Quyết định 1449/QĐ-BHXH 2024 Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm TTHC liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, tử tuất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1449/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1449/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thế Mạnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ 2 nhóm TTHC liên thông khai sinh, khai tử
Ngày 19/8/2024, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 1449/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Nguyên tắc thực hiện quy trình liên thông điện tử:
- Thực hiện hợp lý, khoa học, bảo đảm yêu cầu khai thác, tái sử dụng dữ liệu phục vụ cải cách, đơn giản hóa TTHC;
- Việc thực hiện TTHC liên thông điện tử có giá trị pháp lý như các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
- Kết quả giải quyết của TTHC thuộc nhóm TTHC liên thông điện tử là thành phần hồ sơ của thủ tục khác trong nhóm sẽ được hệ thống tự động chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định;….
2. Quy trình thực hiện liên thông điện tử đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Cán bộ Bộ phận Một cửa tiếp nhận các thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai điện tử mẫu số 01;
- Bản điện tử Giấy khai sinh.
- Hệ thống phần mềm tự động thực hiện:
- Cấp mã số BHXH, mã nơi đối tượng sinh sống căn cứ trên cơ sở dữ liệu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật, chia sẻ;
- Cập nhật phát sinh thu và giá trị sử dụng thẻ BHYT vào mã đơn vị quản lý riêng.
Bước 2: Giải quyết và cấp thẻ BHYT:
- Cán bộ Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa;
- Cán bộ Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ kiểm tra dữ liệu phát sinh tự động trên Phần mềm Quản lý thu và sổ thẻ, dữ liệu bảng Chi tiết số phải thu BHXH, BHYT, BHTN của người tham gia,…;
- Cán bộ Bộ phận Quản lý Thu - Sổ, Thẻ phát hành thẻ BHYT bản điện tử hoặc in thẻ BHYT bản giấy theo hình thức đã đăng ký để chuyển Bộ phận Một cửa.
Bước 3: Trả kết quả
- Thẻ BHYT bản điện tử được tự động trả về kho dữ liệu của cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Thẻ BHYT bản giấy được Bộ phận một cửa trả kết quả cho người dân theo hình thức đã đăng ký và kết thúc hồ sơ đăng ký cấp thẻ BHYT trên Phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ.
3. Giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hàng tháng sau khi đã giải quyết trợ cấp mai táng
- Thành phần hồ sơ:
- Đối với thân nhân của người đang tham gia BHXH tự nguyện: Tờ khai của thân nhân;
- Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng: Tờ khai của thân nhân và hồ sơ quy định tại Điều 6 Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
- Giải quyết hưởng và chi trả:
Cán bộ xét duyệt kiểm tra dữ liệu để xác định việc đã giải quyết trợ cấp mai táng theo quy trình liên thông tại Quyết định này để tránh giải quyết trùng trợ cấp mai táng.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1449/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 1449/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
_____________ Số: 1449/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm thủ tục
hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
_____________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật ngày 13 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số BHXH của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Quyết định 1351/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành mã số ghi trên thẻ BHYT; Quyết định số 1697/QĐ-BHXH năm 2023 ngày 27 tháng 11 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều về việc ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1666/QĐ-BHXH ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; Quyết định số 686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 3503/QĐ-BHXH ngày 18/11/2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ, Trưởng Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Các Quyết định: số 706/QĐ-BHXH ngày 19/5/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy trình liên thông điện tử giải quyết nhóm thủ tục hành chính: “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú -Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; số 976/QĐ-BHXH ngày 12/6/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; - Các Bộ: VPCP, LĐTB&XH, YT, TP, CA; - Các Phó Tổng Giám đốc; - BHXH Bộ QP, CAND; - Lưu: VT, VP. |
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
_____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
QUY TRÌNH
Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm thủ tục hành chính liên thông
điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết
mai táng phí, tử tuất
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1449/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 08 năm 2024
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định trình tự thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm TTHC: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất tại cơ quan BHXH.
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 63/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ NHÓM THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
Cán bộ tại Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ sang Bộ phận Quản lý Thu – Sổ, Thẻ để thụ lý, giải quyết.
Hệ thống phần mềm tự động thực hiện: Cấp mã số BHXH, mã nơi đối tượng sinh sống căn cứ trên CSDL được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật, chia sẻ theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Nghị định 63/2024/NĐ-CP và cập nhật vào dữ liệu hộ gia đình theo từng hộ được quy định tại Quyết định số 515/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Cập nhật phát sinh thu và giá trị sử dụng thẻ BHYT vào mã đơn vị quản lý riêng theo quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 và Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (sau đây gọi chung là Quyết định ban hành quy trình quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT).
Thời hạn giải quyết cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản điện tử giấy khai sinh và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ NHÓM THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, GIẢI QUYẾT
MAI TÁNG PHÍ, TỬ TUẤT
Quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông điện tử đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
Trường hợp thân nhân không xác nhận được qua ứng dụng VNeID thì thay thế bằng bản điện tử Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09-HSB).
- Bản điện tử Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc biên bản Giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện Giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí Giám định y khoa.
Trường hợp cần bổ sung thành phần hồ sơ thì người yêu cầu có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong 07 ngày làm việc, nếu quá thời hạn này không bổ sung được thì hồ sơ bị từ chối.
Bộ phận Chế độ BHXH:
Bản điện tử Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng được các hệ thống tự động gửi đến người yêu cầu tại kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của BHXH Việt Nam.
Bộ phận Một cửa tiếp nhận bản quá trình đóng BHXH theo Mẫu số 04-HSB (nếu có) và Quyết định hưởng trợ cấp mai táng hoặc trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hằng tháng để trả cho người yêu cầu theo quy định; đồng thời hướng dẫn người yêu cầu lập hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc hằng tháng đối với trường hợp đã giải quyết liên thông hưởng trợ cấp mai táng.
Bộ phận Một cửa tiếp nhận bản quá trình đóng BHXH theo Mẫu số 04-HSB (nếu có) và Quyết định hưởng trợ cấp mai táng hoặc trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hằng tháng để trả cho người dân theo địa chỉ nhận hồ sơ khai trên Tờ khai điện tử Mẫu số 02.
Thực hiện quy trình chi trả như quy định tại khoản 3 Điều 7 Chương III Quyết định số 166/QĐ-BHXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH), khoản 4 Điều 7 Quyết định số 166/QĐ-BHXH và khoản 5 Điều 17 Quyết định số 475/QĐ-BHXH.
Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin, dữ liệu, hồ sơ đúng quy định. Trường hợp giải quyết TTHC trễ hẹn thì cán bộ giải quyết phải xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn lại ngày trả kết quả.
Hồ sơ hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng được lưu trữ tại phần mềm Lưu trữ hồ sơ điện tử của BHXH Việt Nam theo quy định về lưu trữ.
Giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hàng tháng sau khi
đã giải quyết trợ cấp mai táng theo 03 thủ tục liên thông Đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí
Thực hiện theo quy định tại Điều 111 Luật BHXH; khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc, gồm:
Quy trình liên thông điện tử giải quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chết
Thời gian thông báo hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định: không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
Bộ phận Chế độ BHXH:
Bộ phận Một cửa tiếp nhận Quyết định về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng từ Bộ phận Chế độ BHXH để phát hành, chuyển đến phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển cho Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và trả vào tài khoản của người nộp hồ sơ.
Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin, dữ liệu, hồ sơ đúng quy định. Trường hợp giải quyết trễ hẹn, cán bộ giải quyết phải xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn lại ngày trả kết quả.
Trường hợp không kết nối, chia sẻ được dữ liệu vì lý do kỹ thuật mà chưa được xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc thì Bộ phận Một cửa thực hiện luân chuyển hồ sơ giấy cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng qua dịch vụ bưu chính công ích để giải quyết theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ trì phối hợp với Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện theo quy định.
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả chế độ tử tuất theo quy trình ban hành tại Quyết định này.
Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến chủ trì, phối hợp cùng Trung tâm Công nghệ thông tin căn cứ vào dữ liệu Danh mục cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong CSDL danh mục dùng chung của Ngành để cung cấp thông tin Danh mục cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (đối với các cơ sở khám chữa bệnh không có quy định riêng về thủ tục, hồ sơ khi người tham gia khi đăng ký và tình trạng hoạt động của cơ sở khám chữa bệnh) lên Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân lựa chọn.
Phụ lục
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 08 năm 2024
của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Mẫu số 01 |
2 |
Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất |
Mẫu số 02 |
3 |
Tờ khai của thân nhân |
Mẫu số 09-HSB |
4 |
Quyết định về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng |
|
5 |
Thống kê hồ sơ đã được giải quyết cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (áp dụng cho BHXH Việt Nam) |
Phụ lục I |
6 |
Thống kê hồ sơ đã được giải quyết cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (áp dụng cho BHXH cấp tỉnh) |
Phụ lục II |
7 |
Thống kê hồ sơ đã được giải quyết cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (áp dụng cho BHXH cấp huyện) |
Phụ lục III |
8 |
Tổng hợp giải quyết hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng |
Phụ lục IV |
9 |
Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết 02 TTHC liên thông điện tử (toàn quốc) |
Phụ lục V |
10 |
Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết 02 TTHC liên thông điện tử (áp dụng cho BHXH cấp tỉnh) |
Phụ lục VI |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
___________
Kính gửi: (1)………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………..
Số định danh cá nhân: ……………………………………………………..
Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………..
Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………………….
Số điện thoại: ………………………; Địa chỉ email: ……………………..
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh: ................................ ghi bằng chữ: ……………….
Nơi sinh: (3) ………………………………………………………………
Giới tính:................... Dân tộc: ..................................Quốc tịch: …………
Quê quán: …………………………………………………………………
Số Giấy chứng sinh:….. ngày … tháng… năm…. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp: …………………………
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ……………………………………..………
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu: ………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh (4): ………………………………………………..
Dân tộc: .................... Quốc tịch: …………………………………………
Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người cha: …………………………………………….
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu: ………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh (4): ..................... Dân tộc: ………………………..
Quốc tịch: …………………………………………………………………
Nơi cư trú (2): ……………………………………………………………..
Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn): số …, quyển số …. đăng ký ngày … tháng … năm … tại …
Thông tin đăng ký thường trú:
Họ tên của chủ hộ:........................ Số định danh cá nhân: …………………
Quan hệ với chủ hộ: ……………………………………………………….
Nơi đề nghị đăng ký thường trú: …………………………………………..
Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (5): …………………………….
Số Giấy chứng nhận hộ nghèo: ………………. ngày cấp: ………………..
Hình thức nhận kết quả của thủ tục hành chính:
1. Bản điện tử:
Các kết quả thủ tục hành chính được gửi vào kho quản lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Bản giấy:
- Giấy khai sinh: 01 bản chính; ...... bản sao giấy khai sinh tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh.
- Thông báo kết quả giải quyết đăng ký cư trú:
+ Tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh
+ Tại cơ quan giải quyết đăng ký thường trú
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ); địa chỉ nhận[1]: ...
- Thẻ bảo hiểm y tế:
+ Tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh
+ Tại cơ quan giải quyết hồ sơ cấp thẻ BHYT
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ); địa chỉ nhận[2]: ………………………………………………
Đồng ý tích hợp thông tin thẻ bảo hiểm y tế, giấy khai sinh vào tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của Bố hoặc Mẹ hoặc người giám hộ[3]: ………………………………………………………………...
Tôi cam đoan nội dung khai trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ghi chú:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Trường hợp sinh tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì dữ liệu nơi sinh sẽ được điền tự động theo dữ liệu giấy chứng sinh từ cơ quan quản lý y tế hoặc từ Cơ sở dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý. Trường hợp không có dữ liệu thì ghi rõ tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và địa danh hành chính.
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.
- Trạm y tế phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(4) Dữ liệu ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của cha, mẹ sẽ được điền tự động theo dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(5) Lựa chọn dựa trên cơ sở thông tin do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp.
[1] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
[2] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
[3] Trong Bố hoặc Mẹ hoặc người giám hộ là người yêu cầu.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,
giải quyết mai táng phí, tử tuất
___________
Kính gửi: (1) ……………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………..
Nơi cư trú: (2) ………………………………………………….…………
Số định danh cá nhân:…………………………………………………….
Quan hệ với người đã chết: ………………………………………………
Nội dung đề nghị:…………………………………………………………
1. Đăng ký khai tử cho người có thông tin dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………
Giới tính: ...................Dân tộc:............................. Quốc tịch: …………….
Nơi cư trú cuối cùng: (2)…………………………………………………..
Số định danh cá nhân: ……………………………………………………..
Đã chết vào lúc: ........ giờ .......... phút, ngày ......... tháng ....... năm………..
Nơi chết: ………………………………………………..…………………
Nguyên nhân chết:………………………………...…….………………...
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (3) ……… do:……………...
.........................................................cấp ngày …........ tháng ..... năm……..
2. Giải quyết mai táng phí, tử tuất
Thuộc đối tượng:
Bảo trợ xã hội1:
Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
Con của người đơn thân nghèo đang hưởng trợ cấp hằng tháng
Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội
Người chết trong tường hợp khẩn cấp (thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông,…).
Người có công2:
Quyết định hưởng trợ cấp số: ……; ngày …. tháng….. năm…… của ……
Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng/trợ cấp một lần:…………………………
Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đã nhận hết tháng ……… năm ……………
Bảo hiểm xã hội:
- Mã số bảo hiểm xã hội/Số sổ bảo hiểm xã hội của người chết:…………
- Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp bảo hiểm xã hội (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng):……
- Nơi đóng bảo hiểm xã hội (đối với người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện): ……………………………………………
Thân nhân người chết theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (bao gồm: con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người chết khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng)
Trường hợp chỉ liên thông giải quyết hưởng trợ cấp mai táng mà người lo mai táng là thân nhân thì kê khai thông tin của thân nhân lo mai táng và một thân nhân khác trong số các thân nhân nêu trên.
Trường hợp liên thông giải quyết hưởng trợ cấp tuất hằng tháng hoặc một lần: Kê khai tất cả thân nhân nêu trên. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết” vào cột 7 và không phải kê khai thông tin tại cột 8, 9, 10). Số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng do gia đình đề xuất không quá 04 người.
Các thông tin của thân nhân được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
TT |
Họ và tên |
Số định danh cá nhân/Mã số BHXH |
Mối quan hệ với người chết |
Ngày, tháng, năm sinh |
Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại3 |
Mức thu nhập hằng tháng[1] |
Loại trợ cấp tuất đề nghị hưởng[2] |
Hình thức nhận trợ cấp[3] |
Thông tin xác nhận của thân nhân qua VNeID[4] |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:
TT |
Họ, tên người hưởng trợ cấp |
Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp
|
Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp |
Mã số BHXH/số CMND/số căn cước công dân/ hộ chiếu (Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này) |
Địa chỉ nơi cư trú[5] |
Số điện thoại di động |
Hình thức nhận trợ cấp[6] |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách thân nhân người có công[7]
STT |
HHọ và tên |
Số định danh cá nhân/ CCCD |
MMối quan hệ với người có công |
Ngày, tháng, năm sinh |
Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại |
Hoàn cảnh hiện tại[8] |
Loại trợ cấp tuất đề nghị hưởng[9] |
Hình thức nhận trợ cấp[10] |
Thông tin xác nhận của thân nhân qua VNeID[11] |
|
Nam |
NNữ |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thời điểm bị khuyết tật[12] |
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông |
Cơ sở giáo dục đang theo học |
|
Tên cơ sở |
Thời gian bắt đầu đi học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Người hoặc tổ chức nhận trợ cấp mai táng:
Cá nhân
Họ và tên[13]: .................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ: ...............................
CCCD/CMND số ..................... Ngày cấp....................Nơi cấp ………….
Địa chỉ nơi cư trú: ........................................................................................
Số điện thoại: ..............................................................................................
Quan hệ với người từ trần: ………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………….
Tổ chức
Tên tổ chức[14]: ..............................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ................................. Chức vụ:....................
Số điện thoại: ............................................................................................
Đại diện thân nhân nhận trợ cấp tuất một lần
Họ và tên[15]:.................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ: ...............................
CCCD/CMND số .............. Ngày cấp....................Nơi cấp ………………
Nơi thường trú: ...........................................................................................
Số điện thoại: ..............................................................................................
Quan hệ với người từ trần: ……………….………………………………
Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………...
Hình thức nhận kết quả giải quyết
1. Bản điện tử:
Các kết quả thủ tục hành chính được gửi vào kho quản lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Bản giấy:
Tại nơi đăng ký khai tử (dành cho đối tượng thuộc ngành Lao động -Thương binh và Xã hội)
Trực tiếp tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH/LĐTBXH để người yêu cầu đến nhận kết quả).
Qua dịch vụ bưu chính (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ).
Địa chỉ nhận[16] : ............................................................................................
Tiền trợ cấp mai táng, tử tuất[17]:
Tài khoản ngân hàng:
Tên chủ tài khoản[18]: ...................................................................................
Số tài khoản:................................................................................................
Ngân hàng: ..................................................................................................
Tiền mặt tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ cơ quan BHXH/LĐTBXH để người yêu cầu đến nhận tiền)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Chú thích:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Công dân lựa chọn Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử, nếu lựa chọn giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì chọn theo loại giấy tờ, nhập số giấy tờ; trường hợp không có thì để trống.
1 Đối tượng bảo trợ quy định tại Điều 11, 14 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
2 Mẫu số 12 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: Ghi rõ diện đối tượng người có công.
3 Chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động.
[1] Ghi rõ mức thu nhập hằng tháng thực tế của thân nhân tại thời điểm người được khai tử chết (không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công).
[2] Ghi rõ trợ cấp mai táng phí, tuất một lần hay trợ cấp tuất hằng tháng.
[3] Trường hợp không dùng tiền mặt (nhận trợ cấp qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản…, chủ tài khoản, ngân hàng mở tài khoản; nhận qua ví điện tử thì ghi số điện thoại di động,…).
[4] Trường hợp không xác nhận qua ứng dụng VNeID thì đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại diện nhận trợ cấp mai táng phí, tử tuất theo quy định.
[5] Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này.
[6] Trường hợp nhận trợ cấp tuất hằng tháng qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản…, chủ tài khoản, ngân hàng mở tài khoản.
[7] Lập danh sách thân nhân người có công đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
[8] Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
[9] Ghi rõ trợ cấp mai táng phí, tuất một lần hay trợ cấp tuất hằng tháng.
[10] Trường hợp không dùng tiền mặt (nhận trợ cấp qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản…, chủ tài khoản, ngân hàng mở tài khoản; nhận qua ví điện tử thì ghi số điện thoại di động,…).
[11] Trường hợp không xác nhận qua ứng dụng VNeID thì đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại diện nhận trợ cấp mai táng phí, tử tuất theo quy định.
[12] Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì không ghi cột này).
[13] Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng không thuộc số thân nhân có tên trong bảng kê nêu trên thì khai thêm các thông tin bên dưới.
[14] Tổ chức nhận hỗ trợ chi phí mai táng là tổ chức đứng ra tổ chức mai táng.
[15] Thông tin của đại diện thân nhân nhận các khoản trợ cấp một lần được điền tự động từ bảng kê khai thân nhân.
[16] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
[17] Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần không thuộc số thân nhân có tên trong bảng kê nêu trên thì khai thêm các thông tin bên dưới.
[18] Thông tin chủ tài khoản phải trùng khớp với thông tin của cá nhân nhận trợ cấp mai táng.
Mẫu số 09-HSB |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và tên người khai (1): ...........................................; sinh ngày.... /...../........; Nam/Nữ...........; Quan hệ với người chết:..................................
Số định danh/số căn cước công dân/hộ chiếu:......................................do ..................................cấp ngày ....../..... /.........;
Nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố): .............................................................................................
......................................................................................................................................................
Số điện thoại di động liên hệ:...........................................................................................................
II. Họ và tên người chết: ........... ............................. .mã số BHXH:.......................................... ; chết ngày ...... /........ /........
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH) trước khi chết: ..............................................................................................................
III. Danh sách thân nhân (Kê khai tất cả thân nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết” vào cột "địa chỉ nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 3 cột ngoài cùng bên phải)
Số TT |
Họ và tên (Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản…, ngân hàng mở tài khoản…, chi nhánh mở tài khoản…) |
Mối quan hệ với người chết (2) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại(Chi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động trong trường hợp nhận trợ cấp) |
Mã số BHXH/số căn cước công dân/ hộ chiếu (3) |
Mức thu nhập hàng tháng (4) |
Loại trợ cấp tuất đề nghị hưởng (5)
|
|
Nam |
Nữ |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:
Số TT |
Họ, tên người hưởng trợ cấp |
Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp (Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản…, ngân hàng mở tài khoản…, chi nhánh mở tài khoản…) |
Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp |
Mã số BHXH/số định danh/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3) (Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này) |
Địa chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này) |
Số điện thoại di động |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
IV. Người nhận trợ cấp mai táng, các khoản trợ cấp tuất một lần
1. Họ và tên người nhận trợ cấp mai táng (8):...............................
2. Họ và tên người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần (9): ........................................
V. Cam kết của người khai: Tôi cam kết Tôi là người được các thân nhân thống nhất ủy quyền lập Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai hoặc có khiếu kiện về sau tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.
(10)….
. . . . . . , ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..Chứng thực về chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (6)
|
. . . . . . , ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..Người khai (ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần; về lựa chọn nhận trợ cấp tuất một lần (7)
Thân nhân Thân nhân Thân nhân Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB
- (1) Người khai theo thứ tự vợ hoặc chồng, con, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng. Trường hợp không còn các thân nhân nêu trên thì xác định người khai theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người chết" trong Danh sách tại Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế nhận trợ cấp.
Trường hợp người chết chỉ có thân nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự và tại cột “Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp” ghi rõ “Người đại diện hợp pháp”.
- (2) Ghi cụ thể mối quan hệ với người chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác trong gia đình thì cũng ghi cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh rể...
- (3) Nếu đã có mã số BHXH thì phải ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số BHXH thì ghi số định danh, số căn cước công dân, số hộ chiếu;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập hàng tháng thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền công hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì cũng ghi rõ là trợ cấp người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác để làm căn cứ xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.
- (5) Thân nhân đối chiếu điều kiện để xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần. Trường hợp chế độ được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để trống và mặc nhiên được hiểu là trợ cấp tuất một lần; trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì ghi “Tuất tháng”; nếu hưởng trợ cấp tuất tháng do bị khuyết tật mức độ đặc biệt nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng KT” hoặc “Tuất tháng 81%”; trường hợp thân nhân hoặc các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất 100% lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì ghi “Tuất tháng chọn tuất một lần”. Nếu tất cả các thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất tháng không thống nhất lựa chọn hưởng tuất một lần thì loại trợ cấp được hưởng là trợ cấp tuất tháng.
Nếu số thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thống nhất lựa chọn và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Ví dụ: Tuất tháng (1).
- (6) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ.
- (7) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp một lần hoặc người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà lựa chọn tuất một lần thì ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; nếu thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ ký xác nhận; đồng thời ghi cụm từ “Người giám hộ” lên trước dòng họ tên.
- (8) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người nhận trợ cấp mai táng; trường hợp người nhận trợ cấp không thuộc số thân nhân có tên trong Tờ khai thì ghi bổ sung: Mã số BHXH (nếu đã được cấp) hoặc số định danh hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; địa chỉ chi tiết nơi cư trú; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khoản, chủ tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì ghi rõ vào cuối phần này: “Tôi đồng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.
Trường hợp đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Giải quyết mai táng phí, tử tuất” theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất thì ghi rõ: Đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Giải quyết mai táng phí, tử tuất” tại Quyết định số ...../QĐ-BHXH ngày ... tháng ... năm ... của ...
- (9) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người nhận các khoản trợ cấp một lần; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì thực hiện theo hướng dẫn tại phần (8) và không phải ghi thông tin ở phần này.
Trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH ở nơi có phụ cấp khu vực mà thân nhân đề nghị giải quyết tuất hằng tháng và người lo mai táng đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Giải quyết mai táng phí, tử tuất” theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất thì thân nhân thống nhất cử một thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đứng tên đồng thời nhận khoản trợ cấp khu vực một lần.
- (10) Trường hợp thân nhân nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do nộp chậm vào phần này./.
BẢO HIỂM XÃ HỘI …
BẢO HIỂM XÃ HỘI ...
________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________
|
Số: ……../QĐ-BHXH
|
…..……, ngày…... tháng…... năm ….....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
________________________
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI …………………
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 (1);
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (2);
Căn cứ Quyết định số ..... ngày …. tháng …. năm ….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ……………………..;
Căn cứ Quyết định số …… ngày ….. tháng …. năm ..... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương;
Căn cứ ………………………. đối với ông/bà ……………………….. (3);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng kể từ ngày … tháng … năm … đối với: Ông/Bà: ……………………….., sinh ngày …. tháng … năm … (4)
Ông/Bà: …………………………, sinh ngày …. tháng … năm … (5) (theo thông tin trên căn cước công dân)
Mã số BHXH: …………………
- Cư trú tại: ……………………………………………………………………
- Là thân nhân của Ông/Bà ……………………………………………………
- Lý do thôi hưởng: Bị chết ngày ……… tháng...........năm ...............................
- Nơi thôi hưởng trợ cấp: …………………………………………………
Điều 2. Các Ông, Bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, KHTC, Giám đốc BHXH ………………………… và thân nhân Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cơ quan LĐ-TB&XH;
- Lưu hồ sơ. |
GIÁM ĐỐC
(ký/ký số, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1), (2) Khi văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn có sự thay thế, sửa đổi, bổ sung thì được cập nhật theo tên văn bản mới ban hành.
(3) Ghi rõ Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; ghi rõ số ... kí hiệu văn bản... ngày... tháng... năm tên cơ quan ban hành; họ, tên người chết.
(4) Hiển thị thông tin theo hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
(5) Chỉ hiển thị đối với trường hợp thông tin nhân thân của người hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được điều chỉnh trên Hệ thống Quản lý chính sách.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
Phụ lục I
THỐNG KÊ HỒ SƠ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CẤP THẺ BHYT CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI QUA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BHXH ngày tháng 7 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
STT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Số lượng trẻ em được cấp thẻ BHYT |
Số lượng thẻ BHYT phát hành |
Ghi chú |
|||
Số lượng |
Đúng hạn |
Quá hạn |
Bản giấy |
Bản điện tử |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột (4), (5), (6), (7): Ghi tổng số trường hợp thẻ BHYT được cấp bản giấy/ bản điện tử; đúng hạn/ quá hạn
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
Phụ lục II
THỐNG KÊ HỒ SƠ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CẤP THẺ BHYT CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI QUA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BHXH ngày tháng 7 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
STT |
BHXH quận, huyện |
Số lượng trẻ em được cấp thẻ BHYT |
Số lượng thẻ BHYT phát hành |
Ghi chú |
|||
Số lượng |
Đúng hạn |
Quá hạn |
Bản giấy |
Bản điện tử |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột (4), (5), (6), (7): Ghi tổng số trường hợp thẻ BHYT được cấp bản giấy/ bản điện tử; đúng hạn/quá hạn
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP… |
|
Phụ lục III
THỐNG KÊ THẺ BHYT ĐÃ ĐƯỢC CẤP CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI QUA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BHXH ngày tháng 7 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
STT |
Mã đơn vị |
Tên đơn vị |
Thông tin của trẻ em được cấp thẻ BHYT |
Ngày tiếp nhận |
Ngày cấp thẻ |
Loại thẻ BHYT |
Đúng hạn |
Quá hạn |
Ghi chú |
||||||
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Số định danh cá nhân |
Mã thẻ BHYT |
|
|
Bản giấy |
Bản điện tử |
|
|
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (4) đến cột (9): ghi thông tin của trẻ em đã được cấp thẻ BHYT trên phần mềm TST.
- Cột (10): ghi ngày tiếp nhận dữ liệu từ phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ.
- Cột (11): ghi ngày cấp thẻ trên phần mềm TST.
- Cột (12), (13): đánh dấu X trường hợp thẻ BHYT được cấp bản giấy hoặc bản điện tử.
- Cột (14), (15): đánh dấu X trường hợp thẻ BHYT được cấp đúng hạn/ quá hạn.