Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Biên chế;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Các quy định về danh mục vị trí việc làm tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều này được sử dụng chung với các vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực thanh tra, nội vụ.
Khung cấp độ của từng nhóm năng lực nêu trên được quy định tại Phụ lục X.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Ngành, lĩnh vực có VTVL đặc thù |
A |
Vị trí việc làm chức vụ lãnh đạo, quản lý |
|
I |
VTVL lãnh đạo, quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ |
|
1 |
Thứ trưởng và tương đương |
|
2 |
Tổng cục trưởng và tương đương |
|
3 |
Phó Tổng Cục trưởng và tương đương |
|
4 |
Cục trưởng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) và tương đương |
|
5 |
Phó Cục trưởng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) và tương đương |
|
6 |
Vụ trưởng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
7 |
Chánh Thanh tra (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
8 |
Chánh Văn phòng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
9 |
Vụ trưởng (thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
10 |
Chánh Thanh tra (thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
11 |
Chánh Văn phòng (thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
12 |
Cục trưởng (thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
13 |
Phó Vụ trưởng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
14 |
Phó Chánh Thanh tra (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
15 |
Phó Chánh Văn phòng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
16 |
Phó Vụ trưởng (thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
17 |
Phó Chánh Thanh tra (thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
18 |
Phó Chánh Văn phòng (thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
19 |
Phó Cục trưởng (thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
20 |
Chi Cục trưởng (thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
21 |
Chi Cục trưởng (thuộc Cục thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
22 |
Phó Chi Cục trưởng (thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
23 |
Phó Chi cục trưởng (thuộc Cục thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
24 |
Chánh Văn phòng (thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
25 |
Chánh Văn phòng (thuộc Cục thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
26 |
Phó Chánh Văn phòng (thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
27 |
Phó Chánh Văn phòng (thuộc Cục thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
28 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Vụ, Văn phòng, Thanh tra, Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
29 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục và tương đương thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
30 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Văn phòng, Thanh tra, Cục thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
31 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
32 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Vụ, Văn phòng, Thanh tra, Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
33 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục và tương đương thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
34 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Văn phòng, Thanh tra, Cục thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
35 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
|
VTVL lãnh đạo, quản lý đặc thù thuộc ngành, lĩnh vực |
|
36 |
Tổ trưởng Tổ tư vấn kinh tế của Thủ tướng |
Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về kinh tế |
37 |
Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp |
Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về doanh nghiệp |
38 |
Tổng Thư ký Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh |
Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh |
39 |
Ủy viên Thư ký Hội đồng quốc gia Giáo dục và phát triển nhân lực |
Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về giáo dục |
40 |
Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia |
Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về khoa học và công nghệ |
41 |
Đại sứ đặc mệnh toàn quyền |
Lĩnh vực ngoại giao |
42 |
Đại sứ |
Lĩnh vực ngoại giao |
43 |
Tổng Lãnh sự |
Lĩnh vực ngoại giao |
44 |
Giám đốc Sở giao dịch |
Lĩnh vực NHNN |
45 |
Phó Giám đốc Sở giao dịch |
Lĩnh vực NHNN |
46 |
Phó Chủ tịch chuyên trách của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
47 |
Giám đốc Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
48 |
Phó Giám đốc Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
49 |
Trưởng Đại diện Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
50 |
Phó Trưởng Đại diện Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
51 |
Trưởng phòng tại Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
52 |
Phó Trưởng phòng tại Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
53 |
Đội trưởng đội Thanh tra - An toàn (thuộc Cục thuộc Bộ; thuộc Cục thuộc Tổng cục; thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
54 |
Phó Đội trưởng đội Thanh tra - An toàn (thuộc Cục thuộc Bộ; thuộc Cục thuộc Tổng cục; thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
55 |
Giám đốc Chi nhánh |
Lĩnh vực NHNN |
56 |
Phó Giám đốc Chi nhánh |
Lĩnh vực NHNN |
57 |
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh |
Lĩnh vực NHNN |
58 |
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh |
Lĩnh vực NHNN |
59 |
Trưởng ban Tiếp công dân (thuộc Thanh tra Chính phủ) |
Lĩnh vực thanh tra |
60 |
Phó Trưởng ban Tiếp công dân (thuộc Thanh tra Chính phủ) |
Lĩnh vực thanh tra |
II |
VTVL lãnh đạo, quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ |
|
1 |
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ |
|
2 |
Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ |
|
3 |
Chánh Văn phòng |
|
4 |
Trưởng ban |
|
5 |
Vụ trưởng |
|
6 |
Phó Chánh Văn phòng |
|
7 |
Phó Trưởng ban |
|
8 |
Phó Vụ trưởng |
|
9 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Văn phòng, Ban) |
|
10 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Văn phòng, Ban) |
|
III |
VTVL lãnh đạo, quản lý của Uỷ ban Giám sát tài chính Quốc gia |
|
1 |
Chủ tịch |
|
2 |
Phó Chủ tịch |
|
3 |
Chánh Văn phòng |
|
4 |
Trưởng ban |
|
5 |
Phó Chánh Văn phòng |
|
6 |
Phó Trưởng ban |
|
7 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Văn phòng) |
|
8 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Văn phòng) |
|
IV |
VTVL lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh |
|
1 |
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh |
|
2 |
Chánh Văn phòng UBND cấp tỉnh |
|
3 |
Chánh Thanh tra cấp tỉnh |
|
4 |
Giám đốc Sở và tương đương |
|
5 |
Trưởng ban Ban Quản lý (BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao) |
|
6 |
Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh |
|
7 |
Phó Chánh Văn phòng UBND cấp tỉnh |
|
8 |
Phó Chánh Thanh tra cấp tỉnh |
|
9 |
Phó Giám đốc Sở và tương đương |
|
10 |
Phó Trưởng ban Ban Quản lý (BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao) |
|
11 |
Chi cục trưởng và tương đương thuộc Sở |
|
13 |
Phó Chi cục trưởng và tương đương thuộc Sở |
|
15 |
Chánh Văn phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương) |
|
16 |
Trưởng phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương) |
|
17 |
Trưởng đại diện và tương đương (thuộc BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao) |
|
18 |
Phó Chánh Văn phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương) |
|
19 |
Phó Trưởng phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương) |
|
20 |
Phó Trưởng đại diện và tương đương (thuộc BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao) |
|
21 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở) |
|
22 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở) |
|
23 |
Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở) |
|
24 |
Phó Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở) |
|
25 |
Hạt trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở) |
|
26 |
Phó Hạt trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở) |
|
|
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý đặc thù thuộc ngành, lĩnh vực |
|
27 |
Trạm trưởng và tương đương (thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ hoặc Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
28 |
Phó Trạm trưởng và tương đương (thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ hoặc Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
29 |
Đội trưởng đội nghiệp vụ (thuộc thanh tra Sở Giao thông vận tải) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
30 |
Phó Đội trưởng đội nghiệp vụ (thuộc thanh tra Sở Giao thông vận tải) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
V |
VTVL lãnh đạo, quản lý ở cấp huyện |
|
1 |
Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện |
|
2 |
Chánh Thanh tra cấp huyện |
|
3 |
Trưởng phòng và tương đương |
|
4 |
Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện |
|
5 |
Phó Chánh Thanh tra cấp huyện |
|
6 |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
|
B |
Vị trí việc làm chức danh trợ lý, thư ký |
|
1 |
Trợ lý Thủ tướng Chính phủ |
|
2 |
Trợ lý Phó Thủ tướng Chính phủ (Ủy viên Bộ Chính trị |
|
3 |
Thư ký Thủ tướng Chính phủ |
|
4 |
Thư ký Phó Thủ tướng Chính phủ |
|
5 |
Thư ký Bộ trưởng |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT |
Tên vị trí việc làm |
Tương ứng ngạch công chức |
Cấp trung ương |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực thanh tra |
|
|
|
|
Được sử dụng chung với các VTVL nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra |
II |
Lĩnh vực hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về hợp tác quốc tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
|
2 |
Chuyên viên chính về hợp tác quốc tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
3 |
Chuyên viên về hợp tác quốc tế |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
|
III |
Lĩnh vực pháp chế |
|
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về pháp chế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
|
2 |
Chuyên viên chính về pháp chế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
3 |
Chuyên viên về pháp chế |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
|
4 |
Chuyên viên cao cấp về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
Được sử dụng chung với các VTVL nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực tư pháp |
5 |
Chuyên viên chính về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
6 |
Chuyên viên về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Chuyên viên |
x |
x |
|
|
IV |
Lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, cải cách hành chính |
|
|
|
|
Được sử dụng chung với các VTVL nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực nội vụ |
V |
Lĩnh vực văn phòng |
|
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
2 |
Chuyên viên về tổng hợp |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
4 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
|
5 |
Cán sự về hành chính - văn phòng |
Cán sự |
x |
x |
x |
|
6 |
Chuyên viên chính về truyền thông |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
7 |
Chuyên viên về truyền thông |
Chuyên viên |
x |
x |
|
|
8 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
9 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
|
10 |
Văn thư viên chính |
Văn thư viên chính |
x |
x |
|
|
11 |
Văn thư viên |
Văn thư viên |
x |
x |
x |
|
12 |
Văn thư viên trung cấp |
Văn thư viên trung cấp |
x |
x |
x |
|
13 |
Chuyên viên chính về lưu trữ |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
14 |
Chuyên viên về lưu trữ |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
|
15 |
Cán sự về lưu trữ |
Cán sự |
x |
x |
x |
|
VI |
Lĩnh vực kế hoạch, tài chính |
|
|
|
|
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về kế hoạch đầu tư |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
|
2 |
Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
3 |
Chuyên viên về kế hoạch đầu tư |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
|
4 |
Chuyên viên cao cấp về thống kê |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
|
5 |
Chuyên viên chính về thống kê |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
6 |
Chuyên viên về thống kê |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
|
7 |
Chuyên viên cao cấp về tài chính |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
|
8 |
Chuyên viên chính về tài chính |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
|
9 |
Chuyên viên về tài chính |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
|
10 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách Kế toán) |
|
x |
x |
x |
|
11 |
Kế toán viên chính |
Kế toán viên chính |
x |
x |
|
|
12 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
x |
x |
x |
|
13 |
Kế toán viên trung cấp |
Kế toán viên trung cấp |
x |
x |
x |
|
14 |
Chuyên viên Thủ quỹ |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
|
15 |
Cán sự Thủ quỹ |
Cán sự |
x |
x |
x |
|
16 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên |
x |
x |
x |
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC NHÓM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT |
Tên vị trí việc làm |
Cấp trung ương |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Ngành, lĩnh vực có VTVL đặc thù |
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
x |
x |
x |
|
2 |
Nhân viên Y tế cơ quan |
x |
x |
x |
|
3 |
Nhân viên Phục vụ |
x |
x |
x |
|
4 |
Nhân viên Lễ tân |
x |
x |
x |
|
5 |
Nhân viên Bảo vệ |
x |
x |
x |
|
6 |
Nhân viên Lái xe |
x |
x |
x |
|
|
VTVL thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ đặc thù theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
7 |
Nhân viên y tế tàu kiểm ngư |
x |
|
|
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
8 |
Nhân viên cấp dưỡng tàu kiểm ngư |
x |
|
|
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
9 |
Thuỷ thủ |
x |
|
|
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
10 |
Thợ máy |
x |
|
|
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; giao thông vận tải |
11 |
Thuyền trưởng |
x |
|
|
Lĩnh vực giao thông vận tải |
12 |
Thuyền phó |
x |
|
|
Lĩnh vực giao thông vận tải |
13 |
Máy trưởng |
x |
|
|
Lĩnh vực giao thông vận tải |
14 |
Máy phó |
x |
|
|
Lĩnh vực giao thông vận tải |
15 |
Đại phó |
x |
|
|
Lĩnh vực giao thông vận tải |
16 |
Sỹ quan boong |
x |
|
|
Lĩnh vực giao thông vận tải |
17 |
Sỹ quan máy |
x |
|
|
Lĩnh vực giao thông vận tải |
18 |
Người lái phương tiện |
x |
|
|
Lĩnh vực giao thông vận tải |
19 |
Máy hai |
x |
|
|
Lĩnh vực giao thông vận tải |
20 |
Nhân viên lái tàu |
x |
|
|
Lĩnh vực tài chính/GTVT |
21 |
Nhân viên bảo vệ Kho bạc Nhà nước |
x |
|
|
Lĩnh vực tài chính |
22 |
Nhân viên lái xe chuyên dùng chở tiền Kho bạc Nhà nước |
x |
|
|
Lĩnh vực tài chính |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT |
Tên vị trí việc làm |
Tương ứng ngạch công chức |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực hợp tác quốc tế |
|
|
1 |
Chuyên viên chính về hợp tác quốc tế |
Chuyên viên chính |
|
2 |
Chuyên viên về hợp tác quốc tế |
Chuyên viên |
|
II |
Lĩnh vực pháp chế |
|
|
1 |
Chuyên viên chính về pháp chế |
Chuyên viên chính |
|
2 |
Chuyên viên về pháp chế |
Chuyên viên |
|
III |
Lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng |
|
Được sử dụng chung với các VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ |
IV |
Lĩnh vực văn phòng |
|
|
1 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
Chuyên viên chính |
|
2 |
Chuyên viên về tổng hợp |
Chuyên viên |
|
3 |
Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
Chuyên viên chính |
|
4 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
Chuyên viên |
|
5 |
Cán sự về hành chính - văn phòng |
Cán sự |
|
6 |
Chuyên viên chính về truyền thông |
Chuyên viên chính |
|
7 |
Chuyên viên về truyền thông |
Chuyên viên |
|
8 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở |
Chuyên viên chính |
|
9 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
Chuyên viên |
|
10 |
Văn thư viên |
Văn thư viên |
|
11 |
Văn thư viên trung cấp |
Văn thư viên trung cấp |
|
12 |
Lưu trữ viên hạng III |
Hạng III |
Được sử dụng chung với VTVL viên chức nghiệp vụ chuyên ngành lưu trữ thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ |
13 |
Lưu trữ viên hạng IV |
Hạng IV |
|
V |
Lĩnh vực kế hoạch, tài chính |
|
|
1 |
Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư |
Chuyên viên chính |
|
2 |
Chuyên viên về kế hoạch đầu tư |
Chuyên viên |
|
3 |
Chuyên viên chính về thống kê |
Chuyên viên chính |
|
4 |
Chuyên viên về thống kê |
Chuyên viên |
|
5 |
Chuyên viên chính về tài chính |
Chuyên viên chính |
|
6 |
Chuyên viên về tài chính |
Chuyên viên |
|
7 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách Kế toán) |
|
|
8 |
Kế toán viên chính |
Kế toán viên chính |
|
9 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
|
10 |
Kế toán viên trung cấp |
Kế toán viên trung cấp |
|
11 |
Chuyên viên Thủ quỹ |
Chuyên viên |
|
12 |
Cán sự Thủ quỹ |
Cán sự |
|
13 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên |
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ngành, lĩnh vực có VTVL đặc thù |
Ghi chú |
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
|
|
2 |
Nhân viên Y tế cơ quan |
|
|
3 |
Nhân viên Phục vụ |
|
|
4 |
Nhân viên Lễ tân |
|
|
5 |
Nhân viên Bảo vệ |
|
|
6 |
Nhân viên Lái xe |
|
|
|
VTVL thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ đặc thù theo ngành, lĩnh vực |
|
|
7 |
Nhân viên nấu ăn |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
8 |
Y tế học đường |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
9 |
Nhân viên lái tàu |
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
|
10 |
Hộ lý |
Lĩnh vực y tế |
|
11 |
Y công |
Lĩnh vực y tế |
|
12 |
Thư ký y khoa |
Lĩnh vực y tế |
|
13 |
Thuyền trưởng |
Lĩnh vực GTVT |
|
14 |
Đại phó |
Lĩnh vực GTVT |
|
15 |
Phó hai |
Lĩnh vực GTVT |
|
16 |
Phó ba |
Lĩnh vực GTVT |
|
17 |
Thủy thủ trưởng |
Lĩnh vực GTVT |
|
18 |
Thủy thủ |
Lĩnh vực GTVT |
|
19 |
Máy trưởng |
Lĩnh vực GTVT |
|
20 |
Máy hai |
Lĩnh vực GTVT |
|
21 |
Máy ba |
Lĩnh vực GTVT |
|
22 |
Máy tư |
Lĩnh vực GTVT |
|
23 |
Thợ máy chính |
Lĩnh vực GTVT |
|
24 |
Thợ máy |
Lĩnh vực GTVT |
|
25 |
Thợ kỹ thuật điện |
Lĩnh vực GTVT |
|
26 |
Bếp trưởng |
Lĩnh vực GTVT |
|
27 |
Cấp dưỡng |
Lĩnh vực GTVT |
|
Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN: ... TÊN TỔ CHỨC: ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Thứ trưởng và tương đương |
Mã vị trí việc làm: |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Theo địa chỉ cơ quan |
|
Quy trình công việc liên quan: (bổ sung tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Thứ trưởng và tương đương (sau đây gọi chung là Thứ trưởng) là chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Bộ và là cấp phó của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Bộ trưởng), giúp Bộ trưởng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện một hoặc một số ngành, lĩnh vực, chuyên ngành công tác theo phân công của Bộ trưởng; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc |
||
2.1 |
Tham gia lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành một số ngành, lĩnh vực, chuyên ngành công tác theo phân công của Bộ trưởng |
1. Giúp Bộ trưởng quản lý, điều hành một số mảng công việc của Bộ, cơ quan ngang Bộ. 2. Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao. 3. Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Bộ, cơ quan ngang Bộ; đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ đối với các đơn vị và người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ được giao phụ trách. 4. Điều hành cơ quan khi được Bộ trưởng ủy quyền. |
1. Nắm bắt được tình hình hoạt động chung của Bộ, cơ quan ngang Bộ; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao phụ trách. 2. Công việc đột xuất được xử lý kịp thời, chính xác và đạt hiệu quả. 3. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, hoàn thành đúng quy định, đúng tiến độ. 4. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Bộ trưởng trong thời gian được ủy quyền |
2.2 |
Tham gia các Hội đồng, Ban chỉ đạo |
(Theo phân công cụ thể) |
(Theo yêu cầu cụ thể ) |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động theo mảng công việc được giao với Bộ trưởng (theo phân công và theo quy định). 2. Tham gia các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan theo phân công của Bộ trưởng. 3. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác của Bộ, cơ quan ngang Bộ theo lĩnh vực được giao phụ trách. |
1. Bộ trưởng được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Các cuộc họp, hội nghị đạt được mục tiêu, kết quả theo đúng yêu cầu của Bộ trưởng. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo quy định. |
2.4 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch của Bộ, cơ quan ngang Bộ 2. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ. |
|
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao. |
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Bộ trưởng. |
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc (theo phân công). - Thủ trưởng các đơn vị |
Các vụ, đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
- Các Bộ, ban, ngành Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của cơ quan và nhiệm vụ Bộ trưởng giao). |
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của cơ quan và nhiệm vụ Bộ trưởng giao). |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân công của Bộ trưởng. |
3 |
Được thay mặt Bộ trưởng ký các văn bản liên quan công tác theo quy định. |
4 |
Trao đổi thông tin, nghiệp vụ chuyên môn với Bộ, ban, ngành ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
5 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
6 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan có liên quan đến công tác của cơ quan. |
II |
Thẩm quyền trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Được quyết định giao nhiệm vụ cho Thủ trưởng các đơn vị được phân công phụ trách. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác |
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Thứ trưởng và tương đương (sau khi được bổ nhiệm) - Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Tổng cục trưởng và tương đương, Phó Tổng cục trưởng và tương đương thuộc Bộ, Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và tương đương |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe - Điềm tĩnh, cẩn thận - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập - Khả năng đoàn kết nội bộ |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của cơ quan trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
- Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ cao nhất |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
4-5 |
- Quản lý sự thay đổi |
4-5 |
|
- Ra quyết định |
4-5 |
|
- Quản lý nguồn lực |
4-5 |
|
- Phát triển nhân viên |
4-5 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: ... TÊN TỔ CHỨC: ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Tổng cục trưởng và tương đương |
Mã vị trí việc làm: |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Theo địa chỉ cơ quan |
|
Quy trình công việc liên quan: (bổ sung tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tổng cục trưởng và tương đương (sau đây gọi chung là Tổng cục trưởng) là người đứng đầu Tổng cục, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện việc hoạch định chính sách, thực hiện quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với ngành, lĩnh vực, chuyên ngành trong phạm vi cả nước theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Tổng cục. |
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Tổng cục theo quy định của Bộ. 2. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Tổng cục trưởng. 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Tổng cục. |
1. Kế hoạch công tác của Tổng cục được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Bộ và nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 2. Các đơn vị chuyên môn không chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ; một nhiệm vụ chỉ do 1 đơn vị chịu trách nhiệm chính. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Tổng cục; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 4. Chương trình, kế hoạch công tác của các đơn vị trực thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của Tổng cục, được phê duyệt và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 5. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Tổng cục. |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các vụ, đơn vị trong Bộ và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Tổng cục. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của Tổng cục thông suốt; công việc chung của Tổng cục được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lương của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật... 3. Công việc của Tổng cục hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời. |
2.3 |
Quản lý công chức. |
1. Định kỳ phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức trong Tổng cục. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp. 3. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Tổng cục; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Bộ để xin ý kiến. 4. Tổ chức thực hiện các quy định, quy chế làm việc, chế độ chính sách, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa và đạt hiệu quả cao. |
1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng. 2. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Tổng cục. 4. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực. |
2.4 |
Quản lý hoạt động chung |
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Tổng cục. 2. Xử lý và quản lý văn bản đến. 3. Ký trình Lãnh đạo Bộ về các văn bản do Tổng cục dự thảo. 4. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của Bộ. 5. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Tổng cục với Lãnh đạo Bộ và Lãnh đạo Bộ phụ trách. 6. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 7. Đại diện cho Tổng cục về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với cấp ủy và các tổ chức chính trị - xã hội được ban hành, triển khai. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc của Tổng cục đang và sẽ triển khai thực hiện, kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Tổng cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được Lãnh đạo Bộ giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo Ban được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. 4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của Ban; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình. 5. Lãnh đạo Bộ phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo Bộ giải quyết. 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Tổng cục theo quy định. |
2.5 |
Quản lý tài chính, tài sản. |
1. Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức quản lý tài sản của Tổng cục theo ủy quyền và quy định. 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của Tổng cục theo ủy quyền, theo quy định. |
1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật. |
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị. |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Bộ, Tổng cục. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Tổng cục. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của lãnh đạo Bộ. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền. |
2.7 |
Thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Bộ và theo quy chế làm việc. |
||
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức. |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm. |
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Bộ trưởng. - Thứ trưởng phụ trách. |
- Các Phó Tổng cục trưởng. - Trưởng phòng, Phó trưởng phòng. - Các công chức, viên chức trong Tổng cục. |
Các vụ, đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Bộ, ban, ngành ở Trung ương |
(Cụ thể theo chức năng của Tổng cục và nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao) |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
(Cụ thể theo chức năng của Tổng cục và nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao) |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể của Tổng cục theo quy chế làm việc và phân cấp của Bộ. |
3 |
Ký các văn bản liên quan công tác của Tổng cục theo phân cấp và theo quy định. |
4 |
Được cung cấp thông tin chỉ đạo điều hành của Bộ trong phạm vi nhiệm vụ của Tổng cục được giao. |
5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Bộ có liên quan đến công tác của Tổng cục. |
|
|
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Được quyết định phân công nhiệm vụ cho các Phó Tổng cục trưởng. |
|
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi được bổ nhiệm). - Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ; Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và tương đương, Giám đốc sở và tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Tổng cục. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Tổng cục trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng tổng kết, sơ kết thực tiễn và nghiên cứu lý luận về công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Tổng cục, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
4-5 |
- Quản lý sự thay đổi |
4-5 |
|
- Ra quyết định |
4-5 |
|
- Quản lý nguồn lực |
4-5 |
|
- Phát triển nhân viên |
4-5 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: ... TÊN TỔ CHỨC: ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phó Tổng Cục trưởng và tương đương |
Mã vị trí việc làm: |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Theo địa chỉ cơ quan |
|
Quy trình công việc liên quan: (bổ sung tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Tổng cục trưởng và tương đương (sau đây gọi chung là Phó Tổng cục trưởng) là cấp phó của Tổng cục trưởng, giúp Tổng cục trưởng phụ trách, chỉ đạo, quản lý một hoặc một số chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của tổng cục theo sự phân công của Tổng cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc |
||
2.1 |
Tham gia quản lý, điều hành một số công việc do Tổng cục trưởng phân công. |
1. Giúp Tổng cục trưởng quản lý, điều hành một số mảng công việc của Tổng cục. 2. Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Tổng cục trưởng, Lãnh đạo Bộ đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. 3. Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Tổng cục; đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ đối với công chức được giao phụ trách. 4. Điều hành Tổng cục khi được Tổng cục trưởng ủy quyền hoặc được lãnh đạo Bộ giao. |
1. Nắm bắt được tình hình hoạt động chung của Tổng cục; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao phụ trách. 2. Công việc đột xuất được xử lý kịp thời, chính xác và đạt hiệu quả. 3. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, hoàn thành đúng quy định, đúng tiến độ. 4. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Tổng cục trưởng trong thời gian được ủy quyền |
2.2 |
Tham gia các Hội đồng, Ban chỉ đạo. |
(Theo phân công cụ thể) |
(Theo yêu cầu cụ thể ) |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp. |
1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động theo mảng công việc được giao với Tổng cục trưởng và lãnh đạo Bộ phụ trách (theo phân công và theo quy định). 2. Tham gia các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan theo phân công của Tổng cục trưởng. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác của Tổng cục. |
1. Tổng cục trưởng và lãnh đạo Bộ phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Các cuộc họp, hội nghị đạt được mục tiêu, kết quả theo đúng yêu cầu của Tổng cục trưởng. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo quy định. |
2.4 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách. |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch của Tổng cục 2. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ. |
|
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng và Lãnh đạo Bộ giao. |
||
2.6 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất mô tả vị trí việc làm. trong tổ chức. |
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo Bộ. Tổng cục trưởng. |
- Trưởng phòng (theo phân công). - Phó trưởng phòng (theo phân công). - Các công chức (theo phân công) |
Các vụ, đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Bộ, ban, ngành ở Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của Tổng cục và nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ, Tổng cục trưởng giao). |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của Tổng cục và nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ, Tổng cục trưởng giao). |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của Bộ. |
3 |
Được thay mặt Tổng cục trưởng thừa lệnh Bộ trưởng ký các văn bản liên quan công tác theo quy định. |
4 |
Trao đổi thông tin, nghiệp vụ chuyên môn với Bộ, ban, ngành ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
5 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của Tổng cục trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
6 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Tổng cục có liên quan đến công tác của Tổng cục. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức dưới quyền. |
|
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi được bổ nhiệm). - Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Vụ trưởng và tương đương, Phó vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ, Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục, Giám đốc Sở và tương đương, thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Tổng cục. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Tổng cục trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: ... TÊN TỔ CHỨC: ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Cục trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ và tương đương |
Mã vị trí việc làm: |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Theo địa chỉ cơ quan |
|
Quy trình công việc liên quan: (bổ sung tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Cục trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Cục trưởng thuộc Bộ) là người đứng đầu cục, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý và tổ chức thực hiện việc hoạch định chính sách, thực hiện quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với ngành, lĩnh vực, chuyên ngành trong phạm vi cả nước, hoặc làm nhiệm vụ đảm bảo, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Bộ theo sự phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Cục thuộc Bộ. |
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Cục theo quy định của Bộ. 2. Phân công nhiệm vụ cho các phòng trực thuộc Cục thuộc Bộ. 3. Phân công công việc cấp phó giúp việc quản lý và từng công chức trong Cục thuộc Bộ. 4. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của các phòng. 5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần của công chức. |
1. Kế hoạch công tác của Cục thuojc Bộ được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Bộ và nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 2. Các phòng không chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm chính. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Cục thuộc Bộ; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 4. Chương trình, kế hoạch công tác của các phòng trực thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của Cục thuộc Bộ, được phê duyệt và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 5. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Cục thuộc Bộ. |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các vụ, đơn vị trong Bộ và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Cục thuộc Bộ. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của Cục thuộc Bộ thông suốt; công việc chung của Cục được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lương của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật... 3. Công việc của Cục thuộc Bộ hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời. |
2.3 |
Quản lý công chức |
1. Định kỳ phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức trong Cục thuộc Bộ. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp. 3. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Cục thuộc Bộ; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Bộ xin ý kiến. 4. Tổ chức thực hiện các quy định, quy chế làm việc, chế độ chính sách, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa và đạt hiệu quả cao. |
1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng. 2. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Cục thuộc Bộ. 4. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực. |
2.4 |
Quản lý hoạt động chung. |
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Cục thuộc Bộ. 2. Xử lý và quản lý văn bản đến. 3. Ký trình Lãnh đạo Bộ về các văn bản do Cục thuộc Bộ dự thảo. 4. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của Bộ. 5. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Cục với Lãnh đạo Bộ và Lãnh đạo Bộ phụ trách. 6. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 7. Đại diện cho Cục về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với cấp ủy và các tổ chức chính trị - xã hội được ban hành, triển khai. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc của Cục đang và sẽ triển khai thực hiện, kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được Lãnh đạo Bộ giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo Bộ được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. 4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của Bộ; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình. 5. Lãnh đạo Bộ phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo Bộ giải quyết. 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Cục thuộc Bộ theo quy định. |
2.5 |
Quản lý tài chính, tài sản |
1. Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức quản lý tài sản của Cục thuộc Bộ theo ủy quyền và quy định. 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của Cục thuộc Bộ theo ủy quyền, theo quy định. |
1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật. |
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Bộ, Cục thuộc Bộ. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Cục thuộc Bộ. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của lãnh đạo Bộ. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền. |
2.7 |
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Bộ và theo quy chế làm việc. |
||
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức. |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm. |
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Bộ trưởng - Thứ trưởng phụ trách |
- Các Phó Cục trưởng. - Trưởng phòng, Phó trưởng phòng. - Các công chức, viên chức trong Cục thuộc Bộ. |
Các vụ, đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Bộ, ban, ngành ở Trung ương. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ. |
(Cụ thể theo chức năng của Cục thuộc Bộ và nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao). |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của Cục thuộc Bộ và nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao). |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của Bộ. |
3 |
Thừa lệnh Bộ trưởng ký các văn bản liên quan công tác của Cục thuộc Bộ theo quy định. |
4 |
Được cung cấp thông tin chỉ đạo điều hành của Bộ trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Bộ có liên quan đến công tác của Cục thuộc Bộ. |
|
|
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Được quyết định phân công nhiệm vụ cho các phòng và công chức, viên chức dưới quyền. |
|
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương (sau khi được bổ nhiệm). - Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó Cục trưởng và tương đương thuộc Bộ, Phó Cục trưởng và tương đương thuộc Tổng cục, Phó Giám đốc sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Cục thuộc Bộ. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Cục thuộc Bộ. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Cục thuộc Bộ trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng tổng kết, sơ kết thực tiễn và nghiên cứu lý luận về công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Cục thuộc Bộ. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Cục thuộc Bộ, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: ... TÊN TỔ CHỨC: ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phó Cục trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ và tương đương |
Mã vị trí việc làm: |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Theo địa chỉ cơ quan |
|
Quy trình công việc liên quan: (bổ sung tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Cục trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Phó Cục trưởng thuộc Bộ) là cấp phó của Cục trưởng, giúp Cục trưởng phụ trách, chỉ đạo, quản lý một hoặc một số lĩnh vực công tác, chuyên ngành thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục theo sự phân công của Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|||
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc |
||||
2.1 |
Tham gia quản lý, điều hành một số công việc do Cục trưởng phân công |
1. Giúp Cục trưởng quản lý, điều hành một số mảng công việc của Cục thuộc Bộ. 2. Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Cục trưởng, Lãnh đạo Bộ đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. 3. Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Cục thuộc Bộ; đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ đối với công chức được giao phụ trách. 4. Điều hành Cục thuộc Bộ khi được Cục trưởng ủy quyền hoặc được lãnh đạo Bộ giao. |
1. Nắm bắt được tình hình hoạt động chung của Cục thuộc Bộ; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao phụ trách. 2. Công việc đột xuất được xử lý kịp thời, chính xác và đạt hiệu quả. 3. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, hoàn thành đúng quy định, đúng tiến độ. 4. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Cục trưởng trong thời gian được ủy quyền. |
||
2.2 |
Tham gia các Hội đồng, Ban chỉ đạo |
(Theo phân công cụ thể) |
(Theo yêu cầu cụ thể ) |
||
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động theo mảng công việc được giao với Cục trưởng và lãnh đạo Bộ phụ trách (theo phân công và theo quy định). 2. Tham gia các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan theo phân công của Cục trưởng. 3. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác của Cục thuộc Bộ. |
1. Cục trưởng và lãnh đạo Bộ phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Các cuộc họp, hội nghị đạt được mục tiêu, kết quả theo đúng yêu cầu của Cục trưởng. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo quy định. |
||
2.4 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách. |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch của Cục thuộc Bộ. 2. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ. |
|||
2.5 |
Thực hiện công tác chuyên môn. |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm chuyên môn trong Cục thuộc Bộ theo phân công, bố trí phù hợp với ngạch và năng lực. |
Theo yêu cầu công việc của VTVL chuyên môn đảm nhiệm. |
||
2.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng và cấ |
p trên giao. |
|||
2.7 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức. |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm. |
|||
3- Các mối quan hệ trong công việc
3-1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Bộ - Cục trưởng |
- Trưởng phòng (theo phân công) - Phó trưởng phòng (theo phân công). - Các công chức (theo phân công). |
Các vụ, đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Bộ, ban, ngành ở Trung ương. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ. |
(Theo chức năng của Cục thuộc Bộ và nhiệm vụ Cục trưởng, cấp trên giao). |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
(Theo chức năng của Cục thuộc Bộ và nhiệm vụ Cục trưởng, cấp trên giao). |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của Bộ. |
3 |
Được thay mặt Cục trưởng thừa lệnh Bộ trưởng ký các văn bản liên quan công tác theo quy định. |
4 |
Trao đổi thông tin, nghiệp vụ chuyên môn với Bộ, ban, ngành ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
5 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của Cục thuộc Bộ trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
6 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Cục có liên quan đến công tác của Cục thuộc Bộ. |
|
|
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức dưới quyền. |
|
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương (sau khi được bổ nhiệm). - Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Cục hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên, trong đó 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Cục thuộc Bộ. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Cục thuộc Bộ. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Cục trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: ... TÊN TỔ CHỨC: ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Mã vị trí việc làm: |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Theo địa chỉ của cơ quan |
|
Quy trình công việc liên quan: (bổ sung tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Vụ trưởng thuộc Bộ) là người đứng đầu Vụ, có nhiệm vụ tham mưu tổng hợp, tham mưu quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực, chuyên ngành trong phạm vi cả nước hoặc tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý, quản trị nội bộ của bộ; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2- Các nhiệm vụ và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||
2.1 |
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Vụ. |
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Vụ theo quy định của Bộ. 2. Phân công công việc cho từng công chức; cấp phó giúp việc quản lý. 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần của công chức. |
1. Kế hoạch công tác của Vụ phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Bộ và nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng. 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả; không bỏ sót công việc của Vụ; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
|
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Vụ. |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các Vụ, đơn vị, trong Bộ và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Vụ. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của Vụ thông suốt; công việc chung của Vụ được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lương của chương trình, kế hoạch đề ra. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật... 3. Hoạt động của Vụ đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của Bộ. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời. |
|
2.3 |
Quản lý công chức |
1. Định kỳ phân công, bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức trong Vụ. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp. 3. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Vụ; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế; báo cáo Lãnh đạo Bộ để xin ý kiến chỉ đạo. 4. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa hiệu quả. |
1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của Bộ, đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan. 2. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng ... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Vụ. 4. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Giúp công chức yên tâm công tác, hăng say làm việc và khích lệ sự sáng tạo trong công việc. |
|
2.4 |
Quản lý hoạt động chung |
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Vụ. 2. Xử lý và quản lý văn bản đến. 3. Ký trình Lãnh đạo Bộ về các văn bản do Vụ dự thảo 4. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của Bộ. 5. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Vụ với Bộ trưởng và Thứ trưởng phụ trách. 6. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và sơ, tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 7. Đại diện cho Vụ về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với cấp ủy và các tổ chức chính trị - xã hội được Bộ hành, triển khai. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Vụ đang và sẽ triển khai thực hiện, kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Vụ hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo Bộ được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình Bộ hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. 4. Các văn bản được ký Bộ hành đúng quy chế, quy định của Bộ; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình Bộ hành văn bản. 5. Bộ trưởng và Thứ trưởng phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo Bộ giải quyết. 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Vụ theo quy định. |
|
2.5 |
Quản lý tài sản |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của Vụ theo ủy quyền và theo quy định. |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. |
|
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Bộ, Vụ. 2. Chủ trì họp giao Bộ, triển khai nhiệm vụ của Vụ. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của lãnh đạo Bộ. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp với cấp có thẩm quyền. |
|
2.7 |
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Bộ và theo quy chế làm việc. |
|||
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức. |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm. |
||
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Bộ trưởng. Thứ trưởng phụ trách. |
- Các Phó Vụ trưởng. - Các công chức trong Vụ. |
Các vụ, đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Bộ, ban, ngành Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của Vụ và nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao). |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của Vụ và nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao). |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của cơ quan. |
3 |
Được cung cấp thông tin chỉ đạo điều hành của Bộ trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Bộ có liên quan đến công tác của Vụ |
|
|
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức dưới quyền |
|
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi được bổ nhiệm). - Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ, Phó vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục, Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Vụ. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Vụ trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng tổng kết, sơ kết thực tiễn và nghiên cứu lý luận về công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ. - Có khả năng tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các văn bản của Đảng, pháp luật của Nhà nước cho công chức. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho công chức trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Vụ, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: ... TÊN TỔ CHỨC: ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Chánh Thanh tra thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Mã vị trí việc làm: |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Theo địa chỉ của cơ quan |
|
Quy trình công việc liên quan: (bổ sung tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
- Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; Lãnh đạo Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Nhà nước.
- Chủ trì xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của bộ; phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh giải quyết việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc Bộ quản lý. |
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện Chương trình, Kế hoạch đó. 2. Xây dựng, trình Bộ trưởng xem xét để ban hành hoặc để trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, chế độ chính sách trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Bộ. |
1. Chương trình, kế hoạch về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 2. Các đề xuất, kiến nghị sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật, chế độ chính sách kịp thời và hiệu quả. 3. Các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra được thống nhất và quản lý hiệu quả. |
|
|
3. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ, Thanh tra Sở; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện quy định của pháp luật về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 4. Tổ chức công tác tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo hoạt động của ngành Thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. 5. Tổ chức chỉ đạo việc sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, trên cơ sở đó kiến nghị, bổ sung, sửa đổi, hoàn chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật đã được cấp có thẩm quyền ban hành; chủ trì hoặc tham gia các đề tài khoa học, ứng dụng khoa học trong quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
|
2.2 |
Thanh tra |
1. Lãnh đạo, chỉ đạo thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ. 2. Thanh tra đối với doanh nghiệp nhà nước do Bộ trưởng quyết định thành lập. 3. Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 4. Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về quyết định của mình. 5. Quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Bộ trưởng giao. 6. Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ tiến hành thanh tra trong phạm vi quản lý của cơ quan đó khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ không đồng ý thì có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về quyết định của mình. 7. Kiến nghị Bộ trưởng tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sai trái về thanh tra của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của bộ. 8. Kiến nghị Bộ trưởng giải quyết vấn đề liên quan đến công tác thanh tra; trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ. 9. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra. 10. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 11. Kiến nghị Bộ trưởng xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra; yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá các Kết luận thanh tra; Quyết định xử lý sau thanh tra và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý. 2. Hoạt động thanh tra được đảm bảo và hiệu quả. |
2.3 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
Tham mưu, giúp Bộ trưởng tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. |
Quyết định, thông báo, biên bản, Kết luận về giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
2.4 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao. |
2.5 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. 2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
3. Phối hợp thực hiện công việc với các thành viên trong cơ quan. |
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ. |
||
2.6 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ. |
|
|
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức. |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Bộ trưởng |
Phó Chánh Thanh tra, Lãnh đạo, quản lý cấp phòng và các Thanh tra viên. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Thanh tra Chính phủ. |
(Cụ thể theo chức năng của Thanh tra và nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao). |
Các Bộ, ngành và địa phương. |
(Cụ thể theo chức năng của Thanh tra và nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao). |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của cơ quan, đơn vị. |
3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 |
Quyết định các vấn đề liên quan đến công tác tổ chức cán bộ, tài chính, cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, thi đua khen thưởng, kỷ luật theo phân cấp. |
6 |
Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật. |
7 |
Quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Bộ trưởng giao. |
8 |
Quyết định xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. |
9 |
Quyết định giám sát hoạt động đoàn thanh tra. |
|
|
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Quyết định phân công công tác, điều động, luân chuyển công chức trong Thanh tra Bộ. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm. |
- Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên chính trở lên. - Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Đã chủ trì soạn thảo thông tư, nghị quyết, quyết định, chỉ thị hoặc chủ trì đề án, dự án, chương trình từ cấp Bộ (trở lên) về thanh tra, giải quyết, khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng. - Có kinh nghiệm trong việc tổ chức chỉ đạo hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra đối với những vụ việc có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực. - Có kinh nghiệm làm Trưởng đoàn thanh tra có quy mô lớn, diện rộng, nhiều tình tiết phức tạp và tham mưu về thanh tra, giải quyết, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. - Đã qua thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó Chánh thanh tra Bộ và tương đương trở lên; có 05 năm trở lên công tác trong ngành thanh tra hoặc làm công tác quản lý nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế làm việc của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận; linh hoạt và nhạy bén. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; bảo mật thông tin. - Khả năng quy tụ, đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Am hiểu về lĩnh vực được phân công; có khả năng chịu áp lực công việc lớn, có sức khỏe tốt. - Kiến thức và am hiểu về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. - Có sức khỏe tốt và chịu áp lực cao. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
Phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Có năng lực phân tích, tổng hợp, đánh giá thực hiện cơ chế, chính sách, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc chức năng, nhiệm vụ của thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
||
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, hoạch định chiến lược quản lý vĩ mô và đề xuất các giải pháp có hiệu quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực Bộ phụ trách. |
||
- Khả năng thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
||
- Khả năng thẩm định các văn bản, đề án của các cấp. |
||
- Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
||
- Có năng lực điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết công chức, thanh tra viên phát huy sức mạnh tập thể và phối hợp tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao. |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân lực |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: ... TÊN TỔ CHỨC: ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Chánh Văn phòng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
Mã vị trí việc làm: |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Theo địa chỉ cơ quan |
|
Quy trình công việc liên quan: (bổ sung tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất với tập thể Lãnh đạo Bộ, trực tiếp là Bộ trưởng về chỉ đạo điều hành các hoạt động của cơ quan Bộ thông suốt. Quản lý điều hành công chức, viên chức, người lao động Văn phòng, tham mưu giúp Lãnh đạo Bộ về lĩnh vực hành chính, tổng hợp, tài chính, quản trị, quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
|
các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||||
2.1 |
Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Bộ và lãnh đạo Bộ. |
1. Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Bộ và lãnh đạo Bộ. 2. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định của Bộ. 3. Phân công nhiệm vụ cho các phòng trực thuộc Văn phòng. 4. Phân công công việc cho cấp phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức, người lao động trong Văn phòng Bộ. 5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của các phòng. 6. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao động. |
1. Chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Văn phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 3. Các phòng không chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ của đơn vị; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm chính. 4. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 5. Chương trình, kế hoạch công tác của các phòng trực thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng, được phê duyệt và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 6. Kế hoạch công tác của từng công chức, người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ. |
||
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Văn phòng. |
1. Chủ trì kiểm tra, đôn đốc các vụ, đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ. 2. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức, người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 3. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức, người lao động. 4. Chủ trì hoặc phối hợp với các vụ, đơn vị, trong Bộ và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng. 5. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của vụ, đơn vị đồng bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Bộ có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả theo kế hoạch công tác của Bộ. 2. Hoạt động của Văn phòng Bộ thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lương của chương trình, kế hoạch. 3. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, người lao động. 4. Công việc của Văn phòng hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra. 5. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
||
2.3 |
Quản lý công chức và người lao động theo phân cấp. |
1. Định kỳ phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức, người lao động trong Văn phòng Bộ theo phân cấp. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức, người lao động theo phân cấp. 3. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Văn phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Bộ để xin ý kiến. 4. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa. |
1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng 2. Công chức, người lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức, người lao động đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng. 4. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức, người lao động yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
||
2.4 |
Quản lý hoạt động chung. |
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng; 2. Quản lý, điều hành các hoạt động của Văn phòng thông suốt. 3. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến 4. Ký trình Lãnh đạo Bộ về các văn bản do Văn phòng dự thảo. 5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của Bộ. 6. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Bộ trưởng và Thứ trưởng phụ trách. 7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 8. Đại diện cho Văn phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai 2. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 3. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 4. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo Bộ được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. 5. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của Bộ; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản. 6. Bộ trưởng và Thứ trưởng phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời. 7. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo Bộ giải quyết. 8. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định. |
||
2.5 |
Quản lý tài chính, tài sản. |
1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của Bộ, Văn phòng theo ủy quyền, theo quy định. |
1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật |
||
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị. |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Bộ, Văn phòng. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Văn phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của lãnh đạo Bộ. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức, người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo Bộ để tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền. |
||
2.7 |
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Bộ và theo quy chế làm việc. |
||||
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức. |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm. |
|||
3 - Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Bộ trưởng Thứ trưởng phụ trách |
- Các Phó Văn phòng. - Trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc Văn phòng Bộ. - Các công chức, viên chức và người lao động trong Văn phòng Bọ. |
Các vụ, đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao. |
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Bọ, ban, ngành Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của Văn phòng Bọ và nhiệm vụ Lãnh đạo Bọ giao). |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuọc Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của Văn phòng Bọ và nhiệm vụ Lãnh đạo Bọ giao). |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được tham dự các cuọc họp của Lãnh đạo Bọ, của Bọ và ngoài Bọ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao. |
3 |
Được thừa lệnh Bộ trưởng ký một số văn bản theo Quy chế. |
4 |
Thừa ủy quyền của Lãnh đạo Bộ trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính khác. |
5 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của Bộ trong phạm vi nhiệm vụ. |
6 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
|
|
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Cử công chức của Văn phòng Bộ đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc Văn phòng được nghỉ 01 ngày. |
2 |
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức dưới quyền. |
3 |
Được ủy quyền cho một Phó Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Văn phòng khi đi công tác. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi bổ nhiệm). - Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ, Phó vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục, Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện |
||
- Thẩm định văn bản, đề án |
||
- Tổ chức thực hiện |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: ... TÊN TỔ CHỨC: ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Vụ trưởng (thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
Mã vị trí việc làm: |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Theo địa chỉ của cơ quan |
|
Quy trình công việc liên quan: (bổ sung tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Vụ trưởng thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Vụ trưởng thuộc Tổng cục) là người đứng đầu Vụ; có nhiệm vụ tham mưu tổng hợp, tham mưu quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực, chuyên ngành trogn phạm vi cả nước hoặc tham mưu giúp Tổng cục trưởng quản lý, quản trị nội bộ của Tổng cục; chịu trách nhiệm trước Tổng cục và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2- Các nhiệm vụ và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Vụ. |
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Vụ theo quy định của Tổng cục. 2. Phân công công việc cho từng công chức; cấp phó giúp việc quản lý 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần của công chức. |
1. Kế hoạch công tác của Vụ phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Tổng cục và nhiệm vụ được Lãnh đạo Tổng cục giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng. 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả; không bỏ sót công việc của Vụ; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Vụ. |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các Vụ, đơn vị, trong Tổng cục và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Vụ. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của Vụ thông suốt; công việc chung của Vụ được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lương của chương trình, kế hoạch đề ra. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật... 3. Hoạt động của Vụ phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của Tổng cục. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời. |
2.3 |
Quản lý công chức. |
1. Định kỳ phân công, bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức trong Vụ. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp. 3. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Vụ; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế; báo cáo Lãnh đạo Tổng cục để xin ý kiến chỉ đạo. 4. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa hiệu quả. |
1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của Tổng cục, đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan. 2. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng ... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Vụ. 4. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Giúp công chức yên tâm công tác, hăng say làm việc và khích lệ sự sáng tạo trong công việc. |
2.4 |
Quản lý hoạt động chung. |
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Vụ. 2. Xử lý và quản lý văn bản đến. 3. Ký trình Lãnh đạo Tổng cục về các văn bản do Vụ dự thảo. 4. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của Tổng cục. 5. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Vụ với Tổng cục trưởng và Phó Tổng cục trưởng phụ trách. 6. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và sơ, tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 7. Đại diện cho Vụ về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với cấp ủy và các tổ chức chính trị - xã hội được Tổng cục hành, triển khai. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Vụ đang và sẽ triển khai thực hiện, kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Vụ hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo Tổng cục được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình Tổng cục hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. 4. Các văn bản được ký Tổng cục hành đúng quy chế, quy định của Tổng cục; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình Tổng cục hành văn bản. 5. Tổng cục trưởng và Phó Tổng cục trưởng phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo Tổng cục giải quyết. 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Vụ theo quy định. |
2.5 |
Quản lý tài sản. |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của Vụ theo ủy quyền và theo quy định. |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. |
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị. |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Tổng cục, Vụ. 2. Chủ trì họp giao Tổng cục, triển khai nhiệm vụ của Vụ. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của lãnh đạo Tổng cục. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp với cấp có thẩm quyền. |
2.7 |
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Tổng cục và theo quy chế làm việc. |
||
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức. |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm. |
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Tổng cục trưởng Phó Tổng cục trưởng phụ trách. |
- Các Phó Vụ trưởng. - Các công chức trong Vụ. |
Các vụ, đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các đơn vị thuộc các Bộ, Ban, ngành Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của Vụ và nhiệm vụ Lãnh đạo Tổng cục giao). |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
(Cụ thể theo chức năng của Vụ và nhiệm vụ Lãnh đạo Tổng cục giao). |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của cơ quan. |
3 |
Được cung cấp thông tin chỉ đạo điều hành của Tổng cục trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Tổng cục có liên quan đến công tác của Vụ. |
|
|
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho cán Tổng cục, công chức dưới quyền. |
|
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi bổ nhiệm). - Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục, Phó giám đốc Sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Vụ. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Vụ trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng tổng kết, sơ kết thực tiễn và nghiên cứu lý luận về công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ. - Có khả năng tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các văn bản của Đảng, pháp luật của Nhà nước cho công chức. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho công chức trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Vụ, của Tổng cục trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và Tổng cục hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng các văn bản quy phạm, đề án, dự án |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm, đề án, dự án |
||
- Kiểm tra thực hiện các văn bản quy phạm, đề án, dự án |
||
- Thẩm định các văn bản quy phạm, đề án, dự án |
||
- Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm, đề án, dự án |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: ... TÊN TỔ CHỨC: ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Chánh Thanh tra (thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |