với ống chứa có thể thay thế được.

Mỗi ống chứa thuốc chứa nhiều liều, cỡ liều có thể cố định hoặc khác nhau (đặt trước bởi người dùng)

B1.

Thiết bị tiêm bằng kim với ống chứa thuốc có thể thay thế được.

Mỗi ống chứa chỉ mang một liều, từ đó có thể tiêm toàn bộ thể tích có thể bơm ra

 

B2.

Thiết bị tiêm bằng kim với ống chứa có thể thay thế.

Mỗi ống chứa chỉ mang một liều, từ đó có thể tiêm một phần thể tích có thể bơm ra

C.

Thiết bị tiêm bằng kim với ống chứa thuốc tích hợp không thay thế được

Mỗi ống chứa thuốc chứa nhiều liều, mỗi liều có thể cố định hoặc thay đổi (đặt trước bởi người dùng)

D1.

Thiết bị tiêm bằng kim với ống chứa thuốc tích hợp không thể thay thế

Mỗi ống chỉ chứa một liều, từ đó có thể tiêm toàn bộ thể tích có thể bơm ra

 

D2

Thiết bị tiêm bằng kim với ống chứa thuốc tích hợp không thể thay thế.

Mỗi ống chỉ chứa một liều, từ đó có thể tiêm một phần thể tích có thể bơm ra

5.3  Yêu cầu phân tích rủi ro

Nhà sản xuất phải tiến hành các đánh giá rủi ro theo TCVN 8023 (ISO 14971). Các đánh giá rủi ro này cần tính đến tất cả các khía cạnh phát triển, sản xuất và sử dụng dự định của NIS dùng trong y tế. NIS phải phù hợp với các yêu cầu tính khả dụng nêu rõ trong IEC 62366.

5.4  Độ không đảm bảo do và sự phù hợp với các đặc tính kỹ thuật

Phải đánh giá độ không đảm bảo đo và thể hiện bằng cách thực hiện thử nghiệm trong labo phù hợp với TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3) (GUM).

Sự phù hợp với các đặc tính kỹ thuật được thiết lập theo ISO 14253-1.

5.5  Các yêu cầu thiết kế chung

a) Hộp giữ ống chứa thuốc phải cho phép nhìn thấy thể tích tiêm. Nhà sản xuất phải xác định, bằng phân tích rủi ro, nếu yêu cầu thang đo tồn dư và phải nhìn thấy được thể tích tiêm;

b) Ngoại trừ các ký hiệu hệ thống B2 và D2, các NIS phải được thiết kế làm sao để chúng có thể cung cấp chính xác toàn bộ thể tích đã ghi từ ống chứa thiết kế cho chúng;

c) NIS với ký hiệu hệ thống B1, trong đó ống chứa thuốc được lấy trước bởi người dùng, phải được thiết kế làm sao để chúng có thể cung cấp liều tối đa cần lấy vào trong ống chứa, như quy định trong ghi nhãn;

d) Khi hệ thống tiêm đòi hỏi người dùng thiết lập liều trước, hệ thống tiêm phải cung cấp một chỉ dẫn liều đã được lập. Thông tin này thể hiển thị theo đơn vị đặc trưng với thuốc (như mililít, miligram, các đơn vị quốc tế) hay theo thiết lập chỉ định bởi bác sỹ (như số lượng, ký hiệu, tỷ lệ phần trăm) thích hợp cho thuốc cần tiêm. Khi liều đã được thiết lập trước bởi nhà sản xuất, liều có thể được chỉ dẫn trên thiết bị hoặc ghi nhãn hệ thống nếu thích hợp;

e) Phải có một chỉ dẫn sự thiết lập trước bằng cơ chế thị giác, xúc giác và/hoặc âm thanh;

f) NIS phải chỉ ra, ít nhất bằng phương tiện trực quan, rằng đã sẵn sàng để tiêm;

g) Trạng thái của NIS, khi sẵn sàng cung cấp liều (tiêm), phải khác với khi đã cung cấp liều. Sự khác biệt này phải nhìn thấy rõ;

h) NIS phải chỉ dẫn, bằng cơ chế thị giác, âm thanh, xúc giác hay kết hợp các cơ chế này, rằng việc tiêm đã hoàn thành;

i) NIS với ký hiệu hệ thống D2 phải được thiết kế theo cách làm sao không thể tiêm thể tích còn lại sau khi đã khởi động và không thể tái hoạt động thiết bị;

j) Các NIS đa liều khác nhau (ký hiệu hệ thống A và C) phải được thiết kế sao cho chúng:

1) không cho phép thiết lập trước liều lớn hơn lượng thuốc còn lại trong ống chứa, hoặc

2) không cho phép tiêm liều nếu lượng thiết lập trước vượt quá lượng thuốc còn lại trong ống chứa, hoặc

3) chỉ dẫn lượng thuốc đã tiêm, hoặc

4) chỉ dẫn lượng thuốc vẫn chưa tiêm (của liều thiết lập trước).

k) Các NIS đa liều cố định phải không cho phép thiết lập trước liều nếu thể tích thuốc còn lại không đủ cho một liều cố định;

l) NIS phải được thiết kế để hoạt động với kim riêng của nó. TCVN 13404-2 (ISO 11608-2) cung cấp chỉ dẫn về kim;

m) NIS phải được thiết kế để hoạt động cùng với ống chứa thuốc riêng của . TCVN 13404-3 (ISO 11608-3) cung cấp chỉ dẫn về các ống chứa;

n) Nếu NIS là một bơm tiêm điện cơ, phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 13404-4 (ISO 11608-4) và TCVN 13404-5 (ISO 11608-5);

o) Nếu NIS chứa các thành phần điện tử hay điện cơ và/hoặc phần mềm, phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 13404-4 (ISO 11608-4);

p) Đ tránh vô tình làm hỏng NIS chứa pin có thể thay thế, pin phải không thể tháo rời trừ khi áp dụng hai động tác độc lập;

q) Nếu được thiết kế cùng với các phần nhỏ có thể nuốt được, ghi nhãn NIS phải bao gồm các cảnh báo ngăn ngừa sự tiếp cận của trẻ em dưới 3 tuổi;

r) Nếu NIS chứa pin, nó phải được thiết kế để cho phép người dùng xác định trạng thái nguồn cung năng lượng;

s) Nếu NIS chứa phần mềm, phần mềm phải được thiết kế trên cơ sở mô hình vòng đời theo IEC 62304. NIS phải đáp ứng các yêu cầu áp dụng của IEC 62304 kể cả kết nối với thiết bị khác;

t) Phân tích rủi ro phải tính đến việc sử dụng các cảnh báo, nếu thích hợp, như mô tả trong IEC 60601-1-11;

u) Các ảnh hưởng có hại của việc tiếp xúc sản phẩm thuốc với NIS phải được đánh giá và làm giảm thông qua quá trình đánh giá rủi ro;

v) Phải thiết lập các yêu cầu sinh học của NIS phù hợp với ISO 10993-1;

CHÚ THÍCH: Tốt hơn là quá trình thiết kế kết hợp với thiết kế nhận thức về môi trường (xem IEC 60601-1-g)

w) Trong trường hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn này cung cấp phương pháp thử nghiệm mà không có tiêu chí chấp nhận, nhà sản xuất phải thiết lập một mô tả đặc tính kỹ thuật và tiêu chí chấp nhận thích hợp cho sử dụng dự định thiết bị, sử dụng phương pháp dựa trên rủi ro (phù hợp với TCVN 8023 (ISO 14971) và IEC 62366).

6  Thuốc thử và dụng cụ

6.1  Yêu cầu chung

Có thể sử dụng mọi hệ thử nghiệm thích hợp khi có thể đạt được độ chính xác (hiệu chuẩn) và độ chụm (Gauge R&R) cần thiết. Độ lặp lại và độ tái lập (Gauge R&R) của dụng cụ thử nghiệm phải không lớn hơn 20 % phạm vi dung sai cho phép đối với phép đo. Đối với các phép đo thử nghiệm phá hủy, Gauge R&R phải không lớn hơn 30 % phạm vi dung sai cho phép. Tối thiểu Gauge R&R nên bao gồm độ lệch chuẩn ± 2 (từ đó bao gồm 95 % sự biến thiên).

DỤ: Một hệ thống đo có giới hạn đo đặc tính kỹ thuật ± 0,01 ml (phạm vi 0,02 ml) ra khỏi Gauge R&R với một tỷ lệ Gauge R&R/phạm vi dung sai 20 % có nghĩa là Gauge R&R (4 độ không đảm bảo chuẩn) bằng 0,02 ml/5 = 0,004 ml. Độ không đảm bảo đo độ lệch chuẩn ± 2 (GUM), bằng 0,002 ml.

Tất cả các liều, Vset đã cung cấp được ghi lại theo trọng lượng, Gmeas (thể hiện theo gam). Những dữ liệu ghi lại này được chuyển thành thể tích, Vmeas bằng cách sử dụng khối lượng riêng, p (theo gam trên mililit) đối với chất dịch thử nghiệm ở các điều kiện môi trường. Có thể sử dụng phương trình sau để chuyển các phép đo trọng lượng thành thể tích:

Vmeas = Gmeas /p        (1)

6.2  Dung dịch thử nghiệm

Dung dịch thử nghiệm là một sản phẩm thuốc ban đầu dự định để tiêm bởi NIS, hoặc chất dịch có các tính chất vật lý tương tự.

6.3  Cân

Cân phải có độ phân giải bằng 1 % liều tối thiểu có thể tiêm.

6.4  Bề mặt thử nghiệm đối với thử nghiệm rơi tự do

Bề mặt thử nghiệm phải được làm từ thép nhẵn, cứng có độ dày 3 mm, phía dưới lót gỗ có độ dày lớn hơn 10 mm.

7  Xác định độ chính xác liều

7.1  Yêu cầu chung

Việc xác định độ chính xác liều là một thành phần cần thiết mà một NIS phải đáp ứng. Trong những trường hợp các yêu cầu pháp lý nghiêm ngặt hơn, hoặc trong những trường hợp đánh giá rủi ro chi phối, các tiêu chí chấp nhận độ chính xác liều phải được điều chỉnh để đảm bảo hệ thống đáp ứng chúng. Nếu các yêu cầu pháp lý này kém nghiêm ngặt hơn, nhà sản xuất có thể đưa chúng vào trong đánh giá rủi ro như một sự lý giải cho việc mở rộng tiêu chí chấp nhận.

Độ chính xác liều được xác định bằng cách lựa chọn và thử nghiệm một số lượng không cố định các NIS. Số lượng này phụ thuộc vào các yêu cầu về ống chứa thuốc và độ chính xác đặt cho một thử nghiệm. Trong trường hợp cụ thể của các hệ thống tiêm bằng kim đơn liều lấy thuốc bởi người dùng và được thiết kế để tiêm hết thuốc trong ống chứa, độ chính xác có thể được định lượng như hiệu suất liều - cung cấp. Trong trường hợp của các NIS đơn liều lấy thuốc trước bởi nhà sản xuất và được thiết kế để tiêm hết thuốc trong ống chứa, độ chính xác có thể được định lượng như liều tối thiểu có thể cung cấp (nghĩa là thể tích được dán nhãn).

Giả sử là các phép đo độ chính xác phân bố một cách bình thường (hoặc có thể chuyển thành bình thường) và mỗi phép đo đều độc lập, các phương pháp sau đây có thể cho phép sử dụng độ chính xác làm cơ sở để xác định độ dung sai thống kê cho từng Vset, nghĩa là khoảng trong đó có một xác suất cố định (mức độ tin cậy) rằng khoảng đó chứa ít nhất một tỷ lệ (hàm lượng xác suất, p) của tổng thể thực từ đó lấy mẫu. Khoảng dung sai thống kê là hai bên hoặc một bên (như hiệu suất liều và đánh giá liều tối thiểu có thể cung cấp) và các giới hạn của khoảng đó được gọi là “giới hạn dung sai thống kê” hoặc “giới hạn tự nhiên của quá trình”.

Bảng 2 cung cấp tóm tắt, bằng ký hiệu hệ thống, các mục cần thiết để hoàn thành một đánh giá độ chính xác liều.

Bảng 2 - Đánh giá độ chính xác liều

Độ chính xác liều

Ký hiệu hệ thống

A

B1

B2

C

D1

D2

Xác định các liều cần thiết

7.3.1

7.3.2

7.3.2

7.3.1

7.3.2

7.3.2

Xác định giới hạn chính xác

7.4.2.1

7.4.2.2

7.4.2.1

7.4.2.1

7.4.2.2

7.4.2.1

Xác định sai số liều cuối (chỉ liều thay đổi)

7.4.3

N/A

N/A

7.4.3

N/A

N/A

Tính sai số liều cuối (chỉ liều thay đổi)

10.3

N/A

N/A

10.3

N/A

N/A

Tính hiệu suất liều (người dùng lấy thuốc)

N/A

7.4.4

N/A

N/A

7.4.4

N/A

Tính các khoảng dung sai

7.4.5

7.4.5

7.4.5

7.4.5

7.4.5

7.4.5

7.2  Các khoảng chứa liều

Đối với các ống chứa đa liều, các khoảng chứa liều được thể hiện như Hình 1

CHÚ DẪN:

1. 1/3 trước

2. 1/3 giữa

3. 1/3 sau

Hình 1 - Sơ đồ thể hiện ba khu vực chia

CHÚ THÍCH 1: Nếu thiết lập liều tối đa lớn hơn 1/3 thể tích ghi nhãn, có thể chia ống chứa thành hai phần thay vì ba phần.

CHÚ THÍCH 2: Thiết kế ống chứa minh họa trên là một ví dụ. Các thiết kế ống chứa khác nhau đòi hỏi xác nhận rằng tất cả ba khoảng (đầy đủ, đã sử dụng một nửa, hầu như hết) thực hiện dự đoán.

7.3  Thiết lập liều

7.3.1  Các ống chứa đa liều (ký hiệu hệ thống A và C)

7.3.1.1  Các thiết bị liều thay đổi

a) sử dụng ba kích cỡ liều: Vset bằng một trong các Vmin, VmidVmax;

b) một liều của từng Vset được lấy từ mỗi ống chứa;

c) thử nghiệm tất cả các chuỗi lặp lại (Vmin, Vmid, Vmax; Vmax, Vmin, Vmid; vân vân). Chi tiết đầy đủ được nêu trong Phụ lục A;

d) việc định liều được thiết kế làm sao để có thể cung cấp (tiêm) Vset từ các khu vực 1/3 trước, 1/3 giữa và 1/3 sau của ống chứa đóng kín như thể hiện trong Hình 1, hay để lấy mẫu đồng nhất từ các khoảng đại diện cho thể tích tiêm của ống chứa, như trong đánh giá rủi ro.

7.3.1.2  Thiết bị chứa liều cố định

a) sử dụng một liều; Vset bằng liều cố định;

b) mỗi ống chứa liều cho một liều;

c) định liều được thiết kế sao cho Vset được cung cấp từ 1/3 trước, 1/3 giữa và 1/3 sau của ống chứa kín, như thể hiện trong Hình 1, hoặc được lấy mẫu đồng nhất từ các khoảng đại diện thể tích cung cấp của ống chứa, như khi xác định trong đánh giá rủi ro.

7.3.2  Ống chứa liều đơn (ký hiệu hệ thống B và D)

7.3.2.1  Hút hoàn toàn

Đối với các ký hiệu hệ thống B1 và D1, sử dụng một liều; Vset bằng với liều cung cấp (tiêm).

7.3.2.2  Hút một phần

7.3.2.2.1  Các thiết bị chứa liều thay đổi

Sử dụng ba kích cỡ liều: Vset bằng liều tối thiểu (Vmin), liều điểm giữa (Vmid) và liều tối đa (Vmax)

7.3.2.2.2  Thiết bị chứa liều cố định

Sử dụng kích cỡ một liều; Vset bằng liều thiết lập trước.

7.4  Đánh giá

7.4.1  Yêu cầu chung

Để đạt được yêu cầu độ chính xác liều, phải có độ tin cậy 95 % rằng ít nhất xác suất p của tất cả các liều cung cấp sẽ rơi vào trong các giới hạn đặc tính kỹ thuật dưới và trên của ba thiết lập liều (một thiết lập liều trong trường hợp của các hệ thống liều cố định).

Để đạt được yêu cầu liều tối cung cấp tối thiểu (đối với các ký hiệu hệ thống B1 và D1 với các ống chứa lấy sẵn thuốc bởi nhà sản xuất), phải có độ tin cậy 95 % rằng ít nhất xác suất p của tất cả các liều cung cấp nằm trên giới hạn đặc tính kỹ thuật dưới, xác định bằng liều cung cấp tối thiểu quy định bi ghi nhãn thuốc.

Để đạt được yêu cầu hiệu suất cung cấp liều (đối với các ký hiệu hệ thống B1 và D1 với các ống chứa lấy thuốc bi người dùng), phải có độ tin cậy 95 % rằng ít nhất xác suất, p, của tất cả hiệu suất cung cấp nằm trên giới hạn đặc tính kỹ thuật dưới của hiệu suất liều xác định từ đánh giá rủi ro. Tính toán hiệu suất cung cấp liều theo 7.4.4.

Để đạt được yêu cầu độ chính xác liều cuối (đối với các ký hiệu hệ thống A và C), trong đó thiết bị cho phép thiết lập một liều lớn hơn thể tích còn lại, phải có độ tin cậy 95 % rằng ít nhất xác suất p của tất cả phép tính sai số liều sẽ nằm bên trong giới hạn dưới và trên đối với sai số liều cho phép.

Chỉ có thể sử dụng một liều /bơm tiêm cho mỗi Vset cho một thử nghiệm.

Hàm lượng xác suất p được xác định bằng một thử nghiệm riêng và được thể hiện trong Bảng 3.

7.4.2  Xác định các giới hạn độ chính xác liều

7.4.2.1  Giới hạn độ chính xác liều hai phía (đối với các ký hiệu hệ thống A, C, B2 và D2)

QUY TẮC 1: Sai số tuyệt đối, α, biểu thị bằng mililít, bằng độ phân giải quay tối thiểu (dialling resolution - DR) của thiết bị và được sử dụng khi Vset TP.

QUY TẮC 2: Sai số tương đối, β, thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm, bằng 5% Vset và được sử dụng khi Vset > TP

TP = Vset trong trường hợp α và β bằng nhau:

QUY TẮC 3: Đối với các thiết bị liều cố định, sai số tuyệt đối, α, là 0,01 ml nếu liều cố định dưới 0,2 ml và 5 % nếu liều cố định trên 0,2 ml

VÍ DỤ 1: Đối với DR bằng 0,01 ml, α là 0,01, β là 5 % và do vậy:

VÍ DỤ 2: Đối với DR bằng 0,005 ml, α là 0,005 ml, β là 5 %, do vậy:

VÍ DỤ 3: Giới hạn đặc tính kỹ thuật trên và dưới được tính toán như sau:

Nếu Vset < TP, thì:

U= Vset + α

L = Vset - α

Nếu Vset > TP, thì:

U= Vset + (β. Vset)/100

L= Vset - (β. Vset)/100

Đối với các ký hiệu hệ thống A, C, B2 và D2, nếu, theo đánh giá rủi ro của nhà sản xuất, các kích cỡ liều dự định và yêu cầu độ chính xác được xác định một cách riêng lẻ sẽ thích hợp hơn (nghĩa là không áp dụng quy tắc 1, 2 và 3) chứ không phải bởi các phạm vi tuyệt đối hay tương đối, thì các kích cỡ liều thử nghiệm và giới hạn đặc tính kỹ thuật của chúng cần được quy định trong ghi nhãn. Trong trường hợp như vậy, các giới hạn đặc tính kỹ thuật có thể không lớn hơn DR của hệ thống tiêm bằng kim. Đối với ký hiệu hệ thống D2, không áp dụng yêu cầu độ phân giải định liều.

Đối với các ký hiệu hệ thống A và C, nếu, theo đánh giá rủi ro của nhà sản xuất, một liều cụ thể được xử lý khác với tất cả các liều khác (ví dụ, liều đầu tiên khi dự định sử dụng hệ thống không đòi hỏi mồi), thì (sau khi thực hiện độ chính xác liều như đã mô tả trên) cần xem xét đặc biệt khi phân tích các điểm dữ liệu cụ thể đó:

a) mỗi điểm dữ liệu từ các liều cụ thể của ống chứa cần thỏa mãn yêu cầu độ chính xác liều dựa trên các giới hạn đặc tính kỹ thuật xác định từ đánh giá rủi ro;

b) tất cả các điểm dữ liệu liều cụ thể đó có thể loại khỏi phân tích thống kê của tất cả các liều khác.

7.4.2.2  Giới hạn độ chính xác liều một phía (đối với các ký hiệu hệ thống B1 và D1)

a) đối với các ống chứa lấy thuốc bởi người dùng, giới hạn đặc tính kỹ thuật một bên dưới để đánh giá hiệu suất cung cấp liều được xác định từ đánh giá rủi ro

b) đối với các ống chứa lấy thuốc bởi nhà sản xuất, giới hạn đặc tính kỹ thuật một bên dưới đối với liều tối thiểu có thể cung cấp được xác định từ ghi nhãn thuốc.

7.4.3  Xác định sai số liều cuối và giới hạn độ chính xác liều cuối (ký hiệu hệ thống A và C).

Đối với các thiết bị liều thay đổi, không cho phép thiết lập một liều lớn hơn thể tích còn lại, thiết lập các giới hạn độ chính xác liều như mô tả trong 7.4.2, sử dụng Vset = Vmin hoặc liều TP (nhà sản xuất cần xác định sử dụng liều nào dựa vào đánh giá rủi ro).

Đối với các thiết bị liều thay đổi cho phép thiết lập một liều lớn hơn thể tích còn lại, đánh giá liều cuối về khía cạnh sai số liều do thực tế là sự biến thiên thông thường kích thước hệ thống làm cho không thể thiết lập một cách chính xác liều cuối như nhau giữa các thiết bị hay các ống chứa. Đ giải quyết độ không đảm bảo của liều chính xác cuối, cần đánh giá một số lượng các liều cuối khác nhau cho đến khi chúng nằm trong khoảng 10 % TP, để tính toán sai số liều trung bình (lý tưởng là tập trung vào không) cho từng liều. Các sai số liều cuối riêng lẻ (thể hiện tỷ lệ phần trăm) được tính toán như trong ví dụ sau đây, sử dụng TP = 0,20 ml:

a) phạm vi liều có thể sử dụng để xác định độ chính xác liều cuối cần từ 0,18 ml đến 0,22 ml cho ví dụ này, trong đó TP = 0,20 ml. Phạm vi này là ± 10 % TP. Mọi liều mà NIS thể hiện giá trị trên hoặc dưới phạm vi này sẽ không được chấp nhận để sử dụng trong việc xác định độ chính xác liều cuối;

b) đối với từng phép đo liều cuối, Vmeas, tính sai số liều cuối theo tỷ lệ phần trăm như sau:

c) Giới hạn đặc tính kỹ thuật trên, U, đối với sai số trung bình liều cuối trên TP (tức là sai số tương đối):

U = 5 %

d) Giới hạn đặc tính kỹ thuật dưới, L, đối với sai số trung bình liều cuối dưới TP (tức là sai số tuyệt đối dựa trên trên DR và thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm âm)

Trong ví dụ này, DR là 0,01; đầu dưới của phạm vi liều cuối là 0,18 ml

CHÚ THÍCH: Nếu theo đánh giá rủi ro của nhà sản xuất, sử dụng một khoảng số đo liều cuối khác (như 20 % xung quanh TP), giới hạn đặc tính kỹ thuật đối với sai số liều cuối cần được công bố trong hướng dẫn sử dụng.

7.4.4  Tính toán hiệu suất cung cấp liều (ký hiệu hệ thống B1 và D1, lấy thuốc bởi người dùng)

a) đo khối lượng của ống chứa khi nhận bởi người dùng (nghĩa là ống chứa rỗng) là m1

b) đo khối lượng của ống chứa lấy đầy thuốc, là m2

c) đo khối lượng của ống chứa và mọi tồn dư sau khi tiêm, là m3

d) tính toán hiệu suất liều bằng phương trình:

CHÚ THÍCH: Đối với ký hiệu hệ thống D1, ống chứa được xác định là toàn bộ thiết bị (nghĩa là thiết bị cùng với một ống chứa rỗng tích hợp không thể thay thế) trước khi lấy thuốc bởi người dùng.

7.4.5  Tính toán các khoảng dung sai

Đối với các phép đo độ chính xác liều của một thử nghiệm:

a) xác định giá trị trung bình, , và (các) độ lệch chuẩn;

b) xác định giá trị k thực tế, kact, hoặc hệ số giới hạn dung sai;

c) khoảng dung sai thống kê hai bên được tính toán bằng cách sử dụng giá trị trung bình  cộng hoặc trừ độ lệch chuẩn, nhân với hệ số giới hạn dung sai k:

(2)

Đối với các ký hiệu hệ thống B1 và D1, khoảng dung sai thống kê một bên được tính toán bằng cách sử dụng giá trị trung bình  cộng hoặc trừ độ lệch chuẩn, nhân với hệ số giới hạn dung sai k:

(3)

Trong đó:  là trung bình của mẫu

k là hệ số giới hạn dung sai

s là độ lệch chuẩn của mẫu

Hệ số giới hạn dung sai được xác định dựa trên mức độ tin cậy (95 %), nội dung xác suất (p) và số lượng phép đo (n) đã thực hiện

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, đối với hiệu suất liều, đánh giá một bên có thể đòi hỏi xác suất 95 % rằng ít nhất 97,5 % tất cả các liều có hiệu suất liều lớn x % (giá trị x cần xác định bằng đánh giá rủi ro).

CHÚ THÍCH 2: ISO 16269-6:2005, Phụ lục E, liệt kê các hệ số giới hạn dung sai để xây dựng các khoảng dung sai thống kê hai bên khi chưa biết trung bình quần thể thực và độ lệch chuẩn. Phụ lục A cung cấp một ví dụ về đánh giá độ chính xác. Bảng B.1 cung cấp các giới hạn dung sai một bên đối với mức độ tin cậy 95 % cho cả hai hàm lượng xác suất (p) 0,95 và 0,975, và Bảng B.2 chứa các giới hạn dung sai hai bên đầy đủ hơn đối với mức độ tin cậy 95 %.

8  Chuẩn bị và vận hành NIS

Chuẩn bị NIS theo hướng dẫn sử dụng.

Tiến hành thử nghiệm làm sao để hoạt động của NIS mô phỏng các hoạt động đã mô tả trong các hướng dẫn sử dụng.

Vận hành NIS bằng tay hoặc tự động.

Xác định liều đã cung cấp, Gmeas, bằng cách đọc số dư ngay sau khi hoàn thành động tác tiêm hoặc như chỉ rõ trong hướng dẫn sử dụng.

Khi đã đạt đến số lượng vận hành tối đa đối với một NIS có ống chứa có thể thay thế và có một số lượng giới hạn vận hành định sẵn, thay thế NIS đó bằng một NIS mới.

9  Ma trận thử nghiệm

Bảng 3 tóm tắt các yêu cầu thử nghiệm đối với các ký hiệu hệ thống mô tả trong 5.1. Điều A.3 cung cấp lý do cho các thử nghiệm cần thiết.

a) đối với mỗi Vset, k đích tương ứng với số lượng (n) phép đo cho một Vset, nếu như tổng số phép đo thay đổi, k đích tương ứng cũng sẽ thay đổi;

b) các giá trị k đích cho các khoảng dung sai hai bên được lựa chọn từ ISO 16269-6 hoặc Bảng B.2;

c) các giá trị k đích cho các khoảng dung sai một bên được lựa chọn từ ISO 16269-6 hoặc Bảng B.1.

 

Bảng 3 - Ma trận thử nghiệm

Ký hiệu hệ thống

 

A

B

C

D

Mô tả tóm tắt

Nội dung xác suất,

p

Lặp lại/một bơm tiêm,

R

Tng số đo Vset,

n

Đích hai bên,

k

Đích một bên,

k

Môi trường lạnh, tiêu chuẩn, ấm (10.2)

Môi trường lạnh, tiêu chuẩn, ấm (10.2)

Môi trường lạnh, tiêu chuẩn, ấm (10.2)

Môi trường lạnh, tiêu chuẩn, ấm (10.2)

Thiết lập DA 5 °C, 23 °C và 40 °C

0,975

1

60

2,670

2,384

Độ chính xác liều cuối (10.3)

Không áp dụng

Độ chính xác liều cuối (10.3)

Không áp dụng

AD chỉ dẫn liều cuối

0,975

Ch một liều cuối

60

2,670

2,384

Thử nghiệm vòng đời (10.4)

Thử nghiệm vòng đời (10.4)

Không áp dụng

Không áp dụng

1,5 chu kỳ x vòng đời dự kiến, sau đó DA chuẩn

0,95

1

20

2,760

2,396

Rơi tự do [10.5.a) và.c), hệ thống chỉ định A, B1, B2]

Rơi tự do [10.5.a) và.c), hệ thống chỉ định A, B1, B2]

Không áp dụng

Không áp dụng

Rơi cao 1m theo 3 chiều, sau đó kiểm tra và DA chuẩn

0,95

1

20

2,760

2,396

Không áp dụng

Không áp dụng

Rơi tự do [10.5.a) và.c), hệ thống chỉ định C, D1, D2]

Rơi tự do (10.5.a và.c), hệ thống chỉ định C, D1, D2]

Rơi cao 1m theo 3 chiều, sau đó kiểm tra và DA chuẩn

0,95

1

21

2,731

2,371

Bảo quản nhiệt khô /lạnh (10.6)

Bảo quản nhiệt khô /lạnh (10.6)

Bảo quản nhiệt khô /lạnh (10.6)

Bảo quản nhiệt khô /lạnh (10.6)

Điều kiện hóa 70 °C hay -40 °C, sau đó DA chuẩn

0,975

1

60

2,670

2,384

Nhiệt ẩm (10.7)

Nhiệt ẩm (10.7)

Không áp dụng

Không áp dụng

Điều kiện hóa ở 40 °C và 93%RH, sau đó DA chuẩn

0,95

1

20

2,760

TBD

Chu kỳ (10.8)

Chu kỳ (10.8)

Không áp dụng

Không áp dụng

Chu kỳ giữa 5 °C và 55 °C x 6 lần trong 6 ngày, sau đó DA chuẩn

0,95

1

20

2.760

2,396

Dao động (10.9)

Dao động (10.9)

Dao động (10.9)

Dao động (10.9)

Dao động, sau đó kiểm tra và DA chuẩn

0,95

1

20

2,760

2,396

Các yêu cầu bổ sung cho một thiết bị có cơ chế điện tử

Tĩnh điện (10.10.2)

Tĩnh điện (10.10.2)

Tĩnh điện (10.10.2)

Tĩnh điện (10.10.2)

Phóng tĩnh điện, sau đó kiểm tra và DA chuẩn

0,95

1

20

2,760

2,396

Trường RF (10.10.3)

Trường RF (10.10.3)

Trường RF (10.10.3)

Trường RF (10.10.3)

Gây nhiễu RF, sau đó kiểm tra và DA chuẩn

0,95

1

20

2,760

2,396

Trường RF: Trường tần số sóng vô tuyến

AD: Độ chính xác liều

 

10  Mô tả thử nghiệm

10.1  Yêu cầu chung

Đối với mỗi thử nghiệm mô tả trong Điều 10, thực hiện các đánh giá sau đây theo mỗi ổn định trước và yêu cầu thử nghiệm

a) thực hiện kiểm tra bằng mắt theo 11.1;

b) thực hiện kiểm tra ống chứa theo 11.2;

c) tiến hành thử nghiệm độ chính xác liều và đánh giá các tiêu chí chấp nhận độ chính xác liều theo Điều 11.3;

d) ngoại trừ ổn định trước như mô tả trong 10.3 và 10.4, thực hiện thử nghiệm chức năng đầy đủ dựa trên hướng dẫn sử dụng;

e) trừ khi có chỉ dẫn khác cho một mô tả thử nghiệm cụ thể, áp dụng các điều kiện môi trường sau (cho phép NIS lắp với ống chứa thuốc và không tháo kim để thích nghi với môi trường trong vòng ít nhất 4 h):

- nhiệt độ; (23 ± 5) °C

- độ ẩm tương đối (RH): (50 ± 25) % RH.

Đối với các ký hiệu hệ thống A và C, chuẩn bị tiêm theo cách làm sao 1/3 được định liều từ phía trước, rồi 1/3 được định liều từ giữa và 1/3 định liều từ phía sau của ống chứa (xem Hình 1). Tất cả các trình tự lặp lại nên được cung cấp từ mỗi phần của ống chứa, nhưng điều này không phải là một yêu cầu trừ khi có quy định.

CHÚ THÍCH 1: Đối với 10.2, 10.3, 10.4, 10.6 và 10.7, không cần kiểm tra ống chứa.

CHÚ THÍCH 2: Đối với thử nghiệm rơi tự do, không cần kiểm tra ống chứa vì đã tiến hành đánh giá như mô tả trong 10.5.

10.2  Thử nghiệm môi trường không khí lạnh, tiêu chuẩn và ấm

10.2.1  Ổn định trước

NIS đã lắp ống chứa và kim được đặt trong một buồng thử nghiệm trong vòng ít nhất 4 h trong môi trường không khí thể hiện Bảng 4.

Bảng 4 - Điều kiện thử nghiệm

Điều kiện

Lạnh

Tiêu chuẩn

Ấm

Nhiệt độ

(5 ± 3)

(23 ± 5)

(40 ± 2)

Độ ẩm

% RH

không có yêu cầu

(50 ± 25)

(50 ± 10)

10.2.2  Thử nghiệm

Đối với các ký hiệu hệ thống B và B, tiến hành đánh giá độ chính xác của cùng bộ các hệ thống tại mỗi điều kiện chỉ định ở Bảng 4. Đối với các hiệu hệ thống C và D, tiến hành đánh giá độ chính xác của ba bộ hệ thống khác nhau tại mỗi điều kiện quy định trong Bảng 4.

Đối với các hệ thống đa liều (ký hiệu hệ thống A và C), chuẩn bị các lần tiêm theo cách 1/3 định liều từ phía trước, rồi 1/3 định liều từ giữa và 1/3 định liều từ sau của ống chứa (xem Hình 1). Tất cả các trình tự lặp lại nên được cấp từ mỗi phần của ống chứa, nhưng đây không phải một yêu cầu trừ khi có quy định.

10.3  Thử nghiệm liều cuối (chỉ cho các ký hiệu hệ thống A và C)

10.3.1  Yêu cầu chung

Các thiết bị liều cố định không nằm trong yêu cầu này (các yêu cầu thiết kế chung được nêu trong 5.5 j). Bởi vậy, độ chính xác liều cuối là một phần của yêu cầu độ chính xác liều chung cần bao gồm một mẫu đại diện của các liều cuối này.

10.3.2  Ổn định trước

Chọn các bơm tiêm giống nhau đã sử dụng trước để xác định độ chính xác liều theo 10.2 (đối với ký hiệu hệ thống C, sử dụng các bơm tiêm mới).

Đối với các thiết bị liều thay đổi không cho phép thiết lập một liều lớn hơn thể tích còn lại, vận hành mỗi thiết bị cho đến khi một liều Vset = Vmin hoặc bằng điểm chuyển tiếp, TP, (nhà sản xuất cần quyết định sử dụng thể tích nào dựa vào đánh giá rủi ro).

Đối với các thiết bị liều thay đổi cho phép thiết lập một liều lớn hơn thể tích còn lại, vận hành từng thiết bị cho đến khi thể tích còn lại có thể tiêm nằm trong phạm vi 10 % TP.

10.3.3  Thử nghiệm

Đối với các thiết bị liều thay đổi không cho phép thiết lập một liều lớn hơn thể tích, còn lại, sử dụng Vset bằng Vmin hay bằng TP.

Đối với các thiết bị liều thay đổi cho phép thiết lập một liều lớn hơn thể tích còn lại, sử dụng Vset bằng Vmax, hay bất kỳ liều nào đủ cao để đảm bảo rằng giới hạn di chuyển của cơ chế dẫn động thanh đẩy pit tông nằm trong phạm vi 10 % TP.

10.4  Thử nghiệm vòng đời (chỉ cho các ký hiệu hệ thống A và B) - Ổn định trước

Phải sử dụng cùng các hệ thống như đã sử dụng trong 10.2. (với các ống chứa mới). Thử nghiệm này chỉ cần thiết cho các ký hiệu hệ thống A và B.

Chọn và mô phỏng vận hành từng tính năng của bơm tiêm (tháo và lắp nắp đậy kim tiêm và hệ thống tiêm, v.v). Phải vận hành bơm tiêm 1,5 ln số lần khởi động tối đa dự kiến trong vòng đời hoạt động của nó. Thiết kế thử nghiệm phải xem xét sử dụng dự định như đã mô tả trong hướng dẫn sử dụng.

Nếu hệ thống được thiết kế để dừng làm việc sau một thời gian hay số lần giới hạn hoạt động, phải áp dụng tổng số lần vận hành đó vào thử nghiệm này.

10.5  Thử nghiệm rơi tự do

Liệt kê sau đây mô tả thử nghiệm rơi tự do của các thiết bị hình trụ cả hai hướng thẳng đứng và ngang. Nếu, theo đánh giá rủi ro các hướng khác được xác định là “trường hợp xấu nhất”, thì sẽ sử dụng các hướng đó.

CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị có hình dạng không phải hình trụ (như hình lăng trụ sáu cạnh), có thể cần ba hướng để minh họa trường hợp xấu nhất.

Chuẩn bị NIS theo hướng dẫn sử dụng với một ống chứa mới và tiến hành như sau:

a) Các ký hiệu hệ thống A và B

1) bỏ nắp bảo vệ, cài ống chứa thuốc vào, gắn kim và mồi hay xả khí hệ thống nếu cần theo hướng dẫn sử dụng;

2) nếu có thể bỏ được, bỏ kim và lắp lại nắp bảo vệ;

3) làm rơi tự do 20 NIS ba lần từ độ cao 1000 mm lên trên bề mặt thử nghiệm, một lần theo phương nằm ngang và hai lần theo phương thẳng đứng, xoay chiều hệ thống 180 ° giữa hai lần rơi thẳng đứng. Cần thận trọng khi thả hệ thống theo cách không lộn xộn;

4) nếu một ống chứa bị vỡ hoàn toàn, thay thế ống chứa và tiếp tục cho đến khi hoàn thành tất cả ba lần rơi. Số lần thay thế cho phép đối với mỗi hướng thử nghiệm là 3, nếu khác thì thử nghiệm coi như thất bại.

b) Các ký hiệu hệ thống C và D

1) bỏ nắp bảo vệ, gắn kim và mồi hay xả khí hệ thống nếu cần;

2) nếu có thể bỏ, bỏ kim và đậy nắp bảo vệ;

3) làm rơi tự do NIS từ độ cao 1000 mm lên trên bề mặt thử nghiệm (xem 6.4) như sau:

i. theo hướng nằm ngang - thả rơi 10 NIS mới theo cách không lộn xộn; nếu một ống chứa bị vỡ hoàn toàn nhìn rõ bởi người dùng, loại bỏ hệ thống đó khỏi thử nghiệm tiếp tục;

ii. theo hướng thẳng đứng A - thả rơi thêm 10 NIS mới theo cách không lộn xộn; nếu một ống chứa bị vỡ hoàn toàn có thể nhìn thấy bởi người dùng, loại bỏ hệ thống đó khỏi thử nghiệm tiếp tục;

iii. theo hướng thẳng đứng B - thả rơi thêm 10 NIS mới thẳng đứng (xoay 180° so với hướng ii) theo cách không lộn xộn; nếu một ống chứa bị vỡ hoàn toàn có thể thấy rõ bởi người dùng, loại bỏ hệ thống đó khỏi thử nghiệm tiếp tục;

iv. số lượng thay thế cho phép cho mỗi hướng thử nghiệm là 3, nếu hơn coi như thử nghiệm thất bại.

c) Các ký hiệu hệ thống B1 và B2

1) chuẩn bị NIS theo hướng dẫn sử dụng cho tới điểm mà tại đó tính vô khuẩn bị phá vỡ;

2) làm rơi tự do 20 NIS ba lần từ độ cao 1000 mm lên trên bề mặt thử nghiệm, một lần theo hướng nằm ngang và hai lần theo hướng thẳng đứng, xoay chiều 180° giữa hai lần rơi thẳng đứng. Chú ý không thả hệ thống theo cách lộn xộn;

3) nếu một ống chứa bị vỡ hoàn toàn theo cách có thể thấy rõ bởi người dùng, thay thế ống chứa và tiếp tục cho đến khi thực hiện xong toàn bộ 3 lần rơi. Số lần thay thế cho phép đối với mỗi hướng thử nghiệm là 3, nếu quá coi như thử nghiệm thất bại.

d) Ký hiệu hệ thống D1 và D2

1) chuẩn bị NIS theo hướng dẫn sử dụng cho tới điểm mà tại đó tính vô khuẩn bị phá vỡ;

2) làm rơi tự do NIS từ độ cao 1000 mm lên trên bề mặt thử nghiệm (xem 6.4) như sau:

i. theo hướng nằm ngang - thả rơi 10 NIS mới theo cách không lộn xộn; nếu một ống chứa bị vỡ hoàn toàn nhìn rõ bởi người dùng, loại bỏ hệ thống đó khỏi thử nghiệm tiếp tục;

ii. theo hướng thẳng đứng A - thả rơi thêm 10 NIS mới theo cách không lộn xộn; nếu một ống chứa bị vỡ hoàn toàn có thể nhìn thấy bởi người dùng, loại bỏ hệ thống đó khỏi thử nghiệm tiếp tục;

iii. theo hướng thẳng đứng B - thả rơi thêm 10 NIS mới thẳng đứng (xoay 180° so với hướng ii) theo cách không lộn xộn; nếu một ống chứa bị vỡ hoàn toàn có thể thấy rõ bởi người dùng, loại bỏ hệ thống đó khỏi thử nghiệm tiếp tục;

iv. số lượng thay thế cho phép cho mỗi hướng thử nghiệm là 3, nếu hơn coi như thử nghiệm thất bại.

CHÚ THÍCH: Đối với các ký hiệu hệ thống C và D, kết hợp tất cả các hướng để đánh giá độ chính xác liều.

10.6  Thử nghiệm khô-nóng và bảo quản lạnh - Ổn định trước

NIS mới đã lắp không có ống chứa hay kim được đặt trong một buồng thử nghiệm trong vòng ít nhất 96 h điều kiện môi trường như trong Bảng 5.

Bảng 5 - Nhiệt độ khô-nóng và bảo quản lạnh

Điều kiện

Khô nóng

Bảo quản lạnh

Nhiệt độ

°C

(70 ± 2)

(- 40 ± 3)

Độ ẩm tương đối

%

(50 ± 10)

Không có yêu cầu độ ẩm

Các ký hiệu hệ thống C và D, lấy thuốc bởi nhà sản xuất cần được ổn định trước ở các nhiệt độ bảo quản cao và thấp có thể chấp nhận được đã nêu rõ trong hướng dẫn sử dụng.

10.7  Thử nghiệm nhiệt ẩm (chỉ với các ký hiệu hệ thống A và B) - ổn định trước

Các NIS mới đã lắp ráp không có ống chứa hay kim được đặt trong một buồng thử nghiệm trong vòng ít nhất 96 h ở điều kiện môi trường nêu trong Bảng 6.

Bảng 6 - Các điều kiện nhiệt ẩm

Điều kiện

Nóng ẩm

Nhiệt độ

°C

(40 ± 2)

Độ ẩm tương đối

%

(93 ± 5)

10.8  Thử nghiệm chu kỳ (chỉ với các ký hiệu hệ thống A và B) - Ổn định trước

NIS, với ống chứa và không có kim, cần được ổn định như sau:

a) phương án 1 (xem IEC 60068-2-30:2005, Hình 2a)

b) nhiệt độ dưới của (25 ± 3) °C (không yêu cầu độ ẩm)

c) nhiệt độ trên của (55 ± 2) °C và (50 ± 25) % RH

d) 6 chu kỳ

CHÚ THÍCH: Có thể xem thêm thông tin về buồng thử nghiệm, điều kiện hóa và khôi phục lần lượt trong IEC 60068-2-30:2005, Điều 4, 7 và 9.

10.9  Thử nghiệm dao động - Ổn định trước

Dao động NIS cùng với ống chứa và kim theo một trong ba trục theo IEC 60068-2-6 và Bảng 7.

Bảng 7 - Biên độ dao động với tần số giao chéo thấp

Phạm vi tần số

Chuyển dịch/ gia tốc (giá trị lớn nhất)

Số lượng quét a mỗi hướng

3 Hz đến 8 Hz

7,5 mm

4

8 Hz đến 300 Hz

2 g

4

CHÚ THÍCH: Xem Bảng IV và Hình 1 của IEC 60068-2-6:2007.

a Tốc độ quét = 1 octave /min.

10.10  Tính tương thích điện từ trường - EMC (chỉ cho các hệ thống có thiết bị điện tử)

10.10.1  Yêu cầu chung

CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm nêu trong 10.10.2 và 10.10.3 đều dựa trên các yêu cầu có trong tiêu chuẩn phụ IEC 60601-2-2:2007 đối với EMC.

Áp dụng tiêu chuẩn phụ IEC 60601-1-2, ngoại trừ như sau.

Các yêu cầu nêu trong 10.10.2 và 10.10.3 loại bỏ và thay thế các yêu cầu nêu trong IEC 60601-1-2 chỉ đề cập đến các yêu cầu đối với các dụng cụ điện y tế nói chung và không đề cập đến các thiết bị cụ thể như các NIS.

10.10.2  Tiếp xúc với phóng tĩnh điện - Ổn định trước

Thực hiện thử nghiệm theo IEC 60601-1-2:2007, 6.2.2, thay thế các yêu cầu thử nghiệm như sau:

Áp dụng phóng điện tiếp xúc ± 2 kV, ± 4 kV và ± 8 kV vào các phần và các mặt phẳng tiếp xúc dẫn điện có thể tiếp cận được. Áp dụng phóng điện tiếp xúc ± 8 kV, ± 10 kV, ± 12 kV và ± 15 kV vào các phần có thể tiếp cận được và không dẫn điện.

CHÚ THÍCH: Điều này thay thế TCVN 13404-4 (ISO 11608-4), 11.1.1, là phần tham khảo phiên bản đầu tiên của tiêu chuẩn này.

10.10.3  Các trường tần số vô tuyến (RF) bức xạ - Ổn định trước

Thực hiện thử nghiệm theo IEC 60601-1-2:2007, 6.2.3. Mức độ thử nghiệm phải là V/m đối với phạm vi tần số 26 MHz đến 2500 MHz. Thực hiện thử nghiệm từng trục trong số ba trục NIS.

10.10.4  Tiêu chí tuân thủ đối với phóng tĩnh điện

Kiểm tra bằng mắt tính năng (như dữ liệu lưu trữ, các cài đặt, liều hay các chỉ dẫn) của năm NIS mới có các thành phần điện tử.

Các NIS này cần đáp ứng các yêu cầu sau:

a) không có NIS nào có khiếm khuyết nhìn thấy được sau mỗi và tất cả các phóng tĩnh điện yêu cầu khi thử nghiệm theo 10.10.2.

b) tính năng của các NIS không thay đổi do hệ quả của thử nghiệm khi đánh giá theo các yêu cầu nêu trong IEC 60601-1-2:2007, 6.2.1.10 và 6.2.1.11. Không có NIS nào có khiếm khuyết chức năng như đã nêu trong 11.1.

10.10.5  Các trường tần số vô tuyến bức xạ

Kiểm tra bằng mắt tính năng (như dữ liệu lưu trữ, các cài đặt, liều hay các chỉ dẫn) của năm NIS mới có các thành phần điện tử.

Các NIS phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) không có NIS nào có chỉ dẫn lỗi trong quá trình quét tần số vô tuyến, khi thử nghiệm theo 10.10.3.

b) sau khi áp dụng quét tần số vô tuyến, cần kiểm tra tính năng của các NIS. Tính năng của NIS phải không thay đổi do hệ quả của thử nghiệm khi đánh giá theo các yêu cầu nêu trong IEC 60601-1-2:2007, 6.2.1.10 và 6.2.1.11. Không có NIS nào có khiếm khuyết chức năng như đã nêu trong 11.1.

11  Kiểm tra

11.1  Kiểm tra bằng mắt

Mọi ghi nhãn trên NIS quan trọng đối với việc sử dụng an toàn cần dễ thấy, dễ đọc và không thể tẩy xóa sau khi điều kiện hóa như mô tả trong Điều 10. Có thể kiểm tra sự ghi nhãn này bằng mắt các điều kiện chiếu sáng môi trường (215 ± 20) lx từ khoảng cách đọc 40 cm đến 70 cm. Kiểm tra các khiếm khuyết đáng kể bằng mắt thường. Việc kiểm tra này cần đặc biệt bao gồm các khiếm khuyết đáng kể như:

a) các ghi nhãn không còn nhìn thấy nữa hay không còn dễ đọc nữa (ảnh hưởng đến hoạt động chức năng an toàn);

b) các vết nứt trên thân và/hoặc thành phần của NIS có thể ảnh hưởng đến hoạt động chức năng an toàn;

c) suy giảm các kết nối lắp ráp, các khớp nối và sự thẳng hàng (alignments) có thể ảnh hưởng đến hoạt động chức năng an toàn;

d) đối với các NIS với pin có thể thay thế, ngăn đựng pin không còn đóng được.

11.2  Kiểm tra ống chứa

Nếu ống chứa thuốc bị vỡ hoàn toàn hoặc mất thành phần của nó có thể nhìn thấy được bởi người dùng, thay thế ống chứa để hoàn thành thử nghiệm. Đối với các ký hiệu hệ thống C và D, cần ổn định trước các mẫu bổ sung để hoàn thành thử nghiệm. Những tổn hại không nhìn thấy phải được đánh giá như một phần của đánh giá độ chính xác liều.

11.3  Tiêu chí chấp nhận độ chính xác liều

Một quần thể NIS thỏa mãn các yêu cầu độ chính xác về một Vset, khi có các đáp ứng sau:

Hai mặt:

(4)

Một mặt:

(5)

Đối với mỗi Vset, kact được phân tích theo phương trình (6) hoặc (7), dựa trên thử nghiệm cụ thể và phân tích rủi ro

Hai mặt:

(6)

Một mặt:

(7)

Khi đó quần thể NIS thỏa mãn các yêu cầu độ chính xác về một Vset khi có đáp ứng sau:

kact k đích đối với một nội dung xác suất và số lượng phép đo đã chọn.

12  Báo cáo thử nghiệm

Phải duy trì báo cáo thử nghiệm phù hợp với TCVN ISO 13485 (ISO 13485), Điều 7. Mỗi báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 13404-1 (ISO 11608-1);

b) nhận biết nhà sản xuất (thường là người bắt đầu thử nghiệm);

c) nhận biết NIS thử nghiệm;

d) nhận biết hệ thống thử nghiệm sử dụng;

e) nhận biết dung dịch thử nghiệm đã sử dụng;

f) kết quả thử nghiệm, kể cả một tóm tắt các điều kiện thử nghiệm đã sử dụng;

g) chi tiết mọi sai lệch với tiêu chuẩn này;

h) tên và địa chỉ của cơ sở thử nghiệm;

i) ngày thử nghiệm;

j) các mức độ liều lượng;

k) số lượng bơm tiêm đã thử nghiệm.

13  Thông tin cung cấp bởi nhà sản xuất

13.1  Yêu cầu chung

NIS phải kèm theo thông tin đủ để sử dụng nó một cách an toàn, có tính đến việc huấn luyện và sự hiểu biết tiềm tàng của người dùng. Thông tin phải bao gồm cả nhận biết nhà sản xuất.

Các hướng dẫn sử dụng phải có trong bao gói cho người sử dụng.

13.2  Ghi nhãn

13.2.1  Yêu cầu chung

Mọi ghi nhãn trên bao bì dành cho người dùng quan trọng đối với việc sử dụng an toàn NIS phải dễ thấy và dễ đọc. Ghi nhãn này phải được kiểm tra bằng mắt các điều kiện chiếu sáng môi trường (215 ± 20) lx từ khoảng cách đọc 40 cm đến 70 cm.

13.2.2  Ghi nhãn trên NIS

Ghi nhãn trên NIS phải bao gồm ít nhất các chi tiết sau:

a) tên hay thương hiệu của nhà sản xuất;

CHÚ THÍCH: Thương hiệu hoặc logo có thể đủ để nhận diện nhà sản xuất.

b) các chi tiết cần thiết để người dùng nhận biết được NIS;

c) mã lô, số lô hoặc số seri đứng sau một ký hiệu thích hợp.

13.2.3  Ghi nhãn trên bao bì đơn vị

Trừ khi được quy định khác trong các tiêu chuẩn cụ thể đối với một thiết bị cụ thể, ghi nhãn trên bao đơn vị phải bao gồm ít nhất các chi tiết:

a) tên và địa chỉ của nhà sản xuất;

b) chi tiết đủ cho người dùng để nhận diện NIS;

c) nội dung của bao bì đơn vị;

d) thông tin về loại sản phẩm thuốc dự định tiêm bởi NIS đó;

e) mã lô, số lô hoặc số seri đứng sau một ký hiệu thích hợp;

f) mọi bảo quản đặc biệt và/hoặc các điều kiện vận chuyển;

g) hạn sử dụng, nếu cần (năm và tháng, thể hiện như YYYY-MM);

VÍ DỤ: 2008-12.

h) trong trường hợp thích hợp, chỉ dẫn rằng NIS để sử dụng một lần;

i) trong trường hợp thích hợp, thông tin về kim và ống chứa cụ thể đã thử nghiệm cùng với NIS.

13.3  Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng phải chứa ít nhất thông tin về các chi tiết sau:

a) thông tin cần thiết trong 13.2, ngoại trừ thông tin về hạn sử dụng (nếu có), số lô, mã hoặc số seri. Thông tin này có thể bỏ qua;

b) mọi cảnh báo và/hoặc đề phòng, như không nên sử dụng NIS để tiêm nếu người dùng thấy rõ rằng nó không hoạt động đúng;

c) mọi rủi ro liên quan với sử dụng bình thường, ví dụ:

1) chỉ nên sử dụng NIS định liều cố định trước bởi những người có khả năng tính toán đúng số lượng kích hoạt khi thực hiện tiêm;

2) không nên sử dụng NIS có thành phần điện tử gần những khu vực có nguồn phát xạ điện từ trường (như điện thoại di động đang sử dụng) nếu những NIS đó không được thiết kế đặc biệt để sử dụng những khu vực như vậy.

d) đủ chi tiết về các đặc điểm nhận diện các thành phần NIS và thiết bị liên quan để thu được sự kết hợp an toàn;

e) thông tin quá trình thích hợp qua đó có thể cho phép sử dụng lại NIS, bao gồm thay thế ống chứa, làm sạch và khử trùng;

f) các chi tiết chuẩn bị cần thiết trước khi có thể sử dụng NIS, ví dụ:

1) sự lắp và tháo sản phẩm, thay thế ống chứa và lắp kim;

2) sự kiểm tra bằng mắt ống chứa và trộn thuốc;

3) sự cần thiết mồi, như

i. bỏ không khí

ii. đảm bảo tiếp xúc giữa thanh đẩy pit tông và vít dẫn hướng (lead screw).

g) mô tả phương pháp sử dụng, ví dụ:

1) thiết lập liều;

2) đọc thang đo tồn dư (residual scale);

3) quy trình tiêm từng bước một, như:

i. kích hoạt hành trình phun;

ii. xác nhận kết thúc liều;

iii. thời gian chờ trước khi rút kim khỏi vị trí tiêm.

h) phạm vi thiết lập liều;

i) nếu chấp nhận, các nhiệt độ bảo quản khác với nhiệt độ nêu rõ trong 10.6 [(70 ± 2) °C và (-40 ± 3) °C] và phạm vi nhiệt độ bảo quản có thể chấp nhận đối với NIS không chứa thuốc;

j) quy trình cung cấp liều, khi thể tích dịch thuốc còn lại trong ống chứa ít hơn thể tích cần tiêm;

k) mọi yêu cầu bảo quản đặc biệt;

l) loại pin thay thế và số lượng của chúng, nếu sử dụng;

m) mô tả các đặc điểm đặc biệt;

n) NIS có được thiết kế để:

1) không cho phép thiết lập trước liều lớn hơn thể tích còn lại trong ống chứa, hoặc

2) không cho phép cung cấp (bơm) liều nếu liều thiết lập trước nhiều hơn lượng thuốc còn lại trong ống chứa;

3) chỉ dẫn lượng thuốc đã cung cấp, hoặc

4) chỉ dẫn lượng thuốc chưa cung cấp của liều thiết lập trước.

o) khắc phục sự cố chung, ví dụ:

1) những vấn đề về lực tiêm và sự hoàn thành liều;

2) hiệu chỉnh liều;

3) ý nghĩa của bong bóng khí nhỏ so với lớn, các giọt dịch tại đầu mũi kim.

p) chi tiết cho phép đội ngũ y tế chỉ dn người dùng về mọi chống chỉ định và phòng ngừa (những chi tiết này nên đặc biệt đề cập đến những đề phòng trong trường hợp vỡ hoặc thay đổi tính năng của NIS).

q) các đề phòng chống lại mọi rủi ro đặc biệt, bất thường liên quan đến loại bỏ hệ thống.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Lặp lại liều, độ chính xác và lý do thử nghiệm

A.1  Lặp lại liều đối với các NIS đa liều thay đổi

Đối với một thử nghiệm, độ chính xác liều được đánh giá bằng cách cung cấp và đo lường Vset kết hợp với các chu kỳ tiêm hoặc lặp lại (trình tự ngẫu nhiên ba liều thiết lập trước, Vset). Trình tự ngẫu nhiên của ba liều thiết lập trước có thể xảy ra theo 6 cách (R1, R2, R3, R4, R5, R6):

R1: Vmin, Vmid, Vmax

R2: Vmin, Vmax, Vmid

R3: Vmid, Vmin, Vmax

R4: Vmid, Vmax, Vmin

R5: Vmax, Vmin, Vmid

R6: Vmax, Vmid, Vmin

Nên thử nghiệm tất cả các lặp lại lại này từ mỗi khu vực trong số 3 khu vực của ống chứa, nhưng chỉ thực hiện một bộ lặp lại từ mỗi ống chứa.

A.2  Đánh giá độ chính xác

(thể hiện theo mililit)

Nếu Vset TP, thì

U = Vset + α

L = Vset - α

Nếu Vset > TP, thì:

U= Vset + (β. Vset) /100

L= Vset - (β. Vset)/100

Một quần thể NIS thỏa mãn các yêu cầu độ chính xác đối với một Vset nhất định khi đáp ứng như sau (sử dụng ví dụ hai bên):

(A.1)

(A.2)

Ví dụ: tính toán sự chính xác giới hạn dung sai liều

Nếu Vset (DR = 0,01 ml)

Vmin = 0,01 ml

Vmid = 0,16 ml

Vmax = 0,30 ml

α = 0,01 ml

β = 5%

Thì (biểu hiện bằng mililít)

TP = (100 x 0,010 ml) /5 = 0,200

Đối với Vmin TP:

U = (0,010 + 0,010) = 0,020

 

L = (0,010 - 0,010) = 0,000

Đối với Vmid TP:

U = (0,160 + 0,010) = 0,170

 

L = (0,160 - 0,010) = 0,150

Đối với Vmac > TP

U = 0,300 + (5 x 0,300 ml) /100 = 0,315

 

L = 0,300 x (5 x 0,300 ml) /100 = 0,285

A.3  Lý do thử nghiệm

A.3.1  Thử nghiệm môi trường tiêu chuẩn, lạnh và ấm

Những thử nghiệm này dùng để đo tính năng của bơm tiêm trong một phạm vi nhiệt độ và độ ẩm có thể liên quan một cách thực tế với môi trường sử dụng, như các điều kiện môi trường trong nhà có kiểm soát và không kiểm soát và các điều kiện ngoài trời. Các điều kiện ngoài trời bao gồm biến động theo mùa (mùa đông sang hè), và các điều kiện trong nhà bao gồm những biến động quanh năm nhiệt độ trong phòng. Tiêu chuẩn này không cho phép nhà sản xuất thay đổi các điều kiện thử nghiệm vì không có lý khi mong chờ có thể kiểm soát được các điều kiện sử dụng thông qua ghi nhãn.

A.3.2  Thử nghiệm độ chính xác liều cuối

Liều cuối được coi cũng quan trọng như mọi liều khác và do vậy cần đáp ứng các yêu cầu tương tự về độ chính xác trừ khi có những quy định cụ thể xác định bởi đánh giá rủi ro. Tuy nhiên, dựa trên thiết kế thiết bị, việc thử nghiệm độ chính xác liều cuối có thể là vấn đề và đòi hỏi các phương pháp khác nhau, đặc biệt đối với các thiết bị cho phép thiết lập các liều lớn hơn thể tích còn lại, trong đó không thể biết chính xác liều cuối trước khi cung cấp liều. Do vậy, thử nghiệm này cung cấp sự xem xét đặc biệt cho liều cuối cùng để đáp ứng thách thức thống kê duy nhất trong tính toán chính xác khi khối lượng liều cuối cùng không thể dự đoán hoặc biết chính xác.

A.3.3  Thử nghiệm vòng đời

Thử nghiệm vòng đời nhằm mục đích xác nhận tính năng sử dụng của NIS sau khi cung cấp 1,5 lần số lần khởi động tối đa dự kiến trong vòng đời của nó. 1,5 lần cung cấp hệ số an toàn hợp lý trên chu kỳ hoạt động dự kiến của NIS. Thử nghiệm này không đề cập đến việc bảo quản trong suất thời gian từ khi sản xuất đến khi sử dụng đầu tiên bởi bệnh nhân

A.3.4  Thử nghiệm rơi tự do

Thử nghiệm rơi tự do nhằm kiểm tra tính năng của NIS sau khi chịu tác động bởi rơi tự do trong điều kiện sẵn sàng sử dụng của nó không còn bao bì bên ngoài (hay hộp đựng). Những thiết bị này được thử nghiệm trong điều kiện phù hợp với hoàn cảnh khi chúng được lấy ra từ chỗ bảo quản để chuẩn bị sử dụng. Các thiết bị được thử nghiệm với ống chứa đã lắp, chưa có kim (nếu kim có thể tháo lắp) và có nắp đậy (nếu có). Các thiết bị đa liều được mồi (bỏ kim và lắp lại các nắp đậy) khi chuẩn bị điều kiện sẵn sàng sử dụng phổ biến nhất của nó. Các thiết bị đơn liều được lắp ráp và chuẩn bị đến điểm trước khi tính vô khuẩn bị loại bỏ, Không nên thực hiện thêm quá trình chuẩn bị tiếp tục (bỏ khóa, đặt liều, v.v).

Sử dụng độ cao danh nghĩa 1 m (giống như độ cao mà thiết bị để trên bề mặt bàn). Các thiết bị ký hiệu hệ thống A và B được thử nghiệm nhiều hướng trong khi các thiết bị ký hiệu hệ thống C và D được thử nghiệm chỉ một hướng do tuổi đời phục vụ của chúng hạn chế. Thử nghiệm thích hợp với khả năng một số ống chứa thủy tinh có thể vỡ dưới tác động do tính dễ vỡ của chúng. Trong phần lớn trường hợp, lỗi sẽ rõ ràng đối với người dùng và người dùng sẽ thay thế cartridge khác hoặc thay toàn bộ bút tiêm.

Cho dù biết rằng thiết bị không thể cung cấp sự bảo vệ tuyệt đối với ống chứa chính, nhưng cũng nên có sự bảo vệ nhất định. Do vậy, không phụ thuộc vào lỗi có rõ ràng với người dùng hay không, nếu có hơn ba lỗi ở một hướng bất kỳ, thử nghiệm được coi là đã thất bại. Ngoài ra, các trường hợp trong đó tổn hại ống chứa không rõ ràng đối với người dùng (như các vết nứt nhỏ đe dọa cho tính vô khuẩn của thuốc hoặc các đường dẫn chất dịch phụ) nhưng được coi là lỗi khi kiểm tra chức năng bằng mắt và kiểm tra chức năng. Tất cả các lỗi khác đối với vận hành như dự định của thiết bị đều được coi là lỗi.

A.3.5  Thử nghiệm nhiệt khô và bảo quản lạnh

Những thử nghiệm này nhằm mục đích đo lường tính năng của bơm tiêm sau khi tiếp xúc với các điều kiện bảo quản và vận chuyển quá nóng và quá lạnh, cũng như các tương tác quá mức của người dùng (như đặt thiết bị trên bảng điều khiển ô tô ở thời tiết nóng hoặc vô tình bảo quản thiết bị trong tủ lạnh).

Những điều kiện thử nghiệm này có thể thay đổi nếu nhà sản xuất chủ động kiểm soát các điều kiện giao hàng và bảo quản sản phẩm, và nếu như các điều kiện vận chuyển và bảo quản ghi trên nhãn phù hợp với các điều kiện sử dụng trong thử nghiệm. Điều này thường xảy ra khi thuốc đã được lấy trước bởi nhà sản xuất, hoặc trong cùng bao bì với bơm tiêm, và khi thuốc đòi hỏi các điều kiện vận chuyển và bảo quản có kiểm soát để đảm bảo tính năng và tính ổn định. Tương tự, có thể cần thay đổi các điều kiện thử nghiệm cho tất cả các sản phẩm trong đó vật liệu và/hoặc các thành phần không thể chịu được các điều kiện quá mức như vậy và trong trường hợp việc sử dụng các vật liệu này được chứng tỏ và có dẫn chứng tài liệu trong đánh giá rủi ro.

Thậm chí ngay cả ghi nhãn thay đổi và các thử nghiệm xác nhận được tiến hành trong các điều kiện khác nhau, nhưng việc thử nghiệm các sản phẩm ở các điều kiện quá mức này vẫn có thể cung cấp thêm dữ liệu để hiểu được tính năng tối đa của thiết bị. Nó cũng có thể hữu ích trong việc đánh giá những sai lệch tiềm tàng khỏi các điều kiện bảo quản và vận chuyển có kiểm soát trong chuỗi cung ứng.

A.3.6  Thử nghiệm nhiệt ẩm

Thử nghiệm này nhằm mục đích đo lường hiệu năng của bơm tiêm sau khi tiếp xúc với cùng nhiệt độ khô-nóng, nhưng độ ẩm cao hơn nhiều. Loại thử nghiệm này đôi khi được gọi là “thấm nước” chỗ mức độ hơi nước liên quan với độ ẩm cao có thể có tác động vật liệu lên các thành phần thiết bị, kể cả các thiết bị điện tử.

Mặc dù không đòi hỏi đối với các ký hiệu hệ thống C và D đã được lấy thuốc trước bởi nhà sản xuất để bảo vệ thuốc, nhưng thử nghiệm này vẫn khuyến nghị cho tất cả các sản phẩm nhằm mục đích đánh giá sức chịu đựng của thiết thiết kế bơm tiêm. Cũng biết rằng nhiều thành phần và các bộ phận lắp ráp sẽ được vận chuyển và bảo quản trong các điều kiện không kiểm soát; thử nghiệm này sẽ giúp xác nhận mọi vấn đề tiềm tàng.

A.3.7  Thử nghiệm thay đổi khí quyền chu kỳ

Thử nghiệm này nhằm mục đích áp dụng ứng suất vào thiết kế thiết bị. Các điều kiện thử nghiệm (theo tiêu chuẩn điện cơ IEC) được thiết kế để xác định tính phù hợp của vật liệu và các thành phần đối với việc sử dụng, vận chuyển và bảo quản trong các điều kiện độ ẩm cao kết hợp với những thay đổi nhiệt độ theo chu kỳ có thể gây ngưng tụ nước trên bề mặt của các thành phần thiết bị. Mặc dù sự hình thành ngưng tụ là mối quan tâm đặc biệt đối các thiết bị điện tử, nhưng tác động của sự ngưng tụ (như tác động của sự ngưng tụ lên khả năng nhìn số liều qua cửa sổ liều), sự giãn nở và co ngót do những thay đổi nhiệt độ quá mức vẫn xảy ra với tất cả các thiết bị.

Mặc dù không yêu cầu đối với các ký hiệu hệ thống C và D đã lấy thuốc trước bởi nhà sản xuất để bảo vệ sản phẩm thuốc, nhưng thử nghiệm này vẫn khuyến nghị cho tất cả các sản phẩm để đánh giá sức chịu đựng của thiết kế thiết bị. Cũng biết rằng nhiều thành phần và các bộ phận lắp ráp sẽ được vận chuyển và bảo quản trong các điều kiện không kiểm soát; do vậy thử nghiệm này sẽ giúp xác nhận mọi vấn đề tiềm tàng.

A.3.8  Thử nghiệm dao động

Thử nghiệm dao động nhằm mục đích mô phỏng bảo quản bởi bệnh nhân ngoại trú như khi một bệnh nhân mang theo bơm tiêm để sử dụng trong ngày (như trên phương tiện giao thông công cộng hoặc khi chạy). Do vậy, thử nghiệm này cho tất cả thiết bị (không chỉ thiết bị điện cơ) và được thực hiện trên thiết bị không có bao bì.

A.3.9  Thử nghiệm phóng tĩnh điện

Thử nghiệm phóng tĩnh điện nằm mục đích kiểm tra tính toàn vẹn của NIS sau khi tiếp xúc với phóng tĩnh điện, thông qua tiếp xúc trực tiếp và không tiếp xúc, có thể xảy ra trong khi bệnh nhân di chuyển bình thường trên phương tiện giao thông và trong khi sử dụng thiết bị. Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các bơm tiêm có thành phần điện tử.

A.3.10  Nhiễu tần số vô tuyến

Thử nghiệm trường tần số vô tuyến nhằm mục đích kiểm tra tính toàn vẹn của NIS sau khi tiếp xúc với nhiễu tần số vô tuyến có thể xảy ra trong khi bệnh nhân di chuyển bình thường trên phương tiện giao thông và trong quá trình sử dụng thiết bị. Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các bơm tiêm có thành phần điện tử.

 

Phụ lục B

(quy định)

Hệ số giới hạn dung sai (k) một bên và hai bên

Bảng B.1 - Hệ số giới hạn dung sai một bên

Gamma = 0,950

N

P = 0,750

P = 0,900

P = 0,950

P = 0,975

P = 0,990

P = 0,999

P = 0,9999

2

11,763

20,581

26,260

31,257

37,094

49,276

59,304

3

3,806

6,155

7,656

8,986

10,553

13,857

15,598

4

2,618

4,162

5,144

6,015

7,042

9,214

11,019

5

2,150

3,407

4,203

4,909

5,741

7,502

8,966

6

1,895

3,006

3,708

4,329

5,062

5,512

7,901

7

1,732

2,755

3,399

3,970

4,642

6,063

7,244

8

1,618

2,582

3,187

3,723

4,354

5,688

6,796

9

1,532

2,454

3,031

3,542

4,143

5,413

6,469

10

1,465

2,355

2,911

3,402

3,981

5,203

6,219

11

1,411

2,275

2,815

3,292

3,852

5,036

6,020

12

1,366

2,210

2,736

3,201

3,747

4,900

5,858

13

1,328

2,155

2,671

3,125

3,659

4,787

5,723

14

1,296

2,109

2,614

3,060

3,585

4,690

5,609

15

1,268

2,068

2,566

3,005

3,520

4,607

5,510

16

1,243

2,033

2,524

2,956

3,464

4,535

5,424

17

1,220

2,002

2,486

2,913

3,414

4,471

5,348

18

1,201

1,974

2,453

2,875

3,370

4,415

5,281

19

1,183

1,949

2,423

2,841

3,331

4,364

5,221

20

1,166

1,926

2,396

2,810

3,295

4,318

5,167

21

1,152

1,905

2,371

2,781

3,263

4,277

5,118

22

1,138

1,886

2,349

2,756

3,233

4,239

5,073

23

1,125

1,869

2,328

2,732

3,206

4,204

5,031

24

1,114

1,853

2,309

2,710

3,181

4,172

4,994

25

1,103

1,838

2,292

2,690

3,158

4,142

4,959

26

1,093

1,824

2,275

2,672

3,136

4,115

4,926

27

1,083

1,811

2,260

2,654

3,116

4,089

4,896

28

1,075

1,799

2,246

2,638

3,098

4,066

4,868

29

1,066

1,788

2,232

2,623

3,080

4,043

4,841

30

1,058

1,777

2,220

2,608

3,064

4,022

4,816

31

1,051

1,767

2,208

2,595

3,048

4,002

4,793

32

1,044

1,758

2,197

2,582

3,034

3,984

4,771

33

1,037

1,749

2,186

2,570

4,020

3,966

4,750

34

1,031

1,740

2,176

2,559

3,007

3,950

4,730

35

1,025

1,732

2,167

2,548

2,995

3,934

4712

36

1,019

1,725

2,158

2,538

2,983

3,919

4,694

37

1,014

1,717

2,149

2,528

2,972

3,904

4,677

38

1,009

1,710

2,141

2,518

2,961

3,891

4,661

39

1,004

1,704

2,133

2,510

2,951

3,878

4,646

40

0,999

1,697

2,125

2,501

2,941

3,865

4,631

41

0,994

1,691

2,118

2,493

2,932

3,854

4,617

42

0,990

1,685

2,111

2,485

2,923

3,842

4,603

43

0,986

1,680

2,105

2,478

2,914

3,831

4,591

44

0,982

1,674

2,098

2,470

2,906

3,821

4,578

45

0,978

1,669

2,092

2,463

2,898

3,811

4,566

46

0,974

1,664

2,086

2,457

2,890

3,801

4,555

47

0,971

1,659

2,081

2,450

2,883

3,792

4,544

48

0,967

1,654

2,075

2,444

2,876

3,783

4,533

49

0,964

1,650

2,070

2,438

2,869

3,774

4,523

50

0,960

1,646

2,065

2,432

2,862

3,766

4,513

51

0,957

1,641

2,060

2,427

2,856

3,758

4,504

52

0,954

1,637

2,055

2,421

2,850

3,750

4,494

53

0,951

1,633

2,051

2,416

2,844

3,742

4,485

54

0,948

1,630

2,046

2,411

2,838

3,735

4,477

55

0,945

1,626

2,042

2,406

2,833

3,728

4,468

56

0,943

1,622

2,038

2,401

2,827

3,721

4,460

57

0,940

1,619

2,034

2,397

2,822

3,714

4,452

58

0,938

1,615

2,030

2,392

2,817

3,706

4,445

59

0,935

1,612

2,026

2,388

2,812

3,701

4,437

60

0,933

1,609

2,022

2,384

2,807

3,695

4,430

61

0,930

1,606

2,019

2,380

2,802

3,689

4,423

62

0,928

1,603

2,015

2,376

2,798

3,684

4,416

63

0,926

1,600

2,012

2,372

2,793

3,678

4,410

64

0,924

1,597

2,008

2,368

2,789

3,673

4,403

65

0,921

1,594

2,005

2,364

2,785

3,667

4,397

66

0,919

1,591

2,002

2,361

2,781

3,662

4,391

67

0,917

1,589

1,999

2,357

2,777

3,657

4,385

68

0,915

1,586

1,996

2,354

2,773

3,652

4,379

69

0,913

1,584

1,993

2,351

2,769

3,647

4,373

70

0,911

1,581

1,990

2,347

2,765

3,643

4,368

71

0,910

1,579

1,987

2,344

2,762

3,638

4,362

72

0,908

1,576

1,984

2,341

2,758

3,633

4,357

73

0,906

1,574

1,982

2,338

2,755

3,629

4,352

74

0,904

1,572

1,979

2,335

2,751

3,625

4,347

75

0,903

1,570

1,976

2,332

2,748

3,621

4,342

76

0,901

1,568

1,974

2,329

2,745

3,617

4,337

77

0,899

1,565

1,971

2,327

2,742

3,613

4,333

78

0,898

1,563

1,969

2,324

2,739

3,609

4,328

79

0,896

1,561

1,967

2,321

2,736

3,605

4,323

80

0,895

1,559

1,964

2,319

2,733

3,601

4,319

81

0,893

1,557

1,962

2,316

2,730

3,597

4,315

82

0,892

1,556

1,960

2,314

2,727

3,594

4,310

83

0,890

1,554

1,958

2,311

2,724

3,590

4,306

84

0,889

1,552

1,956

2,309

2,721

3,587

4,302

85

0,888

1,550

1,954

2,306

2,719

3,583

4,298

86

0,886

1,548

1,952

2,304

2,716

3,580

4,294

87

0,885

1,547

1,950

2,302

2,714

3,577

4,291

88

0,884

1,545

1,948

2,300

2,711

3,574

4,287

89

0,882

1,543

1,946

2,297

2,709

3,571

4,283

90

0,881

1,542

1,944

2,295

2,706

3,567

4,279

91

0,880

1,540

1,942

2,293

2,704

3,564

4,276

92

0,879

1,538

1,940

2,291

2,701

3,561

4,272

93

0,877

1,537

1,938

2,289

2,699

3,559

4,269

94

0,876

1,535

1,937

2,287

2,697

3,556

4,266

95

0,875

1,534

1,935

2,285

2,695

3,553

4,262

96

0,874

1,532

1,933

2,283

2,692

3,550

4,259

97

0,873

1,531

1,931

2,281

2,690

3,547

4,256

98

0,872

1,530

1,930

2,279

2,688

3,545

4,253

99

0,871

1,528

1,928

2,278

2,686

3,542

4,250

100

0,870

1,527

1,927

2,276

2,684

3,539

4,247

102

0,868

1,524

1,923

2,272

2,680

3,534

4,241

104

0,866

1,521

1,920

2,269

2,676

3,530

4,235

106

0,864

1,519

1,917

2,266

2,672

3,525

4,229

108

0,862

1,517

1,915

2,262

2,669

3,520

4,224

110

0,860

1,514

1,912

2,259

2,665

3,516

4,219

112

0,858

1,512

1,909

2,256

2,662

3,511

4,214

114

0,856

1,510

1,907

2,253

2,658

3,507

4,209

116

0,855

1,507

1,904

2,251

2,655

3,503

4,204

118

0,853

1,505

1,902

2,248

2,652

3,499

4,199

120

0,851

1,503

1,899

2,245

2,649

3,495

4,195

122

0,850

1,501

1,897

2,242

2,646

3,492

4,190

124

0,848

1,499

1,895

2,240

2,643

3,488

4,186

126

0,847

1,497

1,893

2,237

2,640

3,484

4,182

128

0,845

1,496

1,890

2,235

2,638

3,481

4,178

130

0,844

1,494

1,888

2,233

2,635

3,478

4,174

132

0,843

1,492

1,886

2,230

2,632

3,474

4,170

134

0,841

1,490

1,884

2,228

2,630

3,471

4,166

136

0,840

1,489

1,882

2,226

2,627

3,468

4,162

138

0,839

1,487

1,880

2,224

2,625

3,465

4,159

140

0,837

1,485

1,879

2,222

2,622

3,462

4,155

142

0,836

1,484

1,877

2,220

2,620

3,459

4,152

144

0,835

1,482

1,875

2,218

2,618

3,456

4,148

146

0,834

1,481

1,873

2,216

2,616

3,453

4,145

148

0,833

1,479

1,872

2,214

2,613

3,451

4,142

150

0,832

1,478

1,870

2,212

2,611

3,448

4,139

152

0,830

1,476

1,868

2,210

2,609

3,445

4,136

154

0,829

1,475

1,867

2,208

2,607

3,443

4,133

156

0,828

1,474

1,865

2,207

2,605

3,440

4,130

158

0,827

1,472

1,864

2,205

2,603

3,438

4,127

160

0,826

1,471

1,862

2,203

2,601

3,435

4,124

162

0,825

1,470

1,861

2,201

2,600

3,433

4,121

164

0,824

1,469

1,859

2,200

2,598

3,431

4,118

166

0,823

1,467

1,858

2,198

2,596

3,428

4,116

168

0,822

1,466

1,856

2,197

2,594

3,426

4,113

170

0,822

1,465

1,855

2,195

2,592

3,424

4,111

172

0,821

1,464

1,854

2,194

2,591

3,422

4,108

174

0,820

1,463

1,852

2,192

2,589

3,420

4,106

176

0,819

1,462

1,851

2,191

2,587

3,418

4,103

178

0,818

1,460

1,850

2,189

2,586

3,416

4,101

180

0,817

1,459

1,849

2,188

2,584

3,414

4,098

185

0,815

1,457

1,846

2,185

2,580

3,409

4,093

190

0,813

1,454

1,843

2,181

2,577

3,404

4,087

195

0,811

1,452

1,840

2,178

2,573

3,400

4,082

200

0,809

1,450

1,837

2,175

2,570

3,395

4,077

205

0,808

1,447

1,835

2,172

2,566

3,391

4,072

210

0,806

1,445

1,832

2,170

2,563

3,387

4,068

215

0,804

1,444

1,830

2,167

2,560

3,384

4,063

220

0,803

1,441

1,828

2,164

2,557

3,380

4,059

225

0,801

1,439

1,825

2,162

2,555

3,376

4,055

230

0,800

1,437

1,823

2,160

2,553

3,373

4,051

235

0,798

1,436

1,821

2,157

2,549

3,370

4,047

240

0,797

1,434

1,819

2,155

2,547

3,367

4,043

245

0,796

1,432

1,817

2,153

2,544

3,363

4,040

250

0,795

1,431

1,815

2,151

2,542

3,361

4,036

255

0,793

1,429

1,814

2,149

2,540

3,358

4,033

260

0,792

1,428

1,812

2,147

2,537

3,355

4,029

265

0,791

1,426

1,810

2,145

2,535

3,352

4,026

270

0,790

1,425

1,809

2,143

2,533

3,349

4,023

275

0,789

1,423

1,807

2,141

2,531

3,347

4,020

280

0,788

1,422

1,805

2,140

2,529

3,344

4,017

285

0,787

1,421

1,804

2,138

2,527

3,342

4,014

290

0,786

1,419

1,802

2,136

2,525

3,340

4,012

295

0,785

1,418

1,801

2,135

2,524

3,337

4,009

300

0,784

1,417

1,800

2,133

2,522

3,335

4,006

310

0,782

1,415

1,797

2,130

2,518

3,331

4,001

320

0,780

1,412

1,794

2,127

2,515

3,327

3,996

330

0,778

1,410

1,792

2,124

2,512

3,324

3,992

340

0,777

1,408

1,790

2,122

2,509

3,319

3,988

350

0,775

1,406

1,787

2,119

2,506

3,316

3,983

360

0,774

1,404

1,785

2,117

2,504

3,312

3,980

370

0,772

1,403

1,783

2,115

2,501

3,309

3,976

380

0,771

1,401

1,781

2,113

2,499

3,306

3,972

390

0,770

1,399

1,780

2,111

2,496

3,303

3,969

400

0,769

1,398

1,778

2,109

2,494

3,300

3,965

425

0,765

1,394

1,774

2,104

2,489

3,294

3,957

450

0,763

1,391

1,770

2,100

2,484

3,288

3,950

475

0,761

1,388

1,766

2,096

2,480

3,282

3,944

500

0,758

1,385

1,763

2,092

2,475

3,277

3,938

525

0,756

1,382

1,760

2,089

2,472

3,272

3,932

550

0,754

1,380

1,757

2,086

2,468

3,268

3,927

575

0,752

1,378

1,755

2,083

2,465

3,264

3,922

600

0,751

1,376

1,752

2,080

2,462

3,260

3,918

625

0,749

1,374

1,750

2,077

2,459

3,256

3,913

650

0,748

1,372

1,748

2,075

2,456

3,253

3,910

700

0,745

1,368

1,744

2,071

2,451

3,247

3,902

750

0,743

1,365

1,741

2,067

2,447

3,241

3,896

800

0,740

1,363

1,737

2,063

2,443

3,236

3,890

850

0,738

1,360

1,734

2,060

2,439

3,232

3,885

900

0,736

1,358

1,732

2,057

2,436

3,227

3,880

950

0,735

1,356

1,729

2,054

2,433

3,224

3,875

1000

0,733

1,354

1,727

2,052

2,430

3,220

3,871

1500

0,722

1,340

1,712

2,035

2,411

3,195

3,842

2000

0,716

1,332

1,703

2,024

2,399

3,181

3,825

3000

0,708

1,323

1,692

2,012

2,385

3,164

3,805

5000

0,700

1,313

1,681

2,000

2,372

3,147

3,786

10000

0,693

1,304

1,670

1,988

2,358

3,130

3,766

0,674

1,282

1,645

1,960

2,326

3,090

3,719

 

Bảng B.2 - Hệ số giới hạn dung sai hai bên

Độ tin cậy = 95%

N

P = 0,750

P = 0,900

P = 0,950

P = 0,975

P = 0,990

P = 0,995

P = 0,999

2

22,383

31,092

36,519

41,308

46,944

50,813

58,844

3

5,937

8,306

9,789

11,101

12,647

13,710

15,920

4

3,818

5,368

6,341

7,203

8,221

8,921

10,377

5

3,041

4,291

5,077

5,774

6,598

7,165

8,345

6

2,638

3,733

4,422

5,034

5,758

6,256

7,294

7

2,391

3,390

4,020

4,579

5,241

5,697

6,647

8

2,223

3,156

3,746

4,269

4,889

5,316

6,206

9

2,101

2,986

3,546

4,044

4,633

5,039

5,885

10

2,008

2,856

3,393

3,871

4,437

4,827

5,640

11

1,934

2,754

3,273

3,735

4,282

4,659

5,446

12

1,874

2,670

3,175

3,624

4,156

4,522

5,287

13

1,825

2,601

3,093

3,531

4,051

4,409

5,156

14

1,783

2,542

3,024

3,453

3,962

4,312

5,044

15

1,747

2,492

2,965

3,386

3,885

4,230

4,949

16

1,716

2,449

2,913

3,328

3,819

4,158

4,865

17

1,689

2,410

2,868

3,277

3,761

4,095

4,792

18

1,665

2,376

2,828

3,231

3,709

4,039

4,727

19

1,643

2,346

2,793

3,191

3,663

3,988

4,669

20

1,624

2,319

2,760

3,154

3,621

3,943

4,616

21

1,607

2,294

2,731

3,121

3,583

3,903

4,569

22

1,591

2,272

2,705

3,091

3,549

3,865

4,526

23

1,576

2,251

2,681

3,063

3,518

3,831

4,486

24

1,563

2,232

2,658

3,038

3,489

3,800

4,450

25

1,551

2,215

2,638

3,015

3,462

3,771

4,415

26

1,539

2,199

2,619

2,993

3,437

3,744

4,385

27

1,529

2,184

2,601

2,973

3,415

3,720

4,356

28

1,519

2,170

2,585

2,954

3,393

3,696

4,330

29

1,510

2,157

2,569

2,937

3,373

3,675

4,304

30

1,501

2,145

2,555

2,921

3,355

3,654

4,281

31

1,493

2,134

2,541

2,905

3,337

3,635

4,259

32

1,486

2,123

2,529

2,891

3,320

3,617

4,238

33

1,478

2,113

2,517

2,877

3,305

3,600

4,218

34

1,472

2,103

2,505

2,864

3,290

3,584

4,199

35

1,465

2,094

2,495

2,852

3,276

3,569

4,182

108

1,304

1,864

2,222

2,541

2,919

3,181

3,729

110

1,302

1,862

2,219

2,537

2,916

3,177

3,724

112

1,301

1,860

2,216

2,534

2,912

3,173

3,720

114

1,299

1,858

2,213

2,531

2,909

3,170

3,715

116

1,298

1,855

2,211

2,528

2,905

3,166

3,711

118

1,296

1,853

2,208

2,525

2,902

3,162

3,707

120

1,295

1,851

2,206

2,522

2,899

3,159

3,703

122

1,293

1,849

2,203

2,520

2,896

3,155

3,699

124

1,292

1,847

2,201

2,517

2,893

3,152

3,695

126

1,291

1,845

2,199

2,514

2,890

3,149

3,691

128

1,289

1,843

2,197

2,512

2,887

3,146

3,687

130

1,288

1,842

2,194

2,510

2,884

3,143

3,684

132

1,287

1,840

2,192

2,507

2,881

3,140

3,680

134

1,286

1,838

2,190

2,505

2,878

3,137

3,677

146

1,284

1,837

2,188

2,503

2,876

3,134

3,674

138

1,283

1,835

2,186

2,500

2,873

3,131

3,670

140

1,282

1,833

2,185

2,498

2,871

3,128

3,667

142

1,281

1,832

2,183

2,496

2,868

3,126

3,664

144

1,280

1,830

2,181

2,494

2,866

3,123

3,661

146

1,279

1,829

2,179

2,492

2,864

3,121

3,658

148

1,278

1,827

2,177

2,490

2,861

3,118

3,655

150

1,277

1,826

2,176

2,488

2,859

3,116

3,652

152

1,276

1,825

2,174

2,486

2,857

3,114

3,650

154

1,275

1,823

2,172

2,484

2,855

3,111

3,647

156

1,274

1,822

2,171

2,483

2,853

3,109

3,644

158

1,273

1,821

2,169

2,481

2,851

3,107

3,642

160

1,272

1,819

2,168

2,479

2,849

3,105

3,639

162

1,272

1,818

2,166

2,477

2,847

3,102

3,637

164

1,271

1,817

2,165

2,476

2,845

3,100

3,634

166

1,270

1,816

2,163

2,474

2,843

3,098

3,632

168

1,269

1,815

2,162

2,473

2,841

3,096

3,630

170

1,268

1,813

2,161

2,471

2,840

3,094

3,627

172

1,267

1,812

2,159

2,469

2,838

3,092

3,625

174

1,267

1,811

2,158

2,468

2,836

3,091

3,623

176

1,266

1,810

2,157

2,466

2,834

3,089

3,621

178

1,265

1,809

2,155

2,465

2,833

3,087

3,619

180

1,264

1,808

2,154

2,464

2,831

3,085

3,616

185

1,263

1,805

2,151

2,460

2,827

3,081

3,611

190

1,261

1,803

2,148

2,457

2,823

3,077

3,607

195

1,259

1,801

2,146

2,454

2,820

3,073

3,602

200

1,258

1,798

2,143

2,451

2,816

3,069

3,598

205

1,256

1,796

2,140

2,448

2,813

3,065

3,593

210

1,255

1,794

2,138

2,445

2,810

3,062

3,589

215

1,253

1,792

2,136

2,442

2,807

3,059

3,583

220

1,252

1,790

2,133

2,440

2,804

3,055

3,581

225

1,251

1,789

2,131

2,437

2,801

3,052

3,576

230

1,250

1,787

2,129

2,435

2,798

3,049

3,574

235

1,248

1,785

2,127

2,432

2,795

3,046

3,571

240

1,247

1,783

2,125

2,430

2,793

3,043

3,568

245

1,246

1,782

2,123

2,428

2,790

3,041

3,564

250

1,245

1,780

2,121

2,426

2,788

3,038

3,561

255

1,244

1,779

2,120

2,424

2,786

3,036

3,558

260

1,243

1,777

2,118

2,422

2,783

3,033

3,555

265

1,242

1,776

2,116

2,420

2,781

3,031

3,553

270

1,241

1,775

2,115

2,418

2,779

3,028

3,550

275

1,240

1,773

2,113

2,416

2,777

3,026

3,547

280

1,239

1,772

2,111

2,415

2,775

3,024

3,545

285

1,238

1,771

2,110

2,413

2,773

3,022

3,542

290

1,238

1,770

2,109

2,411

2,771

3,020

3,540

295

1,237

1,768

2,107

2,410

2,769

3,018

3,538

300

1,236

1,767

2,106

2,408

2,767

3,016

3,535

310

1,234

1,765

2,103

2,405

2,764

3,012

3,531

320

1,233

1,763

2,101

2,402

2,761

3,008

3,527

330

1,232

1,761

2,098

2,400

2.758

3,005

3,523

340

1,230

1,759

2,096

2,397

2,755

3,002

3,519

350

1,229

1,757

2,094

2,395

2,752

2,999

3,515

360

1,228

1,756

2,092

2,392

2,749

2,996

3,512

370

1,227

1,754

2,090

2,390

2,747

2,993

3,509

380

1,225

1,752

2,088

2,388

2,744

2,990

3,505

390

1,224

1,751

2,086

2,386

2,742

2,988

3,502

400

1,223

1,749

2,084

2,384

2,739

2,985

3,499

425

1,221

1,746

2,080

2,379

2,734

2,979

3,493

450

1,219

1,743

2,077

2,375

2,729

2,974

3,486

475

1,217

1,740

2,073

2,371

2,725

2,969

3,481

500

1,215

1,737

2,070

2,368

2,721

2,965

3,476

525

1,213

1,735

2,067

2,364

2,717

2,961

3,471

550

1,212

1,733

2,065

2,361

2,713

2,957

3,466

575

1,210

1,731

2,062

2,358

2,710

2,953

3,462

600

1,209

1,729

2,060

2,356

2,707

2,950

3,458

625

1,208

1,727

2,058

2,353

2,704

2,947

3,455

650

1,207

1,725

2,056

2,351

2,702

2,944

3,451

700

1,204

1,722

2,052

2,347

2,697

2,939

3,445

750

1,202

1,719

2,049

2,343

2,692

2,934

3,439

800

1,201

1,717

2,046

2,339

2,688

2,930

3,434

850

1,199

1,715

2,043

2,336

2,685

2,926

3,430

900

1,198

1,712

2,040

2,333

2,682

2,922

3,426

950

1,196

1,711

2,038

2,331

2,679

2,919

3,422

1000

1,195

1,709

2,036

2,328

2,676

2,916

3,418

1500

1,186

1,697

2,022

2,312

2,657

2,895

3,394

1,150

1,645

1,960

2,241

2,576

2,807

3,291

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN ISO 9000, Hệ thống quản lý chất lượng - Nguyên tắc cơ bản và từ vựng.

[2] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý chất lượng - Yêu cầu chung.

[3] TCVN 13404-4 (ISO 11608-4), Hệ thống tiêm bằng kim dùng trong y tế - Yêu cầu và phương pháp thử - Phần 4: Bút tiêm điện tử và cơ điện

[4] ISO 16269-6:2014, Statistical interpretation of data - Part 6: Determination of statistical tolerance intervals (Đánh giá thống kê dữ liệu - Phần 6: Xác định các khoảng dung sai thống kê)

[5] IEC 60601-1-9, Medical electrical equipment - Part 1-9: General requirements for basic safety and essential performance - Collateral Standard: Requirements for environmentally conscious design (Thiết bị điện y tế - Phần 1-9: Yêu cầu chung về an toàn bản và tính năng thiết yếu - Tiêu chuẩn phụ: Các yêu cầu về thiết kế có nhận thức môi trường)

[6] IEC 60601-1-11, Medical electrical equipment - Part 1-11: General requirements for basic safety and essential performance - Collateral Standard: Requirements for medical electrical equipment and medical electrical systems used in the home healthcare environmen (Thiết bị điện y tế - Phần 1-11: Yêu cầu chung về an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu - Tiêu chuẩn phụ: Yêu cầu về thiết bị điện y tế và các hệ thống điện y tế sử dụng trong môi trường chăm sóc sức khỏe tại nhà)

[7] IEC 61000-4-2:2008, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-2: Testing and measurement techniques - Electrostatic discharge immunity test. [Tính tương thích điện từ trường (EMC) - Phần 4-2: Thử nghiệm và các kỹ thuật đo lường - Thử nghiệm sự miễn nhiễm phóng tĩnh điện)

[8] IEC 61000-4-3, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated, radio-frequency, electromagnetic field immunity test. [Tính tương thích điện từ trường (EMC) - Phần 4-3: Thử nghiệm và các kỹ thuật đo lường - Thử nghiệm sự miễn nhiễm trường tĩnh điện, tần số vô tuyến, phát xạ)

[9] IEC 62304, Medical device software - Software life cycle processes (Phần mềm thiết bị y tế - Quy trình vòng đời phần mềm).

 

MỤC LỤC

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Ký hiệu và chữ viết tắt

5  Yêu cầu

6  Thuốc thử và dụng cụ

7  Xác định độ chính xác liều

8  Chuẩn bị và vận hành NIS

9  Ma trận thử nghiệm

10  Các mô tả thử nghiệm

11  Kiểm tra

12  Báo cáo thử nghiệm

13  Thông tin cung cấp bởi nhà sản xuất

Phụ lục A (tham khảo) - Lặp lại liều, độ chính xác và lý do thử nghiệm

Phụ lục B (quy định) - Hệ số giới hạn dung sai (k) một bên và hai bên

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi