Quyết định 475/QĐ-BHXH 2023 Quy chế hoạt động Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 475/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 475/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thế Mạnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhiệm vụ quyền hạn của Bộ phận Một cửa ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày 27/3/2023, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 475/QĐ-BHXH ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
1. Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH là nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của cơ quan BHXH, được tổ chức tại BHXH cấp tỉnh và BHXH cấp huyện. Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện phải được đặt ở vị trí thuận tiện, dễ tìm, quy mô diện tích phù hợp để thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch và viên chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ phận Một cửa như sau:
- Công khai đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện tử hoặc bằng văn bản danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận Một cửa;
- Hướng dẫn thực hiện TTHC; tiếp nhận, số hóa hồ sơ TTHC; giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết TTHC;
- Phối hợp với các Phòng, bộ phận nghiệp vụ liên quan để giải quyết, trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp TTHC yêu cầu giải quyết ngay trong ngày;…
3. Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết TTHC thông qua 03 hình thức sau:
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam hoặc thông qua Tổ chức I-VAN.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 475/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 475/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
______________________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
(Ban hành kèm theo Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 03 năm 2023
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận Một cửa) theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Quy chế này áp dụng đối với công chức, viên chức và người lao động có liên quan trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính (thủ tục giải quyết công việc đối với tổ chức, cá nhân) thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; tổ chức, cá nhân có giao dịch thủ tục hành chính với cơ quan Bảo hiểm xã hội.
(Tổ chức, cá nhân giao dịch với cơ quan BHXH có thể dùng tài khoản giao dịch điện tử BHXH, tài khoản giao dịch trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc tài khoản số được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền).
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA,
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Các Tổ nghiệp vụ thuộc BHXH huyện hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra viên chức tiếp nhận, thẩm định hoặc phối hợp thẩm định hồ sơ TTHC theo quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam đúng quy trình và thời hạn quy định trình Giám đốc BHXH huyện phê duyệt hồ sơ TTHC và trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT
VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết TTHC thông qua các hình thức sau:
Trường hợp các thông tin đối chiếu trên không khớp hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu chưa được đồng bộ với dữ liệu đang quản lý thì cần yêu cầu người nộp hồ sơ làm rõ hoặc bổ sung trước khi lập Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ, phải kiểm tra tính pháp lý của giấy ủy quyền theo quy định, yêu cầu xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người được ủy quyền, nộp giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
Viên chức tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ do đơn vị dịch vụ bưu chính công ích chuyển đến, thực hiện quy định Giao hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg, kiểm đếm hồ sơ theo danh mục tài liệu ghi trên Phiếu gửi hồ sơ của đơn vị cung cấp dịch vụ bảo đảm có xác nhận của người gửi và nhân viên bưu chính, phù hợp với số lượng hồ sơ thực tế tại thời điểm giao nhận. Ngoài việc kiểm tra, đối chiếu thông tin trên cơ sở dữ liệu như nhận hồ sơ trực tiếp, trường hợp nếu thấy cần thiết, liên lạc với người nộp hồ sơ để xác minh một số thông tin liên quan như: đơn vị công tác, thông tin thành viên hộ gia đình, thông tin trên Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu để có cơ sở cập nhật, đồng bộ dữ liệu của người lao động theo Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu, mã định danh công dân; đối với trường hợp đã có số điện thoại lưu trên cơ sở dữ liệu của cơ quan BHXH nhưng khác với số điện thoại ghi trên mẫu đơn, tờ khai, cần kiểm tra, xác nhận với người đề nghị giải quyết để thống nhất thông tin liên lạc qua số điện thoại.
Các hồ sơ được tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam, tổ chức I-VAN đều phải được chuyển đến Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của BHXH Việt Nam. Việc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả TTHC qua tổ chức I-VAN, Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam và hồ sơ được điều hướng tiếp nhận từ Cổng Dịch vụ công quốc gia được thực hiện theo quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của BHXH Việt Nam và các văn bản khác có liên quan.
Việc thông báo, hướng dẫn các nội dung liên quan đến tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, hoặc gửi vào tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam.
Viên chức bộ phận Một cửa sau khi kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thực hiện số hóa theo Danh mục thành phần hồ sơ thực hiện số hóa và Quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ TTHC của BHXH Việt Nam; chuyển hồ sơ đã tiếp nhận tới bộ phận nghiệp vụ theo quy định (chuyển trên Hệ thống Phần mềm TNHS ngay sau khi số hóa và chuyển bản giấy trước 16 giờ 00 hàng ngày; đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ 00 thì chuyển trước 9 giờ 00 ngày làm việc tiếp theo).
Thực hiện theo quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan của BHXH Việt Nam.
Thời gian gửi thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp BHXH Việt Nam có quy định riêng đối với việc thẩm tra, xác minh hồ sơ có tính chất phức tạp.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ, lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và lưu tại cơ quan giải quyết.
Trường hợp hồ sơ đã giải quyết xong nhưng không phát sinh trả kết quả, Phòng, bộ phận nghiệp vụ thực hiện tích hồ sơ trên phần mềm để làm căn cứ tạo Biên bản bàn giao; Bộ phận Một cửa thực hiện cập nhật tình trạng trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
Trường hợp cá nhân lựa chọn hình thức trả kết quả qua dịch vụ bưu chính, phải được đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích chấp nhận, cước phí chuyển phát do cá nhân tự trả theo quy định tại khoản 9 Điều 30 Luật Bưu chính và khoản 3 Điều 12 Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg;
Thời hạn giải quyết tối đa của TTHC căn cứ theo thời hạn giải quyết của TTHC tại Quyết định công bố TTHC của BHXH Việt Nam đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC, trong đó: Nếu thời gian xử lý tối đa tính theo “giờ”: tính tổng thời gian xử lý thực tế theo giờ để so sánh; Nếu thời gian xử lý tối đa tính theo “ngày làm việc”: tính tổng thời gian xử lý thực tế theo ngày và trừ Thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ để so sánh; Nếu thời gian xử lý tối đa tính theo “ngày, tháng, năm”: tính tổng thời gian xử lý thực tế theo ngày thông thường để so sánh.
ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thời gian chốt số liệu báo cáo cụ thể:
Số lượng hồ sơ được tính trên số lượng TTHC gắn với từng đối tượng.
Trường hợp các văn bản hoặc các biểu mẫu/báo cáo được dẫn chiếu, áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản hoặc biểu mẫu/báo cáo được thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, BHXH tỉnh và các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam kịp thời phản ánh những vướng mắc, bất cập hoặc đề xuất giải pháp, gửi về BHXH Việt Nam (qua Văn phòng) để tổng hợp, báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, quyết định./.
Phụ lục
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 03 năm 2023
của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
Mẫu số 01 |
2 |
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
Mẫu số 02 |
3 |
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
Mẫu số 03 |
4 |
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
Mẫu số 04 |
5 |
Biên bản giao nhận hồ sơ |
Mẫu số 05 |
6 |
Sổ theo dõi hồ sơ |
Mẫu số 06 |
7 |
Phiếu đánh giá về tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC (dành cho tổ chức, cá nhân) |
Mẫu số 07 |
Mẫu số 01
Chữ ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử) |
|
|
BHXH TỈNH.... Số:………/BPTNTKQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……...., ngày …… tháng …… năm 20… |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ: ………………………………
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC BHXH tỉnh (huyện): ……………
…….....……………………………………………………………………..…….
Địa chỉ: …………………………………………………………………….…….
Số điện thoại: ……...…..…….. …………………………………………….…….
Đã tiếp nhận hồ sơ của ông/bà: 1........................…....…………………....….…;
……………………………………………………………………….…….……...
Mã số BHXH (trường hợp nộp hồ sơ của cá nhân): ……………………………
Số CCCD: ....................................................................................................
Ngày sinh: ............................... Giới tính: ..................................................
Địa chỉ (ghi theo địa chỉ tại mẫu đơn/tờ khai): ………………………..…..
Số điện thoại: ……...………………………………………………….……
Email: ………………………………………………………….…………..
Mã đơn vị (trường hợp nộp hồ sơ của tổ chức): ……………………………………..
Tên đơn vị: …………………………………………………………………..……
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
STT |
Tên giấy tờ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là: ..........
3. Thời gian nhận hồ sơ: ..... giờ.... phút, ngày … tháng ... năm ..........
4. Thời gian trả kết quả: ..... giờ.... phút, ngày … tháng ... năm ..........
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả (tích vào ô lựa chọn)
□ Chỉ nhận bản điện tử
□ Bản giấy.
□ Cả bản giấy và bản điện tử
Lựa chọn cách thức nhận:
□ Trực tiếp tại cơ quan BHXH
□ Tại Trung tâm phục vụ HCC/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
□ Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân tự thanh toán cước phí chuyển phát với đơn vị cung cấp dịch vụ)
Địa chỉ nhận hồ sơ giấy2: ..................................................................................................
6. Đối với kết quả là tiền giải quyết chế độ, đề nghị nhận: (Đánh dấu vào ô chọn)
□ Tiền mặt tại cơ quan BHXH Mang theo CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu để xuất trình; trường hợp chuyển cho người khác lĩnh thay, đề nghị mang theo Giấy ủy quyền theo quy định |
□ Qua tài khoản Ngân hàng Số tài khoản: .............................................. Ngân hàng................................................. Tên chủ tài khoản:................................... |
□ Tiền mặt qua Tổ chức dịch vụ chi trả Mang theo CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu để xuất trình; trường hợp người khác lĩnh thay, đề nghị mang theo Giấy ủy quyền theo quy định và xuất trình CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu của người được ủy quyền.
Địa chỉ nhận: ……………………………………………………………………………... |
Người nộp hồ sơ
|
Người tiếp nhận hồ sơ |
Đã nhận kết quả giải quyết vào ngày ....... tháng ...... năm 20.......
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lưu ý: Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan BHXH mang theo Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nộp lại khi nhận kết quả; thực hiện ký xác nhận vào Giấy này và ký vào Sổ theo dõi hồ sơ.
___________________
1 Ghi theo tên của người đề nghị giải quyết TTHC. Trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ thì ghi cả tên người đề nghị và người được ủy quyền. Nếu nộp hồ sơ cho tổ chức, ghi tên người nộp hồ sơ
2 Ghi theo địa chỉ trong mẫu đơn, tờ khai; chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm ...).
Mẫu số 02
Chữ ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử) |
|
BHXH TỈNH .... Số:…../HDHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày …… tháng …… năm 20.… |
PHIẾU YÊU CẦU BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Mã hồ sơ (*): ………………..………….
Hồ sơ của ông/bà/đơn vị: ....................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết: …………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………..…. Email: …………………………………
Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1............................................................................................................................
2…………………………………………………………………………………
3............................................................................................................................
4………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
Lý do: ……………………………………………………………..……………
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông/bà/đơn vị liên hệ với ……………… số điện thoại …………… để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN |
___________________
(*) Trường hợp Phiếu bổ sung hồ sơ lập ở giai đoạn Tiếp nhận hồ sơ thì không cần ghi mã hồ sơ; Trường hợp Phiếu bổ sung hồ sơ lập ở giai đoạn sau khi đã tiếp nhận, bộ phận nghiệp vụ yêu cầu bổ sung thì ghi mã hồ sơ đã tiếp nhận.
Mẫu số 03
Chữ ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử) |
|
BHXH TỈNH .... Số:…../HDHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày …… tháng …… năm 20.… |
PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Mã hồ sơ (*): ………………..………….
Hồ sơ của ông/bà/đơn vị: .............................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết: …………………….………………………..
Địa chỉ: …………………………………………….………………………
Số điện thoại…………………………..Email: ……………………………
Qua xem xét, Phòng/BHXH huyện …………………. xin thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể như sau:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Xin thông báo cho ông/bà/đơn vị được biết./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
____________________
(*) Trường hợp Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ lập ở giai đoạn Tiếp nhận hồ sơ thì không cần ghi mã hồ sơ; Trường hợp Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ lập ở giai đoạn sau khi đã tiếp nhận, bộ phận nghiệp vụ bổ sung mã hồ sơ.
Mẫu số 04
Chữ ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử) |
|
BHXH TỈNH .... Số:…../HDHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày …… tháng …… năm 20.… |
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀYTRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi: Ông/bà/đơn vị .......................................................................
Ngày......tháng…...năm ......., Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC của ông/bà/đơn vị.
Mã hồ sơ: …………………..….……………………………………………
Thời gian hẹn trả kết quả vào ...... giờ .... phút, ngày … tháng ... năm..........
Tuy nhiên đến nay, Phòng/BHXH huyện ………… chưa xử lý xong hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC của ông/bà/đơn vị để trả kết quả theo thời hạn ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Lý do: ….......................................................................................................
Sự chậm trễ này đã gây phiền hà tới ông/bà/đơn vị.
Phòng/BHXH huyện………………. xin lỗi ông/bà/đơn vị và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ vào ..... giờ .... phút, ngày … tháng ... năm..........
Mong nhận được sự thông cảm của ông/bà/đơn vị vì sự chậm trễ này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Mẫu số 05
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ
Ngày giao: ………………………..
Số biên bản: ………………………
Bên giao: Phòng/Bộ phận …………………………………………………
Bên nhận: Phòng/Bộ phận ………………………………………………...
STT |
Số giấy hẹn |
Mã hồ sơ |
Tên đơn vị/cá nhân |
Số lượng hồ sơ |
Chi tiết hồ sơ |
Ngày nhận |
Ngày hẹn trả |
Cán bộ xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I. Thủ tục …………………………………………………..… |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thủ tục …………………………………………………… |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thủ tục ………………………………………………..… |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên giao |
Bên nhận |
Mẫu số 06
BHXH TỈNH .... Số:…../HDHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày …… tháng …… năm 20.… |
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
Lĩnh vực/nhóm thủ tục hành chính: …………………….
(Thời gian: ……/……/20..… đến ……/……/20..…)
STT |
Mã hồ sơ |
Tên TTHC |
Tên tổ chức/ cá nhân |
Địa chỉ, số điện thoại |
Đơn vị chủ trì giải quyết |
Nhận và trả kết quả |
||||
Ngày nhận hồ sơ |
Ngày hẹn trả kết quả |
Ngày trả kết quả thực tế |
Phương thức nhận kết quả |
Ký nhận |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Sổ theo dõi hồ sơ được lập trên Phần mềm Tiếp nhận và Quản lý hồ sơ (Lập theo từng lĩnh vực TTHC hoặc theo nhóm TTHC trong cùng lĩnh vực (Thu sổ - thẻ; CSXH; CSYT; Chi trả các chế độ BHXH) và lập theo phương thức nhận kết quả). Phương thức nhận kết quả được ghi tại cột 10 (BC - hồ sơ trả quả Bưu chính công ích; ĐT- hồ sơ trả qua tài khoản giao dịch điện tử; TT - hồ sơ trả trực tiếp). Đối với các hồ sơ được theo dõi, ký nhận là hồ sơ trả kết quả trực tiếp, Bộ phận Một cửa in danh sách và đóng quyển hồ sơ trả trực tiếp theo các lĩnh vực để người nhận ký vào Sổ theo dõi hồ sơ khi đến nhận kết quả./.
Mẫu số 07
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
VỀ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT, TRẢ KẾT QUẢ TTHC
(Dành cho tổ chức, cá nhân)
Kính thưa Quý khách!
Kính mong Quý khách dành thời gian để đánh giá về công tác tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính của BHXH ………………………………..….. mà Quý khách đã hoặc đang thực hiện. Sự góp ý của Quý khách sẽ góp phần nâng cao chất lượng phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
Xin chân thành cảm ơn!
BẢNG CÂU HỎI
(Với mỗi câu hỏi sau đây đề nghị Quý khách lựa chọn, đánh dấu X vào ô tương ứng; Phần điểm đánh giá và tổng điểm do cơ quan BHXH thực hiện)
STT |
Nội dung câu hỏi |
Điểm đánh giá |
1 |
Thời gian thực hiện của cơ quan BHXH trong tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC so với quy định |
|
□ |
Thời gian xử lý ngắn hơn so với thời hạn quy định |
2 |
□ |
Thời gian xử lý bằng thời hạn quy định |
1 |
□ |
Thời gian xử lý dài hơn so với thời hạn quy định |
0 |
2 |
Số lần Quý khách phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến) |
|
□ |
Không phải liên hệ |
2 |
□ |
Chỉ liên hệ 01 lần |
1 |
□ |
Liên hệ nhiều hơn 01 lần (trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ) |
0 |
3 |
Công khai các thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa |
|
□ |
Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định pháp luật bằng 02 hình thức niêm yết và điện tử |
2 |
□ |
Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định pháp luật bằng 01 trong 02 hình thức niêm yết hoặc điện tử |
1 |
□ |
Không công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời |
0 |
4 |
Thái độ của công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; giải quyết thủ tục hành chính và trả kết quả |
|
□ |
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ sớm hơn thời hạn quy định; không có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. |
2 |
□ |
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đúng thời hạn quy định; không có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. |
1 |
□ |
Có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. (Trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo thì không được tính vào đánh giá này) |
0 |
5 |
Các nội dung khác cần góp ý ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... |
|
|
Tổng điểm |
|
Lưu ý: Phiếu này được thực hiện đối với tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.