Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ NỘI VỤ _____ Số: 11/2022/TT-BNV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ.
Thông tư này hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Nội vụ từ trung ương đến địa phương, gồm:
Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
Phụ lục I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT |
|
Tương ứng ngạch công chức |
Cấp trung ương |
cấp tỉnh |
cấp huyện |
I |
Lĩnh vực tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về tổ chức bộ máy |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
2 |
Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
3 |
Chuyên viên về tổ chức bộ máy |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
II |
Lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực |
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý nguồn nhân lực |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
2 |
Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
3 |
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
III |
Lĩnh vực địa giới hành chính |
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về địa giới hành chính |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
2 |
Chuyên viên chính về địa giới hành chính |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
3 |
Chuyên viên về địa giới hành chính |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
IV |
Lĩnh vực cải cách hành chính |
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về cải cách hành chính |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
2 |
Chuyên viên chính về cải cách hành chính |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
3 |
Chuyên viên về cải cách hành chính |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
V |
Lĩnh vực thi đua, khen thưởng |
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
2 |
Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
3 |
Chuyên viên về thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
VI |
Lĩnh vực quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
2 |
Chuyên viên chính về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
3 |
Chuyên viên về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
VII |
Lĩnh vực quản lý văn thư, lưu trữ |
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý văn thư, lưu trữ |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
2 |
Chuyên viên chính về quản lý văn thư, lưu trữ |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
3 |
Chuyên viên về quản lý văn thư, lưu trữ |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
Phụ lục IIA
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP
(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về tổ chức bộ máy |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tổ chức bộ máy |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tổ chức bộ máy1; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy. 3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phấn tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
|
_____________
1 Lĩnh vực tổ chức bộ máy gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ.
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể: Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
|
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
|
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
||
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
||
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
||
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
||
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
|||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
|
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
||
• Ra quyết định |
3-4 |
||
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
||
• Phát triển đội ngũ |
3-4 |
||
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về quản lý nguồn nhân lực |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý nguồn nhân lực |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nguồn nhân lực2; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
|||
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực. 3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
|||
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|||
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
|||
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
|||
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2 Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|||
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
|||
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
||||
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
|
||||
_____________
2 Lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ;... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực.
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
|
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể: Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành. |
|
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
|
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
|
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
|
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
||
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
||
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
||
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
||
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
|
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
||
• Ra quyết định |
3-4 |
||
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
||
• Phát triển đội ngũ |
3-4 |
||
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về địa giới hành chính |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về địa giới hành chính |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về địa giới hành chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
|
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính. 3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
|
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
|
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
|
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
|
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
||
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
|
||
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đcm vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
|
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể: Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành. |
|
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
|
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
|
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
|
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
||
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
||
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
||
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
||
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||
• Sử dụng công nghệ thông tin |
|||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
|
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
||
• Ra quyết định |
3-4 |
||
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
||
• Phát triển đội ngũ |
3-4 |
||
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về cải cách hành chính |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về cải cách hành chính |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải cách hành chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
||
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về về cải cách hành chính. 3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
||
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
||
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
||
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
||
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
||
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
||
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|||
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
||||
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể: Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển đội ngũ |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về thi đua, khen thưởng |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thi đua, khen thưởng |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi đua, khen thưởng; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
|
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng. 3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
|
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
|
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
|
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
|
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
||
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
|
||
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể: Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tác, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
|
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
|
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
||
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
||
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
||
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
||
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||
• Sử dụng công nghệ thông tin |
|||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
|
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
||
• Ra quyết định |
3-4 |
||
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
||
• Phát triển đội ngũ |
3-4 |
||
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tín ngưỡng, tôn giáo |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tín ngưỡng, tôn giáo; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo. 3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ nằng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 nằm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 nằm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể: Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
|
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
|
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
||
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
||
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
||
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
||
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||
• Sử dụng công nghệ thông tin |
|||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
||
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
|
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
||
• Ra quyết định |
3-4 |
||
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
||
• Phát triển đội ngũ |
3-4 |
||
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về quản lý văn thư, lưu trữ |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư, lưu trữ |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về văn thư, lưu trữ; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
|
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ. 3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
|
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
|
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
|
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
|
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
||
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
|
||
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể: Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển đội ngũ |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
Phụ lục IIB
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NỘI NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tổ chức bộ máy |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tổ chức bộ máy1; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
____________
1Lĩnh vực tổ chức bộ máy gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ.
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý nguồn nhân lực |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nguồn nhân lực2; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
||
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
||
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
||
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
||
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
||
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
||
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
||
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|||
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
||||
________________
2 Lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ;... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực.
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên mồn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về địa giới hành chính |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về địa giới hành chính |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về địa giới hành chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành chính. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành chính. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua |
|
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành chính. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành chính. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành chính. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
|
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành chính. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành chính. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
|
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
|
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
|
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
||
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
|||
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
|
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
|
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
||
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
||
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
||
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
||
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
|||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
||
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
||
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
||
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
||
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
|
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
||
• Ra quyết định |
2-3 |
||
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
||
• Phát triển đội ngũ |
2-3 |
||
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về cải cách hành chính |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về cải cách hành chính |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải cách hành chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
|
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
|
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
|
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
|
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
|
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
||
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
|
||
3-Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính gách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
|
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
|
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
||
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
||
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
||
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
||
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
|||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
||
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
||
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
||
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
||
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
|
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
||
• Ra quyết định |
2-3 |
||
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
||
• Phát triển đội ngũ |
2-3 |
||
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thi đua, khen thưởng |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi đua, khen thưởng; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
||
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
||
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
||
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
||
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
||
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
||
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
||
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|||
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
||||
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
||
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
||
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|||
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|||
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|||
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|||
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
||
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|||
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|||
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|||
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|||
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
||
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|||
• Ra quyết định |
2-3 |
|||
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|||
• Phát triển đội ngũ |
2-3 |
|||
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tín ngưỡng, tôn giáo |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tín ngưỡng, tôn giáo; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhần |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:…. TÊN TỔ CHỨC:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý văn thư, lưu trữ |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư, lưu trữ |
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về văn thư, lưu trữ; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội; Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |