Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 843:2006 Tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến cà chua nghiền đóng hộp

Số hiệu: 10TCN 843:2006 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2006
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 843:2006

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam 10TCN 843:2006

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn ngành 10TCN 843:2006 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 843:2006

TIÊU CHUẨN RAU QUẢ - QUY TRÌNH CHẾ BIẾN CÀ CHUA NGHIỀN ĐÓNG HỘP

1. Phạm vi áp dụng

Qui trình này áp dụng cho việc chế biến cà chua nghiền nhão đóng hộp từ quả cà chua tươi có tên La tinh Lycopersicum esculentum mill, thuộc họ cà Solanaceae sau khi đã rửa sạch, loại bỏ vỏ, hạt. Thành phẩm được đóng trong hộp, ghép kín và thanh trùng.

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Yêu cầu nguyên liệu

2.1.1. Nguyên liệu chính (Theo TCN 576-2004)

2.1.1.1. Hình dạng bên ngoài

Cà chua tươi tốt, nguyên vẹn.

2.1.1.2. Trạng thái

Quả chắc, bề mặt quả nhẵn phẳng.

Không giập nát, thối hỏng.

2.1.1.3. Màu sắc

Màu phớt hồng đến đỏ đều trên toàn bộ bề mặt quả.

2.1.1.4. Độ chín

Đạt độ chín kỹ thuật.

2.1.1.5. Hương vị

Đặc trưng của cà chua tươi.

Không có mùi vị lạ.

2.1.1.6. Khối lượng quả

Không nhỏ hơn 30g/quả.

2.1.1.6. Hàm lượng chất khô hoà tan (Đo bằng khúc xạ kế ở 20oC)

Không nhỏ hơn 4,5%.

2.1.1.7. Hàm lượng axít tổng số (tính theo axít xitric)

Không lớn hơn 0,4%.

2.1.2. Nguyên liệu phụ

2.1.2.1. Đường kính

Theo TCVN 6958:2001; TCVN 6959:2001; TCVN 7270:2003.

2.1.2.2. Muối ăn

Theo TCVN 8974- 84.

2.1.2.3. Chất phụ gia thực phẩm

Theo quyết định số 867/1998/QĐ-BYT, ngày 04/4/1998 của Bộ Y tế về việc ban hành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm".

2.2. Yêu cầu vật liệu

Bao bì hộp sắt theo TCVN 166-64; 10 TCN 172-93.

3. Quy trình sản xuất

3.1. Sơ đồ công nghệ

Nguyên liệu

Phân loại

Ngâm, rửa

Nghiền sơ bộ

Nghiền

Ly tâm

Cô đặc

Đồng hoá

Phối chế

Gia nhiệt

Rót sản phẩm, ghép nắp

Thanh trùng, làm nguội

Nhập kho

Bảo quản, ghi nhãn, bảo quản

3.2. Thuyết minh quy trình

3.2.1. Nguyên liệu: Theo mục 2.1.1.

3.2.2. Phân loại

Lựa chọn sơ bộ những quả không phù hợp cho chế biến.

3.2.3. Ngâm, rửa

Cà chua quả được rửa bằng phương pháp sục khí với nước sạch chảy luân lưu.

Cà chua quả được rửa bằng vòi cao áp bằng nước sạch.

Yêu cầu sau khi rửa phải sạch, không còn tạp chất.

Sau khi rửa sạch, tiếp tục lựa chọn và loại bỏ những quả không phù hợp yêu cầu chế biến.

3.2.4. Nghiền sơ bộ

Nghiền là tách phần dịch quả và thịt quả ra khỏi vỏ quả cà chua.

3.2.5. Nghiền

Nghiền ở nhiệt độ từ 80oC đến 90oC để dịch thu được đạt độ Brix < 28%.

Nghiền ở nhiệt độ từ 60oC đến 70oC để dịch thu được đạt độ Brix £ 38%.

(Thông thường chọn nghiền ở nhiệt độ từ 60oC đến 70oC vì với công nghệ này dịch thu được có màu sắc và hương vị đặc trưng hơn).

3.2.6. Li tâm

Dịch cà chua sau quá trình nghiền được li tâm để loại bỏ một phần thịt quả thô và toàn bộ vỏ và hạt để thu được dịch cà chua có thịt quả mịn và hàm lượng thịt quả theo yêu cầu.

3.2.7. Cô đặc

Dịch cà chua sau li tâm được bơm trực tiếp vào thiết bị cô đặc. Quá trình cô gồm hai hiệu ứng theo phương pháp chân không. Sau khi ra khỏi hệ thống cô đặc dịch cà chua có hàm lượng chất khô hoà tan từ 18 đến 24oBx.

3.2.8. Đồng hoá

Sau khi cô đặc dịch cà chua được bơm trực tiếp vào thiết bị đồng hoá với áp lực từ 200 đến 250kg/cm2.

3.2.9. Phối chế

Sau khi đồng hoá, dịch cà chua được bơm vào thùng phối chế có cánh khuâý.

Phụ gia thực phẩm (phẩm màu đỏ thực phẩm, chất bảo quản), muối, đường...

3.2.10. Gia nhiệt

Thành phẩm được gia nhiệt ở 95oC trong thời gian từ 2 đến 3 phút, sau đó được bơm vào thiết bị rót.

3.2.11. Rót sản phẩm, ghép nắp

Thành phẩm được rót bằng thiết bị có áp lực, sau đó ghép nắp kín.

3.2.12. Thanh trùng – Làm nguội

Loại hộp

Công thức thanh trùng

8oz

7-10-15

100°C

20oz

10-15-20

100°C

108oz

30-40-30

100°C

(Tuỳ thuộc vào dung tích bao bì áp dụng công thức thanh trùng thích hợp).

Hộp xếp vào sọt thanh trùng phải có lớp vải ngăn để tránh xước nắp.

Làm nguội đến nhiệt độ từ 35°C đến 40°C thì lấy ra, lau khô sạch và chuyển vào kho thành phẩm.

3.2.13. Nhập kho

Các cây thành phẩm xếp trong kho phải ghi biểu lô (ngày, tháng và năm sản xuất), che đậy tránh bụi bẩn, đảm bảo thông thoáng…

Kiểm tra th­ường xuyên các cây thành phẩm xếp trong kho: Loại bỏ những hộp bị phồng chảy, các khuyết tật có thể nhìn thấy bằng mắt th­ường, định kỳ đảo hộp.

Thời gian bảo ôn: Mùa hè 10 ngày, mùa đông 15 ngày.

3.2.14. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển:

Theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 về nhãn hàng hoá và TCVN 167-86 về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.

4. Yêu cầu thành phẩm

4.1. Chỉ tiêu cảm quan

4.1.1. Trạng thái

Đồng nhất, không phân lớp.

4.1.2. Màu sắc

Đỏ đặc trưng của cà chua bột nhão.

4.1.3. Hương vị

Thơm đặc trưng của cà chua bột nhão.

4.1.4. Tạp chất

Không cho phép.

4.2. Chỉ tiêu lý hoá

4.2.1. Mức đầy tối thiểu (khối lượng tịnh)

Đảm bảo theo yêu cầu.

4.2.2. Hàm lượng chất khô hoà tan (đo bằng khúc xạ kế ở 20oC)

Từ 18% đến 24%.

4.2.3. Hàm lượng Axít (tính theo axit xitric)

Không lớn hơn 1,5%.

4.3. Chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm

4.3.1. Chỉ tiêu vi sinh vật

Không cho phép có:VKHK; BTNM-M; E. Coli; Coliform; S. Aureus

4.3.2. Chỉ tiêu kim loại nặng

Theo quyết định số 867/1998 QĐ-BYT ngày 04/4/1998 của BộY tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lư­ơng thực, thực phẩm”.

Kim loại nặng Giới hạn tối đa cho phép (mg/kg)

Asen (As) 1

Chì (Pb) 2

Đồng (Cu) 30

Thiếc (Sn) 40

Kẽm (Zn) 40

Hg (Hg) 0,05

4.3.3. Chỉ tiêu dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Theo Thông tư số 01/2000/TT-BYT ngày 21/01/2000 và Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y tế về việc ban hành: “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn ngành 10TCN 843:2006

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 166:1964 Hộp sắt dùng cho đồ hộp

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3974:1984 Muối ăn (Natri clorua) - Yêu cầu kỹ thuật

03

Quyết định 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm

04

Thông tư 01/2000/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, đăng ký chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm

05

Nghị định 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hoá

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×