Quyết định 1449/QĐ-BHXH 2024 Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm TTHC liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, tử tuất

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1449/QĐ-BHXH

Quyết định 1449/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1449/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thế Mạnh
Ngày ban hành:19/08/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ 2 nhóm TTHC liên thông khai sinh, khai tử

Ngày 19/8/2024, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 1449/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Nguyên tắc thực hiện quy trình liên thông điện tử:

  • Thực hiện hợp lý, khoa học, bảo đảm yêu cầu khai thác, tái sử dụng dữ liệu phục vụ cải cách, đơn giản hóa TTHC;
  • Việc thực hiện TTHC liên thông điện tử có giá trị pháp lý như các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
  • Kết quả giải quyết của TTHC thuộc nhóm TTHC liên thông điện tử là thành phần hồ sơ của thủ tục khác trong nhóm sẽ được hệ thống tự động chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định;….

2. Quy trình thực hiện liên thông điện tử đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

- Cán bộ Bộ phận Một cửa tiếp nhận các thành phần hồ sơ gồm:

  • Tờ khai điện tử mẫu số 01;
  • Bản điện tử Giấy khai sinh.

- Hệ thống phần mềm tự động thực hiện:

  • Cấp mã số BHXH, mã nơi đối tượng sinh sống căn cứ trên cơ sở dữ liệu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật, chia sẻ;
  • Cập nhật phát sinh thu và giá trị sử dụng thẻ BHYT vào mã đơn vị quản lý riêng.

Bước 2: Giải quyết và cấp thẻ BHYT:

  • Cán bộ Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa;
  • Cán bộ Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ kiểm tra dữ liệu phát sinh tự động trên Phần mềm Quản lý thu và sổ thẻ, dữ liệu bảng Chi tiết số phải thu BHXH, BHYT, BHTN của người tham gia,…;
  • Cán bộ Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ phát hành thẻ BHYT bản điện tử hoặc in thẻ BHYT bản giấy theo hình thức đã đăng ký để chuyển Bộ phận Một cửa.

Bước 3: Trả kết quả

  • Thẻ BHYT bản điện tử được tự động trả về kho dữ liệu của cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia;
  • Thẻ BHYT bản giấy được Bộ phận một cửa trả kết quả cho người dân theo hình thức đã đăng ký và kết thúc hồ sơ đăng ký cấp thẻ BHYT trên Phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ.

3. Giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hàng tháng sau khi đã giải quyết trợ cấp mai táng

- Thành phần hồ sơ:

  • Đối với thân nhân của người đang tham gia BHXH tự nguyện: Tờ khai của thân nhân;
  • Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng: Tờ khai của thân nhân và hồ sơ quy định tại Điều 6 Quyết định số 166/QĐ-BHXH.

- Giải quyết hưởng và chi trả:

Cán bộ xét duyệt kiểm tra dữ liệu để xác định việc đã giải quyết trợ cấp mai táng theo quy trình liên thông tại Quyết định này để tránh giải quyết trùng trợ cấp mai táng.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1449/QĐ-BHXH tại đây

tải Quyết định 1449/QĐ-BHXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1449/QĐ-BHXH PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Bieu mau QD 1449 ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1449_QD-BHXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
_____________

Số: 1449/QĐ-BHXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm thủ tục

hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp

thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký

thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất

_____________

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật ngày 13 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số BHXH của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

Quyết định 1351/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành mã số ghi trên thẻ BHYT; Quyết định số 1697/QĐ-BHXH năm 2023 ngày 27 tháng 11 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều về việc ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1666/QĐ-BHXH ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế;

Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; Quyết định số 686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 3503/QĐ-BHXH ngày 18/11/2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ, Trưởng Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai (02) nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Các Quyết định: số 706/QĐ-BHXH ngày 19/5/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy trình liên thông điện tử giải quyết nhóm thủ tục hành chính: “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú -Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; số 976/QĐ-BHXH ngày 12/6/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ, Trưởng Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: VPCP, LĐTB&XH, YT, TP, CA;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- BHXH Bộ QP, CAND;
- Lưu: VT, VP.
TỔNG GIÁM ĐỐC



Nguyễn Thế Mạnh
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
_____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

QUY TRÌNH

Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm thủ tục hành chính liên thông

điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho

trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết

mai táng phí, tử tuất

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1449/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 08 năm 2024

của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định trình tự thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm TTHC: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất tại cơ quan BHXH.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện quy trình liên thông điện tử đối với nhóm TTHC: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện quy trình liên thông điện tử đối với nhóm TTHC: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất; áp dụng với trường hợp người chết là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng hoặc đang tham gia BHXH tự nguyện.
c) Cá nhân là thân nhân người chết đề nghị giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hàng tháng sau khi đã nhận kết quả giải quyết mai táng phí theo thủ tục liên thông ở điểm b, khoản 2 Điều này.
d) Cá nhân là thân nhân người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chết đề nghị cấp Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng làm căn cứ giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng do ngành lao động, thương binh và xã hội giải quyết.
Điều 2. Giải thích từ ngữ, viết tắt
1. BHXH là chữ viết tắt của cụm từ "bảo hiểm xã hội".
2. BHYT là chữ viết tắt của cụm từ "bảo hiểm y tế".
3. BHTN là chữ viết tắt của cụm từ "bảo hiểm thất nghiệp".
4. CSDL là chữ viết tắt của cụm từ "cơ sở dữ liệu".
5. CCCD là chữ viết tắt của cụm từ “Căn cước công dân”.
6. Thẻ BHYT bản giấy được cơ quan BHXH in và cấp cho người tham gia BHYT theo Quyết định số 1666/QĐ-BHXH ngày 03/12/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành mẫu thẻ BHYT.
7. Thẻ BHYT bản điện tử được cơ quan BHXH cấp theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
8. Bộ phận Một cửa: Gọi chung cho Tổ Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC của BHXH cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của BHXH cấp tỉnh.
9. Bộ phận Chế độ BHXH: Gọi chung cho Tổ Giải quyết chế độ BHXH của BHXH cấp huyện; Phòng Chế độ BHXH của BHXH cấp tỉnh.
10. Bộ phận Kế toán: Gọi chung cho Tổ Kế toán của BHXH cấp huyện; Phòng Kế hoạch - Tài chính của BHXH cấp tỉnh.
11. Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ: Gọi chung cho Tổ Thu - Sổ, Thẻ của BHXH cấp huyện; Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ của BHXH cấp tỉnh.
12. Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB): Là mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
13. Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 08A-HSB và 08B- HSB): Mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
14. Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng (Mẫu số 08C-HSB): Mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024.
15. Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (Mẫu số 08D-HSB và 08E-HSB): Mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024.
16. Quyết định về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là mẫu được ban hành kèm theo Công văn số 4967/BHXH-CSXH ngày 12/12/2016 của BHXH Việt Nam và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này.
17. Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09-HSB): Là mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này.
18. Tờ khai điện tử mẫu số 01 là Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm TTHC: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
19. Tờ khai điện tử mẫu số 02 là Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện quy trình liên thông điện tử
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 63/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử được thực hiện hợp lý, khoa học, bảo đảm yêu cầu khai thác, tái sử dụng dữ liệu phục vụ cải cách, đơn giản hóa TTHC giữa các cơ quan, tổ chức và người yêu cầu, không yêu cầu nộp bản giấy; chuyển phương thức xử lý từ tiền kiểm sang hậu kiểm nhằm tạo thuận lợi cho người yêu cầu và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tiếp nhận giải quyết TTHC.
2. Việc thực hiện TTHC liên thông điện tử theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP có giá trị pháp lý như các hình thức khác theo quy định của pháp luật; không làm tăng chi phí cho cá nhân, tổ chức.
3. Kết quả giải quyết của TTHC thuộc nhóm TTHC liên thông điện tử là thành phần hồ sơ của thủ tục khác trong nhóm sẽ được hệ thống tự động chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
4. Đối với những dữ liệu mà cơ quan thực hiện TTHC đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; đối với các thành phần hồ sơ chưa có dữ liệu điện tử, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
5. Các thông tin trong tờ khai điện tử quy định tại Nghị định số 63/2024/NĐ-CP đã có trong CSDL quốc gia về dân cư, CSDL hộ tịch điện tử, CSDL quốc gia về Bảo hiểm, hệ thống thông tin có liên quan, được Phần mềm dịch vụ công liên thông điền tự động.
6. Hồ sơ, biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được Phần mềm dịch vụ công liên thông tự động phân tách để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định. Hồ sơ đăng ký khai sinh, khai tử được Phần mềm dịch vụ công liên thông đồng bộ về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh; hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, hồ sơ cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng, tử tuất được đồng bộ về phần mềm nghiệp vụ của các bộ, ngành có liên quan.
7. Thời gian người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ hoặc xác nhận qua ứng dụng VNeID không tính vào thời gian giải quyết của các TTHC.
Điều 4. Lựa chọn của người yêu cầu
1. Đối với việc lựa chọn TTHC liên thông “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi”, người yêu cầu được lựa chọn cả 03 TTHC.
2. Đối với việc lựa chọn TTHC liên thông “Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất”: Người yêu cầu có thể lựa chọn liên thông 03 TTHC (Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí) hoặc 04 TTHC (Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất) bằng cách tích chọn trên Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
3. Trường hợp thân nhân người chết thực hiện thủ tục “Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí” không xác nhận được qua ứng dụng VNeID thì đính kèm bản khai theo mẫu quy định của BHXH Việt Nam đã được chứng thực điện tử bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
4. Trường hợp thành phần hồ sơ là bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ để đính kèm.
Điều 5. Cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ hai nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử
1. Đối với hồ sơ “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi”, cơ quan tiếp nhận và giải quyết là BHXH cấp huyện nơi có Uỷ ban nhân dân cấp xã đã thực hiện cấp giấy khai sinh cho trẻ em; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã thuộc thành phố mà BHXH thành phố đã sáp nhập vào BHXH tỉnh thì BHXH tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giải quyết.
2. Đối với hồ sơ “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất”: Trường hợp người chết là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng hoặc đang tham gia BHXH tự nguyện thì cơ quan BHXH có thẩm quyền giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tử tuất hoặc thủ tục thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là cơ quan BHXH nơi đang quản lý chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng hoặc đang quản lý thu BHXH tự nguyện.
Chương II
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ NHÓM THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ
1. Cán bộ Bộ phận Một cửa tiếp nhận các thành phần hồ sơ do Phần mềm dịch vụ công liên thông chuyển đến theo quy định tại khoản 1 Điều 5, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 63/2024/NĐ-CP, cụ thể:
a) Tờ khai điện tử mẫu số 01;
b) Bản điện tử Giấy khai sinh.
2. Đối với hồ sơ đầy đủ, đúng quy định:
Cán bộ tại Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ sang Bộ phận Quản lý Thu – Sổ, Thẻ để thụ lý, giải quyết.
Hệ thống phần mềm tự động thực hiện: Cấp mã số BHXH, mã nơi đối tượng sinh sống căn cứ trên CSDL được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật, chia sẻ theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Nghị định 63/2024/NĐ-CP và cập nhật vào dữ liệu hộ gia đình theo từng hộ được quy định tại Quyết định số 515/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Cập nhật phát sinh thu và giá trị sử dụng thẻ BHYT vào mã đơn vị quản lý riêng theo quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 và Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (sau đây gọi chung là Quyết định ban hành quy trình quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT).
3. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định: Gửi thông báo từ Hệ thống thông tin của ngành BHXH đến Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNelD và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
4. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục trước đó (đính nhầm tài liệu kèm theo hoặc sai sót trong bản điện tử Giấy khai sinh hoặc sai sót từ Hệ thống thông tin quản lý cư trú): trả lại hồ sơ cho Phần mềm dịch vụ công liên thông; Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi thông báo thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh để cơ quan đã giải quyết trước đó chỉnh sửa, xử lý theo quy định và thông báo cho người yêu cầu.
Điều 7. Giải quyết và cấp thẻ BHYT
1. Cán bộ Bộ phận Quản lý Thu – Sổ, Thẻ tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa.
2. Cán bộ Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ kiểm tra dữ liệu phát sinh tự động trên Phần mềm Quản lý thu và sổ thẻ, dữ liệu bảng Chi tiết số phải thu BHXH, BHYT, BHTN của người tham gia (Mẫu C69a-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH), Bảng phân bổ chi tiết số đã thu BHXH, BHYT, BHTN của người tham gia (Mẫu C83a-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH) đối với đơn vị có phát sinh theo Quyết định ban hành quy trình quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
3. Cán bộ Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ phát hành thẻ BHYT bản điện tử hoặc in thẻ BHYT bản giấy theo hình thức đã đăng ký để chuyển Bộ phận Một cửa.
4. Trường hợp giải quyết TTHC trễ hẹn, cán bộ giải quyết phải xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn lại ngày trả kết quả.
Điều 8. Trả kết quả
1. Thẻ BHYT bản điện tử được tự động trả về kho dữ liệu của cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Thẻ BHYT bản giấy được Bộ phận một cửa trả kết quả cho người dân theo hình thức đã đăng ký và kết thúc hồ sơ đăng ký cấp thẻ BHYT trên Phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ.
Điều 9. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản điện tử giấy khai sinh và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
Chương III
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ NHÓM THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, GIẢI QUYẾT
MAI TÁNG PHÍ, TỬ TUẤT
Mục 1
Quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông điện tử đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
Điều 10. Tiếp nhận hồ sơ
1. Cán bộ Bộ phận Một cửa tiếp nhận các thành phần hồ sơ do Phần mềm dịch vụ công liên thông chuyển đến theo quy định tại Điều 10 và khoản 3 Điều 14 Nghị định số 63/2024/NĐ-CP, cụ thể:
1.1. Hồ sơ thực hiện liên thông các TTHC đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng
a) Tờ khai điện tử mẫu số 02;
b) Bản điện tử Trích lục khai tử.
1.2. Hồ sơ thực hiện liên thông các TTHC đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần
a) Tờ khai điện tử mẫu số 02;
b) Bản điện tử Trích lục khai tử.
c) Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID (hiển thị tại Cột 11 của Tờ khai điện tử về danh sách thân nhân người chết theo quy định của Luật BHXH).
Trường hợp thân nhân không xác nhận được qua ứng dụng VNeID thì thay thế bằng bản điện tử Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09-HSB).
1.3. Hồ sơ thực hiện liên thông các TTHC đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng
a) Tờ khai điện tử mẫu số 02;
b) Bản điện tử Trích lục khai tử.
c) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi hoặc cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ nếu không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì đính kèm các thành phần hồ sơ sau:
- Bản điện tử Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc biên bản Giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện Giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí Giám định y khoa.
2. Cán bộ Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra các thông tin kê khai trên Tờ khai điện tử mẫu số 02 và bản điện tử Trích lục khai tử với CSDL của cơ quan BHXH theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Quyết định số 475/QĐ-BHXH.
2.1. Đối với hồ sơ của người đang hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH chết:
a) Nếu thông tin xác thực danh tính và thông tin hồ sơ chính xác, đầy đủ (hồ sơ đúng quy định) thì tích chuyển hồ sơ đến Bộ phận chế độ BHXH để giải quyết.
b) Nếu thông tin không khớp với dữ liệu đang quản lý, hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định thì gửi thông báo bổ sung hồ sơ hoặc thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ lý do.
2.2. Đối với hồ sơ của người đang tham gia BHXH tự nguyện chết:
a) Kiểm tra thông tin về quá trình tham gia và giải quyết chế độ của người tham gia BHXH tự nguyện. Trường hợp thời gian tham gia BHXH tự nguyện thể hiện đầy đủ thì tích chuyển hồ sơ đến Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ để xác nhận thời gian tham gia.
b) Trường hợp kiểm tra thấy có nhiều quá trình tham gia thì yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung sổ BHXH của các giai đoạn (nếu có); Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện chết mà đã đóng BHXH tự nguyện cho nhiều năm về sau thì thông báo cho người gửi hồ sơ đến cơ quan BHXH làm thủ tục hoàn trả và thực hiện các bước tiếp theo để hưởng chế độ; sau khi nhận được hồ sơ bổ sung, chuyển hồ sơ Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ để chuyển và gộp quá trình đã đóng BHXH trước đó đến cơ quan BHXH (nơi quản lý cuối cùng) hoặc ban hành quyết định hoàn trả tiền BHXH tự nguyện theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định: Gửi thông báo từ Hệ thống thông tin của ngành BHXH đến Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
Trường hợp cần bổ sung thành phần hồ sơ thì người yêu cầu có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong 07 ngày làm việc, nếu quá thời hạn này không bổ sung được thì hồ sơ bị từ chối.
4. Trường hợp thông tin nhân thân của người chết tại trích lục khai tử, CCCD không trùng khớp với dữ liệu cơ quan BHXH đang quản lý thì hướng dẫn thân nhân nộp mẫu 02-CBH để cập nhật, bổ sung thông tin của người chết theo CCCD theo hướng dẫn tại Quyết định số 686/QĐ-BHXH và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam. Sau khi thân nhân bổ sung hồ sơ đúng quy định thì chuyển đến Bộ phận chế độ BHXH để giải quyết.
5. Trường hợp xác định hồ sơ không đúng quy định do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trước đó thì trả lại hồ sơ cho Phần mềm dịch vụ công liên thông; Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi thông báo thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh để cơ quan đã giải quyết trước đó chỉnh sửa, xử lý theo quy định và thông báo cho người yêu cầu.
Điều 11. Giải quyết hưởng và chi trả
Bộ phận Chế độ BHXH:
1. Tiếp nhận hồ sơ từ phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ và hồ sơ do Bộ phận Quản lý Thu – Sổ, Thẻ chuyển đến (đối với người đang tham gia BHXH tự nguyện chết bao gồm cả sổ BHXH đã được chốt); thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin theo quy định tại tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 Quyết định số 166/QĐ-BHXH; trường hợp nếu thấy cần thiết thì tổ chức kiểm tra, xác minh trước khi giải quyết hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp tử tuất.
2. Truy cập phần mềm Xét duyệt chính sách để:
a) Báo giảm đối tượng hưởng chế độ BHXH hằng tháng đối với trường hợp người chết là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng; thông báo cho tổ chức dịch vụ chi trả đối chiếu số tiền còn phải trả, không phải trả, số phải thu hồi đối với người hưởng do tổ chức dịch vụ chi trả được ủy quyền chi trả và quản lý người hưởng để cập nhật vào phần mềm nghiệp vụ.
b) Trường hợp thông tin nhân thân của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng chết không thống nhất với thông tin trên bản điện tử Trích lục khai tử/CCCD mà thân nhân đã bổ sung hồ sơ thì thực hiện cập nhật thông tin người hưởng theo hướng dẫn tại Quyết định số 686/QĐ-BHXH và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
c) Xét duyệt và trình lãnh đạo phê duyệt Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB) đối với người tham gia BHXH tự nguyện chết và các Quyết định hưởng trợ cấp tùy theo phạm vi liên thông: Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 08A-HSB hoặc 08B-HSB), Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (Mẫu số 08D hoặc 08E-HSB), Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng (Mẫu số 08C-HSB).
d) Sau khi được lãnh đạo phê duyệt, chuyển Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB) và các Quyết định nêu trên về Bộ phận Một cửa để phát hành và trả kết quả giải quyết TTHC cho người dân.
đ) Lập danh sách chi trả trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Chương III Quyết định số 166/QĐ-BHXH đã được sửa đổi tại khoản 10, 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH và chuyển Bộ phận Kế toán.
3. Trường hợp giải quyết TTHC trễ hẹn, cán bộ giải quyết phải xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNelD và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn lại ngày trả kết quả.
Điều 12. Trả kết quả giải quyết
1. Trả kết quả là các Quyết định hưởng
1.1. Trả kết quả điện tử
Bản điện tử Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng được các hệ thống tự động gửi đến người yêu cầu tại kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của BHXH Việt Nam.
1.2. Trả kết quả bản giấy
a) Trả kết quả tại cơ quan BHXH
Bộ phận Một cửa tiếp nhận bản quá trình đóng BHXH theo Mẫu số 04-HSB (nếu có) và Quyết định hưởng trợ cấp mai táng hoặc trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hằng tháng để trả cho người yêu cầu theo quy định; đồng thời hướng dẫn người yêu cầu lập hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc hằng tháng đối với trường hợp đã giải quyết liên thông hưởng trợ cấp mai táng.
b) Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
Bộ phận Một cửa tiếp nhận bản quá trình đóng BHXH theo Mẫu số 04-HSB (nếu có) và Quyết định hưởng trợ cấp mai táng hoặc trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hằng tháng để trả cho người dân theo địa chỉ nhận hồ sơ khai trên Tờ khai điện tử Mẫu số 02.
2. Trả kết quả là tiền trợ cấp
Thực hiện quy trình chi trả như quy định tại khoản 3 Điều 7 Chương III Quyết định số 166/QĐ-BHXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH), khoản 4 Điều 7 Quyết định số 166/QĐ-BHXH và khoản 5 Điều 17 Quyết định số 475/QĐ-BHXH.
Điều 13. Thời hạn thực hiện
Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin, dữ liệu, hồ sơ đúng quy định. Trường hợp giải quyết TTHC trễ hẹn thì cán bộ giải quyết phải xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn lại ngày trả kết quả.
Điều 14. Lưu trữ hồ sơ
Hồ sơ hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng được lưu trữ tại phần mềm Lưu trữ hồ sơ điện tử của BHXH Việt Nam theo quy định về lưu trữ.
Mục 2
Giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hàng tháng sau khi
đã giải quyết trợ cấp mai táng theo 03 thủ tục liên thông Đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí
Điều 15. Thành phần hồ sơ
Thực hiện theo quy định tại Điều 111 Luật BHXH; khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc, gồm:
1. Đối với thân nhân của người đang tham gia BHXH tự nguyện: Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09-HSB).
2. Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng: Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09-HSB) và hồ sơ quy định tại các nội dung a4, a6 thuộc tiểu tiết a tiết 1.2.4 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
Điều 16. Giải quyết hưởng và chi trả
1. Cán bộ xét duyệt kiểm tra dữ liệu để xác định việc đã giải quyết trợ cấp mai táng theo quy trình liên thông tại Quyết định này để tránh giải quyết trùng trợ cấp mai táng.
2. Quy trình giải quyết hưởng và chi trả trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hằng tháng sau khi giải quyết hưởng trợ cấp mai táng được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH, Quyết định số 686/QĐ-BHXH và hướng dẫn tại văn bản này.
3. Trường hợp người lo mai táng đã nhận trợ cấp mai táng theo Quyết định này mà thân nhân đề nghị hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được ban hành theo Mẫu số 08C-HSB.
4. Trường hợp người lo mai táng đã nhận trợ cấp mai táng theo Quyết định này mà thân nhân đề nghị hưởng trợ cấp tuất một lần thì Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần được ban hành theo Mẫu số 08D, 08E-HSB.
5. Kết quả giải quyết hưởng trợ cấp tử tuất lưu trữ cùng kết quả giải quyết trợ cấp mai táng tại phần mềm Lưu trữ hồ sơ điện tử của BHXH Việt Nam.
Mục 3
Quy trình liên thông điện tử giải quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chết
Điều 17. Tiếp nhận hồ sơ
1. Cán bộ Bộ phận Một cửa tiếp nhận Tờ khai điện tử mẫu số 02 và Trích lục khai tử điện tử do Cổng Dịch vụ công quốc gia chuyển đến qua phần mềm Dịch vụ công liên thông.
2. Kiểm tra các thông tin kê khai trên Tờ khai điện tử mẫu số 02 và Trích lục khai tử điện tử với CSDL hưởng BHXH do ngành BHXH Việt Nam quản lý.
a) Trường hợp người chết là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng và thông tin kê khai đầy đủ, chính xác thì chuyển hồ sơ đến Bộ phận chế độ BHXH.
b) Trường hợp thông tin về nhân thân tại hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không thống nhất với Tờ khai điện tử mẫu số 02 và Trích lục khai tử điện tử, CCCD thì thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 10 Quy trình này.
c) Trường hợp xác định hồ sơ chưa đúng quy định do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trước đó thì trả lại hồ sơ cho Phần mềm dịch vụ công liên thông; Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi thông báo thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh để cơ quan đã giải quyết trước đó chỉnh sửa, xử lý theo quy định và thông báo cho người yêu cầu.
Thời gian thông báo hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định: không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
Điều 18. Giải quyết
Bộ phận Chế độ BHXH:
1. Tiếp nhận hồ sơ từ phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ. Trường hợp thông tin không khớp đúng thì từ chối hồ sơ và nêu rõ lý do, gửi lại Bộ phận Một cửa để trả lại cho người dân.
2. Truy cập phần mềm Xét duyệt chính sách để:
a) Báo giảm đối tượng hưởng chế độ BHXH hằng tháng; thông báo cho tổ chức dịch vụ chi trả đối chiếu số tiền còn phải trả, không phải trả, số phải thu hồi cập nhật vào phần mềm nghiệp vụ.
b) Trường hợp thông tin nhân thân của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng chết không thống nhất với thông tin trên bản điện tử Trích lục khai tử mà thân nhân đã bổ sung hồ sơ thì thực hiện cập nhật thông tin người hưởng theo hướng dẫn tại Quyết định số 686/QĐ-BHXH và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
c) Xét duyệt và trình lãnh đạo phê duyệt Quyết định về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng bản điện tử.
Điều 19. Trả kết quả giải quyết
Bộ phận Một cửa tiếp nhận Quyết định về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng từ Bộ phận Chế độ BHXH để phát hành, chuyển đến phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển cho Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và trả vào tài khoản của người nộp hồ sơ.
Điều 20. Thời hạn giải quyết
Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin, dữ liệu, hồ sơ đúng quy định. Trường hợp giải quyết trễ hẹn, cán bộ giải quyết phải xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn lại ngày trả kết quả.
Trường hợp không kết nối, chia sẻ được dữ liệu vì lý do kỹ thuật mà chưa được xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc thì Bộ phận Một cửa thực hiện luân chuyển hồ sơ giấy cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng qua dịch vụ bưu chính công ích để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm của Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Chủ trì phối hợp với Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện theo quy định.
Điều 22. Trách nhiệm của Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện quy trình TTHC liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện quy trình TTHC liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi.
3. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan hoàn thiện hệ thống phần mềm đáp ứng theo đúng yêu cầu của Quyết định này.
Điều 23. Trách nhiệm của Ban Thực hiện chính sách BHXH
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy trình TTHC liên thông điện tử: đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
2. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện quy trình này.
3. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan hoàn thiện hệ thống phần mềm đáp ứng theo đúng yêu cầu của Quyết định này.
Điều 24. Trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ thông tin
1. Xây dựng, điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ, biểu mẫu đáp ứng việc triển khai Quyết định này; Hướng dẫn, hỗ trợ BHXH các tỉnh trong quá trình sử dụng các phần mềm liên quan.
2. Hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố tạo mã đơn vị quản lý riêng theo từng cấp xã (có cấu trúc thống nhất) để phần mềm tự động tạo lập phát sinh hồ sơ cấp thẻ BHYT trong quy trình liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
3. Là đầu mối phối hợp với Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan nhà nước ở địa phương về kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC liên thông.
Điều 25. Trách nhiệm của Vụ Tài chính - Kế toán
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả chế độ tử tuất theo quy trình ban hành tại Quyết định này.
Điều 26. Trách nhiệm của Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến
Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến chủ trì, phối hợp cùng Trung tâm Công nghệ thông tin căn cứ vào dữ liệu Danh mục cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong CSDL danh mục dùng chung của Ngành để cung cấp thông tin Danh mục cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (đối với các cơ sở khám chữa bệnh không có quy định riêng về thủ tục, hồ sơ khi người tham gia khi đăng ký và tình trạng hoạt động của cơ sở khám chữa bệnh) lên Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân lựa chọn.
Điều 27. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các sở, ngành phối hợp với cơ quan BHXH triển khai Quy trình này đáp ứng mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị định số 63/2024/NĐ-CP.
2. Chỉ đạo các bộ phận hằng ngày kiểm tra, duyệt dữ liệu (Bảng chi tiết số phải thu, bảng phân bổ chi tiết số đã thu), giải quyết hồ sơ theo Quy trình này và tuân thủ các quy định về công tác thu, cấp thẻ BHYT; Hằng tháng in Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH gửi Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý; Hằng quý, phối hợp với cơ quan quản lý đối tượng đối chiếu để tổng hợp đối tượng, kinh phí đóng BHYT theo quy định tại Quyết định ban hành quy trình quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
3. Bố trí nguồn lực, cơ sở hạ tầng đảm bảo điều kiện tốt nhất cho việc triển khai thực hiện.
4. Tổ chức truyền thông, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ, kê khai, nộp hồ sơ liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và sử dụng thẻ BHYT bản giấy/bản điện tử (tải về từ kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) hoặc hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng VssID khi đi khám chữa bệnh.
5. Kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để xem xét, giải quyết./.

Phụ lục

DANH MỤC BIỂU MẪU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 08 năm 2024

của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

STT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

Mẫu số 01

2

Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất

Mẫu số 02

3

Tờ khai của thân nhân

Mẫu số 09-HSB

4

Quyết định về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

 

5

Thống kê hồ sơ đã được giải quyết cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (áp dụng cho BHXH Việt Nam)

Phụ lục I

6

Thống kê hồ sơ đã được giải quyết cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (áp dụng cho BHXH cấp tỉnh)

Phụ lục II

7

Thống kê hồ sơ đã được giải quyết cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (áp dụng cho BHXH cấp huyện)

Phụ lục III

8

Tổng hợp giải quyết hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng

Phụ lục IV

9

Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết 02 TTHC liên thông điện tử (toàn quốc)

Phụ lục V

10

Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết 02 TTHC liên thông điện tử (áp dụng cho BHXH cấp tỉnh)

Phụ lục VI

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

 

 

TỜ KHAI ĐIỆN TỬ

Liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

___________

 

Kính gửi: (1)………………….

 

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………..

Số định danh cá nhân: ……………………………………………………..

Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………..

Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………………….

Số điện thoại: ………………………; Địa chỉ email: ……………………..

Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………...

Ngày, tháng, năm sinh: ................................ ghi bằng chữ: ……………….

Nơi sinh: (3) ………………………………………………………………

Giới tính:................... Dân tộc: ..................................Quốc tịch: …………

Quê quán: …………………………………………………………………

Số Giấy chứng sinh:….. ngày … tháng… năm…. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp: …………………………

Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ……………………………………..………

Số định danh cá nhân/số hộ chiếu: ………………………………………...

Ngày, tháng, năm sinh (4): ………………………………………………..

Dân tộc: ....................  Quốc tịch: …………………………………………

Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………..

Họ, chữ đệm, tên người cha: …………………………………………….

Số định danh cá nhân/số hộ chiếu: ………………………………………...

Ngày, tháng, năm sinh (4): ..................... Dân tộc: ………………………..

Quốc tịch: …………………………………………………………………

Nơi cư trú (2): ……………………………………………………………..

Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn): số …, quyển số …. đăng ký ngày … tháng … năm … tại …

Thông tin đăng ký thường trú:

Họ tên của chủ hộ:........................ Số định danh cá nhân: …………………

Quan hệ với chủ hộ: ……………………………………………………….

Nơi đề nghị đăng ký thường trú: …………………………………………..

Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (5): …………………………….

Số Giấy chứng nhận hộ nghèo: ………………. ngày cấp: ………………..

Hình thức nhận kết quả của thủ tục hành chính:

1. Bản điện tử: €

Các kết quả thủ tục hành chính được gửi vào kho quản lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.

2. Bản giấy:

  • Giấy khai sinh: 01 bản chính; ...... bản sao giấy khai sinh tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh.
  • Thông báo kết quả giải quyết đăng ký cư trú:

+ € Tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh

+ € Tại cơ quan giải quyết đăng ký thường trú

+ € Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ); địa chỉ nhận[1]: ...

  • Thẻ bảo hiểm y tế:

+ € Tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh

+ € Tại cơ quan giải quyết hồ sơ cấp thẻ BHYT

+ € Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ); địa chỉ nhận[2]: ………………………………………………

€ Đồng ý tích hợp thông tin thẻ bảo hiểm y tế, giấy khai sinh vào tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của Bố hoặc Mẹ hoặc người giám hộ[3]: ………………………………………………………………...

Tôi cam đoan nội dung khai trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Ghi chú:

(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.

(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(3) Trường hợp sinh tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì dữ liệu nơi sinh sẽ được điền tự động theo dữ liệu giấy chứng sinh từ cơ quan quản lý y tế hoặc từ Cơ sở dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý. Trường hợp không có dữ liệu thì ghi rõ tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và địa danh hành chính.

Ví dụ:

- Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.

- Trạm y tế phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

(4) Dữ liệu ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của cha, mẹ sẽ được điền tự động theo dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(5) Lựa chọn dựa trên cơ sở thông tin do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp.

 

[1] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).

[2] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).

[3] Trong Bố hoặc Mẹ hoặc người giám hộ là người yêu cầu.

Mẫu số 02

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

 

TỜ KHAI ĐIỆN TỬ

Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,

giải quyết mai táng phí, tử tuất

___________

 

Kính gửi: (1) ……………………….

 

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………..

Nơi cư trú: (2) ………………………………………………….…………

Số định danh cá nhân:…………………………………………………….

Quan hệ với người đã chết: ………………………………………………

Nội dung đề nghị:…………………………………………………………

1. Đăng ký khai tử cho người có thông tin dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………

Giới tính: ...................Dân tộc:............................. Quốc tịch: …………….

Nơi cư trú cuối cùng: (2)…………………………………………………..

Số định danh cá nhân: ……………………………………………………..

Đã chết vào lúc: ........ giờ .......... phút, ngày ......... tháng ....... năm………..

Nơi chết: ………………………………………………..…………………

Nguyên nhân chết:………………………………...…….………………...

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (3) ……… do:……………...

.........................................................cấp ngày …........ tháng ..... năm……..

2. Giải quyết mai táng phí, tử tuất

Thuộc đối tượng:

€ Bảo trợ xã hội1:

€ Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng

€ Con của người đơn thân nghèo đang hưởng trợ cấp hằng tháng

€ Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội

€ Người chết trong tường hợp khẩn cấp (thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông,…).

€ Người có công2:

Quyết định hưởng trợ cấp số: ……; ngày …. tháng….. năm…… của ……

Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng/trợ cấp một lần:…………………………

Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đã nhận hết tháng ……… năm ……………

€ Bảo hiểm xã hội:
- Mã số bảo hiểm xã hội/Số sổ bảo hiểm xã hội của người chết:…………

- Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp bảo hiểm xã hội (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng):……

- Nơi đóng bảo hiểm xã hội (đối với người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện): ……………………………………………

Thân nhân người chết theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (bao gồm: con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người chết khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng)

Trường hợp chỉ liên thông giải quyết hưởng trợ cấp mai táng mà người lo mai táng là thân nhân thì kê khai thông tin của thân nhân lo mai táng và một thân nhân khác trong số các thân nhân nêu trên.

Trường hợp liên thông giải quyết hưởng trợ cấp tuất hằng tháng hoặc một lần: Kê khai tất cả thân nhân nêu trên. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết” vào cột 7 và không phải kê khai thông tin tại cột 8, 9, 10). Số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng do gia đình đề xuất không quá 04 người.

Các thông tin của thân nhân được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

 

TT

Họ và tên

Số định danh cá nhân/Mã số BHXH

Mối quan hệ với người chết

Ngày, tháng, năm sinh

Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại3

Mức thu nhập hằng tháng[1]

Loại trợ cấp tuất đề nghị hưởng[2]

Hình thức nhận trợ cấp[3]

Thông tin xác nhận của thân nhân qua VNeID[4]

Nam

N

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:

 

TT

Họ, tên người hưởng           trợ cấp

Họ, tên người đứng tên nhận              trợ cấp

 

Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng           trợ cấp

Mã số BHXH/số CMND/số căn cước công dân/ hộ chiếu (Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)

Địa chỉ nơi  cư trú[5]

 

 

Số điện thoại di động

Hình thức nhận trợ cấp[6]

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách thân nhân người có công[7]

STT

HHọ và tên

Số định danh cá nhân/ CCCD

MMối quan hệ với người có công

Ngày, tháng, năm sinh

Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại

Hoàn cảnh hiện tại[8]

Loại trợ cấp tuất đề nghị hưởng[9]

Hình thức nhận trợ cấp[10]

Thông tin xác nhận của thân nhân qua VNeID[11]

Nam

NN

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật[12]

Thời điểm kết thúc bậc học         phổ thông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

Người hoặc tổ chức nhận trợ cấp mai táng:

Cá nhân

Họ và tên[13]: .................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ: ...............................

CCCD/CMND số ..................... Ngày cấp....................Nơi cấp ………….

Địa chỉ nơi cư trú: ........................................................................................

Số điện thoại: ..............................................................................................

Quan hệ với người từ trần: ………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………….

Tổ chức

Tên tổ chức[14]: ..............................................................................................

Địa chỉ: ........................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật: ................................. Chức vụ:....................

 Số điện thoại: ............................................................................................

Đại diện thân nhân nhận trợ cấp tuất một lần

Họ và tên[15]:.................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ: ...............................

CCCD/CMND số .............. Ngày cấp....................Nơi cấp ………………

Nơi thường trú: ...........................................................................................

Số điện thoại: ..............................................................................................

Quan hệ với người từ trần: ……………….………………………………

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………...

Hình thức nhận kết quả giải quyết

1. Bản điện tử: €

Các kết quả thủ tục hành chính được gửi vào kho quản lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.

2. Bản giấy:

€ Tại nơi đăng ký khai tử (dành cho đối tượng thuộc ngành Lao động -Thương binh và Xã hội)

€ Trực tiếp tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH/LĐTBXH để người yêu cầu đến nhận kết quả).

€ Qua dịch vụ bưu chính (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ).

Địa chỉ nhận[16] : ............................................................................................

Tiền trợ cấp mai táng, tử tuất[17]:

€ Tài khoản ngân hàng:

Tên chủ tài khoản[18]: ...................................................................................

Số tài khoản:................................................................................................

Ngân hàng: ..................................................................................................

€ Tiền mặt tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ cơ quan BHXH/LĐTBXH để người yêu cầu đến nhận tiền)

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

                                                                                                                                    

Chú thích:

(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.

(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(3) Công dân lựa chọn Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử, nếu lựa chọn giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì chọn theo loại giấy tờ, nhập số giấy tờ; trường hợp không có thì để trống.

 

 

 

 

1 Đối tượng bảo trợ quy định tại Điều 11, 14 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

2 Mẫu số 12 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: Ghi rõ diện đối tượng người có công.

3 Chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động.

[1] Ghi rõ mức thu nhập hằng tháng thực tế của thân nhân tại thời điểm người được khai tử chết (không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công).

[2] Ghi rõ trợ cấp mai táng phí, tuất một lần hay trợ cấp tuất hằng tháng.

[3] Trường hợp không dùng tiền mặt (nhận trợ cấp qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản…, chủ tài khoản, ngân hàng mở tài khoản; nhận qua ví điện tử thì ghi số điện thoại di động,…).

[4] Trường hợp không xác nhận qua ứng dụng VNeID thì đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại diện nhận trợ cấp mai táng phí, tử tuất theo quy định.

[5] Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này.

[6] Trường hợp nhận trợ cấp tuất hằng tháng qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản…, chủ tài khoản, ngân hàng mở tài khoản.

[7]  Lập danh sách thân nhân người có công đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.

[8] Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.

[9] Ghi rõ trợ cấp mai táng phí, tuất một lần hay trợ cấp tuất hằng tháng.

[10] Trường hợp không dùng tiền mặt (nhận trợ cấp qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản…, chủ tài khoản, ngân hàng mở tài khoản; nhận qua ví điện tử thì ghi số điện thoại di động,…).

[11] Trường hợp không xác nhận qua ứng dụng VNeID thì đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại diện nhận trợ cấp mai táng phí, tử tuất theo quy định.

[12] Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì không ghi cột này).

[13] Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng không thuộc số thân nhân có tên trong bảng kê nêu trên thì khai thêm các thông tin bên dưới.

[14]  Tổ chức nhận hỗ trợ chi phí mai táng là tổ chức đứng ra tổ chức mai táng.

[15] Thông tin của đại diện thân nhân nhận các khoản trợ cấp một lần được điền tự động từ bảng kê khai thân nhân.

[16] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).

[17] Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần không thuộc số thân nhân có tên trong bảng kê nêu trên thì khai thêm các thông tin bên dưới.

[18] Thông tin chủ tài khoản phải trùng khớp với thông tin của cá nhân nhận trợ cấp mai táng.

 

 

Mẫu số 09-HSB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN

I. Họ và tên người khai (1): ...........................................; sinh ngày.... /...../........; Nam/Nữ...........; Quan hệ với người chết:..................................

Số định danh/số căn cước công dân/hộ chiếu:......................................do ..................................cấp ngày ....../..... /.........;

Nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố): .............................................................................................

......................................................................................................................................................

Số điện thoại di động liên hệ:...........................................................................................................

II. Họ và tên người chết: ........... ............................. .mã số BHXH:.......................................... ; chết ngày ...... /........ /........

Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH) trước khi chết:  ..............................................................................................................

III. Danh sách thân nhân (Kê khai tất cả thân nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết” vào cột "địa chỉ nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 3 cột ngoài cùng bên phải)

Số TT

Họ và tên

(Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản…, ngân hàng mở tài khoản…, chi nhánh mở tài khoản…)

Mối quan hệ với người chết (2)

Ngày, tháng, năm sinh

Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại

(Chi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động trong trường hợp nhận trợ cấp)

Mã số BHXH/số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)

Mức thu nhập hàng tháng (4)

Loại trợ cấp tuất đề nghị hưởng (5)

 

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:

Số TT

Họ, tên người hưởng trợ cấp

Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp

(Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản…, ngân hàng mở tài khoản…, chi nhánh mở tài khoản…)

Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp

Mã số BHXH/số định danh/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)

(Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)

Địa chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)

 

 

Số điện thoại di động

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Người nhận trợ cấp mai táng, các khoản trợ cấp tuất một lần

1. Họ và tên người nhận trợ cấp mai táng (8):...............................

 

2. Họ và tên người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần (9): ........................................

 

V. Cam kết của người khai: Tôi cam kết Tôi là người được các thân nhân thống nhất ủy quyền lập Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai hoặc có khiếu kiện về sau tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.

(10)….

. . . . . . , ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..

Chứng thực về chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (6)

 

 

 

 

. . . . . . , ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..

Người khai

(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

 

   Xác nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần; về lựa chọn nhận trợ cấp tuất một lần (7)

 Thân nhân                Thân nhân                                             Thân nhân                                                        Thân nhân

(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)   

 

HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB

 

- (1)  Người khai theo thứ tự vợ hoặc chồng, con, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng. Trường hợp không còn các thân nhân nêu trên thì xác định người khai theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người chết" trong Danh sách tại Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế nhận trợ cấp.

Trường hợp người chết chỉ có thân nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự và tại cột “Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp” ghi rõ “Người đại diện hợp pháp”.

- (2) Ghi cụ thể mối quan hệ với người chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác trong gia đình thì cũng ghi cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh rể...

- (3) Nếu đã có mã số BHXH thì phải ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số BHXH thì ghi số định danh, số căn cước công dân, số hộ chiếu;

- (4) Ghi rõ mức thu nhập hàng tháng thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền công hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì cũng ghi rõ là trợ cấp người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác để làm căn cứ xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.

- (5) Thân nhân đối chiếu điều kiện để xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần. Trường hợp chế độ được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để trống và mặc nhiên được hiểu là trợ cấp tuất một lần; trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì ghi “Tuất tháng”; nếu hưởng trợ cấp tuất tháng do bị khuyết tật mức độ đặc biệt nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng KT” hoặc  “Tuất tháng 81%”; trường hợp thân nhân hoặc các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất 100% lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì ghi “Tuất tháng chọn tuất một lần”. Nếu tất cả các thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất tháng không thống nhất lựa chọn hưởng tuất một lần thì loại trợ cấp được hưởng là trợ cấp tuất tháng.

Nếu số thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thống nhất lựa chọn và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Ví dụ: Tuất tháng (1).

- (6) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.

Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ.

- (7) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp một lần hoặc người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà lựa chọn tuất một lần thì ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; nếu thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ ký xác nhận; đồng thời ghi cụm từ “Người giám hộ” lên trước dòng họ tên.

- (8) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người nhận trợ cấp mai táng; trường hợp người nhận trợ cấp không thuộc số thân nhân có tên trong Tờ khai thì ghi bổ sung: Mã số BHXH (nếu đã được cấp) hoặc số định danh hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; địa chỉ chi tiết nơi cư trú; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khoản, chủ tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì ghi rõ vào cuối phần này: “Tôi đồng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.

Trường hợp đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Giải quyết mai táng phí, tử tuất” theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất thì ghi rõ: Đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Giải quyết mai táng phí, tử tuất” tại Quyết định số ...../QĐ-BHXH ngày ... tháng ... năm ... của ...

- (9) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người nhận các khoản trợ cấp một lần; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì thực hiện theo hướng dẫn tại phần (8) và không phải ghi thông tin ở phần này.

Trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH ở nơi có phụ cấp khu vực mà thân nhân đề nghị giải quyết tuất hằng tháng và người lo mai táng đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Giải quyết mai táng phí, tử tuất” theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất thì thân nhân thống nhất cử một thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đứng tên đồng thời nhận khoản trợ cấp khu vực một lần.

- (10) Trường hợp thân nhân nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do nộp chậm vào phần này./.

BẢO HIM XÃ HỘI
BẢO HIM XÃ HỘI ...
________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
S……../QĐ-BHXH
…..……, ngày…... tháng... năm ….....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI …………………

 

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 (1);

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (2);

Căn cứ Quyết định số ..... ngày …. tháng …. năm ….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ……………………..;

Căn cứ Quyết định số …… ngày ….. tháng …. năm ..... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương;

Căn cứ ………………………. đối với ông/bà ……………………….. (3);

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng kể từ ngày … tháng … năm … đối với:     Ông/Bà: ……………………….., sinh ngày …. tháng … năm … (4)

Ông/Bà: …………………………, sinh ngày …. tháng … năm … (5) (theo thông tin trên căn cước công dân)

Mã số BHXH: …………………

- Cư trú tại: ……………………………………………………………………

- Là thân nhân của Ông/Bà ……………………………………………………

- Lý do thôi hưởng: Bị chết ngày ……… tháng...........năm ...............................

- Nơi thôi hưởng trợ cấp: …………………………………………………

Điều 2. Các Ông, Bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, KHTC, Giám đốc BHXH ………………………… và thân nhân Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cơ quan LĐ-TB&XH;
- Lưu hồ sơ.
GIÁM ĐỐC
(ký/ký số, đóng dấu)

 

Ghi chú: 

(1), (2) Khi văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn có sự thay thế, sửa đổi, bổ sung thì được cập nhật theo tên văn bản mới ban hành.

(3) Ghi rõ Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc quyết định tuyên b là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; ghi rõ số ... kí hiệu văn bản... ngày... tháng... năm tên cơ quan ban hành; họ, tên người chết.

(4) Hiển thị thông tin theo hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

(5) Chỉ hiển thị đối với trường hợp thông tin nhân thân của người hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được điều chỉnh trên Hệ thống Quản lý chính sách.

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

 

Phụ lục I

THỐNG KÊ HỒ SƠ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CẤP THẺ BHYT CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI QUA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA

(Ban hành kèm theo Quyết định số:     /QĐ-BHXH ngày  tháng 7 năm 2024 của BHXH Việt Nam)

STT

BHXH tỉnh, thành phố

Số lượng trẻ em được cấp thẻ BHYT

Số lượng thẻ BHYT phát hành

Ghi chú

Số lượng

Đúng hạn

Quá hạn

Bản giấy

Bản điện tử

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột (4), (5), (6), (7): Ghi tổng số trường hợp thẻ BHYT được cấp bản giấy/ bản điện tử; đúng hạn/ quá hạn

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

 

 

Phụ lục II

THỐNG KÊ HỒ SƠ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CẤP THẺ BHYT CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI QUA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA

Ban hành kèm theo Quyết định số:     /QĐ-BHXH ngày  tháng 7 năm 2024 của BHXH Việt Nam)

STT

BHXH quận, huyện

Số lượng trẻ em được cấp thẻ BHYT

Số lượng thẻ BHYT phát hành

Ghi chú

Số lượng

Đúng hạn

Quá hạn

Bản giấy

Bản điện tử

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột (4), (5), (6), (7): Ghi tổng số trường hợp thẻ BHYT được cấp bản giấy/ bản điện tử; đúng hạn/quá hạn

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP…
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN, HUYỆN…

 

 

Phụ lục III

THỐNG KÊ THẺ BHYT ĐÃ ĐƯỢC CẤP CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI QUA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA

Ban hành kèm theo Quyết định số:     /QĐ-BHXH ngày  tháng 7 năm 2024 của BHXH Việt Nam)

STT

Mã đơn vị

Tên đơn vị

Thông tin của trẻ em được cấp thẻ BHYT

Ngày tiếp nhận

Ngày cấp thẻ

Loại thẻ BHYT

Đúng hạn

Quá hạn

Ghi chú

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Số định danh cá nhân

Mã thẻ BHYT

 

 

Bản giấy

Bản điện tử

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột (4) đến cột (9): ghi thông tin của trẻ em đã được cấp thẻ BHYT trên phần mềm TST.

- Cột (10): ghi ngày tiếp nhận dữ liệu từ phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ.

- Cột (11): ghi ngày cấp thẻ trên phần mềm TST.

- Cột (12), (13): đánh dấu X trường hợp thẻ BHYT được cấp bản giấy hoặc bản điện tử.

- Cột (14), (15): đánh dấu X trường hợp thẻ BHYT được cấp đúng hạn/ quá hạn.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1984/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch tổng kiểm kê tài sản công theo Quyết định 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ

Quyết định 1984/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch tổng kiểm kê tài sản công theo Quyết định 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ

Tài chính-Ngân hàng, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi