Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 14441:2025 Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định chỉ số K biểu thị độ tươi của cá - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Số hiệu: TCVN 14441:2025 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/06/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14441:2025

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14441:2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14441:2025 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14441:2025 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14441:2025

THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ K BIỂU THỊ ĐỘ TƯƠI CỦA CÁ - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

Fish and fishery products - Determination of K-value as a freshness index for fish - High performance liquid chromatographic method (HPLC)

Lời nói đầu

TCVN 14441:2025 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JAS 0023:2022 Testing method of K-value as a freshness index for fish - High performance liquid chromatographic method;

TCVN 14441:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ K BIỂU THỊ ĐỘ TƯƠI CỦA CÁ - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

Fish and fishery products - Determination of K-value as a freshness index for fish - High performance liquid chromatographic method (HPLC)

CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không không đề cập đến tất cả các vấn đề về an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ số K biểu thị độ tươi của cá, tính từ hàm lượng các hợp chất liên quan đến ATP trong cá tươi [giới hạn ở lớp Cá xương (Osteichthyes) và không bao gồm cá đã rã đông] được đo bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức

TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức

TCVN 10505-2 (ISO 8655-2), Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 2: Pipet pittông

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Hợp chất liên quan đến ATP (ATP-related compound)

Adenosin 5'-triphosphat (ATP), adenosin 5'-diphosphat (ADP), adenosin 5'-monophosphat (AMP), inosin 5'-monophosphat (IMP), inosin (HxR) và hypoxanthin (Hx).

3.2

Chỉ số K (K-value)

Tỷ lệ của tổng hàm lượng HxR và Hx với tổng hàm lượng của các hợp chất liên quan đến ATP trong các mẫu thử, được biểu thị bằng phần trăm [1].

Chú thích: Xem 9.2.3, Công thức (3).

4 Nguyên tắc

Bất hoạt các enzym nội sinh phân hủy các hợp chất liên quan đến ATP và chiết các hợp chất liên quan đến ATP bằng acid perchloric loãng. Đo hàm lượng của các hợp chất liên quan đến ATP trong dung dịch mẫu thử bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), với detector hấp thụ tia UV-VIS. Từ các hàm lượng đó tính chỉ số K [1], [2].

5 Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích trừ khi có quy định khác.

CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tuân thủ các quy định liên quan đến việc sử dụng thuốc thử.

5.1 Nước, phù hợp với loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696).

5.2 Acid perchloric, từ 60,0 % đến 62,0 % phần khối lượng.

5.3 Acid phosphoric, tối thiểu 85,0 % phần khối lượng.

5.4 Natri dihydrophosphat ngậm hai phân tử nước, từ 99,0 % đến 102,0 % phần khối lượng.

5.5 Dinatri hydrophosphat, tối thiểu 99,0 % phần khối lượng.

5.6 Chất chuẩn của các hợp chất liên quan đến ATP, nêu trong Bảng 1. Độ tinh khiết được khẳng định bằng cách tách các tạp chất (bao gồm cả các hợp chất liên quan đến ATP khác) bằng HPLC. Độ tinh khiết có thể được khẳng định bởi nhà cung cấp các chất chuẩn hoặc người sử dụng tiêu chuẩn này.

Bảng 1 - Chất chuẩn của các hợp chất liên quan đến ATP

Hợp chất liên quan đến ATP

Tên các chất chuẩn

Số CAS

Độ tinh khiết

ATP

Muối dinatri adenosin 5'-triphosphat ngậm một phân tử nước

34369-07-8

≥ 98 %

ADP

Muối monokali adenosin 5'-diphosphat ngậm hai phân tự nước

72696-48-1

≥ 95 %

AMP

Muối natri adenosin 5'-monophosphat ngậm một phân tử nước

149022-20-8

≥ 98 %

IMP

Muối dinatri inosin 5'-monophosphat ngậm một phân tử nước

352195-40-5

≥ 98 %

HxR

Inosin

58-63-9

≥ 98 %

Hx

Hypoxanthin

68-94-0

≥ 98 %

5.7 Acid perchloric loãng, được chuẩn bị bằng cách cho 40,0 g acid perchloric (5.2) vào 440 ml nước.

5.8 Dung dịch natri hydroxide, có nồng độ trong khoảng từ 1 mol/L đến 5 mol/L trong nước, có thể sử dụng dung dịch natri hydroxide bán sẵn có cùng nồng độ.

5.9 Acid chlorhydric loãng, có nồng độ khoảng 1 mol/L trong nước. Có thể sử dụng acid chlorhydric loãng bán sẵn có cùng nồng độ.

5.10 Dung dịch đệm phosphat

5.10.1 Dung dịch đệm phosphat 0,25 mol/L (pH 7,0)

Chuẩn bị dung dịch dinatri hydrophosphat 0,25 mol/L bằng cách pha loãng dinatri hydrophosphat (5.5) trong nước. Chuẩn bị dung dịch natri dihydrophosphat 0,25 mol/L bằng cách pha loãng natri dihydrophosphat ngậm hai phân tử nước (5.4) trong nước. Cho dung dịch natri dihydrophosphat 0,25 mol/L vào dung dịch dinatri hydrophosphat 0,25 mol/L đến khi hỗn hợp đạt pH 7,0.

CHÚ THÍCH: Sử dụng dung dịch đệm này trong trường hợp dùng cột silica gel nêu trong 6.1.2 a).

5.10.2 Dung dịch đệm phosphat 0,05 mol/L (pH 7,0)

Chuẩn bị dung dịch dinatri hydrophosphat 0,05 mol/L bằng cách pha loãng dinatri hydrophosphat (5.5) trong nước. Chuẩn bị dung dịch natri dihydrophosphat 0,05 mol/L bằng cách pha loãng natri dihydrophosphat ngậm hai phân tử nước (5.4) trong nước. Cho dung dịch natri dihydrophosphat 0,05 mol/L vào dung dịch dinatri hydrophosphat 0,05 mol/L đến khi hỗn hợp đạt pH 7,0.

5.10.3 Dung dịch đệm phosphat 1 mol/L (pH 2,9)

Chuẩn bị dung dịch natri dihydrophosphat 1 mol/L bằng cách pha loãng natri dihydrophosphat ngậm hai phân tử nước (5.4) trong nước. Chuẩn bị dung dịch acid phosphoric 1 mol/L bằng cách pha loãng acid phosphoric (5.3) trong nước. Cho dung dịch acid phosphoric 1 mol/L vào dung dịch natri dihydrophosphat 1 mol/L đến khi hỗn hợp đạt pH 2,9.

CHÚ THÍCH: sử dụng dung dịch đệm này trong trường hợp dùng cột polyme nêu trong 6.1.2 b).

5.10.4 Dung dịch đệm phosphat 0,2 mol/L (pH 2,9)

Chuẩn bị dung dịch natri dihydrophosphat 0,2 mol/L bằng cách pha loãng natri dihydrophosphat ngậm hai phân tử nước (5.4) trong nước. Chuẩn bị dung dịch acid phosphoric 0,2 mol/L bằng cách pha loãng acid phosphoric (5.3) trong nước. Cho dung dịch acid phosphoric 0,2 mol/L vào dung dịch natri dihydrophosphat 0,2 mol/L đến khi hỗn hợp đạt pH 2,9.

CHÚ THÍCH: sử dụng dung dịch đệm này trong trường hợp dùng cột polyme nêu trong 6.1.2 b).

5.11 Dung dịch chuẩn gốc của các hợp chất liên quan đến ATP

Chuẩn bị các dung dịch chuẩn gốc ATP, ADP, AMP, IMP, HxR và Hx, bằng cách thêm từng chất chuẩn của các hợp chất liên quan đến ATP nêu trong 5.6 vào nước đến nồng độ khoảng 5 mmol/L. Trong đó, dung dịch chuẩn gốc Hx có thể được chuẩn bị bằng cách thêm hypoxanthin vào nước đã được gia nhiệt đến nhiệt độ khoảng 70 °C và để nguội.

CHÚ THÍCH: Hypoxanthin khó hòa tan trong nước nguội ở nồng độ nêu trên.

5.12 Dung dịch chuẩn

5.12.1 Dung dịch chuẩn dùng để đo độ hấp thụ

Chuẩn bị các dung dịch chuẩn ATP, ADP, AMP, IMP, HxR và Hx để đo độ hấp thụ bằng cách sử dụng pipet một mức (6.5) hoặc pipet pittông (6.6) và bình định mức một vạch (6.4). Pha loãng 100 lần từng dung dịch chuẩn gốc của các hợp chất liên quan đến ATP bằng dung dịch đệm phosphat 0,05 mol/L (pH 7,0) (xem 5.10.2).

Cài đặt và vận hành thiết bị đo quang phổ (xem 6.2) theo hướng dẫn của nhà sần xuất. Đo độ hấp thụ của các dung dịch chuẩn dùng để đo độ hấp thụ ở các bước sóng nêu trong Bảng 2, sử dụng dung dịch đệm phosphat 0,05 mol/L (pH 7,0) (5.10.2) làm chuẩn. Nồng độ của hợp chất X liên quan đến ATP trong mỗi dung dịch chuẩn gốc, c x , std , được tính bằng Công thức (1):

(1)

Trong đó:

c X, std

là nồng độ của hợp chất X liên quan đến ATP trong dung dịch chuẩn gốc, tính bằng micromol trên lít (μmol/L);

A(λ x )

là độ hấp thụ của dung dịch chuẩn hợp chất X liên quan đến ATP dùng để đo độ hấp thụ, xác định được ở các bước sóng λ x nêu trong Bảng 2;

ε x

là hệ số hấp thụ mol của hợp chất X liên quan đến ATP, tính bằng mol -1 L cm - 1 (xem Bảng 2);

l

là chiều dài đường quang của cuvet hấp thụ (xem 6.3), tính bằng centimet (cm);

V 1

là dung tích bình định mức đã dùng, tính bằng mililit (ml);

V 2

là thể tích dung dịch chuẩn gốc đã dùng, tính bằng mililit (ml).

Bảng 2 - Bước sóng đo và hệ số hấp thụ mol của các hợp chất liên quan đến ATP [3]

Hợp chất liên quan đến ATP

Bước sóng đo

(nm)

Hệ số hấp thụ mol

(mol - 1 L cm - 1 )

ATP

259

15 400

ADP

259

15 400

AMP

259

15 400

IMP

249

12 700

HxR

249

12 300

Hx

250

10 700

CHÚ THÍCH: Kết quả nghiên cứu về hệ số hấp thụ mol của HxR ở pH 7,0 được nêu trong Phụ lục A.

5.12.2 Dãy dung dịch chuẩn làm việc

Sử dụng pipet một mức (6.5) hoặc pipet pittông (6.6), lấy các dung dịch chuẩn gốc ATP, ADP, AMP, IMP, HxR và Hx vào bình định mức một vạch (6.4) và thêm nước đến vạch. Sử dụng hỗn hợp này làm hỗn hợp dung dịch chuẩn gốc làm việc. Tùy thuộc vào loại cột nêu trong 6.1.2, chuẩn bị dãy các dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ bằng hoặc lớn hơn 4 mức từ hỗn hợp dung dịch chuẩn gốc làm việc theo một trong các bước sau.

a) Trường hợp sử dụng cột silica gel: Dùng pipet một mức hoặc pipet pittông pha loãng hỗn hợp dung dịch chuẩn gốc làm việc bằng nước. Trộn 4 phần thể tích dung dịch pha loãng này với 1 phần thể tích dung dịch đệm phosphat 0,25 mol/L (pH 7,0) (xem 5.10.1) để chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc.

b) Trường hợp sử dụng cột polyme: Dùng pipet một mức hoặc pipet pittông pha loãng hỗn hợp dung dịch chuẩn gốc làm việc bằng nước. Trộn 4 phần thể tích dung dịch pha loãng này với 1 phần thể tích dung dịch đệm phosphat 1 mol/L (pH 2,9) (xem 5.10.3) để chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc.

CHÚ THÍCH: Các dung dịch chuẩn làm việc bền trong ít nhất 7 ngày khi được bảo quản ở 10 °C.

6 Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể sau:

6.1 Hệ thống HPLC

6.1.1 Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), có gắn bơm cấp chất lỏng, khoang cột (lò cột) kiểm soát được nhiệt độ, detector UV-VIS cài đặt ở bước sóng 260 nm và hệ thống thu thập/tích phân dữ liệu. Thiết bị có buồng khử khí ở bộ phận cấp pha động và hệ thống làm mát ở bộ bơm mẫu.

6.1.2 Cột, silica gel hoặc polyme có đặc tính sao cho các pic của hợp chất liên quan đến ATP xuất hiện trong vòng 60 min và độ phân giải bằng hoặc cao hơn 1,5 khi đo nồng độ tối thiểu của dãy dung dịch chuẩn làm việc theo 8.6. Khi sử dụng cột bảo vệ, chọn cột có cùng vật liệu nhồi như cột dùng để đo. Các thông số kỹ thuật được đưa ra trong a) và b) là có sẵn.

a) Cột silica gel:

- vật liệu nhồi: silica gel được gắn nhóm adamantyl;

- vật liệu ống sắc ký: thép không gỉ;

- chiều dài: 250 mm;

- đường kính trong: 4,6 mm;

- cỡ hạt hình cầu: 5 pm.

CHÚ THÍCH: Một số cột silica gel gắn nhóm octadecyl cho thấy các pic của HxR hoặc Hx trùng với các pic của tạp chất khi đo dung dịch mẫu và chỉ số K tính được cao hơn giá trị thực.

b) Cột polyme:

- vật liệu nhồi: gel polyvinyl alcol có cỡ hạt 40 nm;

- vật liệu ống sắc ký: thép không gỉ;

- chiều dài: 300 mm;

- đường kính trong: 7,5 mm;

- cỡ hạt hình cầu: 6 μm.

6.2 Thiết bị đo quang phổ, có thể đo ở các bước sóng 249 nm, 250 nm và 259 nm, có thể chứa các cuvet có chiều dài đường quang 1 cm.

6.3 Cuvet, bằng thủy tinh thạch anh, chiều dài đường quang 1 cm.

6.4 Bình định mức một vạch, có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn loại A của TCVN 7153 (ISO 1042), có dải thể tích bao phủ dải thể tích của quá trình chuẩn bị dung dịch.

6.5 Pipet một mức, có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn loại A của TCVN 7151 (ISO 648).

6.6 Pipet pittông, thích hợp để pha loãng các dung dịch chuẩn, v.v..., theo TCVN 10505-2 (ISO 8655-2).

6.7 Bình chiết, có thể dùng cho quá trình chiết (xem 8.2) và bền với các dung dịch được sử dụng.

6.8 Màng lọc, bằng polytetrafluoroethylen (PTFE) ưa nước, thích hợp dùng cho dung dịch có tính acid, cỡ lỗ nhỏ hơn hoặc bằng 0,45 μm. Bộ lọc và vỏ bọc ngoài phải là một khối và vật liệu vỏ phải bền với dung dịch có tính acid, có thể sử dụng xyranh kèm theo.

6.9 Cân phân tích điện tử, có thể cân với độ chính xác đến ±10 mg và có thể cân trên 200 g.

6.10 Bộ đồng hóa, có thể khuấy mẫu thử và thuốc thử, đồng thời tạo huyền phù mẫu thử trong thuốc thử trong quá trình chiết (xem 8.2).

6.11 Máy đo pH.

6.12 Giấy thử pH, có thể xác định từ pH 2,5 đến pH 3,5.

7 Chuẩn bị mẫu thử

Trong trường hợp mẫu thử có đầu, xương, nội tạng, da, vây, v.v..., cần loại bỏ và giữ lại cơ lưng. Loại bỏ thịt sẫm màu, thu lấy thịt thông thường và đồng hóa bằng máy chế biến thực phẩm v.v... Sử dụng mẫu đã đồng nhất làm mẫu thử. Tiến hành ngay thao tác nêu trong 8.1. Đối với các mẫu đông lạnh, tiến hành chuẩn bị mẫu thử ngay sau khi rã đông hoặc rã đông một phần.

8 Cách tiến hành

8.1 Yêu cầu chung

Để tránh phân hủy các hợp chất liên quan đến ATP, làm lạnh mẫu và dịch chiết bằng nước đá và giữ ở nhiệt độ thấp cho đến khi thực hiện thao tác trong 8.4, ngoại trừ quá trình thao tác thực nghiệm.

8.2 Chiết mẫu

Dùng cân (6.9), cân khoảng 2,0 g mẫu thử (xem Điều 7), chính xác đến 10 mg, cho vào bình chiết (6.7), thêm acid perchloric loãng (5.7) đã làm lạnh bằng nước đá. Sử dụng bộ đồng hóa (6.10), khuấy và tạo huyền phù mẫu thử trong acid perchloric loãng. Trong trường hợp huyền phù dính vào bộ đồng hóa, rửa sạch bằng acid perchloric loãng đã được làm lạnh bằng nước đá và trộn đều cả hai để tạo thành dịch chiết huyền phù. Tổng lượng acid perchloric loãng được sử dụng là khoảng 30 ml.

8.3 Điều chỉnh pH [4]

8.3.1 Cho dung dịch natri hydroxide vào dịch chiết huyền phù (xem 8.2) và khuấy để chỉnh pH trong khoảng từ 2,5 đến 3,5. Kiểm tra pH bằng máy đo pH (6.11) hoặc giấy thử pH (6.12). Trong trường hợp pH vượt quá 3,5, thêm acid chlorhydric loãng để chỉnh pH.

8.3.2 Tráng rửa sạch cặn bằng nước, chuyển toàn bộ dịch chiết huyền phù có pH đã được xác định (xem 8.3.1) vào bình định mức một vạch (6.4). Thêm nước đến vạch và lắc để trộn đều.

8.3.3 Thu lấy tất cả hoặc một phần dịch chiết trong bình định mức một vạch (xem 8.3.2) và làm lạnh phần thu được bằng nước đá ít nhất 30 min. Sử dụng dung dịch này làm dịch chiết đã chỉnh pH.

8.4 Loại bỏ protein

Lọc một phần dịch nổi phía trên từ dịch chiết đã chỉnh pH (xem 8.3.3) qua màng lọc (6.8) để thu được dịch lọc.

8.5 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Sử dụng pipet một mức (6.5) hoặc pipet pittông (6.6) trộn 4 phần thể tích dịch lọc (xem 8.4) với 1 phần thể tích dung dịch đệm phosphat dưới đây. Sử dụng dung dịch này làm dung dịch mẫu thử. Sử dụng một trong các dung dịch sau đây làm dung dịch đệm phosphat:

a) Khi sử dụng cột silica gel: dung dịch đệm phosphat 0,25 mol/L (pH 7,0) (xem 5.10.1);

b) Khi sử dụng cột polyme: Dung dịch đệm phosphat 1 mol/L (pH 2,9) (xem 5.10.3).

CHÚ THÍCH: Các dung dịch mẫu thử bền trong ít nhất 3 ngày khi được bảo quản ở 10 °C.

8.6 Phép đo

8.6.1 Cài đặt điều kiện vận hành

Theo hướng dẫn của nhà sản xuất, cài đặt các điều kiện HPLC như sau:

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp pha động chứa một lượng lớn ion kali, ion này sẽ phản ứng với ion perclorat có trong dung dịch mẫu thử và tạo thành kết tủa, gây nhiễu phép đo bằng HPLC. Theo đó, trong tiêu chuẩn này, sử dụng muối natri để chuẩn bị pha động.

a) Khi sử dụng cột silica gel:

1) Pha động: Dung dịch đệm phosphat 0,05 mol/L (pH 7,0) (xem 5.10.2):

2) Nhiệt độ cột: 40 °C;

3) Bước sóng đo: 260 nm;

4) Thể tích bơm: 10 μl.

b) Khi sử dụng cột polyme:

1) Pha động: Dung dịch đệm phosphat 0,2 mol/L (pH 2,9) (xem 5.10.4);

2) Nhiệt độ cột: 40 °C;

3) Bước sóng đo: 260 nm;

4) Thể tích bơm: 20 μl.

8.6.2 Phân tích HPLC

Ổn định toàn bộ hệ thống bằng cách thích hợp. Khẳng định sự dao động của đường nền không cản trở việc đo các hợp chất liên quan đến ATP bằng cách chạy một mẫu trắng trong điều kiện quy định (xem 8.6.1). Sau đó bơm một dãy dung dịch chuẩn làm việc và dung dịch mẫu thử (xem 8.5) lên cột. Thứ tự bơm ngẫu nhiên.

8.6.3 Định danh

Định danh các pic riêng lẻ của các hợp chất liên quan đến ATP trong sắc ký đồ mẫu thử bằng cách so sánh thời gian lưu của mẫu thử với thời gian lưu thu được từ các dung dịch chuẩn trong cùng điều kiện sắc ký (xem 8.6.1).

CHÚ THÍCH: Sắc ký đồ HPLC điển hình của các hợp chất liên quan đến ATP nêu trong Phụ lục B.

9 Tính kết quả

9.1 Yêu cầu chung

Tiến hành định lượng bằng phương pháp ngoại chuẩn với tích phân diện tích pic, sau đó so sánh các kết quả với giá trị tương ứng đối với chất chuẩn. Đối với các pic của tạp chất, tiến hành các phép đo thích hợp theo phương pháp vuông góc hoặc tiếp tuyến.

9.2 Tính chỉ số K

9.2.1 Thu lấy diện tích của các hợp chất liên quan đến ATP trong mỗi dãy dung dịch chuẩn làm việc. Dựng đồ thị hiệu chuẩn tuyến tính của từng hợp chất liên quan đến ATP, đối với mỗi nồng độ chuẩn theo diện tích pic của từng hợp chất liên quan đến ATP thu được từ hệ thống thu thập/tích phân dữ liệu. Các hệ số tương quan của phép hiệu chuẩn tuyến tính được yêu cầu phải bằng hoặc lớn hơn 0,998.

9.2.2 Tính nồng độ của các hợp chất liên quan đến ATP từ diện tích pic của từng dung dịch mẫu thử theo các đường chuẩn. Hàm lượng của hợp chất X liên quan đến ATP trong mẫu thử, b x , được tính theo Công thức (2):

(2)

Trong đó:

b x

là hàm lượng hợp chất X có liên quan đến ATP trong mẫu thử, tính bằng micromol trên gam (μmol/g);

c X,sp

là nồng độ của X trong dung dịch mẫu thử, tính bằng micromol trên lít (μmol/L);

V 3

là thể tích không đổi khi định mức đến vạch theo 8.3.2, tính bằng mililit (ml);

m

là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam (g);

V 4

là thể tích của dịch lọc trong 8.5, tính bằng microlit (μl);

V 5

là thể tích của đệm phosphat trong 8.5, tính bằng microlit (μl).

9.2.3 Tính chỉ số K từ hàm lượng các hợp chất liên quan đến ATP trong mẫu thử theo Công thức (3):

(3)

Trong đó:

b A

là hàm lượng ATP trong mẫu thử, tính bằng micromol trên gam (μmol/g);

b B

là hàm lượng ADP trong mẫu thử, tính bằng micromol trên gam (μmol/g);

b C

là hàm lượng AMP trong mẫu thử, tính bằng micromol trên gam (μmol/g);

b D

là hàm lượng IMP trong mẫu thử, tính bằng micromol trên gam (μmol/g);

b E

là hàm lượng HxR trong mẫu thử, tính bằng micromol trên gam (μmol/g);

b F

là hàm lượng Hx trong mẫu thử, tính bằng micromol trên gam (μmol/g);

9.3 Biểu thị kết quả

Biểu thị kết quả đến hai chữ số có nghĩa. Biểu thị theo đơn vị (%), nếu cần.

10 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn đến tiêu chuẩn này;

b) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

c) ngày thử nghiệm;

d) kết quả thử nghiệm.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của pH dung dịch chuẩn HxR đến phép đo độ hấp thụ

Đối với hệ số hấp thụ phân tử của các hợp chất liên quan đến ATP, sử dụng các giá trị trong dung dịch đệm phosphat pH 7,0 cho ATP, ADP, AMP, IMP và Hx và sử dụng giá trị trong dung dịch đệm phosphat pH 6,0 cho HxR [3]. Tiến hành các nghiên cứu để thay đổi pH của dung dịch đo độ hấp thụ HxR đến pH 7,0 cũng như các hợp chất liên quan đến ATP khác để giảm công việc cho người sử dụng tiêu chuẩn này.

Kết quả đánh giá độ hấp thụ của dung dịch HxR do chênh lệch giữa pH 6,0 và pH 7,0 của dung môi được nêu trong Bảng B.1.

Bảng B.1 - Độ hấp thụ của dung dịch HxR ở pH 6,0 và pH 7,0

Lần lặp lại

Độ hấp thụ

pH 6,0

pH 7,0

1

0,617

0,619

2

0,617

0,616

3

0,617

0,617

4

0,617

0,619

5

0,618

0,617

Giá trị trung bình

0,617

0,618

CHÚ THÍCH: Không tìm thấy chênh lệch đáng kể về độ hấp thụ giữa pH 6,0 và pH 7,0 theo phép thử T của Welch (hai phía) (mức ý nghĩa 5 %).

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Sắc ký đồ HPLC điển hình

a) Dung dịch chuẩn làm việc (các hợp chất liên quan đến ATP, mỗi loại có nồng độ khoảng 160 μmol/L)

b) Dung dịch mẫu thử [Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis)]

Chú dẫn:

X Thời gian lưu, phút

Y Tín hiệu, mV

1 IMP

2 ATP

3 ADP

4 AMP

5 Hx

6 HxR

CHÚ THÍCH: Các điều kiện vận hành HPLC phù hợp với 8.6.1 a) và sử dụng cột CAPCELL PAK ADME-HR™. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này.

Hình B.1 - Ví dụ về sắc ký đồ sử dụng cột silica gel

a) Dung dịch chuẩn làm việc (các hợp chất liên đến ATP, mỗi loại có nồng độ khoảng 160 μmol/L)

b) Dung dịch mẫu thử [Cá bơn Nhật bản quan (Paralichthys olivaceus)]

CHÚ DẪN:

X Thời gian lưu, phút

Y Tín hiệu, mV

1 ATP

2 ADP

3 AMP

4 IMP

5 HxR

6 Hx

CHÚ THÍCH: Các điều kiện vận hành HPLC phù hợp với 8.6.1 b) và sử dụng cột Asahipak® GS-320 HQ. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này.

Hình B.2 - Ví dụ về sắc ký đồ sử dụng cột polyme

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Saito, T., et al., A new method for estimating the freshness of fish. Nippon Suisan Gakkaishi, 1959, 24(9), pp. 749-750

[2] Lee, EH., et al., High performance liquid chromatographic determination of K value as an index of freshness offish. Nippon Suisan Gakkaishi, 1982, 48(2), pp. 255

[3] National Academy of Science, Specifications and Criteria for Biochemical Compounds. 3rd Edition., Washington D.C..1972

[4] HU, Y., et al., Development of simplified method for extracting ATP-related compounds from fish meat. Nippon Suisan Gakkaishi, 2013, 79(2), pp. 219-225

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14441:2025

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7151:2010 ISO 648:2008 Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh-Pipet một mức

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10505-2:2015 ISO 8655-2:2002 Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông-Phần 2: Pipet pittông

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7153:2002 ISO 1042:1998 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×