Nghị định 212/2025/NĐ-CP quy định chi tiết đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 212/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 212/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Ngày 25/07/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 212/2025/NĐ-CP quy định chi tiết hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, có hiệu lực từ ngày ký.
Nghị định này áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Nguyên tắc và danh mục đầu tư
Hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo hiểm phải tuân thủ nguyên tắc đầu tư của từng quỹ theo luật định. Đầu tư ưu tiên vào trái phiếu Chính phủ, đặc biệt là trái phiếu dài hạn.
Danh mục đầu tư trong nước bao gồm:
- Công cụ nợ của Chính phủ,
- Trái phiếu chính quyền địa phương,
- Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại nhà nước
- Trái phiếu của các ngân hàng thương mại.
Đầu tư quốc tế chỉ bao gồm trái phiếu Chính phủ.
- Phương thức và chiến lược đầu tư
Bảo hiểm xã hội Việt Nam có thể tự đầu tư hoặc ủy thác đầu tư, với phương án đầu tư được Hội đồng quản lý thông qua hàng năm. Chiến lược đầu tư dài hạn được xây dựng cho giai đoạn 3 năm, bao gồm mục tiêu, danh mục đầu tư, lộ trình thực hiện và dự kiến kết quả đầu tư.
- Sử dụng tiền sinh lời và quản lý rủi ro
Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư được sử dụng để trích lập quỹ dự phòng rủi ro và phân bổ vào các quỹ bảo hiểm theo tỷ lệ đóng góp. Việc quản lý rủi ro bao gồm xây dựng chiến lược đầu tư, kiểm toán nội bộ và trích lập quỹ dự phòng rủi ro. Các biện pháp xử lý rủi ro bao gồm gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa lãi, bán nợ và xóa nợ gốc.
- Chế độ báo cáo
Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải báo cáo định kỳ hàng quý và hàng năm về tình hình đầu tư quỹ cho Hội đồng quản lý, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và Bộ Y tế. Nội dung báo cáo bao gồm tình hình thực hiện đầu tư, số tiền sinh lời, đánh giá phương án đầu tư và tình hình trích lập quỹ dự phòng rủi ro.
Xem chi tiết Nghị định 212/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 212/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 212/2025/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số Luật số 32/2013/QH13, Luật số 46/2014/QH13, Luật số 97/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 68/2020/QH14, Luật số 30/2023/QH15 và Luật số 51/2024/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 122, khoản 3 Điều 123, khoản 5 Điều 137 Luật Bảo hiểm xã hội, khoản 5 Điều 35 Luật Bảo hiểm y tế (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 27 Điều 1 Luật số 51/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế), và khoản 3 Điều 59 Luật Việc làm.
Nguyên tắc đầu tư;
Dự kiến mục tiêu đầu tư cụ thể trong năm: tổng mức đầu tư, tỷ trọng số dư đầu tư vào trái phiếu Chính phủ so với số dư tổng danh mục đầu tư của Bảo hiểm xã hội Việt Nam tính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch, dự kiến tỷ lệ sinh lời bình quân danh mục đầu tư;
Tổng mức đầu tư, danh mục các sản phẩm đầu tư trong năm; phương thức đầu tư theo từng quỹ thành phần bao gồm số dư đầu tư đầu năm, số tiền đầu tư trong năm, số tiền thu hồi gốc trong năm, số dư đầu tư cuối năm, dự kiến số tiền sinh lời trong năm và kế hoạch sử dụng số tiền sinh lời trong năm;
Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Tiêu chí lựa chọn đối tác giao dịch;
Phương thức nhận thông tin chào giá mua, bán công cụ nợ của Chính phủ từ đối tác giao dịch;
Nguyên tắc xác định khối lượng mua, trong đó ưu tiên đối tác chào lãi suất cao hơn cho đến khi lấy đủ khối lượng chào mua, đảm bảo mức lãi suất áp dụng cho từng đối tác không thấp hơn lãi suất phát hành công cụ nợ của Chính phủ cùng kỳ hạn trên thị trường sơ cấp tại phiên đấu thầu gần nhất trong thời gian 03 tháng. Đối với việc mua công cụ nợ của Chính phủ kỳ hạn chuẩn từ 10 năm trở lên theo quy định của pháp luật về phát hành công cụ nợ của Chính phủ, kỳ hạn công cụ nợ chào bán được xác định bằng kỳ hạn dài hơn hoặc ngắn hơn tối đa 12 tháng so với kỳ hạn chuẩn. Đối với việc mua công cụ nợ của Chính phủ kỳ hạn chuẩn dưới 10 năm theo quy định của pháp luật về phát hành công cụ nợ của Chính phủ, kỳ hạn công cụ nợ chào bán được xác định bằng kỳ hạn dài hơn hoặc ngắn hơn tối đa 6 tháng so với kỳ hạn chuẩn. Ví dụ xác định kỳ hạn công cụ nợ của Chính phủ chào bán tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
Mẫu hợp đồng ký với đối tác, trong đó bao gồm: căn cứ pháp lý thực hiện hợp đồng, thông tin bên mua, thông tin bên bán, phương thức giao dịch theo quy định của pháp luật về giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, quyền và nghĩa vụ của các bên, vi phạm và xử lý vi phạm hợp đồng, giải quyết tranh chấp, các nội dung liên quan khác.
ĐẦU TƯ TẠI THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
SỬ DỤNG TIỀN SINH LỜI CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ THEO DÕI, HẠCH TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ
Mức trích quỹ dự phòng rủi ro hằng năm tối đa không quá 2% số tiền sinh lời của hoạt động đầu tư cho đến khi số dư quỹ dự phòng rủi ro bằng 5% số dư nợ đầu tư vào các sản phẩm quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị định này của năm trước liền kề.
Mức trích cụ thể do Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định.
KIỂM SOÁT, QUẢN LÝ RỦI RO ĐẦU TƯ, TRÍCH LẬP, SỬ DỤNG DỰ PHÒNG RỦI RO VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
|
Phụ lục I
VÍ DỤ VỀ XÁC ĐỊNH KỲ HẠN CỦA CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ CHÀO BÁN TRÊN HỆ THỐNG GIAO DỊCH CÔNG CỤ NỢ
(Kèm theo Nghị định số 212/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
1. Đối với công cụ nợ của Chính phủ có kỳ hạn chuẩn dưới 10 năm
a) Ví dụ trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam chào mua trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm từ các tổ chức, cá nhân vào ngày 28 tháng 3 năm 2025.
b) Các đối tác chào bán trái phiếu có kỳ hạn còn lại từ 4 năm 6 tháng đến 5 năm 6 tháng tính đến ngày 28 tháng 3 năm 2025 cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
c) Trong thời gian 03 tháng trước ngày chào mua (từ ngày 28/12/2024 đến 28/3/2025), Kho bạc Nhà nước phát hành trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm tại các phiên như sau:
- Ngày 15/01/2025: lãi suất phát hành 2,1%/năm.
- Ngày 19/3/2025: lãi suất phát hành 2,15%/năm.
- Ngày 26/3/2025: lãi suất phát hành 2,15%/năm.
d) Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định này, lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm gần nhất trong vòng 3 tháng kể từ ngày chào mua trái phiếu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam là 2,15%/năm.
Theo đó, lãi suất chào bán trái phiếu của các đối tác phải đảm bảo không thấp hơn 2,15%/năm.
đ) Bảo hiểm xã hội Việt Nam lựa chọn đối tác sở hữu trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn còn lại từ 04 năm 6 tháng đến 5 năm 6 tháng để giao dịch mua, ưu tiên lãi suất cao nhất cho đến khi mua đủ khối lượng theo nhu cầu, đảm bảo lãi suất để tính giá mua trái phiếu Chính phủ của từng nhà đầu tư từ mức 2,15%/năm trở lên.
2. Đối với công cụ nợ của Chính phủ có kỳ hạn chuẩn từ 10 năm trở lên
a) Ví dụ trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam chào mua trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 15 năm từ các tổ chức, cá nhân vào ngày 28 tháng 3 năm 2025.
b) Các đối tác chào bán trái phiếu có kỳ hạn còn lại từ 14 năm đến 16 năm tính đến ngày 28 tháng 3 năm 2025 cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
c) Trong thời gian 03 tháng trước ngày chào mua (từ ngày 28/12/2024 đến 28/3/2025), Kho bạc Nhà nước phát hành trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 15 năm tại các phiên như sau:
- Ngày 08/01/2025: lãi suất phát hành 2,95%/năm.
- Ngày 15/01/2025: lãi suất phát hành 2,98%/năm.
- Ngày 22/01/2025: lãi suất phát hành 2,98%/năm.
- Ngày 05/02/2025: lãi suất phát hành 3,00%/năm.
- Ngày 12/3/2025: lãi suất phát hành 3,00%/năm.
- Ngày 19/3/2025: lãi suất phát hành 3,00%/năm.
- Ngày 26/3/2025: lãi suất phát hành 3,05%/năm.
d) Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định này, lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 15 năm gần nhất trong vòng 3 tháng kể từ ngày chào mua trái phiếu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam là 3,05%/năm.
Theo đó, lãi suất chào bán trái phiếu của các đối tác chào bán trái phiếu phải đảm bảo không thấp hơn 3,05%/năm.
đ) Bảo hiểm xã hội Việt Nam lựa chọn đối tác sở hữu trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn còn lại từ 14 năm đến 16 năm để giao dịch mua, ưu tiên lãi suất cao nhất cho đến khi mua đủ khối lượng theo nhu cầu, đảm bảo lãi suất để tính giá mua trái phiếu Chính phủ của từng nhà đầu tư từ mức 3,05%/năm trở lên.
Phụ lục II
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 212/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu biểu số 01. Báo cáo quý |
Về việc báo cáo tình hình đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
Mẫu biểu số 02. Báo cáo năm |
Về việc báo cáo tình hình đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
Mẫu biểu số 01. Báo cáo quý
BỘ TÀI CHÍNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ____________ Số: …. V/v Báo cáo tình hình đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày… tháng….năm…. |
Kính gửi:
Căn cứ quy định tại Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ quy định chi tiết hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm xã hội Việt Nam báo cáo định kỳ về tình hình đầu tư quỹ như sau:
1. Kỳ báo cáo: kỳ báo cáo quý ... (từ ngày... đến ngày...).
2. Nội dung báo cáo:
- Tình hình thực hiện đầu tư trong kỳ báo cáo và lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo, trong đó bao gồm: số dư đầu tư đầu kỳ, số đầu tư trong kỳ, số thu hồi gốc trong kỳ, số dư đầu tư cuối kỳ (chi tiết theo từng quỹ thành phần); đối với số đầu tư trong kỳ, báo cáo chi tiết theo từng sản phẩm đầu tư (kỳ hạn đầu tư, lãi suất đầu tư);
- Số tiền sinh lời của hoạt động đầu tư trong kỳ theo từng sản phẩm đầu tư, lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ;
- Đánh giá việc triển khai phương án đầu tư hàng năm;
- Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro trong kỳ báo cáo;
- Các nội dung khác (nếu có).
3. Thông tin cụ thể như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Quý |
Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý |
I |
Số dư đầu tư đầu kỳ (phân cụ thể theo từng quỹ thành phần) |
|
|
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
|
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại (*) |
|
|
|
Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng thương mại |
|
|
|
Các khoản đầu tư khác theo quy định của pháp luật (nếu có) |
|
|
II |
Đầu tư trong kỳ (phân cụ thể theo từng quỹ thành phần) |
|
|
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
|
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại (*) |
|
|
|
Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng thương mại |
|
|
|
Các khoản đầu tư khác theo quy định của pháp luật (nếu có) |
|
|
III |
Thu hồi gốc đầu tư trong kỳ (phân cụ thể theo từng quỹ thành phần) |
|
|
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
|
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại (*) |
|
|
|
Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng thương mại |
|
|
|
Các khoản đầu tư khác theo quy định của pháp luật (nếu có) |
|
|
IV |
Số dư đầu tư cuối kỳ (phân cụ thể theo từng quỹ thành phần) |
|
|
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
|
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại (*) |
|
|
|
Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng thương mại |
|
|
|
Các khoản đầu tư khác theo quy định của pháp luật (nếu có) |
|
|
V |
Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư (**) |
|
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác, đầy đủ của báo cáo nêu trên.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
(*) Ghi chú: không bao gồm tiền gửi có kỳ hạn theo phương thức chuyển tiền tự động thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, chi tổ chức và hoạt động của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
(**) Ghi chú: không bao gồm tiền lãi từ tiền gửi có kỳ hạn theo phương thức chuyển tiền tự động thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, chi tổ chức và hoạt động của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Mẫu biểu số 02. Báo cáo năm
BỘ TÀI CHÍNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ____________ Số: …. V/v báo cáo tình hình đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày… tháng….năm…. |
Kính gửi:
Căn cứ quy định tại Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ quy định chi tiết hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm xã hội Việt Nam báo cáo định kỳ về tình hình đầu tư quỹ như sau:
1. Kỳ báo cáo: kỳ báo cáo năm (từ ngày... đến ngày...).
2. Nội dung báo cáo:
- Tình hình thực hiện đầu tư trong năm, trong đó bao gồm: số dư đầu tư đầu năm, số đầu tư trong năm, số thu hồi gốc trong năm, số dư đầu tư cuối năm (chi tiết theo từng quỹ thành phần); đối với số đầu tư trong năm, báo cáo chi tiết theo từng sản phẩm đầu tư (kỳ hạn đầu tư, lãi suất đầu tư);
- Số tiền sinh lời của hoạt động đầu tư trong năm theo từng sản phẩm đầu tư;
- Đánh giá việc đáp ứng phương án đầu tư hằng năm và chiến lược đầu tư dài hạn;
- Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro;
- Các nội dung khác (nếu có).
3. Thông tin cụ thể như sau:
a) Về tình hình thực hiện đầu tư
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Quỹ ốm đau thai sản |
Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp |
Quỹ bảo hiểm y tế |
Quỹ dự phòng rủi ro |
Tổng |
I |
Số dư đầu tư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản đầu tư khác theo quy định của pháp luật (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản đầu tư khác theo quy định của pháp luật (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thu hồi gốc đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản đầu tư khác theo quy định của pháp luật (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Số dư đầu tư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản đầu tư khác theo quy định của pháp luật (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Tiền sinh lời thu được của hoạt động đầu tư (**) |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Điều chỉnh tiền sinh lời năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
b) Về tình hình sử dụng tiền sinh lời của hoạt động đầu tư:
- Trích chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội
- Trích bổ sung các quỹ (chi tiết theo từng quỹ thành phần)
- Trích lập quỹ dự phòng rủi ro trong năm
Bảo hiểm xã hội Việt Nam cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác, đầy đủ của báo cáo nêu trên.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
(*) Ghi chú: không bao gồm tiền gửi có kỳ hạn theo phương thức chuyển tiền tự động thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, chi tổ chức và hoạt động của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
(**) Ghi chú: không bao gồm tiền lãi từ tiền gửi có kỳ hạn theo phương thức chuyển tiền tự động thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, chi tổ chức và hoạt động của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây