Trả lời:
1. Hoá đơn điện tử là gì?
Căn cứ khoản 1 và khoản 2, Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
2. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:
a) Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
b) Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.
2. Các trường hợp được xuất hóa đơn bằng ngoại tệ?
Theo điểm c, khoản 13, Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung của hóa đơn như sau: c) Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ngoại trừ một số trường hợp doanh nghiệp được xuất hóa đơn bằng ngoại tệ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 32/2013/TT-NHNN như sau:
- Bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất (không gồm cung cấp dịch vụ);
- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp nước ngoài;
- Doanh nghiệp nhận ủy thác xuất, nhập khẩu;
- Doanh nghiệp bảo hiểm đối với hàng hóa, dịch vụ phải mua tái bảo hiểm ở nước ngoài;
- Chi phí ngoài nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu thông qua đấu thầu quốc tế/gói thầu dầu khí;
- Kinh doanh hàng miễn thuế bán trong cửa hàng miễn thuế;
- Cung ứng dịch vụ ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế, tổ chức kinh doanh kho ngoại quan;
- Doanh nghiệp chế xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp nước ngoài;
- Doanh nghiệp chế xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất khác.
Như vậy, nếu doanh nghiệp của bạn có một trong những trường hợp nêu trên thì mới được xuất hóa đơn bằng ngoại tệ.
3. Xác định tỷ giá ngoại tệ ghi trên hóa đơn như thế nào?
Tại khoản 13, Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có nội dung như sau:
Điều 10. Nội dung của hóa đơn
[…]
13. Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn
[…]
c) Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”.
- Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng ngoại tệ, đơn vị tiền tệ ghi tên ngoại tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: 13.800,25 USD - Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi nhăm xu, ví dụ: 5.000,50 EUR- Năm nghìn ơ-rô và năm mươi xu).
- Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn theo ngoại tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.
Như vậy, trường hợp được xuất hóa đơn bằng ngoại tệ thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng ngoại tệ, đơn vị tiền tệ ghi tên ngoại tệ. Đồng thời, người bán phải ghi tỷ giá ngoại tệ so với đồng Việt Nam trên hóa đơn.
Ngoài ra, tỷ giá giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định pháp luật về kế toán (khoản 2, Điều 4 Thông tư 80/2021/TT-BTC). Đối chiếu với quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 53/2016/TT-BTC) như sau:
- Tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản; hoặc
- Doanh nghiệp có thể lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
Trong đó:
- Tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo chênh lệch không vượt quá +/-1% so với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình.
- Tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình được xác định hàng ngày/tuần/tháng trên cơ sở trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản hàng ngày của ngân hàng thương mại.
4. Hướng dẫn xuất hóa đơn điện tử bằng ngoại tệ năm 2024
Quy trình thực hiện xuất hóa đơn điện tử cơ bản trên phần mềm hóa đơn điện tử:
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm hóa đơn điện tử
Bước 2: Vào mục Hóa đơn, chọn Lập hóa đơn mới.
Bước 3: Nhập thông tin hóa đơn.
Bước 4: Chọn Lưu tạm.
Bước 5: Chọn hóa đơn vừa tạo, nhập email gửi hóa đơn nháp qua cho khách hàng kiểm tra lại thông tin và chọn Gửi HD nháp. Nếu khách hàng yêu cầu sửa lại, nhấn chọn nút Chỉnh sửa để sửa hóa đơn nháp.
Bước 6: Chọn Xem hóa đơn và nhấn chọn Ký để ký hóa đơn (Lưu ý: không có Token thì không ký được hóa đơn).
Bước 7: Sau khi ký thành công thì nhấn F5 để kiểm tra xem cơ quan thuế đã cấp mã cho hóa đơn đó hay chưa.
Xem thêm: Doanh nghiệp có được xuất hóa đơn ngoại tệ không?
Trên đây là nội dung tư vấn về "Hướng dẫn xuất hóa đơn điện tử bằng ngoại tệ năm 2024" dựa trên những thông tin mà luật sư đã nhận được. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!