Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 36/2013/NĐ-CP vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 36/2013/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/04/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 36/2013/NĐ-CP

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 36/2013/NĐ-CP về xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức vào ngày 22/04/2013.
Theo Nghị định này, vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong từng cơ quan, tổ chức, đơn vị. Vị trí việc làm gồm 03 loại: Vị trí việc làm do một người đảm nhận; vị trí việc làm do nhiều người đảm nhận và vị trí việc làm kiêm nhiệm. Việc xác định vị trí việc làm không chỉ căn cứ vào các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị mà còn căn cứ vào tính chất, yêu cầu, quy mô và mức độ phức tạp của công việc; mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Bên cạnh đó, cơ cấu ngạch công chức được hiểu là tỷ lệ % công chức giữ các ngạch phù hợp với Danh mục vị trí việc làm và biên chế công chức tương ứng. Bởi vậy, xác định cơ cấu ngạch công chức cần phải căn cứ vào số lượng Danh mục vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế đã được xác định; việc xác định chức danh ngạch công chức của mỗi vị trí việc làm phải đảm bảo phù hợp với lĩnh vực hoạt động chuyên ngành; phải tuân thủ quy định ngạch công chức cao nhất được áp dụng trong từng cấp hành chính hoặc từng cơ quan, tổ chức, đơn vị; căn cứ tiêu chuẩn ngạch công chức và bản mô tả công việc, khung năng lực phù hợp của mỗi vị trí việc làm.
Ngoài ra, Chính phủ cũng yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức, đơn vị trực thuộc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạnh công chức; tổng hợp sản phẩm của Đề án để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/06/2013.

Xem chi tiết Nghị định 36/2013/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/06/2013

Tải Nghị định 36/2013/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 36/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 36/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 36/2013/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------
---

Số: 36/2013/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC

Căn cứ Luật tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Chính phủ ban hành Nghị định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức,

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về căn cứ, nguyên tắc, phương pháp, trình tự, thủ tục xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; thẩm quyền quyết định, phê duyệt, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức sau:

Đang theo dõi

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.

Đang theo dõi

2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

Đang theo dõi

3. Các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, của Nhà nước, của tổ chức chính trị - xã hội được pháp luật quy định có công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý.

Đang theo dõi

4. Các cơ quan, tổ chức sau đây được áp dụng quy định của Nghị định này trong việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức:

Đang theo dõi

a) Văn phòng Chủ tịch nước;

Đang theo dõi

b) Văn phòng Quốc hội;

Đang theo dõi

c) Kiểm toán Nhà nước;

Đang theo dõi

d) Tòa án nhân dân;

Đang theo dõi

đ) Viện kiểm sát nhân dân;

Đang theo dõi

e) Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

Đang theo dõi

g) Các cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

Đang theo dõi

Điều 3. Vị trí việc làm, cấu trúc và phân loại vị trí việc làm

Đang theo dõi

1. Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Đang theo dõi

2. Cấu trúc của mỗi vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị gồm bản mô tả công việc và khung năng lực phù hợp để hoàn thành công việc.

Đang theo dõi

3. Vị trí việc làm được phân loại như sau:

Đang theo dõi

a) Vị trí việc làm do một người đảm nhận;

Đang theo dõi

b) Vị trí việc làm do nhiều người đảm nhận;

Đang theo dõi

c) Vị trí việc làm kiêm nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 4. Cơ cấu ngạch công chức

Đang theo dõi

1. Cơ cấu ngạch công chức của mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị là tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch phù hợp với Danh mục vị trí việc làm và biên chế công chức tương ứng.

Đang theo dõi

2. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể việc xác định cơ cấu ngạch công chức.

Đang theo dõi

Điều 5. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

Đang theo dõi

1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm:

Đang theo dõi

a) Phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch và phù hợp với điều kiện thực tiễn;

Đang theo dõi

c) Mỗi vị trí việc làm luôn gắn với một chức danh ngạch công chức nhất định. Đối với vị trí việc làm là lãnh đạo, quản lý thì có thêm chức danh lãnh đạo, quản lý;

Đang theo dõi

d) Phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý công chức.

Đang theo dõi

2. Nguyên tắc xác định cơ cấu ngạch công chức:

Đang theo dõi

a) Phải căn cứ số lượng Danh mục vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế đã được xác định;

Đang theo dõi

b) Việc xác định chức danh ngạch công chức của mỗi vị trí việc làm phải đảm bảo phù hợp với lĩnh vực hoạt động chuyên ngành;

Đang theo dõi

c) Phải tuân thủ quy định về ngạch công chức cao nhất được áp dụng trong từng cấp hành chính hoặc từng cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Đang theo dõi

d) Căn cứ tiêu chuẩn ngạch công chức và bản mô tả công việc, khung năng lực phù hợp của mỗi vị trí việc làm.

Đang theo dõi

Điều 6. Căn cứ xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

Đang theo dõi

1. Căn cứ xác định vị trí việc làm:

Đang theo dõi

a) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền ban hành;

Đang theo dõi

b) Tính chất, đặc điểm, yêu cầu công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Đang theo dõi

c) Mức độ phức tạp, quy mô công việc; phạm vi và đối tượng phục vụ, quản lý; quy trình, thủ tục quản lý hoặc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

đ) Vị trí địa lý; tính chất, quy mô, cơ cấu dân số; tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hóa; chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; tình hình an ninh - trật tự;

Đang theo dõi

e) Thực trạng bố trí, sử dụng đội ngũ công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Đang theo dõi

2. Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức:

Đang theo dõi

a) Danh mục vị trí việc làm;

Đang theo dõi

b) Tiêu chuẩn và chức danh ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm.

Đang theo dõi

Điều 7. Phương pháp xác định vị trí việc làm

Đang theo dõi

1. Việc xác định vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện theo phương pháp tổng hợp.

Đang theo dõi

2. Xác định vị trí việc làm theo phương pháp tổng hợp là việc kết hợp giữa hoạt động phân tích tổ chức và phân tích công việc, được thực hiện theo các bước sau:

Đang theo dõi

a) Bước 1: Thống kê công việc theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị (kể cả các công việc thực hiện chế độ hợp đồng lao động theo các quy định của pháp luật);

Đang theo dõi

b) Bước 2: Phân nhóm công việc;

Đang theo dõi

c) Bước 3: Xác định các yếu tố ảnh hưởng;

Đang theo dõi

d) Bước 4: Thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ công chức hiện có (số lượng, chất lượng, việc sử dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ và kết quả thực hiện nhiệm vụ);

Đang theo dõi

đ) Bước 5: Xác định danh mục và phân loại các vị trí việc làm cần có để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị (kể cả các công việc phải thực hiện chế độ hợp đồng lao động);

Đang theo dõi

e) Bước 6: Xây dựng bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm;

Đang theo dõi

g) Bước 7: Xây dựng khung năng lực của từng vị trí việc làm;

Đang theo dõi

h) Bước 8: Xác định ngạch công chức tương ứng (và chức danh lãnh đạo, quản lý - nếu có) với mỗi vị trí việc làm đã được xác định.

Đang theo dõi

3. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể về phương pháp xác định vị trí việc làm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

Đang theo dõi

1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về vị trí việc làm.

Đang theo dõi

2. Quy định và hướng dẫn phương pháp xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.

Đang theo dõi

3. Quy định các cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.

Đang theo dõi

4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức.

Đang theo dõi

5. Thống kê, tổng hợp và báo cáo về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức.

Đang theo dõi

6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý những vi phạm về quản lý vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương 2.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC

Đang theo dõi

Điều 9. Xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

Đang theo dõi

1. Các cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; tổng hợp sản phẩm của đề án để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Đang theo dõi

2. Hàng năm, khi có biến động về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, bộ máy; tính chất, đặc điểm, yêu cầu công việc, độ phức tạp, quy mô, phạm vi, đối tượng phục vụ; mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Đang theo dõi

3. Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 10. Thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

Đang theo dõi

1. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là Bộ) có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập tiến hành thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ quản lý; tổng hợp Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ quản lý. Sau đó, Bộ có văn bản gửi về Bộ Nội vụ theo quy định.

Đang theo dõi

2. Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tổng hợp Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét. Sau đó, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi về Bộ Nội vụ theo quy định.

Đang theo dõi

3. Nội dung thẩm định:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định vị trí việc làm theo quy định;

Đang theo dõi

b) Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án;

Đang theo dõi

c) Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực phù hợp và cơ cấu ngạch công chức tương ứng;

Đang theo dõi

d) Điều kiện bảo đảm thực hiện sau khi đề án được phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ Hồ sơ hợp lệ về việc đề nghị thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức phải hoàn thành việc thẩm định để trình cơ quan có thẩm quyền ký văn bản gửi về Bộ Nội vụ theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 11. Hồ sơ, thời hạn gửi Đề án vị trí việc làm đề nghị phê duyệt

Đang theo dõi

1. Hồ sơ, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Công văn đề nghị phê duyệt Đề án vị trí việc làm;

Đang theo dõi

b) Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Đang theo dõi

c) Văn bản thẩm định của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;

Đang theo dõi

d) Bản sao Quyết định về việc thành lập; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Đang theo dõi

đ) Các văn bản có liên quan đến việc xây dựng đề án.

Đang theo dõi

2. Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hàng năm, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Hồ sơ Đề án vị trí việc làm về Bộ Nội vụ theo quy định.

Đang theo dõi

3. Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao trình cấp có thẩm quyền được quy định tại Điều 66 Luật cán bộ, công chức năm 2008 Hồ sơ về Đề án vị trí việc làm để xem xét, phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Sau thời gian quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu Bộ, ngành và địa phương không gửi Hồ sơ về Đề án vị trí việc làm quy định tại Khoản 1 Điều này thì đương nhiên giữ ổn định số lượng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 12. Điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

Đang theo dõi

1. Việc điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được bổ sung, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được tổ chức lại hoặc giải thể theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; tình hình phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, áp dụng khoa học kỹ thuật, đô thị hóa, an ninh trật tự;

Đang theo dõi

d) Tính chất, đặc điểm, yêu cầu, mức độ phức tạp, quy mô công việc, phạm vi quản lý, đối tượng phục vụ, quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị thay đổi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

Đang theo dõi

đ) Trang thiết bị, phương tiện làm việc, mức độ hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị thay đổi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện như trình tự, thủ tục xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được thành lập mới theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức phải được xác định ngay từ khi xây dựng đề án thành lập và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong Quyết định thành lập.

Đang theo dõi

Chương 3.

THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC

Đang theo dõi

Điều 13. Thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Thẩm định Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc; tổng hợp Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, gửi Bộ Nội vụ theo quy định.

Đang theo dõi

3. Thực hiện việc sử dụng, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc; phân cấp quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc Tổng cục và tương đương trực thuộc.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.

Đang theo dõi

5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 14. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Thẩm định Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổng hợp Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gửi Bộ Nội vụ theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phân cấp hoặc ủy quyền thực hiện việc sử dụng, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.

Đang theo dõi

5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 15. Thẩm quyền của Bộ Nội vụ

Đang theo dõi

1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và danh mục ngạch cao nhất được sử dụng trong các cơ quan hành chính nhà nước.

Đang theo dõi

2. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức theo đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

3. Thống kê, tổng hợp Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 16. Thẩm quyền của các cơ quan khác

Đang theo dõi

1. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội căn cứ vào các quy định của Nghị định này và các văn bản liên quan quyết định Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội.

Đang theo dõi

2. Cấp có thẩm quyền của Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao căn cứ vào các quy định của Nghị định này và các văn bản liên quan quyết định Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.

Đang theo dõi

3. Các quyết định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này đồng thời gửi về Bộ Nội vụ để tổng hợp chung.

Đang theo dõi

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 17. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2013.

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (3b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 36/2013/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 của Quốc hội

03

Nghị định 62/2020/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức

04

Thông tư 05/2013/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 36/2013/NĐ-CP ngày 22/04/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×