- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14440:2025 Sản phẩm từ rong mứt CXS 323R:2017 with amendment 1:2022
| Số hiệu: | TCVN 14440:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
24/06/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14440:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14440:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14440:2025
CXS 323R-2017
WITH AMENDMENT 2023
SẢN PHẨM TỪ RONG MỨT
Laver products
Lời nói đầu
TCVN 14440:2025 hoàn toàn tương đương với CXS 323R-2017, sửa đổi năm 2023;
TCVN 14440:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM TỪ RONG MỨT
Laver products
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm từ rong mứt thuộc chi Pyropia, bao gồm rong mứt khô, rong mứt rang/sao và rong mứt tẩm gia vị nêu trong Điều 2, để tiêu thụ trực tiếp (dùng ngay hoặc đóng gói lại) và để chế biến tiếp theo, nếu cần.
2 Mô tả sản phẩm
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Các sản phẩm từ rong mứt là các sản phẩm được chế biến chủ yếu từ rong mứt nguyên liệu, thuộc chi Pyropia. Tất cả các sản phẩm được làm khô và sau đó có thể được rang/sao và/hoặc tẩm gia vị.
2.2 Các dạng sản phẩm
Sản phẩm có thể có nhiều dạng khác nhau như dạng mảnh vụn, dạng tấm, dạng tấm được cuộn tròn, dạng viên tròn, v.v... Cho phép dạng trình bày bất kỳ khác của sản phẩm với điều kiện sản phẩm đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này và được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh gây nhầm lẫn hoặc gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng.
2.3 Loại sản phẩm
2.3.1 Sản phẩm rong mứt khô
2.3.1.1 Rong mứt khô
Rong mứt khô là sản phẩm của rong mứt nguyên liệu sau khi thu hoạch được rửa sạch, băm/cắt, tạo hình, tách nước và làm khô (sản phẩm làm khô lần 1). Sản phẩm có thể được làm khô lại để bảo quản trong thời gian dài (sản phẩm làm khô lần 2).
2.3.1.2 Rong mứt khô khác
Rong mứt khô khác là sản phẩm khác với sản phẩm nêu trong 2.3.1.1.
2.3.2 Sản phẩm rong mứt rang/sao
Sản phẩm rong mứt rang/sao là sản phẩm rong mứt khô nêu trong 2.3.1, được rang/sao mà không thêm gia vị, do đó các đặc tính lý-hóa của sản phẩm như màu sắc, độ ẩm và kết cấu có thể thay đổi.
2.3.3 Sản phẩm rong mứt tẩm gia vị
2.3.3.1 Rong mứt tẩm gia vị
Rong mứt tẩm gia vị là sản phẩm rong mứt khô nêu trong 2.3.1, được tẩm gia vị với các thành phần tùy chọn nêu trong 3.1.2. Sản phẩm có thể được chuẩn bị theo một trong các phương pháp: rang/sao, xào/ chiến ngập dầu, xử lý bằng dầu thực phẩm, v.v... trước hoặc sau khi tẩm gia vị.
2.3.3.2 Rong mứt tẩm gia vị cần ngâm nước trước khi sử dụng
Rong mứt tẩm gia vị cần ngâm nước trước khi sử dụng là sản phẩm rong mứt khô nêu trong 2.3.1.1, đã được cắt nhỏ và rang/sao/xào. Sản phẩm đã được tẩm hoặc nêm gia vị khi sử dụng. Thêm nước sôi trước khi sử dụng.
3 Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Thành phần
3.1.1 Thành phần nguyên liệu cơ bản
Rong mứt nguyên liệu thuộc chi Pyropia nêu trong 2.1.
3.1.2 Thành phần nguyên liệu tùy chọn
Các loại rong biển ăn được khác, dù bị lẫn không chủ định hay được trộn có chủ định, có thể được sử dụng cho các sản phẩm nêu trong 2,3.1, miễn là khối lượng của thành phần nguyên liệu cơ bản nêu trong 3.1.1 phải lớn hơn 60 %. Khi có trộn lẫn các loại rong biển ăn được khác, cần nêu việc này trong tên các sản phẩm trong 8.1.
Tất cả các thành phần nguyên liệu khác có thể được sử dụng cho các sản phẩm nêu trong 2.3.3. Các sản phẩm rong mứt tẩm gia vị phải đạt hạng chất lượng dùng làm thực phẩm và tuân thủ tất cả các quy định hiện hành, nếu có.
3.2 Chỉ tiêu chất lượng
Sản phẩm cuối cùng phải giữ được hương vị và màu sắc đặc trưng, đại diện cho nguyên liệu thô và phương pháp chế biến, đồng thời phải không có mùi vị lạ.
3.2.1 Độ ẩm
| Các sản phẩm | Độ ẩm (% tối đa) |
| Sản phẩm rong mứt khô (2.3.1) | 14 |
| Trong trường hợp sản phẩm làm khô lần 2 | 7 |
| Sản phẩm rong biển rang/sao (2.3.2) | 5 |
| Sản phẩm rong biển tẩm gia vị (2.3.3) | 5 |
| Trong trường hợp rong mứt tẩm gia vị cần ngâm nước trước khi sử dụng (2.3.3.2) | 10 |
3.2.2 Trị số acid
| Các sản phẩm | Mức giới hạn tối đa (mg KOH/g) |
| Sản phẩm rong mứt tẩm gia vị đã chiên hoặc xử lý bằng dầu thực phẩm (2.3.3) | 3,0 |
3.3 Phân loại khuyết tật
Đơn vị bao gói bị coi là khuyết tật khi không đáp ứng một hoặc một số các yêu cầu về chất lượng quy định trong 3.2.
3.4 Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là chấp nhận được khi số khuyết tật nêu trong 3.3 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với mức chất lượng chấp nhận (AQL) bằng 6,5.
4 Phụ gia thực phẩm
4.1 Sản phẩm rong mứt khô và sản phẩm rong mứt rang/sao
Không cho phép sử dụng phụ gia thực phẩm.
4.2 Sản phẩm rong mứt tẩm gia vị
Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, chất điều vị, chất tạo ngọt, chất làm dày và chất chống oxy hóa được sử dụng cho các nhóm thực phẩm 04.2.2.2 và 04.2.2.8 theo Bảng 1 và Bảng 2 hoặc các phụ gia thực phẩm liệt kê trong Bảng 3 cho các sản phẩm rong mứt tẩm gia vị (xem 2.3.3) của CXS 192 General standard for food additives (Tiêu chuẩn chung về phụ gia thực phẩm) 1) có thể được sử dụng cho sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Ngoài ra, có thể sử dụng phụ gia thực phẩm sau.
| INS | Tên phụ gia thực phẩm | Mức giới hạn tối đa (mg/kg) |
| Chất tạo ngọt | ||
| 950 | Acesulfam kali | 300 |
4.2.1 Chất tạo hương
Các chất tạo hương được sử dụng cho các sản phẩm này cần áp dụng theo TCVN 6417 (CAC/GL 66) Hướng dẫn sử dụng hương liệu.
5 Chất ô nhiễm
Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa nêu trong CXS 193 General Standard for contaminants and toxins in food and feeds (Tiêu chuẩn chung đối với các chất ô nhiễm và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi) 2) .
Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của CODEX.
6 Vệ sinh
Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các quy định tương ứng của CXC 1 3) , General principles of food hygiene(Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm) và các quy phạm khác có liên quan như các quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
Các sản phẩm cần tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
7 Khối lượng và đo lường
7.1 Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của sản phẩm phải được biểu thị bằng đơn vị khối lượng (“g” hoặc “kg”) hoặc bằng đơn vị số tấm hoặc kết hợp cả hai.
7.1.1 Phân loại khuyết tật
Đơn vị bao gói bị coi là khuyết tật khi không đáp ứng yêu cầu về khối lượng lượng tịnh nêu trong 7.1.
7.1.2 Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng yêu cầu nêu trong 7.1 khi số khuyết tật xác định trong 7.1.1 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với mức chất lượng chấp nhận (AQL) bằng 6,5.
8 Ghi nhãn
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087 (CODEX STAN 1) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các quy định cụ thể sau:
8.1 Tên sản phẩm
Tên sản phẩm phải thích hợp với 2.3. Các tên thích hợp khác có thể được ghi nhãn theo quy định hiện hành sao cho không gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng. Trong trường hợp các loại rong biển ăn được khác ngoài chi Pyropia được trộn vào làm thành phần tùy chọn, thì thông tin này phải được nêu trong tên sản phẩm.
8.2 Ghi nhãn khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh cần được công bố phù hợp với 7.1. Đối với các bao gói dùng đề bán lẻ thì khối lượng phải được công bố phù hợp với yêu cầu của nước nhập khẩu.
8.3 Ghi nhãn đối với vật chứa không dùng để bán lẻ
Việc ghi nhãn đối với vật chứa không dùng để bán lẻ cần tuân thủ CXS 346-2021 General Standard for the labelling of non-retail containers of foods (Tiêu chuẩn chung đối với ghi nhãn vật chứa không dùng để bán lẻ).
Ngoài ra, các tạp chất lạ ăn được 4) phải được nhận diện và kê khai phù hợp trên nhãn của vật chứa hoặc trong các tài liệu kèm theo.
9 Bao gói
Vật liệu bao gói được sử dụng cho các sản phẩm dùng để bán lẻ phải trong suốt ngoại trừ các vùng được in hoặc bị mờ hoàn toàn. Ngoài ra, các sản phẩm phải được bao gói để tránh bị ẩm.
10 Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn này, sử dụng các phương pháp phân tích và lấy mẫu nêu trong CXS 234-1999 Recommended methods of analysis and sampling(Phương pháp phân tích và lấy mẫu được khuyến nghị) liên quan đến các quy định nêu trong tiêu chuẩn này.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!