Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4517/TCT-DNNCN 2022 triển khai HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4517/TCT-DNNCN
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4517/TCT-DNNCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đặng Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 05/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Kế toán-Kiểm toán |
tải Công văn 4517/TCT-DNNCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4517/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Triển khai Luật Quản lý thuế năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC , từ ngày 01/07/2022 hóa đơn điện tử đã được triển khai trên toàn quốc. Để tiếp tục triển khai Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, Tổng cục Thuế hướng dẫn công tác triển khai như sau:
Tại Công văn số 3199/TCT-DNNCN ngày 29/8/2022 của Tổng cục Thuế về việc triển khai Chương trình “Hóa đơn may mắn”, Tổng cục Thuế đã có ý kiến chỉ đạo các Cục Thuế thành lập Ban chỉ đạo, Tổ triển khai Chương trình “Hóa đơn may mắn” kết hợp với triển khai HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền.
Ban chỉ đạo và Tổ triển khai của Cục Thuế cần quán triệt rõ mục đích của việc triển khai Chương trình “Hóa đơn may mắn” kết hợp với Chương trình triển khai HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền nhằm: tạo điều kiện thuận lợi cho người bán hàng khi áp dụng hóa đơn điện tử, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng về việc được xuất hóa đơn ngay khi mua hàng hóa, dịch vụ, từ đó nâng cao hiệu quả của việc áp dụng chính sách pháp luật về hóa đơn điện tử trong thời gian tới.
Việc triển khai tại cơ quan thuế các cấp sẽ được thực hiện thông qua các Trung tâm điều hành hóa đơn điện tử và các bộ phận có liên quan theo phân công của Thủ trưởng cơ quan Thuế.
Việc triển khai tập huấn, tuyên truyền, hỗ trợ NNT cần tập trung vào các quy định của chính sách pháp luật HĐĐT đối với một hình thức HĐĐT sẽ được ngành thuế triển khai trong thời gian tới, đó là HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền (sau đây gọi tắt là HĐĐT từ máy tính tiền). Cụ thể các nội dung trọng tâm cần triển khai như sau:
- Quy định về hình thức HĐĐT từ máy tính tiền: quy định tại Luật QLT số 38/2019/QH14, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP , Thông tư số 78/2021/TT-BTC .
- Điều kiện để được áp dụng HĐĐT từ máy tính tiền: có thể thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử (như: có chữ ký số và đăng ký để được cơ quan thuế cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử); có hạ tầng công nghệ thông tin (như: máy tính hoặc thiết bị điện tử có kết nối internet, email); sử dụng phần mềm lập hóa đơn điện tử - đây là phần mềm có thể lập hóa đơn điện tử đồng thời có thể truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế. Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh lựa chọn hình thức đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền thì ngoài các điều kiện cơ bản nêu trên thì chỉ cần thay đổi phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu hóa đơn theo quy định tại Quyết định số 1510/QĐ-TCT ngày 21/9/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
- Lợi ích của việc áp dụng HĐĐT từ máy tính tiền:
+ Chủ động 24/7 trong việc lập hóa đơn khi có phát sinh bán hàng hóa, dịch vụ, xử lý triệt để vướng mắc trong thời gian qua về độ trễ giữa thời điểm thanh toán và thời điểm lập hóa đơn - người mua có thể nhận hóa đơn điện tử ngay khi thanh toán - tạo điều kiện thuận lợi để người tiêu dùng có được hóa đơn để tham gia Chương trình “Hóa đơn may mắn”;
+ Không bắt buộc có chữ ký số;
+ Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế;
+ Chủ động 24/7 trong việc xử lý sai, sót phát sinh ngay trên thiết bị của NNT nếu đã được cài đặt phần mềm HĐĐT từ máy tính tiền theo chuẩn của cơ quan thuế;
+ Cuối ngày chỉ phải chuyển dữ liệu HĐĐT đã sử dụng trong ngày cho cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu điện tử.
Căn cứ báo cáo của các Cục Thuế về việc rà soát triển khai HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền (báo cáo theo Công văn số 3169/TCT-ĐNNCN ngày 26/8/2022 của Tổng cục Thuế gửi 06 tỉnh, thành phố triển khai HĐĐT giai đoạn 1 và Công văn số 3170/TCT-DNNCN ngày 26/8/2022 của Tổng cục Thuế gửi 57 tỉnh, thành phố triển khai HĐĐT giai đoạn 2), Tổng cục Thuế đã tổng hợp số lượng các doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo từng nhóm ngành nghề trực tiếp đến người tiêu dùng có thể triển khai HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền đợt 1 tại của từng Cục Thuế (Biểu tổng hợp kèm theo Công văn này).
Căn cứ biểu tổng hợp nêu trên từ các báo cáo của Cục Thuế, từng Cục Thuế rà soát lại nếu cần thiết điều chỉnh thì báo cáo Tổng cục Thuế bằng văn bản chậm nhất trước ngày 15/12/2022. Lưu ý các trường hợp/nhóm triển khai đợt 1 cần ưu tiên tập trung vào nhóm kinh doanh ngành nghề ăn uống, nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại, siêu thị, bán lẻ hàng tiêu dùng.
- Đợt 1: Kể từ sau ngày Tổng cục thuế chính thức công bố Chương trình Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền (dự kiến lễ công bố vào ngày 15/12/2022) đến hết tháng 3/2023, Cục Thuế tập trung triển khai đối với 100% các doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc nhóm có thể triển khai HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền theo danh sách báo cáo Tổng cục Thuế (báo cáo theo Công văn số 3169/TCT-DNNCN ngày 26/8/2022 của Tổng cục Thuế gửi 06 tỉnh, thành phố triển khai HĐĐT giai đoạn 1 và Công văn số 3170/TCT-DNNCN ngày 26/8/2022 của Tổng cục Thuế gửi 57 tỉnh, thành phố triển khai HĐĐT giai đoạn 2).
- Các đợt tiếp theo: từ 01/04/2023 trở đi, Cục Thuế chủ động lập danh sách và tổ chức triển khai tại địa bàn đối với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh còn lại và báo cáo kết quả về Tổng cục Thuế.
- Việc báo cáo sẽ được tổng hợp từ các Trung tâm điều hành triển khai hóa đơn điện tử của cơ quan thuế các Cục thuế để báo cáo Ban chỉ đạo và Tổ triển khai của Tổng cục Thuế.
- Đối với nhóm triển khai đợt 1: báo cáo được tổng hợp hàng tuần vào 16h ngày thứ 6.
- Đối với các đợt triển khai tiếp theo: báo cáo sẽ được tổng hợp hàng tháng vào ngày cuối cùng của tháng cho đến thời điểm được xác định là cục thuế đã hoàn thành việc triển khai.
- Đối với báo cáo danh sách Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh triển khai HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền để triển khai đợt 1 đề nghị gửi Tổng cục Thuế (Vụ QLT DNNCN) trước ngày 14/12/2022, đồng thời gửi bản mềm về thư điện tử [email protected]. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, liên hệ bà: Đào Phương Lan - Vụ QLT DNNCN - Số điện thoại: 0936.993966.
Tổng cục Thuế hướng dẫn để Cục Thuế được biết và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG HỢP DN, HKD TRIỂN KHAI HĐĐT TỪ MÁY TÍNH TIỀN THEO BÁO CÁO CỦA CÁC CỤC THUẾ
STT | Cơ quan thuế | DN, HKD thuộc diện triển khai HĐĐT từ máy tính tiền | DN, HKD có thể triển khai HĐĐT từ máy tính tiền | Số lượng hóa đơn sử dụng năm 2021 | Số lượng hóa đơn sử dụng năm 2021 của Nhóm 1 | Số lượng hóa đơn sử dụng 6 tháng năm 2022 | Số lượng hóa đơn sử dụng 6 tháng năm 2022 của Nhóm 1 | ||||||||||||||
Tổng | Nhóm 1: Nhóm Kinh doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn | Nhóm 2: Nhóm bán lẻ hàng hóa (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng) | Nhóm 3: Nhóm bán lẻ thuốc tân dược | Nhóm 4: Nhóm dịch vụ khác (dịch vụ vui chơi giải trí, vé cầu đường, vé xe buýt, vé tham quan, du lịch…) | |||||||||||||||||
Số lượng DN | Số lượng HKD | Số lượng DN | Số lượng HKD | Số lượng DN | Số lượng HKD | Số lượng DN | Số lượng HKD | Số lượng DN | Số lượng HKD | Số lượng DN | Số lượng HKD | DN | HKD | DN | HKD | DN | HKD | DN | HKD | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) |
Tổng | 40.625 | 145.520 | 23.939 | 52.811 | 3.651 | 17.127 | 12.003 | 71.283 | 850 | 5.397 | 61.111 | 11.618 | 813.413.262 | 39.892.233 | 30.331.302 | 31.181.288 | 585.908.084 | 29.352.192 | 12.014.698 | 260.264 | |
1 | Hà Nội | 18.056 | 41.176 | 13.384 | 36.921 | 1.052 | 5.514 | 4.584 | 27.081 | 429 | 2.053 | 11.991 | 6.528 | 2.256.725 | 544.259 | 1.662.175 | 62.180 | 3.886.144 | 338.372 | 3.043.599 | 39.040 |
2 | Hồ Chí Minh | 266 | 5.268 | 263 | 5.261 | 191 | 1.082 | 53 | 2.924 | 8 | 110 | 9 | 1.145 | 17.995.688 | 88.959 | 387.864 | 12.214 | 14.908.731 | 50.420 | 954.013 | 13.509 |
3 | Quảng Ninh | 437 | 1.071 | 66 | 58 | 201 | 474 | 104 | 453 | 27 | 77 | 105 | 67 | 13.358.795 | 169.188 | 2.170.429 | 47.120 | 4.115.725 | 112.514 | 854.224 | 33.165 |
4 | Bình Định | 31 | 9 | 31 | 9 | 13 | 5 | 16 | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 856.691 | 3.117 | 41.092 | 1.571 | 502.071 | 1.295 | 28.989 | 497 |
5 | Phú Thọ | 2.569 | 10.983 | 18 | 6 | 10 | 2 | 1.201 | 9.425 | 22 | 232 | 44.663 | 433 | 121.645 | 296.414 | 9.785 | 27.391 | 19.971 | 32.885 | 3.910 | 10.134 |
6 | Hải Phòng | 482 | 10.210 | 45 | 2 | 26 | 1 | 156.501.800 | 37.591.870 | 20.579.661 | 30.648.748 | 106.048 | 54.753 | 12.464 | 7.886 | ||||||
7 | Đà Nẵng | 56 | 17 | 56 | 17 | 29 | 12 | 24 | 2 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3.512.021 | 3.736 | 188.726 | 2.991 | 3.906.261 | 6.683 | 1.213.568 | 4.927 |
8 | Cần Thơ | 24 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 9 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 | 46.751 | 4.143 | 12.902 | 4.143 | 50.631 | 1.331 | 14.448 | 1.331 |
9 | An Giang | 75 | 50 | 66 | 50 | 35 | 26 | 20 | 17 | 1 | 7 | 14 | 1.239.938 | 21.511 | 454.202 | 11.614 | 2.452.523 | 9.375 | 1.397.863 | 5.093 | |
10 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.227 | 573 | 1.227 | 573 | 427 | 114 | 603 | 395 | 25 | 17 | 172 | 47 | 131.181.184 | 55.683 | 277.155 | 7.292 | 312.662.411 | 23.018 | 671.279 | 3.687 |
11 | Bắc Giang | 112 | 44 | 56 | 22 | 55 | 22 | 4 | 11 | 2 | 0 | 7 | 0 | 921.250 | 8.499 | 76.584 | 2.329 | 7.965.409 | 3.073 | 927.075 | 1.096 |
12 | Bắc Kạn | 72 | 128 | 72 | 128 | 17 | 51 | 51 | 71 | 0 | 4 | 4 | 2 | 137.527 | 20.487 | 552 | 8.490 | 58.956 | 5.358 | 204 | 2.876 |
13 | Bạc Liêu | 681 | 5.732 | 12 | 0 | 45 | 1.084 | 245 | 3.159 | 21 | 261 | 369 | 1.224 | 7.772.368 | 32.375 | 22.037 | 8.050 | 4.062.750 | 15.185 | 15.568 | 4.285 |
14 | Bắc Ninh | 14 | 9 | 7 | 7 | 6 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 71.202 | 2.145 | 49.989 | 1.075 | 58.251 | 1.386 | 35.794 | 1.011 | ||
15 | Bến Tre | 30 | 51 | 30 | 51 | 11 | 27 | 16 | 19 | 0 | 5 | 3 | 0 | 7.912.263 | 12.674 | 13.963 | 7.190 | 6.263.215 | 4.348 | 8.661 | 3.686 |
16 | Bình Dương | 5.769 | 61 | 267 | 41 | 140 | 27 | 186 | 21 | 0 | 0 | 25 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17 | Bình Phước | 80 | 116 | 175 | 21 | 3 | 10 | 55 | 49 | 0 | 0 | 0 | 0 | 160.716 | 56.824 | 22.616 | 28.319 | 104.198 | 24.147 | 18.303 | 12.213 |
18 | Bình Thuận | 56 | 29 | 56 | 29 | 30 | 8 | 23 | 6 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7.390.270 | 5.493 | 219.036 | 5.487 | 6.094.566 | 2.706 | 427.439 | 2.681 |
19 | Cà Mau | 128 | 47 | 128 | 47 | 12 | 17 | 76 | 26 | 11 | 2 | 28 | 2 | 4.589.273 | 8.047 | 93.561 | 2.620 | 3.381.573 | 4.624 | 30.874 | 1.914 |
20 | Cao Bằng | 115 | 309 | 115 | 283 | 34 | 116 | 38 | 146 | 4 | 5 | 37 | 11 | 402.680 | 40.664 | 6.461 | 15.839 | 163.366 | 18.484 | 4.578 | 9.080 |
21 | Đắk Lắk | 308 | 306 | 1 | 0 | 30 | 128 | 155 | 20 | 8 | 1 | 134 | 0 | 4.803.707 | 1.873 | 1.174.406 | 1.604 | 2.667.469 | 3.421 | 523.187 | 1.474 |
22 | Đắk Nông | 212 | 95 | 13 | 12 | 2 | 11 | 166 | 62 | 2 | 0 | 8 | 12 | 2.152.118 | 2.288 | 13.086 | 685 | 2.909.510 | 1.508 | 5.454 | 287 |
23 | Điện Biên | 130 | 672 | 2 | 8 | 0 | 0 | 2 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 335.801 | 49.058 | 39.136 | 12.081 | 156.397 | 13.489 | 14.803 | 3.438 |
24 | Đồng Nai | 61 | 0 | 61 | 0 | 36 | 0 | 22 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 2.521.515 | 0 | 22.505 | 0 | 1.434.484 | 0 | 22.572 | 0 |
25 | Đồng Tháp | 64 | 0 | 8 | 37 | 19 | 0 | 4 | 0 | 6 | 0 | 131.182.577 | 0 | 28.349 | 0 | 140.725.940 | 0 | 42.026 | 0 | ||
26 | Gia Lai | 411 | 1.895 | 419 | 1.161 | 143 | 198 | 156 | 1.305 | 14 | 124 | 94 | 79 | 307.575 | 89.073 | 18.756 | 29.591 | 252.741 | 30.280 | 31.818 | 13.088 |
27 | Hà Giang | 0 | 13 | 0 | 13 | 0 | 2 | 0 | 9 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3.050 | 0 | 450 | 0 | 1.659 | 0 | 318 |
28 | Hà Nam | 21 | 9 | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 8 | 0 | 0 | 4 | 0 | 525.564 | 6.626 | 33.238 | 76 | 1.820.435 | 1.447 | 21.094 | 66 |
29 | Hà Tĩnh | 988 | 34.916 | 4.311 | 26 | 99 | 4.891 | 479 | 24 | 11 | 2 | 399 | 5 | 1.222.438 | 71.057 | 79.292 | 2.363.414 | 22.966 | |||
30 | Hải Dương | 139 | 193 | 139 | 193 | 78 | 30 | 45 | 161 | 2 | 0 | 14 | 2 | 1.677.055 | 44.536 | 74.808 | 27.422 | 1.066.569 | 19.529 | 30.578 | 3.128 |
31 | Hậu Giang | 132 | 63 | 132 | 63 | 34 | 30 | 588 | 6.175 | 26 | 989 | 951 | 582 | 4.293.651 | 13.988 | 9.800 | 7.108 | 3.523.620 | 28.323.352 | 7.340 | 3.338 |
32 | Hòa Bình | 95 | 3.624 | 18 | 12 | 3 | 3 | 38 | 2.530 | 9 | 184 | 25 | 184 | 1.667.575 | 65.149 | 790.057 | 12.716 | 347.534 | 18.583 | 60.796 | 4.545 |
33 | Hưng Yên | 20 | 48 | 20 | 48 | 12 | 11 | 4 | 37 | 0 | 0 | 4 | 0 | 94.475 | 15.163 | 1.038 | 3.191 | 41.854 | 7.693 | 968 | 1.571 |
34 | Khánh Hòa | 2.797 | 12.203 | 11 | 9 | 5 | 2 | 588 | 6.175 | 26 | 989 | 951 | 582 | 10.541.828 | 137.180 | 499.498 | 38.929 | 7.446.290 | 27.386 | 379.238 | 8.959 |
35 | Kiên Giang | 61 | 13 | 61 | 13 | 39 | 5 | 10 | 6 | 8 | 2 | 4 | 0 | 316.427 | 2.930 | 64.675 | 1.246 | 363.276 | 1.485 | 43.396 | 946 |
36 | Kon Tum | 506 | 4.764 | 449 | 4.441 | 29 | 2.280 | 316 | 3.122 | 1 | 130 | 80 | 94 | 708.190 | 28.714 | 12.136 | 8.092 | 798.214 | 10.091 | 14.163 | 3.702 |
37 | Lai Châu | 37 | 1.478 | 37 | 1.478 | 8 | 157 | 26 | 1.276 | 2 | 23 | 1 | 22 | 92.139 | 30.865 | 916 | 6.886 | 52.272 | 11.038 | 435 | 2.888 |
38 | Lâm Đồng | 31 | 2 | 31 | 2 | 9 | 1 | 16 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | 7.291.228 | 345 | 70.180 | 254 | 9.913.313 | 254 | 71.090 | 292 |
39 | Lạng Sơn | 39 | 46 | 34 | 46 | 11 | 19 | 11 | 19 | 0 | 0 | 8 | 1 | 656.421 | 12.012 | 12.638 | 5.543 | 298.207 | 3.728 | 10.221 | 1.586 |
40 | Lào Cai | 43 | 284 | 0 | 0 | 0 | 0 | 14 | 122 | 3 | 10 | 4 | 14 | 457.519 | 43.289 | 51.544 | 22.702 | 503.034 | 20.260 | 33.107 | 11.164 |
41 | Long An | 1.038 | 566 | 1.038 | 566 | 106 | 162 | 603 | 381 | 62 | 4 | 267 | 19 | 46.751 | 4.143 | 12.902 | 4.143 | 50.631 | 1.331 | 14.448 | 1.331 |
42 | Nam Định | 4 | 3 | 4 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 13.798 | 23 | 0 | 23 | 6.628 | 234 | 0 | 49 |
43 | Nghệ An | 52 | 90 | 14 | 3 | 5 | 2 | 12 | 51 | 2 | 0 | 9 | 0 | 2.113.871 | 18.900 | 75.877 | 9.870 | 1.359.630 | 8.355 | 86.363 | 5.186 |
44 | Ninh Bình | 99 | 128 | 99 | 128 | 30 | 56 | 11 | 68 | 4 | 3 | 54 | 1 | 760.758 | 23.803 | 4.120 | 10.415 | 678.869 | 7.240 | 13.864 | 4.399 |
45 | Ninh Thuận | 562 | 519 | 40 | 3 | 131 | 72 | 139 | 382 | 4 | 6 | 284 | 59 | 2.933.383 | 57.201 | 48.029 | 4.811 | 1.757.479 | 21.185 | 26.179 | 1.967 |
46 | Phú Yên | 195 | 83 | 33 | 11 | 151 | 34 | 38 | 47 | 0 | 0 | 4 | 1 | 859.272 | 13.304 | 75.628 | 6.033 | 360.567 | 8.229 | 98.465 | 4.424 |
47 | Quảng Bình | 30 | 0 | 30 | 0 | 12 | 0 | 14 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 313.724 | 0 | 16.340 | 0 | 158.914 | 0 | 9.629 | 0 |
48 | Quảng Nam | 495 | 119 | 27 | 3 | 11 | 1 | 177 | 77 | 20 | 5 | 93 | 4 | 2.140.743 | 24.027 | 134.325 | 5.856 | 1.639.690 | 9.907 | 315.968 | 2.265 |
49 | Quảng Ngãi | 10 | 10 | 10 | 10 | 2 | 6 | 8 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 135.455 | 4.265 | 9.458 | 2.059 | 165.005 | 2.074 | 30.197 | 1.238 |
50 | Quảng Trị | 11 | 0 | 11 | 0 | 1 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 355.440 | 0 | 10.934 | 0 | 1.566.210 | 5.121 | 0 | 0 |
51 | Sóc Trăng | 313 | 162 | 312 | 162 | 46 | 10 | 209 | 96 | 12 | 1 | 46 | 25 | 2.208.787 | 36.744 | 61.908 | 8.507 | 1.668.872 | 16.948 | 106.859 | 4.677 |
52 | Sơn La | 20 | 264 | 20 | 264 | 11 | 49 | 10 | 8 | 0 | 53 | 3 | 0 | 45.988 | 1.498 | 4.742 | 1.498 | 32.626 | 469 | 1.512 | 469 |
53 | Tây Ninh | 30 | 285 | 2 | 285 | 0 | 205 | 2 | 19 | 0 | 61 | 0 | 0 | 4.704 | 0 | 0 | 0 | 5.338 | 0 | 0 | 0 |
54 | Thái Bình | 28 | 0 | 28 | 0 | 8 | 0 | 7 | 0 | 6 | 0 | 7 | 0 | 1.593.358 | 0 | 5.433 | 0 | 1.317.202 | 0 | 15.504 | 0 |
55 | Thái Nguyên | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1.472.674 | 0 | 0 | 0 | 650.758 | 0 | ||
56 | Thanh Hóa | 311 | 280 | 223 | 163 | 111 | 42 | 82 | 185 | 45 | 26 | 46 | 33 | 1.054.118 | 25.740 | 477.487 | 8.006 | 8.348.268 | 12.003 | 223.798 | 3.818 |
57 | Thừa Thiên Huế | 265 | 32 | 69 | 0 | 51 | 11 | 130 | 21 | 3 | 81 | ||||||||||
58 | Tiền Giang | 27 | 7 | 27 | 7 | 11 | 5 | 10 | 2 | 1 | 0 | 5 | 0 | 252.901.141 | 3.362 | 2.430 | 9.636.099 | 1.210 | 3.149 | 1.113 | |
59 | Trà Vinh | 19 | 9 | 19 | 9 | 3 | 6 | 14 | 1 | 0 | 0 | 2 | 3 | 1.257.877 | 1.665 | 55.163 | 1.154 | 568.672 | 660 | 59.051 | 528 |
60 | Tuyên Quang | 13 | 79 | 13 | 76 | 2 | 22 | 11 | 53 | 0 | 1 | 0 | 3 | 67.331 | 11.564 | 58.989 | 5.105 | 31.794 | 5.685 | 19.152 | 2.561 |
61 | Vĩnh Long | 11 | 31 | 11 | 31 | 2 | 25 | 3 | 4 | 0 | 0 | 6 | 1 | 4.373.779 | 6.474 | 655 | 5.745 | 2.837.800 | 3.726 | 278 | 3.331 |
62 | Vĩnh Phúc | 55 | 8 | 52 | 8 | 26 | 7 | 18 | 1 | 4 | 0 | 6 | 0 | 527.739 | 854 | 8.424 | 477 | 131.384 | 151 | 4.254 | 94 |
63 | Yên Bái | 672 | 6.341 | 11 | 18 | 6 | 8 | 516 | 5.012 | 17 | 5 | 56 | 424 | 10.955.981 | 75.382 | 11.730 | 21.917 | 5.488.275 | 19.538 | 10.889 | 5.913 |