Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8570:2010 Phụ gia thực phẩm-Axit phosphoric

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8570:2010

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8570:2010 Phụ gia thực phẩm-Axit phosphoric
Số hiệu:TCVN 8570:2010Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2010Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8570:2010

PHỤ GIA THỰC PHẨM – AXIT PHOSPHORIC

Food additives – Phosphoric acid

Lời nói đầu

TCVN 8570 : 2010 thay thế phần axit phosphoric dùng cho thực phẩm trong Bảng 1 của TCVN 6618 :2000;

TCVN 8570 : 2010 được xây dựng dựa trên cơ sở FAQ Food and Nutrition Paper 52 (FNP 52), Compendium of Food Additive Specifications, Add.3 (1995), Rev.2002;

TCVN 8570 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Phụ gia thực phẩm và các chất nhiễm bẩn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

PHỤ GIA THỰC PHẨM – AXIT PHOSPHORIC

Food additives – Phosphoric acid

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho axit phosphoric được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6468, Phụ gia thực phẩm – Phương pháp xác định các thành phần vô cơ.

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm – Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý.

TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm – Phép thử nhận biết.

3. Mô tả

3.1. Tên hóa học

: Axit phosphoric; axit orthophosphoric

3.2. Kí hiệu (Số INS)

: 338

3.3. Số C.A.S

: 7664-38-20

3.4. Công thức hóa học

: H3PO4

3.5. Khối lượng phân tử

: 98,00

3.6. Chức năng sử dụng

Chất điều chỉnh độ axit, chất tạo phức kim loại, chất hỗ trợ chống oxi hóa.

4. Các yêu cầu

4.1. Ngoại quan

Chất lỏng sánh, trong, không màu, không mùi.

4.2. hàm lượng hoạt chất

Không nhỏ hơn 75% và không nhỏ hơn mức thấp nhất hoặc nằm trong giới hạn do nhà sản xuất hoặc phân phối công bố.

4.3. Các chỉ tiêu lí – hóa

Các chỉ tiêu lí – hóa của axit phosphoric theo quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tiêu lí – hóa của axit phosphoric

Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

1. Độ hòa tan

Có thể hòa tan trong nước và etanol

2. Phép thử tính axit

Axit mạnh, ngay cả ở nồng độ rất loãng

3. Phép thử phosphat

Đạt yêu cầu của phép thử

4. Hàm lượng nitrat, mg/kg, không lớn hơn

5

5. Hàm lượng axit bay hơi tính theo axit axetic, mg/kg, không lớn hơn

10

6. Hàm lượng clorua tính theo clo, mg/kg, không lớn hơn

200

7. Hàm lượng sulfat, mg/kg, không lớn hơn

1 500

8. Hàm lượng florua, mg/kg, không lớn hơn

10

9. Hàm lượng asen, mg/kg, không lớn hơn

3

10. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

4

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định hàm lượng axit phosphoric (H3PO4)

Cân 1,00 g mẫu thử cho vào bình cầu thủy tinh có nắp đậy, pha loãng với khoảng 100 ml nước, thêm 0,5 ml dung dịch thymolphtalein và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 1 N.

Mỗi mililit dung dịch natri hydroxit 1 N tiêu tốn tương đương với 0,049 g H3PO4.

5.2. Xác định độ hòa tan, theo TCVN 6469:2010.

5.3. Xác định phosphat

Trung hòa vài mililit mẫu thử (axit phosphoric) và thêm dung dịch axit nitric loãng (3.20 của TCVN 6534:2010). Sau đó thêm cùng một thể tích dung dịch amoni molybdat (3.4 của TCVN 6534:2010) và làm ấm hỗn hợp, thu được kết tủa màu vàng tan được trong dung dịch amoniac loãng (3.1 của TCVN 6534:2010).

5.4. Xác định hàm lượng nitrat

Pha loãng 3,48g mẫu thử bằng nước vào 10 ml và thêm 5 mg natri clorua, 0,1 ml dung dịch indigo carmin và 10 ml axit sulfuric. Dung dịch thu được vẫn còn màu xanh sau 5 min.

5.5. Xác định hàm lượng axit bay hơi

Pha loãng 60,05 g mẫu thử với 75 ml nước mới đun sôi để nguội trong bình chưng cất có ống xiphông bẫy không khí. Tiến hành chưng cất và thu lấy 50 ml dịch cất. Thêm dung dịch phenolphtalein vào dịch cất và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N. Thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N dùng để chuẩn độ không được lớn hơn 0,1ml.

5.6. Xác định hàm lượng clorua

Lấy 1,78 g mẫu thử và tiến hành thử theo TCVN 6468. Sử dụng 1,0 ml dung dịch axit clohydric 0,01 N làm mẫu đối chứng.

5.7. Xác định hàm lượng sulfat

Lấy 1,25 g mẫu thử và tiến hành thử theo TCVN 6468.

5.8. Xác định hàm lượng florua, theo TCVN 6468.

5.9. Xác định hàm lượng asen

Pha loãng 1,5 g mẫu thử trong 35 ml nước và tiến hành thử theo TCVN 6468. Sử dụng hỗn hợp 3 ml dung dịch asen chuẩn (3 µg As) và 1,5 g thuốc thử axit phosphoric làm mẫu đối chứng.

5.10. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 6468 (phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi