Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2023/TT-VPCP
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2023/TT-VPCP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/09/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn 12 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng
Ngày 11/9/2023, Văn phòng Chính phủ đã ra Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ban hành hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. 12 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng được hướng dẫn gồm:
- Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên ngành;
- Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành;
- Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành;
- Chuyên viên cao cấp về thư ký – biên tập;
- Chuyên viên chính về thư ký – biên tập;
- Chuyên viên về thư ký – biên tập;…
2. Vị trí Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên ngành được hướng dẫn như sau:
- Mục tiêu vị trí việc làm: chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, thẩm tra, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách; chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm tra VBQPPL, dự án, đề án; chủ trì tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
- Yêu cầu về trình độ đào tạo:
- Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Yêu cầu về kinh nghiệm (thành tích công tác):
- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên;
- Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng)…
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2023.
Xem chi tiết Thông tư 02/2023/TT-VPCP tại đây
tải Thông tư 02/2023/TT-VPCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
LĨNH VỰC VĂN PHÒNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 79/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2023.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HƯỚNG DẪN
VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
LĨNH VỰC VĂN PHÒNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH.
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
_______________
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính nêu tại Điều 2 được Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp công chức hiện đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được phân công đảm nhiệm theo quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu ngạch và tiền lương hiện giữ cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH LĨNH VỰC VĂN PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11 tháng 9 năm 2023
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
_______________
STT |
Tên vị trí việc làm |
Tương ứng ngạch công chức |
Cấp trung ương |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
1. |
Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên ngành |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
2. |
Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3. |
Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
4. |
Chuyên viên cao cấp về thư ký - biên tập |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
5. |
Chuyên viên chính về thư ký - biên tập |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
6. |
Chuyên viên về thư ký - biên tập |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
7. |
Chuyên viên cao cấp về kiểm soát thủ tục hành chính |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
8. |
Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
9. |
Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
10. |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin lãnh đạo |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
11. |
Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
12. |
Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH LĨNH VỰC VĂN PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
___________________
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên ngành |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, thẩm tra, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách; chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án; chủ trì tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm tra các đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi |
Các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi. 3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực……….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển nhân viên |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu tổng hợp, thẩm định, thẩm tra, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách; chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án; tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm tra các đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng, các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. |
Các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi. |
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
||
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi. |
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
||
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực……….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển nhân viên |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tổng hợp, thẩm định, thẩm tra, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách; tham gia xây dựng; thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án; chủ trì, tham gia, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra các đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng, các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. |
Các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. |
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
||
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. |
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
||
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Không yêu cầu |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển nhân viên |
1-2 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về thư ký - biên tập |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu, biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì hoặc tham gia biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo. |
các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo được phân công theo dõi |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực……….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển nhân viên |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về thư ký - biên tập |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia biên tập, soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì hoặc tham gia biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo. |
các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Phối hợp, đôn đốc biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo được phân công theo dõi |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực…….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển nhân viên |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về thư ký - biên tập |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia biên tập, soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo. |
các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn được cấp có thẩm quyền thông qua. |
|
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Phối hợp, đôn đốc biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
|
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo được phân công theo dõi |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
|
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
|
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
|
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
||
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực …… thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Không yêu cầu |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển nhân viên |
1-2 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về kiểm soát thủ tục hành chính |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì theo dõi, chỉ đạo xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
Hoàn thành xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực ……. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển nhân viên |
3-4 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia tham mưu, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì hoặc tham gia theo dõi, chỉ đạo xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
Hoàn thành xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xúc định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển nhân viên |
3-4 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia theo dõi, chỉ đạo xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
Hoàn thành xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Phối hợp, đôn đốc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực ….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Không yêu cầu |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển nhân viên |
1-2 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin lãnh đạo |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu, biên tập hoặc soạn thảo Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì hoặc tham gia đề xuất, xây dựng Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương. |
Chương trình công tác, Chương trình làm việc được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc thực hiện Chương trình công tác, Chương trình làm việc của lãnh đạo cơ quan. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện Chương trình công tác, Chương trình làm việc khi được phân công theo dõi |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc …… phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ dược giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển nhân viên |
3-4 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia biên tập hoặc soạn thảo Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì hoặc tham gia đề xuất, xây dựng Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương. |
Chương trình công tác, Chương trình làm việc được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc thực hiện Chương trình công tác, Chương trình làm việc của lãnh đạo cơ quan. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện Chương trình công tác, Chương trình làm việc khi được phân công theo dõi |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực ….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
|
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
|
|
|
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
|
|
|
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
||
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
||
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
||
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
||
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
||
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
|
|||
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
|
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
||
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
||
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
||
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
||
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
|
|
|
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
||
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
||
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
||
|
• Phát triển nhân viên |
3-4 |
|
||
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
|
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia biên tập hoặc soạn thảo Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia đề xuất, xây dựng Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương. |
Chương trình công tác, Chương trình làm việc được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Phối hợp, đôn đốc thực hiện Chương trình công tác, Chương trình làm việc của lãnh đạo cơ quan. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện Chương trình công tác, Chương trình làm việc khi được phân công theo dõi |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực ……….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Không yêu cầu |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
|
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
|
|
|
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-5 |
|
|
|
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
||
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
||
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
||
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
||
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
||
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
|
|||
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
|
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
||
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
||
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
||
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
||
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
|
|
|
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
||
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
||
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
||
|
• Phát triển nhân viên |
1-2 |
|
||
|
Phê duyệt của lãnh đạo |