Trang /
Tiêu chuẩn TCVN 9212:2012 Thiết kế bệnh viện đa khoa khu vực
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9212:2012
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9212:2012 Bệnh viện đa khoa khu vực-Tiêu chuẩn thiết kế
Số hiệu: | TCVN 9212:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Xây dựng |
Năm ban hành: | 2012 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9212:2012
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Regional Hospital - Design standard
Lời nói đầu
TCVN 9212 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Regional Hospital - Design standard
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới, thiết kế cải tạo các Bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện trên toàn quốc.
CHÚ THÍCH:
1) Bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sau đây được gọi tắt là Bệnh viện đa khoa khu vực.
2) Quy mô Bệnh viện đa khoa khu vực phụ thuộc vào dân số trên địa bàn phục vụ và phù hợp với quy hoạch mạng lưới Bệnh viện đa khoa khu vực đã được Bộ Y tế phê duyệt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4470 : 20121), Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 2622, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 4470 : 2012 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
Bệnh viện đa khoa khu vực:
Là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, bao gồm một số chuyên khoa, chuyên ngành đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn khu vực liên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
4. Quy định chung
Khi thiết kế Bệnh viện đa khoa khu vực phải tuân thủ các quy định chung được nêu trong điều 4 của TCVN 4470 : 2012 và các quy định nêu trong tiêu chuẩn này.
5. Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
5.1. Yêu cầu về khu đất xây dựng
5.1.1. Vị trí khu đất xây dựng phải phù hợp với quy hoạch được duyệt, giao thông thuận lợi và có tính đến nhu cầu phát triển trong tương lai.
5.1.2 Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô nhiễm.
5.1.3. Phù hợp với vị trí khu chức năng được xác định trong qui hoạch tổng mặt bằng của đô thị.
5.1.4. Quy mô của Bệnh viện đa khoa khu vực và chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng bình quân cho một giường bệnh được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Quy mô tối thiểu và chỉ tiêu diện tích đất xây dựng Bệnh viện đa khoa khu vực
Quy mô | Số giường bệnh giường | Diện tích sàn xây dựng bình quân m2/giường bệnh | Diện tích đất ha |
Lớn | từ 350 đến 500 | từ 80 đến 90 | 3,6 |
Nhỏ | từ 250 đến 350 | từ 90 đến 100 | 2,5 |
CHÚ THÍCH: 1) Diện tích khu đất xây dựng quy định ở trên, không tính cho các công trình nhà ở và phúc lợi công cộng phục vụ cho đời sống cán bộ công nhân viên. Các công trình này được xây dựng ngoài khu đất xây dựng Bệnh viện đa khoa khu vực. 2) Trường hợp diện tích đất xây dựng các Bệnh viện đa khoa khu vực trong đô thị không đảm bảo được quy định nêu trên, khuyến khích thiết kế Bệnh viện đa khoa khu vực hợp khối, cao tầng nhưng phải tuân thủ và đảm bảo dây chuyền hoạt động của Bệnh viện đa khoa khu vực. |
5.2. Yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng
5.2.1. Yêu cầu quy hoạch tổng mặt bằng Bệnh viện đa khoa khu vực ngoài việc tuân theo các quy định trong 5.2 TCVN 4470 : 2012 còn cần phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này.
5.2.2. Khoảng cách ly vệ sinh, an toàn nhỏ nhất giữa nhà và công trình bố trí riêng biệt đối với nhà bệnh nhân, được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Khoảng cách ly vệ sinh, an toàn giữa nhà và công trình đối với nhà bệnh nhân
Loại nhà/công trình | Khoảng cách ly vệ sinh nhỏ nhất m | Ghi chú |
- Khu các bệnh truyền nhiễm | 20 | Có dải cây cách ly |
- Trạm cung cấp hoặc biến thế điện, hệ thống cấp nước, nhà giặt, sân phơi quần áo | 15 |
|
- Nhà xe, kho, xưởng sửa chữa nhỏ, kho chất cháy | 20 |
|
- Nhà lưu tử thi, khoa Giải phẫu bệnh, lò đốt chất thải rắn, bãi chứa rác, khu nuôi súc vật, thí nghiệm, trạm xử lí nước thải | 20 | Có dải cây cách ly |
CHÚ THÍCH: 1) Chiều rộng nhỏ nhất của dải đất trồng cây bảo vệ, cách ly quy định như sau: - Dải cây bảo vệ quanh khu đất: 5 m; - Dải cây cách ly: 10 m. 2) Ngoài việc đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh, an toàn như quy định ở trên còn cần phải bảo đảm khoảng cách phòng cháy, chữa cháy quy định trong TCVN 2622. |
6. Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Nội dung công trình
- Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú;
- Khu Điều trị nội trú;
- Khu Kỹ thuật nghiệp vụ;
- Khu Hành chính quản trị;
- Khu Hậu cần kỹ thuật và Dịch vụ tổng hợp.
6.1.2. Yêu cầu về kích thước thông thủy
Tuân thủ các yêu cầu về kích thước thông thủy được nêu trong 6.1.2 của TCVN 4470 : 2012.
6.2. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
6.2.1. Khi thiết kế xây dựng Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú ngoài việc tuân theo các quy định trong 6.2 của TCVN 4470 : 2012 còn cần phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.2.2. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Số lượng chỗ khám bệnh theo quy mô giường bệnh
Chuyên khoa | Số chỗ khám bệnh chỗ | Tỷ lệ % | Ghi chú | |
Quy mô lớn từ 350 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | |||
1. Nội | từ 9 đến 11 | từ 6 đến 8 | 20 |
|
2. Ngoại | từ 7 đến 8 | từ 4 đến 6 | 15 | 04 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh |
3. Sản | từ 3 đến 5 | từ 2 đến 3 | 12 |
|
4. Phụ | 2 | 1 | ||
5. Nhi | từ 7 đến 8 | từ 4 đến 6 | 15 | 04 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh |
6. Răng Hàm Mặt | 3 | từ 2 đến 3 | 6 | Kết hợp khám và chữa |
7. Tai Mũi Họng | 3 | từ 2 đến 3 | 6 | Kết hợp khám và chữa |
8. Mắt | 3 | từ 2 đến 3 | 6 | 03 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh |
9. Truyền nhiễm | từ 3 đến 4 | 2 | 7 | Chỗ khám, chữa cách ly |
10. Y học cổ truyền | 3 | từ 2 đến 3 | 6 |
|
11. Các chuyên khoa khác | từ 3 đến 4 | 2 | 7 |
|
6.2.3. Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
Tên khoa, phòng | Diện tích | |
Quy mô lớn từ 350 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | |
A. Khối tiếp đón | ||
1. Phát số, không nhỏ hơn | 30 m2 | 24 m2 |
2. Thủ tục - thanh toán, không nhỏ hơn | 36 m2 | 24 m2 |
3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt) | 24 m² x 02 khu | 18 m² x 02 khu |
4. Chỗ đợi, chờ khám | Xem 6.2.6 TCVN 4470 : 2012 | |
B. Khối Khám - điều trị ngoại trú | ||
1. Khám nội |
| |
- Phòng khám | từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ | |
- Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường) | từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng | |
2. Thần kinh | từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ | |
3. Da liễu |
| |
- Phòng khám | từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ | |
- Phòng điều trị | từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ | |
4. Đông y |
| |
- Phòng khám | 12 m2/chỗ | |
- Phòng châm cứu | 12 m2/chỗ | |
5. Khám ngoại |
| |
- Phòng khám | từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ | |
- Thủ thuật ngoại | từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ | |
- Chuẩn bị dụng cụ | từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ | |
6. Khám nhi |
| |
- Phòng khám nhi thường | từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ | |
- Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm | Dùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm | |
7. Bệnh truyền nhiễm | từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ | |
8. Phụ, Sản |
| |
- Phòng khám sản khoa | từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ | |
- Phòng khám phụ khoa | từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ | |
9. Răng Hàm Mặt |
| |
- Phòng khám (01 ghế) | từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ | |
- Phòng tiểu phẫu | từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ | |
- Phòng chỉnh hình | từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ | |
- Xưởng răng giả | từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ | |
- Rửa hấp sấy dụng cụ | từ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ | |
10. Tai Mũi Họng |
| |
- Phòng khám | từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ | |
- Phòng điều trị | từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ | |
11. Mắt |
| |
- Phòng khám (phần sáng) | từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ | |
- Phòng khám (phần tối) | từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ | |
- Phòng điều trị | từ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ | |
C. Bộ phận nghiệp vụ | ||
1. Phòng phát thuốc, kho thuốc | từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng | |
2. Chỗ bán thuốc | từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng | |
3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh |
| |
- Chỗ đợi | Xem 6.2.6 TCVN 4470 : 2012 | |
- Chỗ lấy bệnh phẩm | từ 12 m2/khu đến 15 m2/khu | |
- Phòng xét nghiệm | từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng | |
- Phòng Xquang | từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng | |
- Phòng siêu âm | từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng | |
- Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ | từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng | |
4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám | từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng | |
5. Kho sạch | từ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng | |
6. Phòng quản lý trang thiết bị | từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng | |
7. Kho chứa hóa chất | từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng | |
8. Kho bẩn | từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng | |
D. Bộ phận tiếp nhận | ||
1. Phòng thay gửi quần áo | từ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng | |
2. Phòng tiếp nhận | từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng | |
3. Kho quần áo, đồ dùng: |
| |
- Đồ sạch của bệnh nhân | từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng | |
- Đồ gửi của bệnh nhân | từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng | |
E. Bộ phận hành chính | ||
1. Phòng trưởng khoa | 18 m2/phòng | |
2. Phòng sinh hoạt | từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng | |
3. Thay quần áo nhân viên | từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng | |
4. Vệ sinh (nam/nữ riêng biệt) | từ 18 m2/khu đến 24 m2/khu x 02 khu |
6.3. Khu Điều trị nội trú
6.3.1. Khi thiết kế Khu điều trị nội trú ngoài việc tuân theo các quy định trong 6.3 của TCVN 4470 : 2012, còn cần phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.3.2. Khu Điều trị nội trú gồm các khoa sau:
1) Khoa Nội; | 8) Khoa Truyền nhiễm; |
2) Khoa Ngoại | 9) Khoa Cấp cứu; |
3) Khoa Phụ sản; | 10) Khoa Hồi sức tích cực - chống độc; |
4) Khoa Nhi; | 11) Khoa Y học cổ truyền; |
5) Khoa Mắt; | 12) Khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng; |
6) Khoa Tai - Mũi - Họng; | 13) Khoa Ung Bướu. |
7) Khoa Răng - Hàm - Mặt; |
|
6.3.3. Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa xem Bảng 5.
CHÚ THÍCH: Đơn nguyên điều trị nội trú bao gồm các bộ phận sau đây:
- Buồng bệnh nhân và phòng sinh hoạt của bệnh nhân;
- Phòng làm việc, sinh hoạt của nhân viên;
- Các phòng nghiệp vụ của đơn nguyên.
Bảng 5 - Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa
Tên khoa | Số giường giường | Tỷ lệ % | |
Quy mô lớn từ 350 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | ||
1. Khoa Nội |
|
| 24 |
+ Nội Tổng quát | 30 | 30 |
|
+ Nội tim mạch - Lão học | 30 | 30 |
|
+ Nội tiêu hóa | 30 | 25 |
|
+ Nội cơ - xương - khớp | 30 | … |
|
+ … | … | - |
|
2. Khoa Ngoại |
|
| 18 |
+ Ngoại Tổng quát | từ 25 đến 30 | từ 25 đến 30 |
|
+ Ngoại thần kinh | từ 20 đến 30 | từ 20 đến 30 |
|
+ Ngoại tiêu hóa | từ 20 đến 30 | … |
|
+ … | … | - |
|
3. Khoa Phụ Sản | từ 40 đến 60 | từ 30 đến 45 | 12 |
4. Khoa Nhi | từ 30 đến 50 | từ 25 đến 35 | 10 |
5. Khoa Mắt | từ 10 đến 15 | từ 7 đến 10 | 3 |
6. Khoa Tai Mũi Họng | từ 10 đến 15 | từ 7 đến 10 | 3 |
7. Khoa Răng Hàm Mặt | từ 10 đến 15 | từ 7 đến 10 | 3 |
8. Khoa Truyền nhiễm | tù 20 đến 30 | từ 15 đến 20 | 6 |
9. Khoa Cấp cứu, Khoa HSTC - CĐ | từ 30 đến 40 | từ 15 đến 30 | từ 5 đến 8 |
10. Khoa Y học cổ truyền | từ 15 đến 20 | từ 19 đến 15 | từ 7 đến 4 |
12. Chuyên khoa khác | từ 30 đến 45 | từ 20 đến 30 | 9 |
Tổng cộng | từ 350 đến 500 | từ 250 đến 350 | 100 |
6.3.4. Nên bố trí 01 phòng xét nghiệm đơn giản trong Khoa Phụ sản để làm các xét nghiệm máu, sinh hóa, nước tiểu thông thường, soi tươi đối với các Bệnh viện đa khoa khu vực quy mô lớn.
6.3.5. Trong Khoa Răng - Hàm - Mặt bố trí các phòng X quang cho tối thiểu 01 máy X quang răng và 01 máy X quang Panorama. Bệnh viện đa khoa khu vực khu vực quy mô lớn phải bố trí một balo răng giả cho từ 2 kỹ thuật viên đến 3 kỹ thuật viên.
6.3.6. Khoa Hồi sức cấp cứu, Khoa Điều trị tích cực - chống độc
6.3.6.1. Bộ phận tạm lưu cấp cứu bố trí từ 10 đến 20 giường tạm lưu cấp cứu để giải quyết tại chỗ các cấp cứu đưa từ bên ngoài vào.
6.3.6.2. Số giường lưu Khoa Cấp cứu của Bệnh viện đa khoa khu vực:
- Quy mô lớn (350 giường đến 500 giường): từ 10 giường lưu đến trên 15 giường lưu;
- Quy mô nhỏ (250 giường đến 350 giường): từ 06 giường lưu đến trên 12 giường lưu;
CHÚ THÍCH: Nên bố trí 10 giường/đơn nguyên.
6.3.6.3. Bệnh viện đa khoa khu vực quy mô nhỏ không đủ điều kiện bố trí một đơn nguyên cấp cứu lưu 10 giường thì có thể tổ chức đơn nguyên lưu chung cho cả cấp cứu và điều trị tích cực. Khoa tổ chức từ 02 đến 03 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên 10 giường và tuân thủ các quy định chung của khoa.
6.3.6.4. Số giường lưu Khoa Điều trị tích cực - chống độc của Bệnh viên đa khoa khu vực:
- Quy mô lớn (350 giường đến 500 giường): từ 10 giường lưu đến trên 25 giường lưu;
- Quy mô nhỏ (250 giường đến 350 giường): từ 09 giường lưu đến trên 18 giường lưu;
CHÚ THÍCH: Nên bố trí 10 giường/đơn nguyên.
6.3.7. Số chỗ điều trị tối thiểu trong khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng được quy định trong Bảng 6 với chỉ tiêu diện tích tối thiểu các phòng được quy định trong Bảng 21 TCVN 4470 : 2012.
6.3.8. Chỉ tổ chức Khoa Ung bướu đối với các Bệnh viện đa khoa khu vực đa khoa Hạng II (quy mô từ 350 đến 500 giường) gồm hai đơn vị: Xạ trị và Y học hạt nhân.
Bảng 6 - Số chỗ điều trị tối thiểu trong khoa Vật lý - phục hồi chức năng
Tên phòng | Số chỗ | |
Quy mô lớn từ 350 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | |
1. Phòng điều trị bằng quang điện | ||
- Chỗ điều trị bằng tia hồng ngoại | 3 | 2 |
- Chỗ điều trị bằng tử ngoại | 2 | 2 |
- Chỗ điều trị bằng điện | 5 | 3 |
- Chỗ điều trị bằng các máy khác | Tùy theo yêu cầu | |
2. Phòng điều trị nhiệt | ||
- Bó paraphin, ngải cứu | 3 | 2 |
- Xông | 2 | 2 |
3. Phòng điều trị vận động và thể dục | ||
- Phòng thể dục | 2 | 2 |
- Xoa bóp | 3 | 2 |
4. Phòng thủy trị liệu | ||
- Chỗ tắm, ngâm nước | 5 | 3 |
- Chỗ tắm bùn khoáng | 10 | 8 |
6.4. Khu kỹ thuật nghiệp vụ
6.4.1. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ gồm các khoa sau:
1) Khoa Phẫu thuật - gây mê hồi sức;
2) Khoa Chẩn đoán hình ảnh;
3) Khoa Vi sinh; 4) Khoa Hóa sinh; 5) Khoa Huyết học; | (Các khoa Xét nghiệm) |
6) Khoa Lọc máu;
7) Khoa Nội soi;
8) Khoa Thăm dò chức năng;
9) Khoa Giải phẫu bệnh;
10) Khoa Dược;
11) Khoa Dinh dưỡng;
12) Khoa Quản lý nhiễm khuẩn.
6.4.2. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của Bệnh viện đa khoa khu vực cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.4 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.4.3. Diện tích tối thiểu các phòng trong Khoa Phẫu thuật - gây mê hồi sức được quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 - Diện tích tối thiểu các phòng trong Khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức
Tên phòng | Diện tích tối thiểu m²/phòng | |
Quy mô lớn từ 350 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | |
A. Khu vực vô khuẩn | ||
1. Mổ tổng hợp | 36 x 02 phòng | 36 x 01 phòng |
2. Mổ hữu khuẩn | 36 x 02 phòng | 36 x 01 phòng |
3. Mổ chấn thương | 36 x 01 phòng | 36 x 01 phòng |
4. Mổ cấp cứu | 36 x 01 phòng | 36 x 01 phòng |
5. Mổ sản | 36 x 01 phòng | 36 x 01 phòng |
6. Mổ chuyên khoa khác | 36 x 02 phòng | 36 x 01 phòng |
7. Rửa tay vô khuẩn | tùy yêu cầu sử dụng và cách bố trí các phòng mổ mà tính toán cho phù hợp | |
8. Hành lang vô khuẩn | ||
9. Cung cấp vật tư | 18 | |
B. Khu vực sạch | ||
1. Tiền mê (số phòng bằng 50 % số phòng mổ) *) | 30 | |
2. Hành lang sạch | 36 | |
3. Phòng nghỉ giữa ca mổ | 24 | |
4. Phòng ghi hồ sơ mổ | 12 | |
5. Phòng khử khuẩn | 24 | |
6. Phòng đồ thải | 18 | |
7. Kho thiết bị | 24 | |
C. Khu phụ trợ | ||
1. Tiếp nhận bệnh nhân | 36 | |
2. Hồi tỉnh (số giường tính bằng 50 % số phòng mổ) | 12 m2/giường | |
3. Hành chính, trực | từ 18 đến 24 | |
4. Hội chẩn, đào tạo | 36 | |
5. Thay quần áo, vệ sinh (Nam/nữ riêng biệt) | 24 x 02 khu | |
6. Phòng trưởng khoa | 18 | |
7. Phòng bác sỹ | 18 x 02 phòng | |
8. Phòng y tá, hộ lý | 18 x 02 phòng | |
CHÚ THÍCH: *) Với chỉ tiêu tối thiểu 9 m2/giường có thể kết hợp với hành lang sạch; |
6.4.4. Các khoa Xét nghiệm
6.4.4.1. Các khoa Xét nghiệm trong khối Kỹ thuật nghiệp vụ gồm có:
- Khoa Vi sinh;
- Khoa Hóa sinh;
- Khoa Huyết học truyền máu.
6.4.4.2. Diện tích tối thiểu các phòng trong các khoa Xét nghiệm được quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Xét nghiệm
Tên phòng | Diện tích tối thiểu m2/phòng | Ghi chú | |
Quy mô lớn từ 350 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | ||
A. Khoa Vi sinh | |||
Khu nghiệp vụ kỹ thuật | |||
1. Xét nghiệm vi sinh | 52 | 40 |
|
2. Phòng vô khuẩn | 9 | 9 |
|
3. Chuẩn bị môi trường, mẫu | 24 | 18 |
|
4. Phòng rửa/tiệt trùng | 18 | 15 |
|
Khu phụ trợ | |||
5. Trực + nhận.trả kết quả | 18 | 18 | Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác |
6. Phòng lấy mẫu | 12 | 12 | Liền kề với phòng thủ tục |
7. Kho chung | 24 | 18 | |
8. Phòng hành chính, giao ban đào tạo | 24 | 24 | Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác |
9. Phòng trưởng khoa | 18 | 18 |
|
10. Phòng nhân viên, trực khoa | 24 | 24 |
|
11. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ) | 24 x 02 khu | 24 x 02 khu | Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác |
B. Khoa Hóa sinh | |||
Khu nghiệp vụ kỹ thuật | |||
1. Xét nghiệm hóa sinh | 70 | 52 |
|
2. Chuẩn bị | 32 | 24 |
|
3. Phòng rửa/tiệt trùng | 24 | 18 |
|
4. Kỹ thuật phụ trợ | 24 | 18 |
|
5. Kho hóa chất | 24 | 18 |
|
Khu phụ trợ | |||
6. Trực + nhận/trả kết quả | 24 | 18 | Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác |
7. Phòng lấy mẫu | 15 | 12 | Liền kề với phòng thủ tục |
8. Phòng hành chính, giao ban đào tạo | 24 | 24 |
|
9. Phòng trưởng khoa | 18 | 18 |
|
10. Phòng nhân viên, trực khoa | 24 | 24 |
|
11. Kho chung | 18 | 18 |
|
12. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ) | 24 x 02 khu | 24 x 02 khu | Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác |
C. Khoa Huyết học truyền máu | |||
Khu nghiệp vụ kỹ thuật | |||
1. Xét nghiệm huyết học/truyền máu | 70 | 52 |
|
2. Phòng lưu trữ máu | 36 | 24 |
|
3. Phòng lưu trữ mẫu máu xét nghiệm | 24 | 18 |
|
4. Phòng rửa/tiệt trùng | 24 | 18 |
|
5. Khoa hóa chất | 18 | 18 |
|
Khu phụ trợ | |||
6. Tiếp đón, nhận/trả kết quả | 24 | 24 | Có thể kết hợp với khoa xét nghiệm khác |
7. Phòng hành chính, giao ban đào tạo | 36 | 36 | Có thể kết hợp với khoa xét nghiệm khác |
8. Phòng trưởng khoa | 18 | 18 |
|
9. Phòng nhân viên, trực khoa | 24 | 24 |
|
10. Kho chung | 18 | 15 |
|
11. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ) | 24 x 02 khu | 24 x 02 khu | Có thể kết hợp với khoa xét nghiệm khác |
12. Phòng vệ sinh bệnh nhân | 18 x 02 phòng | 18 x 02 phòng |
|
6.4.3.3. Khu điều trị các bệnh máu và ngân hàng máu (nếu có) ngoài việc tuân theo các quy định được nêu trong 6.4.4 TCVN 4470 : 2012 còn cần phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.4.5. Diện tích tối thiểu của các phòng trong khoa Giải phẫu bệnh được quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Giải phẫu bệnh
Tên khoa, phòng | Diện tích m2/phòng |
Khu nghiệp vụ kỹ thuật (Labo giải phẫu bệnh) | |
1. Phòng khám, chẩn đoán tế bào học | từ 36 đến 48 |
2. Phòng nhận và xử lý bệnh phẩm | từ 18 đến 24 |
3. Phòng cắt, nhuộm bệnh phẩm | từ 24 đến 36 |
4. Phòng chuẩn bị, pha chế hóa chất | từ 24 đến 36 |
5. Phòng ảnh, đọc tiêu bản | từ 18 đến 24 |
6. Phòng lưu trữ hồ sơ, tiêu bản | từ 18 đến 24 |
7. Phòng rửa, tiệt trùng | từ 18 đến 24 |
8. Kho | 15 |
Khu phụ trợ | |
9. Phòng nhân viên, trực khoa | từ 24 đến 36 |
10. Phòng trưởng khoa | 18 |
11. Khu vệ sinh, thay đồ nhân viên (nam/nữ) | 18 m2 x 02 khu |
12. Phòng tang lễ | 60 |
13. Phòng dịch vụ tang lễ | từ 18 đến 24 |
14. Phòng lưu tử thi | từ 18 đến 24 |
15. Phòng khám nghiệm tử thi | từ 32 đến 36 |
16. Phòng lưu trữ bệnh phẩm | từ 18 đến 24 |
17. Kho | 18 |
18. Phòng rửa, tiệt trùng | từ 15 đến 18 |
19. Phòng hành chính | 24 |
6.4.6. Diện tích phòng lọc máu tính theo tiêu chuẩn 10 m2/máy thận nhân tạo. Số lượng máy thận nhân tạo tối thiểu trong Bệnh viện đa khoa khu vực là:
- Quy mô lớn (từ 350 giường đến 500 giường): 04 máy;
- Quy mô nhỏ (từ 250 giường đến 350 giường): 02 máy;
6.4.7. Diện tích tối thiểu các phòng nghiệp vụ trong khoa Nội soi được quy định trong Bảng 10.
Bảng 10 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Nội soi
Tên khoa, phòng | Diện tích tối thiểu m2/phòng | |
Quy mô lớn từ 400 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | |
1. Phòng nội soi dạ dày tá tràng | 24 x 02 phòng | 24 x 01 phòng |
2. Phòng nội soi đại trực tràng | 24 x 02 phòng | 24 x 01 phòng |
3. Phòng nội soi tiết niệu | 24 x 01 phòng | 24 x 01 phòng |
4. Phòng nội soi đường mật | 24 x 01 phòng | 24 x 01 phòng |
5. Phòng nội soi mũi, thanh quản, phế quản | 24 x 02 phòng | 24 x 01 phòng |
6. Phòng nội soi - Xquang can thiệp | 24 x 01 phòng | 24 x 01 phòng |
7. Phòng nội soi sản phụ khoa | 24 x 03 phòng | 24 x 02 phòng |
6.4.8. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược được quy định trong Bảng 11.
Bảng 11 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược
Tên khoa, phòng | Diện tích tối thiểu m2/phòng | |
Quy mô lớn từ 350 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | |
Khu vực sản xuất | ||
1. Phòng rửa hấp |
| |
- Chỗ thu chai lọ | từ 15 đến 24 | |
- Chỗ ngâm, rửa | từ 18 đến 24 | |
- Chỗ sấy, hấp | từ 12 đến 18 | |
2. Các phòng pha chế tân dược |
| |
- Phòng cất nước | từ 6 đến 12 | |
- Phòng pha thuốc nước | từ 15 đến 24 | |
- Phòng pha chế các loại thuốc khác | từ 9 đến 18 | |
- Phòng kiểm nghiệm | từ 15 đến 18 | |
- Phòng soi dán nhãn | từ 9 đến 12 | |
3. Các phòng bào chế tân, đông dược |
| |
- Phòng chứa vật liệu tươi | từ 24 đến 36 | |
- Chỗ ngâm, rửa, xát | Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể | |
- Chỗ hong phơi, sấy | ||
4. Phòng chế dược liệu khô |
| |
- Xay tán | từ 9 đến 15 | |
- Luyện hoàn đóng gói, bốc thuốc | từ 24 đến 36 | |
- Bếp sắc thuốc, nấu cao | từ 9 đến 15 | |
- Kho thành phẩm tạm thời | từ 9 đến 15 | |
Khu vực bảo quản, cấp phát | ||
1. Quầy cấp phát |
|
|
- Chỗ đợi | 9 | từ 9 đến 12 |
- Quầy phát thuốc | từ 12 đến 15 | từ 15 đến 18 |
2. Kho dược | từ 18 đến 24 | từ 24 đến 32 |
3. Kho - phòng lạnh | từ 9 đến 12 | từ 12 đến 15 |
4. Kho bông băng y tế, dụng cụ y tế | từ 24 đến 30 | từ 30 đến 36 |
5. Kho dự trữ dụng cụ y tế | từ 18 đến 24 | từ 24 đến 32 |
6. Kho phế liệu | từ 9 đến 12 | |
Các phòng hành chính, sinh hoạt | ||
1. Phòng trưởng khoa | 18 | |
2. Phòng thống kê, kế toán | từ 18 đến 24 | |
3. Phòng sinh hoạt | từ 18 đến 32 | |
4. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ) | 18 x 02 khu | 24 x 02 khu |
6.4.9. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng được quy định trong Bảng 12.
Bảng 12 - Diện tích tối thiểu các phòng trong Khoa dinh dưỡng
Tên khoa, phòng | Diện tích m2 | |
Quy mô lớn từ 350 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | |
Khu vực sản xuất | ||
1. Khâu gia công thô |
| |
- Sân sản xuất | từ 18 đến 24 | |
- Bể nước | từ 6 đến 9 | |
2. Chỗ gia công kỹ |
| |
- Chỗ bếp nấu | từ 27 đến 30 | từ 24 đến 27 |
- Chỗ để bình ga | từ 15 đến 18 | từ 12 đến 15 |
- Chỗ đun nước | từ 9 đến 15 | |
- Chỗ pha sữa và phân phối sữa | từ 12 đến 15 | từ 9 đến 12 |
3. Chỗ phân phối |
| |
- Chỗ thái chín, giao thức ăn | từ 18 đến 24 | |
- Chỗ nhận thức ăn, xếp xe đẩy thức ăn | từ 24 đến 36 | từ 18 đến 24 |
- Kho lẻ, tủ lạnh | từ 15 đến 24 | từ 12 đến 15 |
- Chỗ rửa bát đĩa, xe đẩy | từ 24 đến 36 | từ 18 đến 24 |
Khu vực nhà kho và hành chính | ||
1. Nhà kho |
| |
- Chỗ nhập xuất kho | từ 15 đến 18 | từ 12 đến 15 |
- Lương thực | từ 18 đến 24 | từ 15 đến 18 |
- Thực phẩm khô gia vị | từ 15 đến 24 | từ 12 đến 15 |
- Bát đĩa đồ dùng | từ 15 đến 24 | từ 12 đến 15 |
- Kho lạnh | từ 12 đến 15 | từ 9 đến 12 |
2. Các phòng hành chính - sinh hoạt |
| |
- Phòng quản lý, bác sỹ, y sỹ dinh dưỡng, thống kê kế toán | từ 15 đến 30 | |
- Phòng sinh hoạt | từ 15 đến 24 | |
- Phòng trực và nghỉ | từ 12 đến 15 | |
- Phòng thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt) | 6 x 02 phòng | |
- Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt) | (từ 18 đến 24) x 02 khu |
6.5. Khu Hành chính quản trị
6.5.1. Khu Hành chính quản trị của Bệnh viện đa khoa khu vực cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.5 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.5.2. Diện tích tối thiểu của một số phòng chức năng trong Bệnh viện đa khoa khu vực được quy định trong Bảng 13.
Bảng 13 - Diện tích tối thiểu của một số phòng chức năng trong Bệnh viện đa khoa khu vực
Loại phòng | Diện tích m2 | |
Quy mô lớn từ 350 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | |
1. Phòng họp giao ban | từ 36 đến 54 | từ 30 đến 48 |
2. Phòng Đảng, Đoàn thể | từ 12 đến 18 | |
3. Phòng Kế hoạch tổng hợp | từ 21 đến 30 | từ 15 đến 18 |
4. Phòng Tổ chức cán bộ | từ 21 đến 30 | từ 15 đến 18 |
5. Phòng Tài chính - kế toán | từ 21 đến 30 | từ 15 đến 18 |
6. Phòng Y tá điều dưỡng | từ 21 đến 30 | từ 15 đến 18 |
7. Phòng Hành chính - quản trị | từ 30 đến 42 | từ 21 đến 30 |
8. Phòng lưu trữ hồ sơ | từ 30 đến 42 | từ 21 đến 30 |
9. Phòng vật tư, trang thiết bị y tế | từ 21 đến 30 | từ 15 đến 21 |
10. Phòng đào tạo và nghiên cứu khoa học | từ 21 đến 30 | từ 15 đến 21 |
11. Phòng tổng đài | từ 9 đến 12 | |
12. Thư viện, phòng đọc | từ 60 đến 75 | từ 54 đến 60 |
13. Trung tâm thông tin - điện tử (nếu có) | từ 21 đến 24 | - |
CHÚ THÍCH: 1) Trung tâm thông tin - điện tử chỉ bố trí ở những Bệnh viện đa khoa khu vực lớn hoặc Bệnh viện đa khoa khu vực có nhu cầu nghiên cứu, đào tạo. 2) Trong trường hợp cần thiết kế phòng họp lớn hoặc hội trường, chỉ tiêu diện tích tính bằng 0,8 m2/chỗ, với số chỗ từ 60 % đến 70 % tổng số nhân viên trong Bệnh viện đa khoa khu vực. 3) Yêu cầu thiết kế phòng lưu trữ, thư viện có thể tham khảo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan. |
6.6. Khu Kỹ thuật hậu cần và dịch vụ tổng hợp
6.6.1. Khu Kỹ thuật hậu cần và dịch vụ tổng hợp của Bệnh viện đa khoa khu vực cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.6 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.6.2. Diện tích các gian kho và xưởng được quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 - Diện tích các gian kho và xưởng
Loại phòng | Diện tích m2 | |
Quy mô lớn từ 350 giường đến 500 giường | Quy mô nhỏ từ 250 giường đến 350 giường | |
1. Kho dự trữ đồ vải, văn phòng phẩm, đồ dùng sinh hoạt của bệnh nhân, nhân viên. | từ 45 đến 36 | từ 36 đến 45 |
2. Kho đồ cũ, bao bì | từ 36 đến 45 | từ 24 đến 36 |
3. Xưởng sửa chữa nhỏ: |
|
|
- Đồ điện | từ 15 đến 18 | từ 12 đến 15 |
- Đồ kim loại | từ 24 đến 36 | từ 24 đến 36 |
- Thiết bị nước | từ 18 đến 24 | - |
- Thiết bị nhà cửa | từ 18 đến 24 | từ 15 đến 18 |
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu diện tích tính toán kho vật tư, thiết bị y tế thông thường và kho chăn màn, đệm lấy 20 m2/100 giường. |
6.6.3. Diện tích tối thiểu các bộ phận trong khu Dịch vụ tổng hợp xem trong Bảng 15.
Bảng 15 - Diện tích tối thiểu các bộ phận trong khu Dịch vụ tổng hợp
Loại phòng | Diện tích m2 |
1. Quầy bán thuốc | từ 15 đến 18 |
2. Quầy tạp hóa | từ 15 đến 24 |
3. Quầy giải khát | từ 18 đến 36 |
4. Quầy sách báo, tem thư, điện thoại | từ 12 đến 18 |
5. Cửa hàng ăn uống (nếu có) | Có thể kết hợp với Khoa Dinh dưỡng của Bệnh viện đa khoa khu vực |
6. Nhà trọ cho người nhà trông nom bệnh nhân | Tính theo tỷ lệ bệnh nhân cấp cứu và bệnh nhân nặng. Tiêu chuẩn diện tích 6 m2/giường trọ |
CHÚ THÍCH: Diện tích các quầy giải khát đã bao gồm chỗ bán hàng, kho chứa và chỗ chế biến. |
7. Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật
Khi thiết kế hệ thống kỹ thuật của Bệnh viện đa khoa khu vực cần tuân thủ các quy định được nêu trong điều 7 TCVN 4470 : 2012.
Phụ lục A
(tham khảo)
Sơ đồ phân khu chức năng Bệnh viện đa khoa khu vực
Hình A.1 - Sơ đồ phân khu chức năng Bệnh viện đa khoa khu vực
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Nội dung về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
5.1 Yêu cầu về khu đất xây dựng
5.2 Yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng
6 Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
6.1 Yêu cầu chung
6.1.1 Nội dung công trình
6.1.2 Yêu cầu về kích thước thông thủy
6.2 Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
6.3 Khu Điều trị nội trú
6.4 Khu kỹ thuật nghiệp vụ
6.5 Khu Hành chính quản trị
6.6 Khu Kỹ thuật hậu cần và dịch vụ tổng hợp
7 Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật
Phụ lục A (tham khảo) Sơ đồ phân khu chức năng Bệnh viện đa khoa khu vực
1) TCVN sắp ban hành
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.