Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 6465:2008 Phụ gia thực phẩm-Sorbitol

Số hiệu: TCVN 6465:2008 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe , Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2008
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6465:2008

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6465:2008

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6465:2008 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6465:2008 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6465:2008

PHỤ GIA THỰC PHẨM - SORBITOL

Food additive - Sorbitol

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sorbitol được sử dụng làm chất tạo ngọt, chất làm ẩm, chất tạo cấu trúc và chất độn trong chế biến thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

JECFA - Combined compendium of food additive specircation, Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specircations

(JECFA - Tuyển tập các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 - Các phương pháp phân tích, qui trình thử nghiệm và dung dịch phòng thử nghiệm được sử dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm).

3. Mô tả

3.1 Tên hoá học: D-sorbitol.

3.2 Số C.A.S: 50-70-4

3.3 Công thức hoá học: C6H14O6

3.4 Công thức cấu tạo

3.5 khối lượng phân tử : 182,17

3.6 Hàm lượng chất chính

Tổng hàm lượng C6H14O6 của các glyxitol: Không nhỏ hơn 97,0% tính theo chất khô;

Hàm lượng C6H14O6 của D-sorbitol: Không nhỏ hơn 91,0% tính theo chất khô.

Thuật ngữ glyxitol muốn đề cập đến các hợp chất có công thức cấu tạo CH2OH-(CHOH)n-CH2OH, trong đó n là số nguyên nhỏ hơn hoặc bằng 4.

3.7 Trạng thái: Bột màu trắng dễ hút ẩm, bột tinh thể dạng vẩy hoặc dạng hạt.

4. Đặc tính

4.1 Cách nhận biết

4.1.1 Tính tan (xem tập 4): Tan nhiều trong nước và tan rất ít trong etanol.

4.1.2 Nhiệt độ nóng chảy (xem tập 4): từ 88oC đến 102oC.

4.1.3 Sắc ký lớp mỏng (xem tập 4):

Phép thử được tiến hành theo hướng dẫn trong Thin layer chromatography of polyols (Sắc ký lớp mỏng của các polyol) như sau:

- Dung dịch chuẩn: Hoà tan 50 mg chất chuẩn đối chứng trong 20 ml nước:

Dung dịch thử Hoà tan 50 mg mẫu trong 20 ml nước.

Kết quả phải đạt yêu cầu của phép thử.

4.2 Độ tinh khiết

4.2.1 Nước (xem tập 4): Không lớn hơn 1% (Phương pháp Karl Fìscher).

4.2.2 Tro sulfat (xem tập 4): Không lớn hơn 0,1%.

Phương pháp được tiến hành thử trên 2 g mẫu (Phương pháp l).

4.2.3 Muối clorua (xem tập 4): Không lớn hơn 50 mg/kg.

Phép thử được tiến hành thử trên 10 g mẫu theo hướng dẫn trong Limit test (Phép thử giới hạn), dùng 1,5 ml axit clohydric 0,01 N để kiểm tra.

4.2.4 Muối sulfat (xem tập 4): Không lớn hơn 100 mg/kg.

Phép thử được tiến hành thử trên 10 g mẫu theo hướng dẫn trong Limit test (Phép thử giới hạn), dùng 2,0 ml axit sulfuric 0,01 N để kiểm tra.

4.2.5 Niken (xem tập 4): Không lớn hơn 2 mg/kg.

Phép thử được tiến hành theo hưởng dẫn trong Nickel in polyols (Niken trong các polyol).

4.2.6 Đường khử (xem tập 4): Không lớn hơn 0,3 %.

Phép thử được tiến hành theo hướng dẫn trong Reducing substances (as glucose) (Xác đinh các chất khử theo glucoza), Phương pháp ll. Lượng đồng (ll) oxit không được quá 50 mg.

4.2.7 Đường tổng số: Không lớn hơn 1 % (theo glucoza).

Cân 2,1 g mẫu và cho vào bình cầu nút mài dung tích 250 ml, thêm 40 ml axit clohydric 0,1 N, lắp vào bình sinh hàn và cho đối lưu trong 4 h. Chuyển dung dịch vào cốc có mỏ dung tích 400 ml, tráng bình với khoảng 10 ml nước, trung hoà bằng natri hydroxit 6 N và tiến hành theo hướng dẫn trong Reducing substances (as glucose) (Xác đinh các chất khử theo glucoza). Lượng đồng (ll) oxit không được quá 50 mg.

4.2.8 Chì (xem tập 4): Không lớn hơn 1 mg/kg.

Xác định được bằng phương pháp hấp phụ nguyên tử phù hợp với mức qui định. Việc chọn cỡ mẫu và phương pháp chuẩn bị mẫu có thể theo nguyên tắc của phương pháp mô tả trong lnstrumental methods (Phương pháp phân tích bằng dụng cụ), xem tập 4.

5. Phương pháp xác định hàm lượng polyol của mẫu bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

(Xem tập 4)

5.1 Thiết bị

Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC);

Detector: Máy đo khúc xạ vi phân, được duy trì ở nhiệt độ ổn định;

Máy ghi tích phân;

Cột AMLNEX HPX 87 C (hoặc cột nhựa tương đương ở dạng canxi) dài 30 cm, đường kính trong 9 mm;

Dung môi rửa giải: Nước cất 2 lần đã được loại khí (đã được lọc qua màng lọc 0,45 mm).

5.2 Điều kiện sắc ký

Nhiệt độ cột: 85 oC + 0,5 oC;

Tốc độ dòng của dung môi rửa giải: 0,5 ml/min.

5.3 Thuốc thử

5.3.1 Dung dịch chuẩn

Hoà tan trong nước một lượng sorbitol đã được cân chính xác để thu được dung dịch có nồng độ đã biết khoảng 10,0 mg sorbitol trong 1 ml.

5.3.2 Dung dịch mẫu

Chuyển khoảng 1 g mẫu đã được cân chính xác vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.

5.4 Cách tiến hành

Bơm riêng biệt các thể tích bằng nhau (khoảng 20 ml) của dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn vào máy sắc ký. Ghi phổ đồ và đo giá trị của từng pic.

5.5 Tính kết quả

Tính hàm lượng sorbitol và các glyxitol khác trong mẫu, bằng miligam, theo công thức sau đây:

trong đó:

C là nồng độ của sorbitol dung dịch chuẩn tính bằng miligam trên mililit;

Ru là giá trị pic của dung dịch mẫu;

Rs là giá trị pic của dung dịch chuẩn.


[1][1]) Sorbitol còn có tên gọi khác là: D-glucitol, D-sorbitol, sorbit, sorbol, INS No. 420

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6465:2008

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6465:1998 Phụ gia thực phẩm - Chất tạo ngọt Socbitol

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×