Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 151/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 151/2017/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bán tài sản công phải công khai theo hình thức đấu giá
Việc bán tài sản công phải thực hiện công khai theo hình thức đấu giá, chỉ bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá nếu: Tài sản công có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 250 triệu đồng/01 đơn vị tài sản và giá trị đánh giá lại từ 10 đến dưới 50 triệu đồng/01 đơn vị tài sản; không áp dụng hình thức niêm yết giá trong trường hợp bán trụ sở làm việc, xe ô tô. Bán tài sản công theo hình thức chỉ định được áp dụng đối với tài sản công có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 250 triệu đồng/01 đơn vị tài sản và giá trị đánh giá lại dưới 10 triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
Nhà nước khuyến khích áp dụng cơ chế khoán kinh phí sử dụng tài sản công đối với đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng tài sản công nhưng không thuộc trường hợp bắt buộc. Không thực hiện khoán kinh phí sử dụng tài sản công nếu: Tài sản có liên quan đến bí mật Nhà nước; Cơ quan Nhà nước đã được giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê tài sản để phục vụ hoạt động, trừ trường hợp tài sản đó đã được xử lý theo quy định pháp luật. Đối với trường hợp khoán kinh phí sử dụng xe ô tô, kinh phí khoán được thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc chi trả tiền lương hàng tháng.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:
Xem chi tiết Nghị định 151/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 151/2017/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 151/2017/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định mức khoán cụ thể áp dụng đối với từng đối tượng khoán thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở kết quả khảo sát giá, báo giá hoặc thẩm định giá, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả trong phạm vi dự toán ngân sách được giao của cơ quan.
Cán bộ, công chức và đối tượng khác có tiêu chuẩn sử dụng máy móc, thiết bị đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị trang bị cho cá nhân phục vụ nhiệm vụ được giao.
Mức khoán (đồng/tháng) | = | Mức giá máy móc, thiết bị theo tiêu chuẩn, định mức (đồng) | x | Tỷ lệ (%) hao mòn theo chế độ quy định |
12 (tháng) |
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nguyên tắc quy định tại Điều 5 Nghị định này và tình hình thực tế để quyết định việc khoán kinh phí sử dụng tài sản công không thuộc phạm vi quy định tại các Điều 6, 7 và 8 Nghị định này tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương, địa phương bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Tiền chi trả chi phí điện, nước, xăng dầu, nhân công phục vụ và các chi phí khác có liên quan được sử dụng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng chung tài sản và được hạch toán vào chi phí hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Cơ quan nhà nước có tài sản cho sử dụng chung có trách nhiệm xuất phiếu thu tiền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng chung tài sản. Khoản thu từ việc sử dụng chung tài sản công được sử dụng để bù đắp các chi phí cần thiết phục vụ duy trì hoạt động của tài sản sử dụng chung; phần còn lại (nếu có), cơ quan nhà nước có tài sản được sử dụng để bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cho sử dụng chung hoặc sử dụng để chi cho hoạt động của cơ quan nhà nước và được giảm chi ngân sách tương ứng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Hồ sơ đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của các cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng dự kiến chuyển đổi; lý do chuyển đổi): 01 bản chính;
- Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
Nội dung chủ yếu của Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công gồm:
- Tên cơ quan nhà nước được chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công;
- Danh mục tài sản được chuyển đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng được chuyển đổi; lý do chuyển đổi);
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Nhà đầu tư phải bảo đảm tài sản chuyển giao không được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ khác của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án phát sinh trước thời điểm chuyển giao.
Trường hợp chuyển giao công trình theo hợp đồng nhưng sau đó nhà đầu tư được quyền kinh doanh hoặc được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác tài sản đó trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thì việc quản lý, khai thác tài sản được thực hiện theo hợp đồng dự án. Nhà đầu tư thực hiện dự án có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công được quy định như sau:
Sau khi hoàn thành việc tiếp nhận tài sản thu hồi là trụ sở làm việc theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận trụ sở làm việc có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục hành chính về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công được quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gồm:
Trường hợp việc điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trường hợp việc điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Nghị định này, trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trường hợp việc điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định về đề nghị điều chuyển tài sản, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản này mà người được quyền mua tài sản chưa thanh toán đủ số tiền mua tài sản thì người được quyền mua tài sản phải nộp khoản tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định này có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp tiền của người được quyền mua tài sản (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Số tiền chậm nộp thuộc nguồn thu của ngân sách trung ương (trong trường hợp tài sản của cơ quan nhà nước thuộc trung ương quản lý), ngân sách địa phương (trong trường hợp tài sản của cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý).
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng mua bán tài sản.
Trường hợp đã ký hợp đồng mua bán tài sản hoặc thanh toán tiền mua tài sản nhưng sau đó người mua tài sản không mua nữa thì được xử lý theo hợp đồng ký kết và pháp luật về dân sự.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản này mà người được quyền mua tài sản chưa nộp đủ số tiền mua tài sản thì người được quyền mua tài sản phải nộp khoản tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Việc thông báo và nộp tiền chậm nộp thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 24 Nghị định này.
Trường hợp đã ký hợp đồng hoặc thanh toán tiền mua tài sản nhưng sau đó người mua tài sản không mua nữa thì được xử lý theo hợp đồng ký kết và pháp luật về dân sự.
Hình thức chỉ định không được áp dụng trong trường hợp bán trụ sở làm việc, xe ô tô, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ về sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
Việc thanh toán tiền mua tài sản và nộp tiền vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 26 Nghị định này.
Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công được quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gồm:
Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản công gồm:
Hồ sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gồm:
Nội dung chủ yếu của Quyết định tiêu hủy tài sản công gồm:
Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại gồm:
Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại gồm:
Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
Trường hợp cơ quan nhà nước được cơ quan, người có thẩm quyền cho phép xử lý tài sản công là trụ sở làm việc và có dự án đầu tư xây dựng, mua sắm, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc hoặc cơ quan nhà nước được bồi thường thiệt hại tài sản bằng tiền thì được cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước ưu tiên bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi đầu tư phát triển để thực hiện.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Thẩm quyền quyết định việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập để tham gia thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư; chế độ báo cáo thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư; chuyển giao cơ sở hoạt động sự nghiệp được đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công - tư cho Nhà nước được thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương II Nghị định này.
Nguồn kinh phí để thuê đơn vị quản lý vận hành tài sản công được sử dụng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của đơn vị sự nghiệp công lập.
Việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết phải bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Một số yêu cầu được quy định chi tiết như sau:
Riêng tài sản được hình thành từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô), người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bán.
Hình thức bán tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 27 Nghị định này.
- Đối với tài sản thiếu phải xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân để xử lý bồi thường vật chất theo quy định hiện hành. Trường hợp tài sản thiếu được xác định do nguyên nhân khách quan (thiên tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân bất khả kháng khác), đơn vị báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 34 Nghị định này quyết định ghi giảm tài sản theo quy định của pháp luật. Số tiền bồi thường cho tài sản thiếu phát hiện qua kiểm kê (nếu có) được bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Đối với tài sản thừa, nếu không xác định được nguyên nhân hoặc không tìm được chủ sở hữu thì ghi tăng tài sản và đưa vào phần tài sản xác định giá trị để giao cho doanh nghiệp chuyển đổi quản lý;
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI; TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC KHÁC ĐƯỢC THÀNH LẬP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỘI
Việc quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị - xã hội được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại Chương II Nghị định này; việc quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương III của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại Chương III Nghị định này.
Nguồn kinh phí thuê đơn vị quản lý vận hành tài sản công được sử dụng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của tổ chức.
Trường hợp số tiền thu được từ xử lý tài sản công nhỏ hơn chi phí hợp lý cho việc xử lý tài sản công, phần chênh lệch do tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội chi trả bằng nguồn kinh phí được phép sử dụng của tổ chức.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
Trong trường hợp khẩn cấp cần phải tiêu hủy ngay để đảm bảo an toàn, đơn vị có tài sản báo cáo ngay về cơ quan chức năng đề nghị thời hạn phải tiêu hủy và thực hiện tiêu hủy, sau khi hoàn thành việc tiêu hủy báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Các nội dung về hình thành, quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân không được quy định tại các Điều từ 58 đến 65 Nghị định này được áp dụng quy định có liên quan tại Mục 3 Chương II, Điều 65 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại Chương II Nghị định này; đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thì được áp dụng quy định có liên quan tại Mục 4 Chương II, Điều 65 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại Chương III Nghị định này.
MUA SẮM TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG
Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được thực hiện giữa ba bên (nhà thầu cung cấp tài sản, đơn vị mua sắm tập trung và cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản). Địa điểm bàn giao, tiếp nhận tài sản cần phải thuận lợi cho cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng tài sản và thực hiện tiết kiệm chi phí khi bàn giao, tiếp nhận tài sản.
- Đối với gói thầu thực hiện theo nhiệm vụ do cơ quan, người có thẩm quyền giao: Trường hợp các khoản thu không đủ để bù đắp các khoản chi thì phần chênh lệch được sử dụng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của đơn vị mua sắm tập trung; trường hợp các khoản thu lớn hơn các khoản chi, đơn vị mua sắm tập trung được bổ sung số tiền chênh lệch vào kinh phí hoạt động của đơn vị để sử dụng theo quy định của pháp luật;
- Đối với các gói thầu thực hiện theo hợp đồng cung cấp dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản, đơn vị mua sắm tập trung quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
Việc quản lý, sử dụng tài sản công phục vụ công tác quản lý của cơ quan dự trữ nhà nước thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Chương II Nghị định này.
Cơ quan dự trữ nhà nước xác định chi phí bảo quản trên cơ sở định mức tiêu hao, thời gian bảo quản và thông báo cho cơ quan có tài sản bảo quản để thanh toán theo quy định; chi phí bảo quản được quy định tại Hợp đồng ủy quyền bảo quản tài sản.
Cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm lập dự toán đối với các khoản chi phí liên quan đến việc khai thác kho dự trữ trình người đứng đầu cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phê duyệt. Các chi phí liên quan đến việc khai thác kho dự trữ gồm:
Căn cứ quyết toán được người đứng đầu cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phê duyệt, đề nghị của cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc khai thác kho, bãi. Hồ sơ, thủ tục cấp tiền từ tài khoản tạm giữ được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền thu được từ khai thác kho dự trữ của năm trước, sau khi trừ đi chi phí có liên quan đến việc khai thác kho dự trữ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Riêng việc quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác chung của Ban Quản lý dự án được thực hiện theo quy định áp dụng với đơn vị sự nghiệp công lập trong trường hợp Ban Quản lý dự án hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập; theo quy định áp dụng với cơ quan nhà nước trong trường hợp Ban Quản lý dự án hoạt động theo mô hình khác.
Việc xác định nguyên giá tài sản cố định để hạch toán được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan nhà nước;
Việc tổ chức giao, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản, ghi giảm tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thực hiện theo quy định tại các Điều 29, 42, 43, 45, 46 và 47 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại Mục 5 Chương II Nghị định này.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG KHI XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Căn cứ xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị là diện tích đất và giá đất.
Giá trị quyền sử dụng đất (đồng) | = | Diện tích đất thuê (m2) | x | Giá đất xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 101 Nghị định này (đồng) | x | Thời hạn thuê đất (năm) |
70 năm |
- Thực hiện kiểm kê đất đai theo quy định của pháp luật;
- Khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, giao bổ sung hoặc chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng thêm một phần diện tích đất theo quy định của pháp luật;
- Các trường hợp khác làm thay đổi diện tích đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;
KHAI THÁC KHO SỐ PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN CÔNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN CÔNG
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu về thông tin, dữ liệu tài sản công đề nghị cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản công cung cấp phải thanh toán chi phí theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội để sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 129 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và cung cấp thông tin khác phục vụ công tác quản lý nhà nước. Số tiền thu được từ việc cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Kinh phí cho việc xây dựng, quản lý, nâng cấp Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, tạo lập dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương và nguồn kinh phí khác (nếu có).
Việc áp dụng Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công để thực hiện các giao dịch được thực hiện theo lộ trình do Thủ tướng Chính phủ quy định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Bộ Tài chính áp dụng biện pháp xác thực phù hợp để bảo đảm an toàn cho Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
Việc đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công được thực hiện 01 lần duy nhất theo quy định tại Điều 117, Điều 118 Nghị định này. Khi thực hiện các giao dịch từ lần thứ hai trở đi, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công sử dụng tài khoản đã được Cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công cấp để tham gia các giao dịch trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
Hồ sơ đăng ký gồm:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được nộp hồ sơ đăng ký điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công;
Bước 2: Thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã đăng ký;
Bước 3: Gửi văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin và các văn bản có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung thông tin đến cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị được gửi văn bản đề nghị điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công kiểm tra tính chính xác của việc thay đổi, bổ sung thông tin và chấp thuận việc thay đổi, bổ sung trong trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông tin thay đổi, bổ sung chưa chính xác, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và hướng dẫn bên bán, cho thuê, chuyển nhượng sửa đổi thông tin cho phù hợp.
Hồ sơ đăng ký gồm:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được nộp hồ sơ đăng ký điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công;
Bước 2: Thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã đăng ký;
Bước 3: Gửi văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin và các văn bản có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung thông tin đến cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được gửi văn bản đề nghị điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công kiểm tra tính chính xác của việc thay đổi, bổ sung thông tin và chấp thuận việc thay đổi, bổ sung trong trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông tin thay đổi, bổ sung chưa chính xác, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và hướng dẫn bên mua sửa đổi cho phù hợp.
HẠCH TOÁN, THỐNG KÊ, GHI NHẬN THÔNG TIN, BÁO CÁO, CÔNG KHAI TÀI SẢN CÔNG
Thời điểm công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày dự toán được phân bổ, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoàn thành việc đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công. Thời hạn công khai là 30 ngày.
Trường hợp được người bán, người cung cấp trả hoa hồng, chiết khấu hàng bán hoặc khuyến mãi thì phải thực hiện công khai việc nhận và xử lý các khoản này theo quy định của pháp luật.
Việc công khai tình hình quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý, sử dụng, khai thác từng loại tài sản kết cấu hạ tầng, quy định của Chính phủ trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Đối với tài sản công phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật mà khi đăng ký cơ quan có thẩm quyền yêu cầu phải nộp bản chính của hồ sơ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị lưu giữ bản sao của hồ sơ đó.
- Thực trạng công tác quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp;
- Đánh giá những mặt tích cực, hiệu quả, những tồn tại, sai phạm trong quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trong kỳ báo cáo;
- Đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản công trong kỳ báo cáo;
- Hệ thống hóa các văn bản pháp luật hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản công do bộ, cơ quan trung ương, tỉnh ban hành theo thẩm quyền (kể cả các văn bản ban hành trước kỳ báo cáo nhưng còn hiệu lực thi hành trong kỳ báo cáo);
- Đánh giá tình hình thực hiện các văn bản pháp luật theo thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương, địa phương; tính kịp thời, phù hợp, mâu thuẫn, bất cập của các văn bản đã ban hành; tác động của các văn bản đến quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương, địa phương;
- Hệ thống hóa các văn bản pháp luật hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; tính kịp thời, phù hợp, mâu thuẫn, bất cập của các văn bản đã ban hành; tác động của các văn bản đến quản lý, sử dụng tài sản công;
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI TÀI SẢN CÔNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đơn vị sự nghiệp đã hoàn thành việc xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp được tiếp tục quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại Nghị định này, không phải xác định giá trị để giao cho đơn vị quản lý đối với các tài sản được giao, đầu tư xây dựng, mua sắm sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Trong thời gian Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo quy định tại khoản 1 Điều 138 Nghị định này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý và có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01/TSC-BBGN |
Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản công |
Mẫu số 02/TSC-ĐA |
Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết |
Mẫu số 03/TSC-MSTT |
Bảng tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung |
Mẫu số 04/TSC-MSTT |
Thỏa thuận khung mua sắm tập trung |
Mẫu số 05a/TSC-MSTT |
Hợp đồng mua sắm tài sản |
Mẫu số 05b/TSC-MSTT |
Hợp đồng mua sắm tài sản |
Mẫu số 06/TSC-MSTT |
Biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản |
Mẫu số 07/TSC-TSDA |
Danh mục tài sản đề nghị xử lý |
Mẫu số 08/TSC-HĐ |
Hóa đơn bán tài sản công |
Mẫu số 09/TSC-HĐ |
Báo cáo nhập, xuất, tồn hóa đơn bán tài sản công |
Mẫu số 10/TSC-HĐ |
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn bán tài sản công |
Mẫu số 11/TSC-HĐ |
Sổ theo dõi việc bán hóa đơn bán tài sản công |
Mẫu số 12/TSC-HĐ |
Sổ theo dõi việc bán hóa đơn bán tài sản công |
Mẫu số 13/TSC-HĐ |
Sổ theo dõi hóa đơn bị mất |
Mẫu số 14/TSC-HĐ |
Thông báo về việc mất hóa đơn bán tài sản công |
Mẫu số 15/TSC-HĐ |
Báo cáo thanh, quyết toán hóa đơn bán tài sản công |
Mẫu số 16/TSC-HĐ |
Báo cáo về việc mất hóa đơn bán tài sản công |
Mẫu số 17a/TSC-QSDĐ |
Văn bản xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số 17b/TSC-QSDĐ |
Văn bản điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số 01/TSC-BBGN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN CÔNG
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …/…/… của ………. về việc ……..1
Hôm nay, ngày... tháng... năm….., tại ……., việc bàn giao, tiếp nhận tài sản công được thực hiện như sau:
A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp bàn giao):
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ..........................................................................................................................................
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ..........................................................................................................................................
2. Đại diện bên nhận (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận):
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ..........................................................................................................................................
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ..........................................................................................................................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có) (Tên cơ quan chứng kiến):
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ..........................................................................................................................................
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ..........................................................................................................................................
B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận2:
STT |
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Giá trị đánh giá lại (đồng) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,.... |
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa chỉ nhà, đất 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ nhà, đất 2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
B |
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm soát...) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm soát...) |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
C |
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy móc, thiết bị 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy móc, thiết bị 2 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
D |
Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận: ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao: ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Trách nhiệm của Bên nhận: ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận: ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
_________________
1 Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu của Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền về việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư/giao tài sản công/thu hồi tài sản công/điều chuyển tài sản công/...).
2 Căn cứ vào danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận cụ thể, bên giao, bên nhận bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi bàn giao, tiếp nhận trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi bàn giao, tiếp nhận tài sản có quyết định xử lý gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi chuyển đổi;...
Mẫu số 02/TSC-ĐA
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….-ĐA |
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ ÁN
Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Các văn bản khác có liên quan đến việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị
a) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị theo các nhóm tài sản:
- Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyền sử dụng đất thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ.
- Xe ô tô và phương tiện vận tải khác; máy móc, thiết bị.
- Quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu.
- Tài sản khác.
b) Tài sản đang sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nếu có)
- Chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, thời hạn sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Hình thức/phương thức sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Kết quả của việc sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết của 03 năm liền trước năm xây dựng đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi; tỷ trọng doanh thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị; tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn vị....).
2. Phương án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết
a) Phương án sử dụng tài sản công tại đơn vị:
- Tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (chủng loại, số lượng; tỷ lệ nguyên giá tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết so với tổng nguyên giá tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng; phương án sử dụng đất khi sử dụng tài sản gắn liền với đất để kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết...).
- Sự cần thiết của việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nêu rõ trường hợp áp dụng theo quy định tại khoản 1 các Điều 56, 57, 58 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; khả năng đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao khi sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;...).
- Thời gian thực hiện kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Hình thức/phương thức sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Phương án tài chính của việc kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết:
- Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ trọng nguồn thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị;
- Dự kiến số tiền do ngân sách nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn vị trong thời gian sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;
- Số lượng, chất lượng, mức giá dịch vụ sự nghiệp công dự kiến.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ (nếu có) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 03/TSC-MSTT
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG
Năm:………………
STT |
Tên tài sản
Cơ quan, |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Dự toán (đồng) |
Nguồn vốn mua sắm |
Phương thức thanh toán |
Dự kiến thời gian, địa điểm giao nhận tài sản |
Các đề xuất khác |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I |
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tài sản C |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày ……. tháng ……. Năm …………. |
Ghi chú:
- Các cột 2, 3, 4, 5,6, 7 là chỉ tiêu bắt buộc.
- Cột 5: Ghi theo dự toán mua sắm được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo quy định tại Điều 70 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Cột 7: Ghi rõ phương thức thanh toán (một lần hay nhiều lần, tiền mặt hay chuyển khoản).
- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa điểm giao nhận tài sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực hiện mua sắm cho phù hợp với thực tế.
- Cột 9: Ghi các thông tin để đơn vị mua sắm tập trung tham khảo trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp như: Màu sắc, công suất, xuất xứ của tài sản,...
Mẫu số 04/TSC-MSTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
THỎA THUẬN KHUNG MUA SẮM TẬP TRUNG
Số:……………………….
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu.....
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm ……., tại ………….., chúng tôi gồm có:
I. Đơn vị mua sắm tập trung:
Tên đơn vị: ..................................................................................................................................
Quyết định thành lập số: ………………………….. ngày ……………………… của.......................
Mã số quan hệ với NSNN: ....................................................................................................
Mã số thuế (nếu có): .....................................................................................................................
Đại diện bởi: …………………………………………..., chức vụ ......................................................
II. Nhà thầu cung cấp tài sản:
Tên đơn vị: ..........................................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………… ngày ………….. do ………………………… cấp.
Quyết định thành lập số: ………………………….. ngày ……………………… của.................................
Mã số thuế: ......................................................................................................................................
Đại diện bởi: …………………………………………..., chức vụ .........................................................
Hai bên thống nhất ký kết thỏa thuận khung mua sắm tập trung với các nội dung như sau:
Điều 1. Danh mục tài sản cung cấp
1. Chủng loại tài sản cung cấp (mô tả chi tiết tên, trêu chuẩn kỹ thuật, xuất xứ của hàng hóa).
2. Số lượng tài sản.
3. Danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.
Điều 2. Giá bán tài sản
Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Thỏa thuận.
Điều 3. Thanh toán, thanh lý thỏa thuận khung
1. Thời hạn và phương thức thanh toán.
2. Thanh lý.
Điều 4. Thời gian, địa điểm giao tài sản
1. Thời gian giao tài sản.
2. Địa điểm giao tài sản.
Điều 5. Bảo hành, bảo trì; đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản
1. Điều kiện bảo hành, bảo trì.
2. Đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các Bên có liên quan
1. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị mua sắm tập trung.
2. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu cung cấp tài sản.
3. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp ký hợp đồng mua sắm, sử dụng tài sản.
Điều 7. Hiệu lực của thỏa thuận khung.
Thỏa thuận khung này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu cung cấp tài sản.
Điều 8. Xử phạt do vi phạm thỏa thuận khung.
Điều 9. Các nội dung liên quan khác.
Thỏa thuận khung này được làm thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau: Đơn vị mua sắm tập trung, Nhà thầu cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh có liên quan (mỗi cơ quan 01 bản) trong trường hợp mua sắm tập trung cấp quốc gia, gửi đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung (mỗi đơn vị 01 bản) trong trường hợp mua sắm tập trung của bộ, cơ quan trung ương, địa phương./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
Mẫu số 05a/TSC-MSTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN
Số:………….
(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký thỏa thuận khung)
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thỏa thuận khung số..... ngày... tháng... năm... giữa (tên đơn vị mua sắm tập trung) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản, hàng hóa, dịch vụ);
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm ……, tại ………………., chúng tôi gồm có:
I. Nhà thầu cung cấp tài sản:
Tên đơn vị: ..........................................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: ………………… ngày ……………. do …………………………. cấp.
Quyết định thành lập số: ……………. ngày ……………………………….. của..................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................................
Đại diện bởi: …………………………………….., chức vụ .....................................................................
II. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản (Bên mua sắm tài sản):
Tên đơn vị: ...................................................................................................................................
Quyết định thành lập số: ……………………. ngày …………………………. của .........................
Mã số quan hệ với NSNN: ................................................................................................
Mã số thuế (nếu có): ...................................................................................................................
Đại diện bởi: ………………………………………………., chức vụ ..............................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với các nội dung như sau:
Điều 1. Chủng loại, số lượng tài sản
1. Chủng loại tài sản mua sắm.
2. Số lượng tài sản mua sắm.
Điều 2. Giá bán tài sản
Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán
2. Thời hạn thanh toán
Điều 4. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản
1. Thời gian giao, nhận tài sản
2. Địa điểm giao, nhận tài sản.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu cung cấp tài sản:
a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.
b) Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản (nếu có).
c) Quyền và nghĩa vụ khác.
2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.
Điều 6. Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau; cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản, nhà thầu cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho đơn vị mua sắm tập trung./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 05b/TSC-MSTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
HỢP ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN
Số: ………
(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu....
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm ……., tại ……………….., chúng tôi gồm có:
I. Nhà thầu cung cấp tài sản:
Tên đơn vị: ..........................................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………….. ngày ……………… do ………………… cấp.
Quyết định thành lập số: ………………………………….. ngày ………………… của...........................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................................
Đại diện bởi: ………………………………….., chức vụ.........................................................................
II. Đơn vị mua sắm tập trung:
Tên đơn vị: ..................................................................................................................................
Quyết định thành lập số: ……………………….. ngày ………………… của ........................................
Mã số quan hệ với NSNN: ...................................................................................................................
Mã số thuế (nếu có): .............................................................................................................................
Đại diện bởi: ……………………………….., chức vụ ............................................................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với các nội dung như sau:
Điều 1. Chủng loại, số lượng tài sản
1. Chủng loại tài sản mua sắm.
2. Số lượng tài sản mua sắm.
Điều 2. Giá bán tài sản
Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán
2. Thời hạn thanh toán
Điều 4. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản
1. Thời gian giao, nhận tài sản
2. Địa điểm giao, nhận tài sản.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu cung cấp tài sản:
a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.
b) Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản (nếu có).
c) Quyền và nghĩa vụ khác.
2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị mua sắm tập trung.
3. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.
Điều 6. Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng
Hợp đồng này được làm thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau: Đơn vị mua sắm tập trung, nhà thầu cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
Mẫu số 06/TSC-MSTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thỏa thuận khung số…. ký ngày... tháng... năm giữa (tên nhà thầu cung cấp tài sản) và (tên đơn vị mua sắm tập trung)1;
Căn cứ Hợp đồng mua sắm tài sản số ……… ký ngày... tháng... năm ….. giữa (tên đơn vị mua sắm tập trung) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản);
Hôm nay, ngày... tháng... năm ….., tại ………., chúng tôi gồm có:
I. Đại diện nhà thầu cung cấp tài sản (bên giao):
Ông (Bà): ……………………….. Chức vụ: ..........................................................................................................................................
Ông (Bà): ……………………….. Chức vụ: ..........................................................................................................................................
II. Đại diện đơn vị mua sắm tập trung2:
Ông (Bà): ……………………….. Chức vụ: ..........................................................................................................................................
Ông (Bà): ……………………….. Chức vụ: ..........................................................................................................................................
III. Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản (bên nhận):
Ông (Bà): ……………………….. Chức vụ: ..........................................................................................................................................
Ông (Bà): ……………………….. Chức vụ: ..........................................................................................................................................
Thống nhất thực hiện nghiệm thu, bàn giao và tiếp nhận tài sản như sau:
1. Tài sản thực hiện bàn giao, tiếp nhận:
TT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá mua (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Hiện trạng tài sản bàn giao |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
Cộng: |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ về tài sản bàn giao, tiếp nhận: …………………………………………………
3. Ý kiến của các bên giao, bên nhận (nếu có): ………………………………………..
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, |
______________
1 Được áp dụng trong trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung.
2 Được áp dụng trong trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp.
Mẫu số 07/TSC-TSDA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……………....
TÊN BAN QLDA…………………..….
DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án: ..........................................................................................................................................
II. Danh mục tài sản đề nghị xử lý:
STT |
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Giá trị đánh giá lại (đồng) |
Hình thức xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,.. |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa chỉ nhà, đất 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ nhà, đất 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm soát...) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm soát...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
C |
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy móc, thiết bị 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy móc, thiết bị 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
D |
Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
…….., ngày ……. tháng ….. năm …… |
Ghi chú:
- Cột (7): Chỉ áp dụng đối với các tài sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8): Ghi cụ thể hình thức xử lý theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề nghị cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi chuyển đổi;...
Mẫu số 08/TSC-HĐ
Mẫu số 08/TSC-HĐ-3L.17 HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG Ngày... tháng …. năm ……… Ký hiệu: AA/17-QLCS; Số: 00000 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Đơn vị bán tài sản công: ......................................................................................... - Địa chỉ: ……………………………………… Điện thoại ............................................
- Số tài khoản: ………………………………... tại ....................................................... - Bán theo Quyết định số …………………. ngày …….. tháng …… năm ................... của .............................................................................................................................. - Hình thức bán: .......................................................................................................... - Người mua tài sản công:............................................................................................ - Đơn vị: ……………………………………………... Số tài khoản............................................................................................................................
- Hình thức thanh toán: .................................................................................................. - Địa điểm vận chuyển hàng đến(*): ............................................................................... - Thời gian vận chuyển (*): Từ ngày … tháng … năm ……. đến ngày ……. tháng …… năm ......................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Cộng tiền bán tài sản: ......................................................................................................................................... Số tiền viết bằng chữ:.........................................................................................................................................
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phần gia hạn thời gian vận chuyển (nếu có) (*): - Lý do gia hạn: ........................................................................................................... - Thời gian gia hạn vận chuyển: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... - Đơn vị gia hạn (Ký tên, đóng dấu): ...........................................................................
Các chỉ tiêu có dấu (*) chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu |
HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG THEO MẪU SỐ 08/TSC-HĐ
1. Các nội dung thông thường:
- Đơn vị bán tài sản công: Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- Địa chỉ, điện thoại: Ghi địa chỉ, điện thoại của đơn vị bán tài sản công.
- MST/MSĐVCQHVNS: Ghi Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị bán tài sản công.
- Số tài khoản: Ghi số tài khoản của đơn vị bán tài sản công.
- Bán theo Quyết định số ….. ngày …/…/….. của …… về việc....: Ghi số, ngày, tháng, năm của quyết định xử lý tài sản công theo hình thức bán của cơ quan, người có thẩm quyền; đối với những tài sản khi bán không có quyết định thì ghi ngày, tháng, năm của Biên bản bán đấu giá tài sản/Hợp đồng mua bán tài sản/....
- Hình thức bán: Ghi rõ hình thức đấu giá/niêm yết giá/chỉ định....
- Họ tên người mua: Ghi rõ tên người mua được tài sản công.
- Đơn vị: Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp của người mua được tài sản công (trừ trường hợp người mua với tư cách cá nhân).
- Địa chỉ, số tài khoản: Ghi địa chỉ cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp của người mua được tài sản công và số tài khoản của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đó (trường hợp người mua với tư cách cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú và số tài khoản của cá nhân đó - nếu có).
- MST/MSĐVCQHVNS: Ghi Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp của người mua được tài sản công (trừ trường hợp người mua với tư cách cá nhân).
- Hình thức thanh toán: Ghi hình thức thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc....
- Địa điểm vận chuyển hàng đến và thời gian vận chuyển: Ghi địa điểm người mua sẽ chuyển hàng đến và thời gian thực hiện việc vận chuyển hàng. Tùy theo quãng đường, thời gian vận chuyển, đơn vị được giao xử lý hàng tịch thu ấn định thời gian vận chuyển sao cho sát thực tế. Việc ghi địa điểm và thời gian vận chuyển chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu.
2. Các cột:
- Cột 1,2: Ghi số thứ tự, tên tài sản bán.
- Cột 3: Ghi đơn vị tính theo đơn vị tính do Nhà nước quy định.
- Cột 4: Ghi số lượng hoặc trọng lượng tài sản bán.
- Cột 5: Ghi đơn giá bán của từng loại tài sản.
- Cột 6: Bằng cột 4 nhân cột 5 (Cột 6 = cột 4 x cột 5).
- Các dòng còn thừa phía dưới các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6 được gạch bỏ phần bỏ trống.
- Dòng Cộng tiền bán tài sản: Ghi số tiền cộng được ở cột 6.
- Dòng Số tiền viết bằng chữ: Ghi bằng chữ số tiền ở dòng Cộng tiền bán tài sản.
3. Phần gia hạn thời gian vận chuyển (chỉ ghi nội dung này đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu):
- Lý do gia hạn: Ghi rõ lý do bất khả kháng cần gia hạn thời gian vận chuyển. Phần này được ghi bởi đơn vị bán tài sản trong trường hợp hàng chưa vận chuyển khỏi địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi bán hàng tịch thu; cơ quan thuế hoặc cơ quan quản lý thị trường nơi gần nhất trong trường hợp đã vận chuyển ra khỏi địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi bán hàng tịch thu;
- Thời gian gia hạn vận chuyển: Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu gia hạn đến ngày, tháng, năm kết thúc gia hạn.
4. Khi lập hóa đơn phải đặt giấy than, viết hoặc đánh máy một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
5. Lập hóa đơn và bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn: Đơn vị bán tài sản công được phép lập bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn bán tài sản công trong trường hợp lô hàng bán ra bao gồm nhiều mặt hàng với quy cách, mẫu mã, chủng loại đa dạng mà trên hóa đơn không thể ghi hết chi tiết các thông tin về tài sản bán ra. Trong trường hợp này, việc lập hóa đơn và bảng kê được thực hiện như sau:
a) Về hóa đơn bán tài sản công:
Ghi đầy đủ các nội dung trên hóa đơn theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Hướng dẫn này. Riêng phần các cột, cách ghi như sau:
- Bỏ trống các cột 1, 3, 4, 5, 6.
- Cột 2 - Tên tài sản: Ghi rõ “kèm theo Bảng kê chi tiết hàng hóa số ... ngày ... tháng... năm …….”.
Phần bỏ trống gạch chéo từ trái qua phải. Ghi tổng số tiền bán tài sản vào dòng “Cộng tiền bán tài sản nhà nước” và bằng chữ vào dòng “Số tiền viết bằng chữ”.
b) Về bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn:
- Nội dung bảng kê do đơn vị được giao xử lý tài sản tự thiết kế phù hợp với đặc điểm của các loại tài sản, kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại tài sản nhưng phải đảm bảo với nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ, điện thoại của đơn vị bán tài sản; MST/MSĐVCQHVNS (nếu đơn vị có Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách);
+ Tên tài sản, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền;
+ Tổng số tiền khớp với số tiền ghi trên hóa đơn.
- Bảng kê phải ghi rõ:
+ “Kèm theo hóa đơn bán tài sản công số... ký hiệu... ngày…/…./….. ”
+ Bán theo Quyết định số... ngày.../.../... của…”
- Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký của người mua hàng, thủ trưởng đơn vị, phụ trách kế toán và đóng dấu của đơn vị bán tài sản công. Trường hợp bảng kê có nhiều trang thì đóng dấu giáp lai giữa các trang.
c) Mỗi lần bán tài sản, đơn vị bán tài sản công phải xuất hóa đơn bán tài sản công và bảng kê chi tiết kèm theo (nếu có). Bảng kê chi tiết kèm hóa đơn tương ứng và hợp lệ đối với hóa đơn lưu thông trên thị trường. Số lượng bảng kê phát hành phải phù hợp, tương ứng với số liên hóa đơn và được quản lý, lưu trữ theo quy định hiện hành về quản lý và lưu giữ hóa đơn để tiện cho cơ quan chức năng kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Không được xuất một hóa đơn cho nhiều lần bán tài sản hoặc lập một bảng kê cho nhiều Hóa đơn bán tài sản công khác nhau./.
Mẫu số 09/TSC-HĐ
Ủy ban nhân dân ……………
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/…………….. đến ngày …/…/………
STT |
KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN |
TỒN KỲ TRƯỚC (số) |
NHẬP TRONG KỲ (số): |
XUẤT TRONG KỲ (số) |
TỒN CUỐI KỲ (số) |
SỐ TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng) |
||
Sử dụng |
Hủy |
Mất |
||||||
1 |
Ký hiệu... (Từ số... đến số....) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ký hiệu... (Từ số... đến số....) |
|
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng II: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm …. |
Mẫu số 10/TSC-HĐ
TÊN ĐƠN VỊ: ……………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/……. đến ngày …/…/……
STT |
KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN |
TỒN KỲ TRƯỚC (số) |
NHẬP TRONG KỲ (số) |
XUẤT TRONG KỲ (số) |
TỒN CUỐI KỲ (số) |
SỐ TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng) |
||
Sử dụng |
Hủy |
Mất |
||||||
1 |
Ký hiệu... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ký hiệu... |
|
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm …. |
Mẫu số 11/TSC-HĐ
Ủy ban nhân dân ………………….
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG
(Áp dụng đối với trường hợp bán quyển hóa đơn)
Tên đơn vị mua hóa đơn: ................................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………. Số điện thoại:................
Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:.......................................
STT |
NGÀY, THÁNG, NĂM |
KÝ HIỆU, SỐ HÓA ĐƠN MUA |
SỐ LƯỢNG (quyển) |
NGƯỜI MUA KÝ |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
…/…/….. |
Ký hiệu …….. (Từ số.... đến số ………..) |
|
|
|
2 |
…/…/….. |
Ký hiệu …….. (Từ số.... đến số ………..) |
|
|
|
... |
... |
... |
|
|
|
Mẫu số 12/TSC-HĐ
Ủy ban nhân dân ………….
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG
(Áp dụng đối với trường hợp hán hóa đơn lẻ)
Năm …………
STT |
NGÀY, THÁNG, NĂM |
TÊN ĐƠN VỊ MUA HÓA ĐƠN |
ĐỊA CHỈ |
MST /MSĐVCQHVNS |
KÝ HIỆU HÓA ĐƠN |
SỐ HÓA ĐƠN |
NGƯỜI MUA HÓA ĐƠN KÝ TÊN |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 13/TSC-HĐ
Ủy ban nhân dân ………….
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI HÓA ĐƠN BỊ MẤT
STT |
TÊN ĐƠN VỊ LÀM MẤT HÓA ĐƠN |
HÓA ĐƠN BỊ MẤT |
HÓA ĐƠN BỊ MẤT TÌM THẤY |
GHI CHÚ |
||||
Thời gian phát hiện bị mất |
Ký, hiệu, số hóa đơn |
Số lượng (số) |
Thời gian tìm thấy |
Ký hiệu, số hóa đơn |
Số lượng (số) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
………… |
…/…/… |
Ký hiệu ……. (Từ số ……… đến số…… ) |
… |
…/…/… |
Ký hiệu ……. (Từ số ……… đến số…… ) |
…. |
|
2 |
………… |
…/…/… |
Ký hiệu ……. (Từ số ……… đến số…… ) |
… |
…/…/… |
Ký hiệu ……. (Từ số ……… đến số…… ) |
…. |
|
3 |
... |
... |
.... |
... |
... |
... |
... |
|
Mẫu số 14/TSC-HĐ
Ủy ban nhân dân ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……..., ngày …….. tháng …… năm …….. |
THÔNG BÁO
Về việc mất hóa đơn bán tài sản công
Căn cứ báo cáo của ................................................................ về việc mất hóa đơn bán tài sản công.
Hồi... giờ... ngày... tháng... năm ………………………. đã phát hiện bị mất hóa đơn bán tài sản công như sau:
STT |
TÊN ĐƠN VỊ LÀM MẤT HÓA ĐƠN |
HÓA ĐƠN BỊ MẤT |
||
Thời gian phát hiện bị mất |
Ký hiệu, số hóa đơn |
Số lượng (số) |
||
1 |
……………….. |
…/…/….. |
Ký hiệu... (Từ số... đến số………….. ) |
….. |
2 |
……………….. |
…/…/….. |
Ký hiệu... (Từ số... đến số………….. ) |
….. |
... |
... |
… |
…. |
… |
Số hóa đơn trên không còn giá trị sử dụng. Sở Tài chính/Phòng Tài chính Kế hoạch ……………………. thông báo để các tổ chức, cá nhân được biết. Trong quá trình kiểm tra, kiểm soát, nếu phát hiện được thì báo cáo ngay cho cơ quan chức năng để xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Bộ Tài chính (Cục QLCS); |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Chỉ thông báo mất liên 2 của hóa đơn.
Mẫu số 15/TSC-HĐ
TÊN ĐƠN VỊ:……………………
BÁO CÁO THANH, QUYẾT TOÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…./……. đến ngày …/…/……
STT |
KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN |
TỒN KỲ TRƯỚC (số) |
NHẬP TRONG KỲ (số) |
XUẤT TRONG KỲ (số) |
TỒN CUỐI KỲ (số) |
SỐ TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng) |
||
Sử dụng |
Hủy |
Mất |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Ký hiệu... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ký hiệu... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số hóa đơn nộp lại cơ quan tài chính (nơi bán hóa đơn):.... số.
|
|
….., ngày …. tháng … năm …. |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH
Hồi...giờ..ngày... tháng... năm….…., Sở Tài chính/Phòng TC-KH ………………….. đã thu hồi đủ số hóa đơn bán tài sản công theo báo cáo của đơn vị.
NGƯỜI THU HỒI HÓA ĐƠN |
….., ngày …. tháng … năm …. |
Mẫu số 16/TSC-HĐ
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày ….. tháng …. năm …….. |
BÁO CÁO
Về việc mất hóa đơn bán tài sản công
Tên đơn vị làm mất hóa đơn: ...............................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Mã số thuế/MSĐVCQHVNS ..................................................................................................
Báo cáo về việc mất hóa đơn bán tài sản công như sau:
STT |
HÓA ĐƠN BỊ MẤT |
||
Thời gian phát hiện bị mất |
Ký hiệu, số hóa đơn |
Số lượng (số) |
|
1 |
…/…/… |
Ký hiệu... (Từ số... đến số....) |
… |
2 |
…/…/… |
Ký hiệu... (Từ số... đến số....) |
… |
... |
… |
.... |
... |
Lý do mất hóa đơn ...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nay đơn vị báo cáo với Sở Tài chính/Phòng TC-KH ……………………….. (nơi bán hóa đơn) để phối hợp truy tìm, ngăn chặn lợi dụng và thông báo số hóa đơn trên không còn giá trị sử dụng.
Đơn vị cam kết: Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 17a/TSC-QSDĐ
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..-…… |
…….., ngày ……. tháng …… năm ……. |
VĂN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số …………… ngày …/…./……. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………………… về việc ban hành Bảng giá đất;
Căn cứ Quyết định số ………. ngày …/…/………. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………. về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất;
………. 1 thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
1. Địa chỉ cơ sở nhà, đất: ....................................................................................................
2. Hồ sơ pháp lý về quyền sử dụng đất2
3. Loại đất: ...............................................................................................................................
4. Hình thức sử dụng đất: ..........................................................................................................
5. Diện tích đất:.........................................................................................................................
6. Giá đất: ................................................................................................................................
7. Hệ số điều chỉnh giá đất: .......................................................................................................
8. Giá trị quyền sử dụng đất: .......................................................................................................
Văn bản này được lập thành 02 bản, 01 bản gửi ……. 3, 01 bản lưu tại cơ quan/tổ chức/đơn vị./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ |
______________
1 Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất.
2 Ghi cụ thể các hồ sơ pháp lý về đất như: Quyết định giao đất/cho thuê đất/công nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng thuê đất; các giấy tờ khác liên quan đến quyền sử dụng đất.
3 Ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan/tổ chức/đơn vị.
Mẫu số 17b/TSC-QSDĐ
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..-…… |
…….., ngày ……. tháng …… năm ……. |
VĂN BẢN ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ………….. ngày …/…/……. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………. về việc ban hành Bảng giá đất;
Căn cứ Quyết định số …………….. ngày …/…/………. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………….. về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất;
…………………………. 1thực hiện xác định lại giá trị quyền sử dụng đất để điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
1. Địa chỉ cơ sở nhà, đất: ...........................................................................................................
2. Hồ sơ pháp lý về quyền sử dụng đất2: .................................................................................
3. Loại đất: .................................................................................................................................
4. Hình thức sử dụng đất: .........................................................................................................
5. Diện tích đất: ..........................................................................................................................
6. Giá trị quyền sử dụng đất đã xác định (theo Văn bản xác định giá trị quyền sử dụng đất số ……………………….. ngày ………/…/……):...................................................
7. Giá trị quyền sử dụng đất sau khi điều chỉnh:..........................................................................................................................................
8. Lý do điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất3:..........................................................................................................................................
Văn bản này được lập thành 02 bản, 01 bản gửi ……..4, 01 bản lưu tại cơ quan/tổ chức/đơn vị./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ |
____________
1 Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất.
2 Ghi cụ thể các hồ sơ pháp lý về đất như: Quyết định giao đất/cho thuê đất/công nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng thuê đất; các giấy tờ khác liên quan đến quyền sử dụng đất.
3 Ghi theo các trường hợp điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 103 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
4 Ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan/tổ chức/đơn vị.