Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 191/2010/TT-BTC về hóa đơn vận tải hành khách bằng xe ôtô
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 191/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 191/2010/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 01/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải hành khách bằng xe ô tô
Ngày 01/12/2010, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 191/2010/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hoá đơn vận tải hành khách bằng xe ôtô.
Theo đó, hóa đơn vận tải hành khách được quy định tại Thông tư này gồm hóa đơn giá trị gia tăng; hóa đơn bán hàng và cả tem vé, thẻ các loại.
Đối với hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng các tiêu chí và nội dung ghi, khi tạo và lập hoá đơn được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010. Riêng cách ghi nội dung một số tiêu chí trên hoá đơn vận tải hành khách được Thông tư hướng dẫn cụ thể. Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải hành khách thực hiện khoán cho cá nhân dưới các hình thức, kể cả khoán, điều xe của các cá nhân nhận khoán thì hoá đơn được ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách. Đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của hành khách (nếu có). Đối với kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; kinh doanh vận tải khách du lịch thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của khách hàng được ghi trong hợp đồng vận chuyển hành khách…
Đối với hoá đơn là tem, vé, thẻ phải thể hiện các nội dung cơ bản về Tên, số, ký hiệu, ký hiệu mẫu số, số, tên liên tem, vé, thẻ; Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị vận tải hành khách; Tên, địa chỉ, mã số thuế của khách hàng; Tuyến đường…
Khi cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách phải lập và giao hoá đơn cho khách hàng có ghi đầy đủ các nội dung trên hoá đơn. Hoá đơn phải được sử dụng theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn. Nội dung lập hóa đơn phải được ghi thống nhất trên tất cả các liên của cùng một số hoá đơn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011. Thông tư này thay thế: điểm 1, mục II, Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007.
Từ ngày 30/6/2022, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 88/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 191/2010/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 191/2010/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 191/2010/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE ÔTÔ.
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc quản lý, sử dụng hoá đơn vận tải hành khách bằng xe ôtô như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hoá đơn vận tải hành khách bằng xe ôtô (sau đây gọi tắt là Hoá đơn vận tải hành khách).
Việc tạo và phát hành, sử dụng, lưu trữ, bảo quản và huỷ hoá đơn, xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn vận tải hành khách nếu không quy định trong Thông tư này thì được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Hoá đơn vận tải hành khách được sử dụng khi cung cấp các dịch vụ vận tải hành khách bằng xe ôtô theo các phương thức:
a) Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;
b) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt;
c) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
d) Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;
đ) Kinh doanh vận tải khách du lịch.
Đối tượng áp dụng tại Thông tư này bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có tham gia kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ôtô trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi chung là đơn vị kinh doanh vận tải hành khách).
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
Hoá đơn vận tải hành khách được quy định Thông tư này có các loại sau đây:
- Hoá đơn giá trị gia tăng là hoá đơn cung ứng dịch vụ vận tải hành khách dành cho các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Hoá đơn bán hàng là hoá đơn cung ứng dịch vụ vận tải hành khách dành cho các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
- Tem, vé, thẻ các loại.
Các tiêu chí và nội dung ghi, khi tạo và lập hoá đơn được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Riêng cách ghi nội dung một số tiêu chí trên hoá đơn vận tải hành khách được hướng dẫn như sau:
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải hành khách thực hiện khoán cho cá nhân dưới các hình thức, kể cả khoán, điều xe của các cá nhân nhận khoán thì hoá đơn được ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách.
Đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của hành khách (nếu có).
Đối với kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; kinh doanh vận tải khách du lịch thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của khách hàng được ghi trong hợp đồng vận chuyển hành khách.
Nội dung hàng hoá, dịch vụ được ghi cụ thể như sau:
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi, cước tính theo đồng hồ tính tiền thì ghi số km vận chuyển trên đồng hồ;
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận tải thì ghi nội dung dịch vụ, theo hợp đồng đã ký.
- Kinh doanh vận tải hành khách dưới các hình thức khoán tháng thì ghi gói khoán vận chuyển. Ví dụ: khoán nội thành, khoán tháng liên tỉnh.
Đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi ngày lập và giao hoá đơn là ngày hoàn thành dịch vụ vận tải hành khách. Riêng với hình thức taxi thu tiền theo tháng, ngày lập hoá đơn là ngày cuối tháng.
Đối với kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận tải: ngày lập và giao hoá đơn là ngày hoàn thành dịch vụ vận tải hành khách theo hợp đồng vận tải đã ký. Trường hợp cung ứng dịch vụ vận tải thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hoá đơn là ngày thu tiền.
Hoá đơn vận tải hành khách là tem, vé, thẻ phải thể hiện các nội dung cơ bản sau:
Tem, vé, thẻ phải có ký hiệu tem, vé, thẻ. Ký hiệu tem, vé, thẻ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
c/ Ký hiệu mẫu số tem, vé, thẻ:
Ký hiệu mẫu số tem, vé, thẻ được quy định cụ thể như sau:
2 ký tự đầu thể hiện phương pháp khai, nộp thuế GTGT của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách: 01 là phương pháp khấu trừ, 02 là phương pháp trực tiếp.
2 ký tự tiếp theo dùng để phân biệt hoá đơn là Tem, Vé, Thẻ
2 ký tự tiếp theo dùng để thể hiện hình thức vận tải đường bộ là DB
1 ký tự tiếp theo dùng để phản ánh số liên.
3 ký tự sau cùng thể hiện thứ tự mẫu.
Bảng 6: ký tự đầu của ký hiệu mẫu số tem, vé, thẻ:
Loại hoá đơn |
Phương pháp nộp thuế |
6 ký tự đầu của Ký hiệu mẫu số |
1- TEM |
Phương pháp khấu trừ |
01TEDB |
Phương pháp trực tiếp |
02TEDB |
|
2- VÉ. |
Phương pháp khấu trừ |
01VEDB |
Phương pháp trực tiếp |
02VEDB |
|
3- THẺ |
Phương pháp khấu trừ |
01THDB |
Phương pháp trực tiếp |
02THDB |
Ví dụ 2: Ký hiệu mẫu số 02TEDB1/003 được hiểu là: Mẫu thứ ba (003) của tem (TE) đường bộ (DB) dùng cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách thực hiện khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, 1 liên (1).
- Số tem, vé, thẻ được đánh thứ tự theo dãy số tự nhiên liên tục trong một ký hiệu hoá đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu tem, vé, thẻ. Ví dụ số vé là: 0000001.
- Tên Liên: Mỗi số tem, vé, thẻ phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:
+ Liên 1: Lưu
+ Liên 2: Giao cho khách hàng
Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể do đơn vị kinh doanh vận tải hành khách tạo hoá đơn quy định.
Riêng Tem tháng xe buýt có thể tạo tối thiểu là 1 liên.
Đối với hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt thì không bắt buộc phải ghi nội dung tên, địa chỉ, mã số thuế của khách hàng trên tem, vé, thẻ.
Trong trường hợp cụ thể, tiêu chí tuyến đường được ghi như sau:
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định thì ghi (bến nơi đi - bến nơi đến);
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt thì ghi số tuyến xe buýt. Ví dụ: tuyến số 55 hoặc tuyến số 43, tuyến số 80.
- Trường hợp tem, vé, thẻ của đơn vị kinh doanh vận tải nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có bảo hiểm hành khách thì nội dung giá thanh toán được ghi cụ thể như sau: “giá đã bao gồm thuế GTGT: .... % và bảo hiểm hành khách”.
- Trường hợp tem, vé, thẻ của đơn vị kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khác và có bảo hiểm hành khách thì ghi rõ “Giá đã bao gồm bảo hiểm hành khách”.
Các loại tem, vé, thẻ kể cả loại có mệnh giá hoặc không có mệnh giá in sẵn không cần thiết phải có các tiêu chí: chữ ký người bán, dấu của người bán, tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua.
Riêng với tem xe buýt tháng chỉ cần đảm bảo các tiêu chí sau: mã số thuế người bán; ký hiệu tem, ký hiệu mẫu số tem, số tem, tháng sử dụng, tuyến số và mệnh giá tem, tên, mã số thuế của tổ chức nhận in. Khi thông báo phát hành với cơ quan thuế về mẫu tem, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải thuyết minh cụ thể, chi tiết các tiêu chí trên tem.
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách được để trống các tiêu chí: số xe; số ghế; ngày, giờ khởi hành; ngày lập tem, vé, thẻ. Riêng nội dung tuyến đường và giá thanh toán, đơn vị có thể tạo sẵn hoặc để trống theo số lượng tem, vé, thẻ được tạo.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì thực hiện huỷ hoá đơn, tem, vé, thẻ theo hướng dẫn tại Điều 27 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải hành khách có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì đăng ký hoá đơn, tem, vé, thẻ tiếp tục sử dụng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (theo mẫu số 3.12 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính) để được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31/03/2011. Thời hạn gửi đăng ký chậm nhất là ngày 20/01/2011.
Trường hợp đến hết ngày 31/03/2011, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách chưa sử dụng hết số lượng hóa đơn, tem, vé, thẻ đã đăng ký tiếp tục sử dụng nêu trên (trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này) thì phải thực hiện hủy hoá đơn, tem, vé, thẻ theo hướng dẫn tại Điều 27 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
I. Mẫu vé vận tải hành khách theo tuyến cố định (hình thức đặt in)
Mẫu vé 2 liên: Vé xe khách lượt của đơn vị kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Tên đơn vị: ... Địa chỉ: ... |
|
Ký hiệu mẫu số: 02VEDB2/001 Ký hiệu: AA/11P |
|
Tên đơn vị: ... Địa chỉ: ... |
|
Ký hiệu mẫu số: 02VEDB2/001 Ký hiệu: AA/11P |
MST: ... |
|
Số: 0000000 |
|
MST: ... |
|
Số: 0000000 |
|
|
|
|
|
|
|
VÉ XE KHÁCH LƯỢT |
|
VÉ XE KHÁCH LƯỢT |
||||
Liên 1: Lưu
Tuyến đường: (Bến đi – Bến đến)....................................... |
|
Liên 2: Giao cho hành khách
Tuyến đường: (Bến đi – Bến đến)...................... |
||||
Số ghế: .............. |
|
Số xe: ............................. |
|
Số ghế: .............. |
|
Số xe: ............................. |
Thời gian khởi hành: ...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm |
|
Thời gian khởi hành: ...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm ... |
||||
Giá vé: ...................đ/lượt (Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách) |
|
Giá vé: ....................... đ/lượt (Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách) |
||||
|
|
|
||||
In tại nhà in: ......, mã số thuế |
|
In tại nhà in: ......, mã số thuế..... |
||||
|
|
Ngày, tháng, năm bán vé |
|
|
|
Ngày, tháng, năm bán vé |
Ghi chú: Mẫu vé nêu trên chỉ có giá trị tham khảo, tuỳ theo nhu cầu sử dụng thực tế mà đơn vị kinh doanh vận tải hành khác có thể tạo vé có nhiều liên nhưng tối thiểu phải có 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên.
Mẫu vé 2 liên: Vé xe khách lượt của đơn vị kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Tên đơn vị: Địa chỉ: ... |
|
Ký hiệu mẫu số: 01VEDB2/001 Ký hiệu: AA/11P |
|
Tên đơn vị: Địa chỉ: ... |
|
Ký hiệu mẫu số: 01VEDB2/001 Ký hiệu: AA/11P |
MST: ... |
|
Số: 0000000 |
|
MST: ... |
|
Số: 0000000 |
|
|
|
|
|
|
|
VÉ XE KHÁCH LƯỢT Liên 1: Lưu
|
|
VÉ XE KHÁCH LƯỢT Liên 2: Giao cho hành khách |
||||
Tuyến đường: (Bến đi – Bến đến)...................... |
|
Tuyến đường: (Bến đi – Bến đến)............................................. |
||||
Số ghế: .............. |
|
Số xe: .............. |
|
Số ghế: .............. |
|
Số xe: .............. |
Thời gian khởi hành: ...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm . |
|
Thời gian khởi hành: ...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm . |
||||
Giá vé: ....................đ/lượt (Giá đã bao gồm thuế GTGT:...% và bảo hiểm hành khách) |
|
Giá vé:....................đ/lượt (Giá đã bao gồm thuế GTGT:....% và bảo hiểm hành khách) |
||||
|
|
|
||||
In tại ...., mã số thuế:.. |
|
In tại: ......, mã số thuế... |
||||
|
|
Ngày, tháng, năm bán vé |
|
|
|
Ngày, tháng, năm bán vé |
Ghi chú: Mẫu vé nêu trên chỉ có giá trị tham khảo, tuỳ theo nhu cầu sử dụng thực tế mà đơn vị kinh doanh vận tải hành khác có thể tạo vé có nhiều liên nhưng tối thiểu phải có 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên.
Mẫu vé 2 liên: Vé xe khách khứ hồi của đơn vị kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Tên đơn vị: .... Địa chỉ: ......... |
|
Ký hiệu mẫu số: 01VEDB2/002 Ký hiệu: AA/11P |
|
Tên đơn vị: ... Địa chỉ:......... |
|
Ký hiệu mẫu số: 01VEDB2/002 Ký hiệu: AA/11P |
MST: ............ |
|
Số: 0000000 |
|
MST: ........... |
|
Số: 0000000 |
|
|
|
|
|
|
|
VÉ XE KHÁCH KHỨ HỒI Liên 1: Lưu |
|
VÉ XE KHÁCH KHỨ HỒI Liên 2: Giao cho hành khách |
||||
Tuyến đường: (Bến đi – Bến đến)...................... |
|
Tuyến đường: (Bến đi – Bến đến)...................... |
||||
Thời gian khởi hành: ...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm Số ghế: ............................. Số xe: ........................................ |
|
Thời gian khởi hành: ...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm . Số ghế: ....................................Số xe: ................................... |
||||
Thời gian khứ hồi: ....... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm Số ghế: ..............................Số xe: ........................................ Giá vé: .......................đ (Giá đã bao gồm thuế GTGT: .... % và bảo hiểm hành khách) |
|
Thời gian khứ hồi: ...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm . Số ghế: ....................................Số xe: .................................... Giá vé: .......................đ (Giá đã bao gồm thuế GTGT: .... % và bảo hiểm hành khách) |
||||
|
|
|
||||
In tại ...., mã số thuế:.. |
|
In tại ...., mã số thuế:.... |
||||
|
|
Ngày, tháng, năm bán vé |
|
|
|
Ngày, tháng, năm bán vé |
Ghi chú: Mẫu vé nêu trên chỉ có giá trị tham khảo, tuỳ theo nhu cầu sử dụng thực tế mà đơn vị kinh doanh vận tải hành khác có thể tạo vé có nhiều liên nhưng tối thiểu phải có 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên.
Mẫu vé 2 liên: Vé xe khách khứ hồi của đơn vị kê khai, nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Tên đơn vị: .... Địa chỉ: ......... |
|
Ký hiệu mẫu số: 02VEDB2/002 Ký hiệu: AA/11P |
|
Tên đơn vị: ... Địa chỉ:......... |
|
Ký hiệu mẫu số: 02VEDB2/002 Ký hiệu: AA/11P |
MST: ............ |
|
Số: 0000000 |
|
MST: ........... |
|
Số: 0000000 |
|
|
|
|
|
|
|
VÉ XE KHÁCH KHỨ HỒI Liên 1: Lưu |
|
VÉ XE KHÁCH KHỨ HỒI Liên 2: Giao cho hành khách |
||||
Tuyến đường: (Bến đi – Bến đến)....................................... Thời gian khởi hành: ...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm Số ghế: ............................. Số xe: ........................................ |
|
Tuyến đường: (Bến đi – Bến đến)....................................... Thời gian khởi hành: ...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm . Số ghế: ............................. Số xe: ........................................ |
||||
Thời gian khứ hồi: ....... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm Số ghế: ............................. Số xe: ........................................ Giá vé: .......................đ (Giá đã bao gồm bảo hiểm hành khách) |
|
Thời gian khứ hồi: ...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm . Số ghế: ............................. Số xe: ........................................ Giá vé: .......................đ (Giá đã bao gồm bảo hiểm hành khách) |
||||
|
|
|
||||
In tại ...., mã số thuế:.. |
|
In tại ...., mã số thuế:.... |
||||
|
|
Ngày, tháng, năm bán vé |
|
|
|
Ngày, tháng, năm bán vé |
Ghi chú: Mẫu vé nêu trên chỉ có giá trị tham khảo, tuỳ theo nhu cầu sử dụng thực tế mà đơn vị kinh doanh vận tải hành khác có thể tạo vé có nhiều liên nhưng tối thiểu phải có 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên.
II. Mẫu vé vận tải hành khách bằng xe buýt
Vé xe buýt lượt dùng cho đơn vị kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Tên đơn vị: .......... Ký hiệu mẫu số 02VEDB2/001 Địa chỉ: .............. Ký hiệu: AB/11P Mã số thuế: ............. Số: 0000000
VÉ XE BUÝT LƯỢT Liên 1: Lưu Tuyến số: ............................................................................. Giá vé: .....................đồng/lượt (Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách)
In tại: ........., mã số thuế
|
|
Tên đơn vị: .......... Ký hiệu mẫu số 02VEDB2/001 Địa chỉ: .............. Ký hiệu: AB/11P Mã số thuế: ............. Số: 0000000
VÉ XE BUÝT LƯỢT Liên 2: Giao cho hành khách Tuyến số: ............................................................................. Giá vé: .....................đồng/lượt (Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách)
In tại: ........., mã số thuế
|
Ghi chú: Mẫu vé nêu trên chỉ có giá trị tham khảo, tuỳ theo nhu cầu sử dụng thực tế mà đơn vị kinh doanh vận tải hành khác có thể tạo vé có nhiều liên nhưng tối thiểu phải có 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên.
Vé xe buýt lượt dành cho đơn vị kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Tên đơn vị: .......... Ký hiệu mẫu số 01VEDB2/001 Địa chỉ: .............. Ký hiệu: AB/11P Mã số thuế: ............. Số: 0000000
VÉ XE BUÝT LƯỢT Liên 1: Lưu Tuyến số: ............................................................................. Giá vé: .....................đồng/lượt (Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách)
In tại: ........., mã số thuế
|
|
Tên đơn vị: .......... Ký hiệu mẫu số 01VEDB2/001 Địa chỉ: .............. Ký hiệu: AB/11P Mã số thuế: ............. Số: 0000000
VÉ XE BUÝT LƯỢT Liên 2: Giao cho hành khách Tuyến số: ............................................................................. Giá vé: .....................đồng/lượt (Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách)
In tại: ........., mã số thuế
|
Ghi chú: Mẫu vé nêu trên chỉ có giá trị tham khảo, tuỳ theo nhu cầu sử dụng thực tế mà đơn vị kinh doanh vận tải hành khác có thể tạo vé có nhiều liên nhưng tối thiểu phải có 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên.
Vé xe buýt tháng dành cho đơn vị kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Tên đơn vị: .......... Ký hiệu mẫu số 01VEDB2/001 Địa chỉ: .............. Ký hiệu: AB/11P Mã số thuế: ............. Số: 0000000
VÉ XE BUÝT THÁNG Liên 1: Lưu Tuyến số: ............................................................................. Giá vé: .....................đồng/tháng (Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách)
In tại: ........., mã số thuế
|
|
Tên đơn vị: .......... Ký hiệu mẫu số 01VEDB2/001 Địa chỉ: .............. Ký hiệu: AB/11P Mã số thuế: ............. Số: 0000000
VÉ XE BUÝT THÁNG Liên 2: Giao cho hành khách Tuyến số: ............................................................................. Giá vé: .....................đồng/tháng (Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách)
In tại: ........., mã số thuế
|
Ghi chú: Mẫu vé nêu trên chỉ có giá trị tham khảo, tuỳ theo nhu cầu sử dụng thực tế mà đơn vị kinh doanh vận tải hành khác có thể tạo vé có nhiều liên nhưng tối thiểu phải có 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên.
Mẫu tem xe buýt tháng dùng cho đơn vị kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (có giá trị tham khảo)
Mã số thuế đơn vị: Ký hiệu mẫu số: 02TEDB1/002 Ký hiệu: AA/12P Số : 0000000 TEM XE BUÝT THÁNG Tháng.... Giá : ............đ/tháng (có Bảo hiểm) Tuyến số: ......................... In tại.... mã số thuế...... |
|
MST 0123456789[1] 02 TEDB1/002[2] AA/12P[3] 0000000[4] 10/2011[5] 50.000 đ[6] (CÓ BẢO HIỂM) UT1[7] In tại.... MST...... |
|
Mẫu tem xe buýt tháng dùng cho đơn vị kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (có giá trị tham khảo)
Má xố thuế đơn vị: Ký hiệu mẫu số 01TEDB1/002 Ký hiệu: AA/12P Số : 0000000 TEM XE BUÝT THÁNG Tháng: ..... Giá: ....................... đ/tháng (có Bảo hiểm) Tuyến số: ................... In tại.... mã số thuế...... |
|
MST 01234567891 01TEDB1/0022 AB/12P3 00000004 10/20115 50.000 đ6 (CÓ BẢO HIỂM) UT7 In tại.... MST...... |
|
Ghi chú:
[1] Mã số thuế đơn vị
[2] Ký hiệu mẫu số tem
[3] Ký hiệu tem
[4] Số Tem
[5] Tháng sử dụng
[6] Giá Tem
[7] Tuyến đường (ưu tiên một tuyến)