Tiêu chuẩn TCVN 11887:2017 Tinh dầu húng quế loại metyl chavicol

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11887:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11887:2017 ISO 11043:1998 Tinh dầu húng quế, loại metyl chavicol (Ocimum basilicum L.)
Số hiệu:TCVN 11887:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Công nghiệp, Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2017Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11887:2017

ISO 11043:1998

TINH DẦU HÚNG QUẾ, LOẠI METYL CHAVICOL (OCIMUM BASILICUM L.)

Oil of basil, methyl chavicol type (Ocimum basilicum L.)

 

Lời nói đầu

TCVN 11887:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 11043:1998;

TCVN 11887:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TINH DẦU HÚNG QUẾ, LOẠI METYL CHAVICOL (OCIMUM BASILICUM L.)

Oil of basil, methyl chavicol type (Ocimum basilicum L.)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của tinh dầu húng quế, loại metyl chavicol1) (Ocimum basilicum L.)

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu - Lấy mẫu.

TCVN 8444 (ISO 279) Tinh dầu - Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 °C - Phương pháp chuẩn.

TCVN 8445 (ISO 280) Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ.

TCVN 8446 (ISO 592) Tinh dầu - Xác định độ quay cực.

TCVN 8449 (ISO 875) Tinh dầu - Đánh giá khả năng hòa trộn trong etanol.

TCVN 9650 (ISO/TS 210) Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản.

TCVN 9651 (ISO/TS 211) Tinh dầu - Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì.

TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 1: Chuẩn bị mẫu sắc đồ của các chất chuẩn.

TCVN 9655-2 (ISO 11024-2) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 2: Sử dụng sắc kí đồ cho mẫu tinh dầu.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tinh dầu húng quế, loại metyl chavicol (oil of basil, methyl chavicol type)

Tinh dầu thu được bằng cách chưng cất lôi cuốn hơi nước lá húng quế (Ocimum basilicum L), thuộc họ Lamiaceae.

4  Yêu cầu

4.1  Trạng thái

Dạng lỏng.

4.2  Màu sắc

Từ màu vàng nhạt đến màu vàng hổ phách.

4.3  Mùi

Mùi đặc trưng và thơm nhẹ mùi hồi.

4.4  Tỷ trọng tương đối ở 20 °C,

Tối thiểu: 0,948

Tối đa: 0,970

4.5  Chỉ số khúc xạ ở 20 °C

Tối thiểu: 1,510 0

Tối đa: 1,520 0

4.6  Độ quay cực ở 20 °C

Trong khoảng từ - 1° đến + 2°

4.7  Khả năng hòa trộn trong etanol 80 % (thể tích) ở 20 °C

Để thu được dung dịch trong, không sử dụng quá 7 phần thể tích etanol 80 % với 1 thể tích tinh dầu.

4.8  Dữ liệu sắc ký đồ

Thực hiện phân tích tinh dầu bằng sắc ký khí. Trong sắc ký đồ thu được, các thành phần đặc trưng và đại diện phải xác định được và tỷ lệ của các thành phần này có thể tham khảo Bảng 1. Các thành phần này tạo nên dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu

Bảng 1 - Dữ liệu sắc ký đồ

Thành phần

Tối thiểu

Tối đa

1,8-Cineole

1

3,5

trans-Ocimen

0,9

2,8

Camphor

0,15

0,8

Linalol

0,5

3

Terpinen-4-ol

0,2

0,6

Metyl chavicol

75

87

Metyl eugenol

0,3

2,5

CHÚ THÍCH: Sắc ký đồ chuẩn có thể khác với sắc ký đồ điển hình nêu trong Phụ lục A.

4.9  Điểm chớp cháy

Thông tin về điểm chớp cháy được nêu trong Phụ lục B.

5  Lấy mẫu

Theo TCVN 8442 (ISO 212).

Thể tích tối thiểu của mẫu thử: 25 ml.

CHÚ THÍCH: Thể tích này đủ cho mỗi phép thử quy định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.

6  Phương pháp thử

6.1  Tỷ trọng tương đối ở 20 °C,

Theo TCVN 8444 (ISO 279).

6.2  Chỉ số khúc xạ ở 20 °C

Theo TCVN 8445 (ISO 280).

6.3  Độ quay cực ở 20 °C

Theo TCVN 8446 (ISO 592).

6.4  Khả năng hòa trộn trong etanol 80 % (thể tích) ở 20 °C

Theo TCVN 8449 (ISO 875).

6.5  Dữ liệu sắc ký đồ

Theo TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) và TCVN 9655-2 (ISO 11024-2).

7  Bao gói, ghi nhãn, dập nhãn và bảo quản

Theo TCVN 9650 (ISO/TS 210) và TCVN 9651 (ISO/TS 211).

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu húng quế (Ocimum basilicum L.), loại metyl chavicol

Nhận biết pic

Điều kiện phân tích

 

1  Limonen + 1,8-cineol

Cột: mao quản silica nung chảy, dài 50 m; đường kính trong: 0,25 mm

 

2  trans-Ocimen

Độ dày màng: 0,25 μm

 

3  Linalol

Pha tĩnh: OV 101

 

4  Camphor

Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 65 °C đến 250 °C, ở tốc độ 2 °C/min

 

5  Terpinen-4-ol

Nhiệt độ bơm: 250 °C

 

6  Metyl chavicol

Nhiệt độ detector: 250 °C

 

7  Metyl eugenol

Detector: ion hóa ngọn lửa

 

 

Khí mang: nitơ

 

 

Thể tích bơm: 0,20 μl

 

 

Tốc độ dòng khí mang: 2 ml/min

 

Hình A.1 - Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực

Nhận biết pic

Điều kiện phân tích

1  1,8-cineol

Cột: mao quản silica nung chảy, dài 50 m; đường kính trong: 0,25 mm

2  trans-Ocimen

Độ dày màng: 0,25 μm

3  Camphor

Pha tĩnh: polyetylen glycol (Carbowax 20 M)

4  Linalol

Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 65 °C đến 230 °C, ở tốc độ 2 °C/min

5  Terpinen-4-ol

sau đó giữ ở 230 °C trong 10 min

6  Metyl chavicol

Nhiệt độ bơm: 250 °C

7  Metyl eugenol

Nhiệt độ detector: 250 °C

 

Detector: ion hóa ngọn lửa

 

Khí mang: nitơ

 

Thể tích bơm: 0,20 μl

 

Tốc độ dòng khí mang: 1,3 ml/min

Hình A.2 - Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột phân cực

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Điểm chớp cháy

B.1  Thông tin chung

Vì lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bảo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn cần có yêu cầu thông tin về điểm chớp cháy của tinh dầu, trong hầu hết các trường hợp sản phẩm dễ cháy.

Nghiên cứu so sánh về các phương pháp phân tích liên quan [xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)] cho thấy rằng khó có thể đưa ra một phương pháp để chuẩn hóa, vì:

- có sự dao động lớn về các thành phần hóa học của tinh dầu;

- thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp ứng được vì giá tinh dầu quá cao.

- có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng để xác định, người sử dụng không bắt buộc sử dụng một loại cụ thể.

Thông thường, giá trị trung bình của điểm chớp cháy được đưa ra trong các thông tin ở Phụ lục của từng tiêu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu của các bên có liên quan.

Cần phải quy định thiết bị sử dụng để thu được giá trị này.

Thông tin chi tiết, xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018) [1].

B.2  Điểm chớp cháy của tinh dầu húng quế, loại metyl chavicol

Giá trị trung bình là + 75 °C.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 8459 (ISO/TR 11018) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy

[2] TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu - Mã số đặc trưng

 

1) Hàm lượng metyl chavicol lớn hơn 75 %.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi