Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1209/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1209/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1209/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành: | 23/06/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thí điểm sử dụng hóa đơn xác thực từ tháng 6/2015
Bộ trưởng Bộ Tài chính vừa ban hành Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/06/2015 về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế, khẳng định sẽ thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế (sau đây gọi là hóa đơn xác thực) cho một số doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM và Thành phố Hà Nội từ tháng 06/2015 đến hết năm 2016.
Để được đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực, doanh nghiệp phải là doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế, đang hoạt động; có chứng thư số theo quy định của pháp luật và hoạt động ở địa bàn có khả năng truy cập, sử dụng mạng Internet. Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ khi đăng ký, cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thông báo tới địa chỉ thư điện tử của doanh nghiệp về việc chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực; đồng thời thông báo tin về tài khoản cấp 1 và mật khẩu của doanh nghiệp; trường hợp không chấp nhận phải thông báo lý do theo quy định của pháp luật.
Việc lựa chọn doanh nghiệp để cấp mã xác thực hóa đơn theo mô hình cấp mã xác thực phân tán căn cứ vào một số tiêu chí cụ thể như: Chấp hành tốt pháp luật thuế; tự nguyện đăng ký tham gia; có số lượng hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ từ 100.000 hóa đơn/tháng trở lên; có phần mềm lập hóa đơn riêng tích hợp được với thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp...
Cũng theo Quyết định này, trước khi sử dụng hóa đơn xác thực, doanh nghiệp phải truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế để đăng ký phát hành hóa đơn xác thực; thông tin đăng ký phát hành bao gồm: Tên loại, ký hiệu, mẫu số hóa đơn; ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành và phần mềm sử dụng để lập hóa đơn xác thực.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Từ ngày 30/6/2022, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 88/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Quyết định 1209/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 1209/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 1209/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ XÁC THỰC CỦA CƠ QUAN THUẾ
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/02/2007; Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch điện trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về thuế giá trị gia tăng, quản lý thuế và hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TUQ. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ XÁC THỰC CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đối với các doanh nghiệp, cơ quan thuế thực hiện thí điểm.
Quy định này áp dụng đối với:
- Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được cơ quan thuế lựa chọn tạo và phát hành hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
- Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
- Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
- Số hóa đơn xác thực: là dãy số có cấu trúc theo quy định của Tổng cục Thuế và được cấp bởi hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
- Mã xác thực: là chuỗi ký tự được mã hóa và được cấp bởi hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
- Mã vạch hai chiều: có cấu trúc theo quy định của Tổng cục Thuế, được hiển thị trên hóa đơn. Mã vạch hai chiều hỗ trợ doanh nghiệp đọc nhanh và kiểm tra thông tin trên hóa đơn.
- Hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế bao gồm các thiết bị cấp mã xác thực và các ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện việc lập và cấp mã xác thực hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Thiết bị cấp mã xác thực thực hiện sinh số hóa đơn xác thực và mã xác thực dựa trên các thông tin hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
- Hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế thực hiện cấp mã xác thực hóa đơn 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, Tết.
- Mô hình cấp mã xác thực hóa đơn tập trung: sử dụng hệ thống thiết bị cấp mã xác thực và ứng dụng công nghệ thông tin đặt tại Tổng cục Thuế để cấp mã xác thực hóa đơn cho doanh nghiệp.
- Mô hình cấp mã xác thực hóa đơn phân tán: sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng cục Thuế và thiết bị cấp mã xác thực đặt tại doanh nghiệp để cấp mã xác thực hóa đơn cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm sau để lập và xác thực hóa đơn qua hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế:
- Phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (sau đây gọi là phần mềm ICA): doanh nghiệp có thể tải phần mềm này về máy trạm để sử dụng.
- Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (sau đây gọi là phần mềm VAN) được cài đặt tại Tổng cục Thuế. Doanh nghiệp truy cập qua mạng Internet để sử dụng phần mềm này.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau đây được đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực:
- Là doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế và đang hoạt động.
- Có chứng thư số theo quy định của pháp luật. Chứng thư số phải có thông tin mã số thuế của doanh nghiệp và đang còn hiệu lực.
- Hoạt động ở địa bàn có khả năng truy cập, sử dụng mạng Internet.
Hóa đơn xác thực phải có chữ ký điện tử của người bán trước khi được cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực.
Trường hợp người mua có chữ ký điện tử, người mua có thể ký điện tử sau khi hóa đơn đã được xác thực (nếu cần).
Trong ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn) doanh nghiệp sử dụng ký tự số “0” để thể hiện số liên hóa đơn, trên hóa đơn xác thực không phải có tên liên hóa đơn.
ĐĂNG KÝ, PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN XÁC THỰC
- Đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực.
- Đăng ký chứng thư số để ký điện tử trên hóa đơn xác thực và giao dịch với cơ quan thuế. Doanh nghiệp có thể đăng ký sử dụng một hoặc nhiều chứng thư số.
- Trường hợp chấp nhận, cơ quan thuế thông báo thông tin về tài khoản (tài khoản cấp 1) và mật khẩu của doanh nghiệp theo mẫu số 03/TB-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này.
- Trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế thông báo lý do không chấp nhận cho doanh nghiệp theo mẫu số 03/TB-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này.
QUY TRÌNH CẤP MÃ XÁC THỰC HÓA ĐƠN
Cơ quan thuế lựa chọn doanh nghiệp có các điều kiện sau đây được thực hiện cấp mã xác thực hóa đơn theo mô hình cấp mã xác thực tập trung:
Doanh nghiệp truy cập vào phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp theo tài khoản đã được cấp và thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Ký điện tử trên các hóa đơn đã lập.
Doanh nghiệp truy cập vào phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) theo tài khoản đã được cấp và thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Ký điện tử trên các hóa đơn đã lập.
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Kết xuất dữ liệu hóa đơn ra tệp theo định dạng quy định.
- Nhận file dữ liệu hóa đơn vào phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA).
- Ký điện tử trên các hóa đơn đã nhận.
Doanh nghiệp truy cập phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) và thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Ký điện tử trên các hóa đơn đã lập.
Sau khi doanh nghiệp ký điện tử, hóa đơn sẽ được gửi đến hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế. Các phần mềm lập hóa đơn phải đảm bảo kết nối mạng khi ký và gửi Tổng cục Thuế để cấp mã xác thực.
Hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế tự động thực hiện cấp mã xác thực (cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực) và gửi trả kết quả cấp mã xác thực hóa đơn cho doanh nghiệp.
- Các thông tin hóa đơn đã được cấp mã xác thực nếu kết quả xác thực thành công.
- Các trạng thái lỗi nếu cấp mã xác thực không thành công.
- Thông báo kết quả cấp mã xác thực hóa đơn sẽ được tự động gửi tới doanh nghiệp qua phần mềm doanh nghiệp đã sử dụng để lập và gửi xác thực hóa đơn.
- Truy cập phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA).
- Thực hiện kết xuất danh sách hóa đơn xác thực ra tệp theo định dạng chuẩn do Tổng cục Thuế quy định.
- Nhận danh sách hóa đơn cấp mã xác thực được kết xuất từ phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) vào phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD).
Cơ quan thuế lựa chọn doanh nghiệp có các điều kiện sau đây được thực hiện cấp mã xác thực hóa đơn theo mô hình cấp mã xác thực phân tán:
- Doanh nghiệp có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định này;
- Doanh nghiệp tự nguyện đăng ký tham gia;
- Là doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật thuế;
- Là doanh nghiệp có số lượng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 100.000 hóa đơn/tháng trở lên;
- Có phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp tích hợp được với thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp; đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn bảo mật theo qui định của Tổng cục Thuế.
Doanh nghiệp truy cập phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD), thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Ký điện tử cho các hóa đơn đã lập.
Sau khi doanh nghiệp ký điện tử, hóa đơn sẽ được gửi đến thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp.
Phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) tự động nhận kết quả cấp mã xác thực hóa đơn từ thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp vào hệ thống.
Thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp được Tổng cục Thuế cung cấp miễn phí cho doanh nghiệp tham gia thí điểm.
QUẢN LÝ HÓA ĐƠN XÁC THỰC
Trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn xác thực sang hóa đơn dạng giấy bao gồm đầy đủ các thông tin của hóa đơn xác thực, dòng chữ phân biệt giữa hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn xác thực gốc “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN XÁC THỰC” và mã vạch hai chiều. Việc chuyển đổi hóa đơn xác thực ra giấy phải đáp ứng quy định tại Điều 12 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có trách nhiệm gửi hóa đơn đã được xác thực cho người mua. Phương thức gửi/nhận hóa đơn đã được xác thực theo thỏa thuận giữa người bán và người mua.
Người bán thực hiện lập hóa đơn thay thế để gửi cho người mua. Trên hóa đơn thay thế có hiển thị dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn xác thực số…”. Quy trình lập và cấp mã xác thực hóa đơn thay thế thực hiện theo hướng dẫn tại Quy định này.
Doanh nghiệp là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc người mua hàng hóa, dịch vụ có thể kiểm tra kết quả cấp mã xác thực hóa đơn bằng cách truy cập trang thông tin điện tử ngành Thuế và nhập các thông tin về hóa đơn xác thực.
Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý tên và mật khẩu của các tài khoản của doanh nghiệp và tài khoản người sử dụng của doanh nghiệp đã được cấp.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác, trung thực đối với nội dung hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật và lưu hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan Thuế dưới định dạng XML theo chuẩn do Tổng cục Thuế quy định.
Trường hợp doanh nghiệp tham gia thí điểm sử dụng hóa đơn xác thực đồng thời sử dụng cả hóa đơn đặt in hoặc hóa đơn tự in thì doanh nghiệp vẫn phải lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in.
XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CẤP MÃ XÁC THỰC HÓA ĐƠN
Trường hợp thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp bị lỗi/hỏng, doanh nghiệp cần liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hỗ trợ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn, giải quyết./.
|
Mẫu số: 01/ĐK-HĐXT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ
Sử dụng hóa đơn xác thực
Kính gửi: Cơ quan thuế ………………………..
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Mã số thuế:.................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:.......................................................................................................
Email (để nhận thông báo của cơ quan thuế)............................................................
Qua nghiên cứu doanh nghiệp nhận thấy đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được sử dụng hóa đơn xác thực, doanh nghiệp chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được sử dụng hóa đơn xác thực.
Chúng tôi xin đăng ký danh sách chứng thư số như sau:
STT |
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số |
Số serial chứng thư số |
Thời hạn sử dụng Chứng thư số |
|
Từ ngày |
Đến ngày |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực đối với nội dung trên hóa đơn theo đúng quy định của nhà nước khi sử dụng hóa đơn xác thực./.
|
..., ngày ... tháng ... năm 201... |
|
Mẫu số: 02/ĐK-HĐXT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ
Thay đổi thông tin
Kính gửi: Cơ quan thuế…………………….
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Mã số thuế:.................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………….. Email:................................................................
Doanh nghiệp chúng tôi thông báo việc thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế kể từ ngày … tháng … năm …, cụ thể như sau:
1. Thông tin chung:
Số điện thoại liên hệ:.....................................................
Địa chỉ thư điện tử (Email): ...........................................
2. Danh sách chứng thư số sử dụng để xác thực:
STT |
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số |
Số serial chứng thư số |
Thời hạn sử dụng Chứng thư số |
Đăng ký sử dụng/ngừng sử dụng |
|
|
|
|
Từ ngày |
Đến ngày |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực đối với nội dung thay đổi, bổ sung nêu trên./.
|
..., ngày ... tháng ... năm 201... |
|
Mẫu số: 03/TB-HĐXT |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
V/v: Đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực
Kính gửi:
Sau khi xem xét điều kiện thực hiện và văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn xác thực của doanh nghiệp.
Cơ quan thuế thông báo chấp nhận/không chấp nhận> đề nghị sử dụng hóa đơn xác thực của doanh nghiệp.
(Trong trường hợp chấp nhận cho phép doanh nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực thì ghi) Tài khoản đã được gửi đến hộp thư điện tử của doanh nghiệp, đề nghị doanh nghiệp thực hiện khai báo các thông tin liên quan theo nội dung hướng dẫn của cơ quan thuế tại thư điện tử này.
(Trong trường hợp không chấp nhận cho phép doanh nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực thì ghi) Cơ quan thuế không chấp nhận doanh nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực. Lý do: Lý do không chấp nhận>.
Doanh nghiệp cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ:
Địa chỉ: :
Số điện thoại: Địa chỉ E-mail:
Cơ quan thuế thông báo để doanh nghiệp biết, thực hiện./.
Ghi chú:
- Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là ví dụ. Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý đề nghị được sử dụng hóa đơn xác thực.
- Thông báo này được gửi tự động từ hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
|
Mẫu số: 04/ĐK-HĐXT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ
Ngừng sử dụng hóa đơn xác thực
Kính gửi: Cơ quan thuế…………………….
Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………………… Email:........................................................
Doanh nghiệp chúng tôi đăng ký ngừng sử dụng hóa đơn xác thực, cụ thể như sau:
Các loại hóa đơn xác thực đăng ký ngừng sử dụng:
STT |
Tên loại hóa đơn |
Mẫu số |
Ký hiệu |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Phần mềm sử dụng để lập HĐ |
|
Hóa đơn GTGT |
|
AA/14E |
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với nội dung đăng ký nêu trên./.
|
..., ngày ... tháng ... năm 201... |
|
Mẫu số: 05/ĐK-HĐXT |
ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN XÁC THỰC
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
2. Mã số thuế:...............................................................................................................
3. Địa chỉ:......................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ: ………………………… Email:.....................................................
5. Các loại hóa đơn đăng ký phát hành:
STT |
Tên loại hóa đơn |
Mẫu số |
Ký hiệu |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Phần mềm sử dụng để lập HĐ |
Ngày bắt đầu sử dụng |
|
Hóa đơn GTGT |
|
AA/14E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đồng thời cả phần mềm Lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) và phần mềm Xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) và phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để lập hóa đơn, doanh nghiệp phải ghi rõ theo ký hiệu, mẫu số, loại hóa đơn và số lượng hóa đơn được lập trên từng phần mềm.
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
|
Mẫu số: 06/ĐK-HĐXT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ
Hủy hóa đơn xác thực
Kính gửi: Cơ quan thuế…………………….
Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………………… Email:........................................................
Doanh nghiệp chúng tôi đăng ký hủy hóa đơn xác thực đã đăng ký phát hành như sau:
Các loại hóa đơn xác thực đã đăng ký phát hành được hủy:
STT |
Tên loại hóa đơn |
Mẫu số |
Ký hiệu |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Phần mềm sử dụng để lập HĐ |
Ngày bắt đầu hủy |
|
Hóa đơn GTGT |
|
AA/14E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với nội dung đăng ký nêu trên./.
|
..., ngày ... tháng ... năm 201... |
|
Mẫu số: 07/TB-HĐXT |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng ... năm … |
THÔNG BÁO
Hóa đơn xác thực cần rà soát
Kính gửi:
Căn cứ dữ liệu hóa đơn xác thực của doanh nghiệp đã đồng bộ về hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
Cơ quan thuế thông báo các hóa đơn của doanh nghiệp từ ngày ... đến ngày ... cần rà soát như sau:
STT |
MST người mua |
Tên người mua |
Loại hóa đơn |
Mẫu hóa đơn |
Ký hiệu hóa đơn |
Số hóa đơn |
Số hóa đơn xác thực |
Nội dung |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Thông tin về trạng thái MST |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Số hóa đơn không hợp lệ |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chứng thư số hết hạn sử dụng/không trùng khớp với Chứng thư số đã đăng ký với Tổng cục Thuế |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp có trách nhiệm xử lý những hóa đơn nêu trên theo qui định về quản lý, sử dụng hóa đơn hiện hành.
Cơ quan thuế thông báo để doanh nghiệp biết, thực hiện./.
Ghi chú: Thông báo này được gửi tự động từ hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế
|
Mẫu số: 08/BK-HĐXT |
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG THEO NGƯỜI BÁN
Từ ngày……….Đến ngày………..
Mã số thuế người bán:…………………………….
Tên người bán:…………………………………….
STT |
MST người mua |
Tên người mua |
Số hóa đơn xác thực |
Trạng thái HĐ |
Thông tin hóa đơn |
Doanh số bán chưa có thuế |
Thuế suất |
Thuế GTGT |
|||
Mẫu số |
Ký hiệu hóa đơn |
Số hóa đơn |
Ngày lập hóa đơn |
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
Thay thế |
01GTKT |
AA/14E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|