Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 62/2020/NĐ-CP

Nghị định 62/2020/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Văn bản này đã biết Số công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:62/2020/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/06/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Các trường hợp xem xét điều chỉnh biên chế công chức

Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức.

Theo đó, việc điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức được xem xét trong 02 trường hợp: cơ quan, tổ chức có sự thay đổi về vị trí việc làm và khối lượng công việc của từng vị trí, thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao, mức độ hiện đại hóa về thiết bị, phương tiện làm việc ,quy mô dân số, diện tích tự nhiên…; thành lập, tổ chức lại, giải thể theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện.

Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức bao gồm văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức, đề án điều chỉnh biên chế công chức và các tài liệu liên quan. Trường hợp điều chỉnh tăng biên chế công chức hoặc chuyển biên chế giữa các bộ, ngành, địa phương thì hồ sơ được gửi về Bộ Nội vụ để thẩm định, sau đó trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Việc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương với cơ quan, tổ chức do Bộ Nội vụ quyết định và báo cáo lại với Thủ tướng Chính phủ.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 20/7/2020.

Nghị định này làm hết hiệu lực Nghị định 21/2010/NĐ-CP quản lý biên chế công chức, Nghị định 36/2013/NĐ-CP vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và Nghị định 110/2015/NĐ-CP.

Xem chi tiết Nghị định 62/2020/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 62/2020/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 62/2020/NĐ-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 62/2020/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
__________

Số: 62/2020/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

Về vị trí việc làm và biên chế công chức

___________________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Chính phủ ban hành Nghị định về vị trí việc làm và biên chế công chức.

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về nguyên tắc, căn cứ, trình tự, trách nhiệm, thẩm quyền quyết định và điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức sau:
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức
1. Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
3. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.
4. Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.
5. Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.
Điều 4. Căn cứ xác định vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức
1. Căn cứ xác định vị trí việc làm
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
b) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Căn cứ xác định biên chế công chức
a) Vị trí việc làm và khối lượng công việc của từng vị trí việc làm;
b) Mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao;
d) Đối với cơ quan, tổ chức ở địa phương, ngoài các căn cứ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này còn phải căn cứ vào quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
3. Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức
a) Vị trí việc làm;
b) Mức độ phức tạp của công việc đối với từng vị trí việc làm;
c) Tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm.
Chương II
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Điều 5. Phân loại vị trí việc làm
1. Phân loại theo khối lượng công việc
a) Vị trí việc làm do một người đảm nhiệm;
b) Vị trí việc làm do nhiều người đảm nhiệm;
c) Vị trí việc làm kiêm nhiệm.
2. Phân loại theo tính chất, nội dung công việc
a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý;
b) Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành;
c) Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (tài chính, kế hoạch và đầu tư, thanh tra, pháp chế, hợp tác quốc tế, tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, văn phòng và một số vị trí việc làm đặc thù khác);
d) Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ.
Điều 6. Cơ cấu ngạch công chức
1. Cơ cấu ngạch công chức của mỗi cơ quan, tổ chức là tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch phù hợp với vị trí việc làm và mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể việc xác định cơ cấu ngạch công chức.
Điều 7. Trình tự phê duyệt vị trí việc làm
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là bộ, ngành, địa phương) căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định này và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về vị trí việc làm để xây dựng đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình, gửi cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này để thẩm định.
2. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đề án vị trí việc làm, tổng hợp vị trí việc làm của các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương, trình cấp có thẩm quyền quyết định quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người đứng đầu bộ, ngành, địa phương phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 8. Hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức
1. Hồ sơ trình đề án vị trí việc làm, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm;
b) Đề án vị trí việc làm;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Nội dung đề án vị trí việc làm
a) Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc làm;
b) Thống kê và phân nhóm công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tính chất, mức độ phức tạp của từng công việc trong cơ quan, tổ chức;
c) Xác định vị trí việc làm, gồm: Bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm;
d) Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức;
đ) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
3. Nội dung thẩm định:
a) Hồ sơ trình phê duyệt đề án vị trí việc làm;
b) Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc làm;
c) Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức.
4. Thời hạn thẩm định
Trong thời hạn 40 ngày làm việc (đối với hồ sơ đề nghị phê duyệt lần đầu), 25 ngày làm việc (đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh) kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định Đề án vị trí việc làm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này phải hoàn thành việc thẩm định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp cấp có thẩm quyền yêu cầu điều chỉnh hoặc không đồng ý thì cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Điều chỉnh vị trí việc làm
1. Việc điều chỉnh vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, tổ chức có sự thay đổi một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này;
b) Cơ quan, tổ chức được tổ chức lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự, hồ sơ điều chỉnh vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 7Điều 8 của Nghị định này kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc điều chỉnh vị trí việc làm.
Chương III BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Điều 10. Trình tự phê duyệt biên chế công chức hằng năm
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định này và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về định mức biên chế công chức để xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức mình, gửi cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định kế hoạch biên chế công chức hằng năm của các cơ quan, tổ chức; tổng hợp, lập kế hoạch biên chế công chức hằng năm của bộ, ngành, địa phương để bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Nội vụ thẩm định.
3. Bộ Nội vụ thẩm định kế hoạch biên chế công chức hằng năm của bộ, ngành, địa phương; tổng hợp kế hoạch biên chế công chức hằng năm của bộ, ngành, địa phương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; quyết định giao biên chế công chức đối với từng bộ, ngành, địa phương sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Bộ, ngành, địa phương quyết định giao biên chế công chức đối với từng cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương trong số biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 11. Nội dung kế hoạch biên chế công chức hằng năm
1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.
2. Báo cáo đánh giá việc giao và sử dụng biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch tại thời điểm lập kế hoạch.
3. Xác định biên chế công chức của năm kế hoạch; kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức của năm kế hoạch theo Phụ lục IA hoặc Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện.
5. Kiến nghị, đề xuất.
Điều 12. Hồ sơ, thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm, gồm:
a) Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng năm;
b) Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định này;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch.
2. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
a) Chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định.
b) Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hằng năm, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức của các bộ, ngành, địa phương.
c) Trường hợp các bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức đúng thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của bộ, ngành, địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm.
Điều 13. Điều chỉnh biên chế công chức
1. Việc điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức được xem xét trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, tổ chức có thay đổi một trong các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này;
b) Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Hồ sơ, trình tự điều chỉnh biên chế công chức
a) Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức; đề án điều chỉnh biên chế công chức; các tài liệu liên quan đến điều chỉnh biên chế công chức kèm theo;
b) Đối với việc điều chỉnh tăng biên chế công chức hoặc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Đối với việc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương với cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ điều chuyển biên chế công chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này về Bộ Nội vụ để quyết định. Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hằng năm.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM, THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, QUYẾT ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Điều 14. Trách nhiệm, thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập
1. Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ trung ương đến địa phương; định mức biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
2. Xây dựng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý gửi Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ ban hành.
3. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành xây dựng đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm; thẩm định đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm; quyết định, điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
4. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành lập kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức; thẩm định kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành; tổng hợp và lập kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
5. Quyết định giao biên chế công chức đối với từng cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành trong số biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao.
6. Tổng hợp cơ cấu ngạch công chức của bộ, ngành, gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
7. Định kỳ chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 hằng năm, thống kê và báo cáo về vị trí việc làm, tình hình thực hiện biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của năm trước liền kề theo Phụ lục IIAPhụ lục IIIA ban hành kèm theo Nghị định này, gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý.
9. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc địa phương xây dựng đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm; thẩm định đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm; quyết định, điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
2. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc địa phương lập kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức; thẩm định kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; tổng hợp và lập kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao và triển khai thực hiện sau khi được Hội đồng nhân dân quyết định.
4. Tổng hợp cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
5. Định kỳ chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 hằng năm, thống kê và báo cáo về vị trí việc làm, tình hình thực hiện biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của năm trước liền kề theo Phụ lục IIBPhụ lục IIIB ban hành kèm theo Nghị định này, gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
7. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
1. Trình Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức.
2. Hướng dẫn về xác định cơ cấu ngạch công chức.
3. Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ trung ương đến địa phương, vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo đề xuất của bộ quản lý ngành, lĩnh vực; định mức biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
4. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức, biên chế công chức dự phòng, biên chế công chức làm việc ở nước ngoài của bộ, ngành, địa phương.
5. Quyết định giao biên chế công chức đối với từng bộ, ngành, địa phương sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
6. Quyết định giao biên chế công chức làm việc ở nước ngoài đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
7. Trình Thủ tướng Chính phủ việc điều chỉnh tăng biên chế công chức đối với bộ, ngành, địa phương trong phạm vi biên chế công chức dự phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hằng năm; điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương.
8. Quyết định điều chỉnh tăng biên chế công chức đối với bộ, ngành, địa phương; điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương sau khi được Thủ tướng Chính phủ đồng ý.
9. Quyết định điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương với các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
10. Quyết định và quản lý về số lượng ngạch và cơ cấu ngạch công chức theo đề nghị của các bộ, ngành và địa phương.
11. Tổng hợp, thống kê vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong phạm vi cả nước, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định của pháp luật về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý biên chế công chức đối với các bộ, ngành, địa phương.
13. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Xử lý trách nhiệm
Người đứng đầu bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức thực hiện không đúng quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức tại Nghị định này bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật và đưa vào xem xét phân loại, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm; đồng thời phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng vượt quá số biên chế công chức được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc sử dụng không đúng quy định về quản lý và sử dụng biên chế công chức.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Nghị định này thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức và Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức.
2. Chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 10 năm 2020, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực phải ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm đối với công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ trung ương đến địa phương, định mức biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý; Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn cụ thể việc xác định cơ cấu ngạch công chức.
3. Chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, các bộ, ngành, địa phương phải hoàn thiện và ban hành quyết định vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý để thay thế các quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm của bộ, ngành, địa phương.
Điều 20. Quy định chuyển tiếp
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm của các bộ, ngành, địa phương được tiếp tục thực hiện cho đến khi bộ, ngành, địa phương ban hành quyết định về vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định này.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Ban Tổ chức Trung ương, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước căn cứ vào các quy định tại Nghị định này hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý thực hiện về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
Lưu: VT, TCCV (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Bộ, ngành ……

Phụ lục IA

KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HẰNG NĂM TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH  

(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)

_____________________________

 

TT

Loại hình tổ chức

Số lượng tổ chức

Biên chế được giao năm …

Có mặt đến 31/3/...

Kế hoạch biên chế năm ...

Tăng, giảm giữa kế hoạch BC năm... so với BC được giao năm...

Tổng số

Chia ra

Tổng

Số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Biên chế công chức

HĐLĐ theo NĐ

68 và

NĐ 161

Công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161

Công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161

Công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ

161

1

2

3

4=5+6

5

6

7=8+9

8

9

10=11+12

11

12

13=14+15

14

15

 

Tổng cộng (I+II+III+IV)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thanh tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Vụ A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Vụ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cục A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cục B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Cục ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

TỔNG CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng cục A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cục thuộc Tổng cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổng cục B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cục thuộc Tổng cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Tổng cục ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

CÁC TỔ CHỨC KHÁC CÓ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổ chức A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổ chức B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Tổ chức ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
QUAN TỔ CHỨC CÁN BỘ

(Ký tên)

 

…, ngày …tháng ...năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tỉnh, thành phành phố trực thuộc trung ương ….

Phụ lục IB

KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HẰNG NĂM TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)

______________________________

 

TT

Loại hình tổ chức

Số luợng tổ chức

Biên chế được giao năm ...

Có mặt đến 31/3/...

Kế hoạch biên chế năm...

Tăng, giảm giữa kế hoạch BC năm... so với BC được giao năm ...

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Số biên chế công chức

Số HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161

Công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ

161

Biên chế công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161

Biên chế công chức

Số HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ

161

1

2

3

4=5+6

5

6

7=8+9

8

9

10=11+12

11

12

13=14+15

14

15

 

Tổng cộng (A+B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sở A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Chi cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sở B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Chi cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Sở...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

Các tổ chức khác có sử dụng biên chế công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CẤP HUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Huyện ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)

 

GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
(Ký tên, đóng dấu)

 

.... ngày.. tháng.... năm ....
CHỦ TỊCH UBND TỈNH/THÀNH PHỐ....
(Ký tên, đóng dấu)

Bộ, ngành ….

Phụ lục IIA

THỐNG KÊ, TỔNG HỢP VIỆC SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM BÁO CÁO

(Kèm theo Nghị định s 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)

____________________

TT

Loại hình tổ chức

Số lượng tổ chức

Biên chế được giao năm ...

Có mặt đến 31/12/...

Biên chế chưa thực hiện năm...

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161

Tổng số

Chia ra

Biên chế công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và

NĐ 161

Công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và

NĐ 161

1

2

3

4=5+6

5

6

7=8+9

8

9

10=11+12

11

12

 

Tổng cộng (I+II+III+IV)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thanh tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Vụ A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Vụ ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cục A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cục B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Cục ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

TỔNG CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng cục A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cục thuộc Tổng cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổng cục B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cục thuộc Tổng cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Tổng cục...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

CÁC TỔ CHỨC KHÁC CÓ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổ chức A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổ chức B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Tổ chức ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN TỔ CHỨC CÁN BỘ

(Ký tên)

 

..., ngày...... tháng....... năm...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH
(Ký tên, đóng dấu)

Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương …

Phụ lục IIB

THỐNG KÊ, TỔNG HỢP VIỆC SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM BÁO CÁO

(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
_______________________

TT

Loại hình tổ chức

Số lượng tổ chức

Biên chế được giao năm ...

Có mặt đến 31/12/...

Biên chế chưa thực hiện năm...

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và

NĐ 161

Tổng số

Chia ra

Biên chế công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và

NĐ 161

Công chức

HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161

1

2

3

4=5+6

5

6

7=8+9

8

9

10=11+12

11

12

 

Tổng cộng (A+B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sở A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Chi cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sở B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Chi cục (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Sở ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

Các tổ chức khác có sử dụng biên chế công chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CẤP HUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Huyện ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký tên)

 

GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ

(Ký tên, đóng dấu)

 

…, ngày ... tháng .... năm …

CHỦ TỊCH UBND TỈNH/THÀNH PHỐ....

(Ký tên, đóng dấu)

 

Bộ, ngành …

Phụ lục IIIA

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐẾN 31 THÁNG 12 NĂM ...
(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)

____________________________

 

TT

Loại hình tổ chức

Số lượng vị trí việc làm

Tổng số

Chia ra:

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

Vị trí việc làm HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161

1

2

3=4+5+6+7+8

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng (I+II+III+IV+V)

 

 

 

 

 

 

I

LÃNH ĐẠO BỘ, NGÀNH

 

 

 

 

 

 

II

CÁC TỔ CHỨC THUỘC BỘ, NGÀNH

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng

 

 

 

 

 

 

2

Thanh tra

 

 

 

 

 

 

3

Vụ A

 

 

 

 

 

 

4

Vụ...

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

III

CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

 

 

 

 

 

 

1

Cục A

 

 

 

 

 

 

2

Cục B

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

IV

TỔNG CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

 

 

 

 

 

 

1

Tổng cục A

 

 

 

 

 

 

a

Văn phòng

 

 

 

 

 

 

b

Thanh tra

 

 

 

 

 

 

c

Vụ A

 

 

 

 

 

 

Vụ...

 

 

 

 

 

 

Cục (thuộc Tổng cục)

 

 

 

 

 

 

2

Tổng cục B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CÁC TỔ CHỨC KHÁC CÓ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

 

 

 

 

 

 

1

Tổ chức A

 

 

 

 

 

 

2

Tổ chức B

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký tên)

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN TỔ CHỨC CÁN BỘ

(Ký tên)

..., ngày.....tháng… năm...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương …

Phụ lục IIIB

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐẾN 31 THÁNG 12 NĂM ...
(Kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)

_________________________

 

TT

Loại hình tổ chức

Số lượng vị trí việc làm

Tổng số

Chia ra:

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

Vị trí việc làm HĐLĐ theo NĐ 68 và NĐ 161

1

2

3=4+5+6+7+8

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng (A+B)

 

 

 

 

 

 

A

CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

 

I

LÃNH ĐẠO TỈNH

 

 

 

 

 

 

II

CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN

 

 

 

 

 

 

1

Sở A

 

 

 

 

 

 

2

Sở B

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

. . .

Văn phòng...

 

 

 

 

 

 

...

Thanh tra tỉnh

 

 

 

 

 

 

Ill

CÁC TỔ CHỨC KHÁC CÓ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng...

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CẤP HUYỆN

 

 

 

 

 

 

I

Huyện A

 

 

 

 

 

 

II

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)

 

GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
(Ký tên, đóng dấu)

 

…, ngày…tháng…năm…

CHỦ TỊCH UBND TỈNH/THÀNH PHỐ....
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi