Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6595:2000 Máy X-quang chẩn đoán thông thường - Khối tạo cao thế, bóng phát tia X, bộ giới hạn chùm tia - Yêu cầu kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6595:2000
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6595:2000 Máy X-quang chẩn đoán thông thường - Khối tạo cao thế, bóng phát tia X, bộ giới hạn chùm tia - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN 6595:2000 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Năm ban hành: | 2000 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6595 : 2000
MÁY X-QUANG CHẨN ĐOÁN THÔNG THƯỜNG - KHỐI TẠO CAO THẾ, BÓNG PHÁT TIA X, BỘ GIỚI HẠN CHÙM TIA - YÊU CẦU KỸ THUẬT
X-ray diagnostic radiography and fluoroscopy - Generator, X-ray tube, collimator - Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 6595 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC150 "Trang thiết bị y tế" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật của khối tạo cao thế, bóng phát tia X và bộ giới hạn chùm tia X của máy X-quang chẩn đoán thông thường dùng để chụp và chiếu trong các cơ sở y tế.
Các yêu cầu về an toàn bức xạ ion hóa theo TCVN 6591 : 1999.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6561 : 1999 An toàn bức xạ ion hóa tại các cơ sở X-quang y tế.
TCVN 6596 : 2000 Máy X-quang chẩn đoán thông thường - Khối tạo cao thế, bóng phát tia X, bộ giới hạn chùm tia X - Phương pháp thử.
3. Thuật ngữ, định nghĩa
3.1. Điện cao áp đỉnh (kVp) - là điện áp sau khi chỉnh lưu đặt vào giữa anốt và catốt của bóng phát tia X.
3.2. Thời gian phát tia (ms, s) - là thời gian thực tế mà máy X-quang phát tia.
3.3. Dòng phát tia của bóng X-quang (mA) - là cường độ dòng điện chạy từ anốt đến catốt của bóng X-quang trong thời gian phát tia.
3.4. Thông số mAs - là tích số dòng phát tia của bóng X-quang và thời gian phát tia.
3.5. Kích thước tiêu điểm hiệu dụng (f) - là kích thước hiệu dụng của bia để tạo ra tia X.
3.6. Khả năng chịu nhiệt của bóng X-quang (HU) - là tích số của điện áp cao đỉnh với thời gian phát tia, dòng phát tia của bóng X-quang và hệ số l (hệ số l phụ thuộc vào dạng sóng cao áp).
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Khối tạo cao thế
Khối tạo cao thế phải tạo được điện cao áp đỉnh có dạng sóng 1PH, 1PF, 3P6, 3P12 hoặc CP. Máy có thể sử dụng nguồn điện 380 V (3 pha) hoặc 220 V (1 pha).
Khối tạo cao thế có tính năng kỹ thuật theo quy định ở bảng 1.
Bảng 1 - Tính năng kỹ thuật của khối tạo cao thế
Chỉ tiêu | Trị số | |
nhỏ nhất | lớn nhất | |
1. Điện cao áp đỉnh, kV 2. Thông số mAs, miliampexsec 3. Thời gian chụp, s | 40 0,5 0,005 | 150 500 10 |
4.2. Bóng phát tia X
Máy X-quang chẩn đoán thông thường có một hoặc hai bóng phát tia. Tính năng kỹ thuật của bóng quy định ở bảng 2.
Bảng 2 - Tính năng kỹ thuật của bóng phát tia X
Chỉ tiêu | Trị số |
1. Điện áp hoạt động lớn nhất, kV - khi chụp - khi chiếu 2. Dòng phát tia của bóng, mA - khi chụp - khi chiếu 3. Kích thước tiêu điểm hiệu dụng f, mm 4. Khả năng chịu nhiệt, HU |
150 125
50 đến 1000 0,5 đến 5 0,7 đến 5,0 lớn hơn hoặc bằng 80 |
4.3. Bộ giới hạn chùm tia X
- bộ giới hạn chùm tia X được vận hành bằng tay hoặc tự động;
- trường xạ được giới hạn bởi ba lớp chắn;
- kích thước chùm tia X tại phim, cách điểm hội tụ tia X 1m có thể điều chỉnh tới giới hạn lớn nhất
chiều ngang 40 - 50 mm;
chiều dọc 40 - 50 mm.
5. Phương pháp thử
Tiến hành theo TCVN 6596 : 2000.
6. Ghi nhãn
Khối tạo cao thế, bóng phát tia X và bộ giới hạn chùm tia được ghi nhãn với nội dung sau:
- tên máy;
- số máy;
- tên nhà sản xuất, nước sản xuất;
- điện áp, công suất sử dụng lớn nhất;
- năm sản xuất.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.