Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP về mức phí cấp quyền khai thác nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 82/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 82/2017/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 17/07/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức thu tiền cấp quyền khai thác nước
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được Chính phủ ban hành ngày 17/07/2017, có hiệu lực từ ngày 01/09/2017.
Theo đó, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định theo mục đích khai thác nước, cụ thể: Khai thác nước dùng cho sản xuất thủy điện là 1,0%; Khai thác nước dùng cho kinh doanh dịch vụ là 2,0%; Khai thác nước dùng cho sản xuất phi nông nghiệp, trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi là 1,5%; Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác, khai thác nước mặt, nước dưới đất để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi là 0,2%; Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc là 0,1%.
Căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước gồm: Mục đích sử dụng nước; Chất lượng nguồn nước được xác định theo phân vùng chất lượng nước hoặc phân vùng chức năng nguồn nước trong quy hoạch tài nguyên nước, trường hợp chưa có thì căn cứ vào chất lượng thực tế của nguồn nước theo quy chuẩn quốc gia hiện hành về chất lượng nguồn nước mặt, nguồn nước dưới đất; Loại nguồn nước khai thác; Điều kiện khai thác; Quy mô khai thác; Thời gian khai thác.
Nghị định cũng chỉ rõ, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được nộp hàng năm theo số tiền được ghi trong quyết định phê duyệt cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Căn cứ khả năng của mình, chủ giấy phép lựa chọn phương thức nộp tiền theo tháng, quý hoặc theo năm tại Kho bạc Nhà nước địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước.
Từ ngày 05/12/2020, Nghị định này bị hết hiệu lực một phần bởi Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định 82/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 82/2017/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, MỨC THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Nghị định này áp dụng đối với:
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất (sau đây gọi chung là chủ giấy phép) thuộc một trong các trường hợp sau đây phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
MỨC THU, PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M) được quy định theo mục đích khai thác nước, có giá trị từ 0,1% đến 2,0%, được quy định cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
T = W x G x M
Trong đó:
T - Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đơn vị tính là đồng Việt Nam;
W - Sản lượng điện năng được quy định tại Điều 7 của Nghị định này, đơn vị tính là kWh;
G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 8 của Nghị định này, đơn vị tính là đồng Việt Nam/kWh;
M - Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 5 của Nghị định này, đơn vị tính là phần trăm (%).
T = W x G x K x M
Trong đó:
T - Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đơn vị tính là đồng Việt Nam;
W - Sản lượng khai thác nước để tính tiền cấp quyền khai thác được quy định tại Điều 7 Nghị định này, đơn vị tính là m3;
G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 8 của Nghị định này, đơn vị tính là đồng Việt Nam/m3;
K - Hệ số điều chỉnh được quy định tại Điều 9 của Nghị định này;
M - Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 5 của Nghị định này, đơn vị tính là phần trăm (%).
2. Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp khác với quy định tại khoản 1 Điều này là giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi có công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước ban hành và phù hợp khung giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do Bộ Tài chính quy định.
3. Trường hợp chưa có giá tính thuế tài nguyên nước thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh căn cứ quy định của pháp luật về giá, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ban hành để làm cơ sở tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
K = 1 + (K1+ K2 + K3)
Trong đó:
K1 - Hệ số chất lượng nguồn nước khai thác;
K2 - Hệ số loại nguồn nước khai thác;
K3 - Hệ số điều kiện khai thác.
Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra thực hiện nhiệm vụ thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Định kỳ hằng năm (trước ngày 15 tháng 12) tổng hợp kết quả thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trên phạm vi cả nước, gửi Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Quản lý tài nguyên nước) để tổng hợp.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MỨC THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Mức thu (%) |
1 |
Khai thác nước dùng cho sản xuất thủy điện |
1,0 |
2 |
Khai thác nước dùng cho kinh doanh, dịch vụ |
2,0 |
3 |
Khai thác nước dùng cho sản xuất phi nông nghiệp, trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi |
1,5 |
4 |
Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác; khai thác nước mặt, nước dưới đất để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi |
0,2 |
5 |
Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc |
0,1 |
PHỤ LỤC II
BẢNG CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính Phủ)
TT |
Hệ số |
Giá trị |
I |
Hệ số chất lượng nguồn nước - K1 |
|
1 |
Nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt; nguồn nước có chất lượng đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất hoặc cột A của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt |
0,30 |
2 |
Nguồn nước có chất lượng khác với nguồn nước quy định tại mục I.1 |
0 |
II |
Hệ số loại nguồn nước - K2 |
|
1 |
Nước dưới đất |
|
a |
Tại vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
0,40 |
b |
Tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận |
0,30 |
c |
Nước dưới đất tại vùng khác với vùng quy định tại mục II.1.a và Il.1.b |
0 |
2 |
Nước mặt |
0,20 |
III |
Hệ số điều kiện khai thác - K3 |
|
1 |
Khai thác nước mặt |
|
a |
Khu vực đồng bằng |
0,10 |
b |
Khu vực khác |
0 |
2 |
Khai thác nước dưới đất |
|
a |
Tầng chứa nước có chiều sâu nhỏ hơn 100 m |
0,10 |
b |
Tầng chứa nước có chiều sâu trong khoảng từ 100 - 300 m |
0,05 |
c |
Tầng chứa nước có chiều sâu lớn hơn 300 m |
0 |
PHỤ LỤC III
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Cục Quản lý tài nguyên nước
(hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………………; Fax: .......................................
4. Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
5. Chức vụ: .......................................................................................................................
6. Mã số thuế: ...................................................................................................................
7. Tên công trình khai thác: ..............................................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước: ................................................................
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành: ..................................................
Trường hợp công trình đã được cấp phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
- .........................................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp: ….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên: .........................................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo: ...............................................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng: ......................................................................................
- .......................................................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Tháng |
□ Quý |
□ Năm |
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền: ……………………………….(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……………, ngày …….tháng…… năm……… |
PHỤ LỤC IV
MẪU THÔNG BÁO NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính Phủ)
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB-………. |
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Năm: ……………..)
Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)
- Mã số thuế (nếu có): .....................................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………….Fax: …………………….E-mail: .................................
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ:
Căn cứ Luật tài nguyên nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số .../2017/NĐ-CP ngày...tháng...năm.. .của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số ……ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ....),
Căn cứ Quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số... ngày... tháng... năm 20... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...), (nếu có).
Cục thuế thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước năm 20... như sau:
1. Địa chỉ, khu vực khai thác tài nguyên nước: ................................................................
2. Quy mô khai thác: ........................................................................................................
3. Thời gian được cấp phép khai thác:.............................................................................
4. Tổng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: ................................................ đồng
(Viết bằng chữ: ............................................................................................................... )
5. Số tiền phải nộp năm 20... là: ............................................................................. đồng;
6. Phương án nộp: Theo (tháng/quý/năm);
Trong đó:
- Số tiền nộp lần 1: ................................. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm….. ;
- Số tiền nộp lần 2: ................................. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm….. ;
...........................................................................................................................................
Trường hợp chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp thì ngoài số tiền phải nộp, còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
7. Tài khoản thu ngân sách nhà nước:
a) Cục thuế: ........................................................................................................................
- Số tài khoản: ……………………Kho bạc Nhà nước/NH: ......................................
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Thông báo này.
Nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Cơ quan Thuế theo số điện thoại: …………………………..địa chỉ: ...........................................................................................................................................
Trường hợp có vướng mắc về số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Cục Quản lý tài nguyên nước (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...) để được xem xét giải quyết cụ thể.
Cơ quan Thuế thông báo để tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
II. PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp tổ chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền cấp quyền khai thác)
1. Số ngày chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định: ..............
...........................................................................................................................................
2. Số tiền phạt chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: ...................... đồng
(Viết bằng chữ: .................................................................................................................. )
|
………., ngày... tháng... năm 20... |
PHỤ LỤC V
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày ….. tháng …. năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước của (tên Chủ giấy phép), khai thác nguồn
(nước mặt/nước dưới đất) công trình ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.... (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân…………… (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số…………. ngày …….tháng .... năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác, sử dụng nước ....................................................................
Căn cứ ..............................................................................................................................
Xét Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên Chủ giấy phép) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/ nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp, với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình khai thác, sử dụng nước: .......................................................................
2. Mục đích sử dụng nước của công trình:.........................................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp tiền:….......................................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục đích sử dụng: ....................................................
5. Tổng số tiền phải nộp:....(ghi bằng chữ):........................................................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục đích: ...............................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm: .............................................................................................
+ Số tiền phải nộp năm đầu là: ..........................................................................................
+ Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo là: .........................................................................
+ Số tiền phải nộp năm cuối là: .........................................................................................
- .......................................................................................................................................
6. Phương án nộp tiền: nộp theo (tháng/quý/năm);
7. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế .........
.........................................................................................................................................
8. Các nội dung quy định khác (nếu cần):
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước…………………; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo ......................................
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |