Luật Thống kê 2015, số 89/2015/QH13
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Luật Thống kê 2015
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 89/2015/QH13 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Luật | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghiêm cấm khai man, làm sai lệch dữ liệu thống kê
Một trong những nội dung đáng chú ý tại Luật Thống kê số 89/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23/11/2015 là quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê và sử dụng thông tin thống kê Nhà nước.
Theo đó, Luật nghiêm cấm việc khai man, làm sai lệch dữ liệu thông tin thống kê; Can thiệp, ép buộc, áp đặt, mua chuộc, đe dọa, dụ dỗ người khác khai man, làm sai lệch dữ liệu, thông tin thống kê và sử dụng thông tin thống kê; Báo cáo, công bố, phổ biến thông tin thống kê không chính xác; Tiết lộ thông tin thống kê thuộc Danh mục bí mật nhà nước; tiết lộ dữ liệu, thông tin thống kê chưa được công bố; sử dụng dữ liệu, thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài mục đích thống kê chưa được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó.
Các loại thông tin thống kê Nhà nước phải được giữ bí mật gồm: Thông tin gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ khi tổ chức, cá nhân đó đồng ý; Thông tin thống kê chưa được người có thẩm quyền công bố; Thông tin thống kê thuộc Danh mục bí mật Nhà nước…
Luật cũng quy định, cơ quan Nhà nước được sử dụng thông tin thống kê đã được công bố để đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, chính sách, quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và thanh tra, kiểm tra, giám sát; cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê Nhà nước đã được công bố để phục vụ hoạt động của mình…
Văn bản này được hướng dẫn bởi Thông tư 130/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia
Luật này có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Luật 89/2015/QH13 tại đây
tải Luật 89/2015/QH13
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI Luật số: 89/2015/QH13 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LUẬT
THỐNG KÊ
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật thống kê.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Luật này quy định về hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê nhà nước; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê nhà nước; tổ chức thống kê nhà nước và hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê ngoài thống kê nhà nước.
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, thực hiện hoạt động thống kê và sử dụng thông tin thống kê.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Hệ thống chỉ tiêu thống kê gồm danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê. Danh mục chỉ tiêu thống kê gồm mã số, nhóm, tên chỉ tiêu. Nội dung chỉ tiêu thống kê gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu của chỉ tiêu thống kê và cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Cơ quan thống kê trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành thống kê trong phạm vi cả nước.
Cơ quan thống kê tập trung tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan thống kê cấp tỉnh) chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành thống kê tại địa phương.
Người nào có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thống kê thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
HỆ THỐNG THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC
Người đứng đầu cơ quan quy định tại điểm b khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm quản lý thông tin thống kê trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách.
Người đứng đầu cơ quan quy định tại điểm b khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm quản lý thông tin thống kê trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách.
Căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước và hội nhập quốc tế trong từng thời kỳ, Chính phủ rà soát, trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia theo thủ tục rút gọn.
Việc thẩm định được thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Luật này.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện là tập hợp các chỉ tiêu thống kê để hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh và hệ thống thông tin thống kê cấp huyện.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp xã là tập hợp các chỉ tiêu thống kê để hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp huyện.
THU THẬP THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC
Chương trình điều tra thống kê quốc gia gồm tên cuộc điều tra, mục đích, đối tượng, đơn vị, loại điều tra, nội dung điều tra, thời kỳ, thời điểm điều tra và cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện.
PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỐNG KÊ, CÔNG BỐ VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC
SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ VÀ THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC
TỔ CHỨC THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC
Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thống kê phục vụ yêu cầu quản lý của cấp xã, thực hiện điều tra thống kê và chế độ báo cáo thống kê của nhà nước.
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức công tác thống kê phục vụ yêu cầu quản lý và cung cấp thông tin cho cơ quan thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê tập trung, thực hiện điều tra thống kê và chế độ báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật.
HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ, SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ NGOÀI THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC
Thông tin thống kê ngoài thống kê nhà nước không có giá trị sử dụng thay thế thông tin thống kê nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Phân loại thống kê, chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Luật thống kê số 04/2003/QH11 được tiếp tục thực hiện cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2018.
Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2015.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Luật số 89/2015/QH13)
Số |
Mã số |
Nhóm, tên chỉ tiêu |
|
01. Đất đai, dân số |
|||
1 |
0101 |
Diện tích và cơ cấu đất |
|
2 |
0102 |
Dân số, mật độ dân số |
|
3 |
0103 |
Tỷ số giới tính khi sinh |
|
4 |
0104 |
Tỷ suất sinh thô |
|
5 |
0105 |
Tổng tỷ suất sinh |
|
6 |
0106 |
Tỷ suất chết thô |
|
7 |
0107 |
Tỷ lệ tăng dân số |
|
8 |
0108 |
Tỷ suất nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần |
|
9 |
0109 |
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh |
|
10 |
0110 |
Tỷ lệ người khuyết tật |
|
11 |
0111 |
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu |
|
12 |
0112 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh |
|
13 |
0113 |
Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử |
|
02. Lao động, việc làm và bình đẳng giới |
|||
14 |
0201 |
Lực lượng lao động |
|
15 |
0202 |
Số lao động có việc làm trong nền kinh tế |
|
16 |
0203 |
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo |
|
17 |
0204 |
Tỷ lệ thất nghiệp |
|
18 |
0205 |
Tỷ lệ thiếu việc làm |
|
19 |
0206 |
Năng suất lao động xã hội |
|
20 |
0207 |
Thu nhập bình quân một lao động đang làm việc |
|
21 |
0208 |
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng |
|
22 |
0209 |
Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội |
|
23 |
0210 |
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
24 |
0211 |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chính quyền |
|
03. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp |
|||
25 |
0301 |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở kinh tế, sự nghiệp |
|
26 |
0302 |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính |
|
27 |
0303 |
Số hộ, lao động kinh tế cá thể nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
|
28 |
0304 |
Số doanh nghiệp, lao động, vốn, thu nhập, lợi nhuận của doanh nghiệp |
|
29 |
0305 |
Giá trị tăng thêm trên 01 đồng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp |
|
30 |
0306 |
Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp |
|
31 |
0307 |
Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp |
|
04. Đầu tư và xây dựng |
|||
32 |
0401 |
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội |
|
|
|
|
|
33 |
0402 |
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong nước |
|
34 |
0403 |
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) |
|
35 |
0404 |
Năng lực mới tăng của nền kinh tế |
|
36 |
0405 |
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành |
|
37 |
0406 |
Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng |
|
38 |
0407 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người |
|
05. Tài khoản quốc gia |
|||
39 |
0501 |
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) |
|
40 |
0502 |
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước |
|
41 |
0503 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước |
|
42 |
0504 |
Tổng sản phẩm trong nước xanh (GDP xanh) |
|
43 |
0505 |
Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (tính bằng Đồng Việt Nam (VND), Đô la Mỹ (USD)) |
|
44 |
0506 |
Tích lũy tài sản |
|
45 |
0507 |
Tiêu dùng cuối cùng |
|
46 |
0508 |
Thu nhập quốc gia (GNI) |
|
47 |
0509 |
Tỷ lệ thu nhập quốc gia so với tổng sản phẩm trong nước |
|
48 |
0510 |
Thu nhập quốc gia khả dụng (NDI) |
|
49 |
0511 |
Tỷ lệ tiết kiệm so với tổng sản phẩm trong nước |
|
50 |
0512 |
Tỷ lệ tiết kiệm so với tích lũy tài sản |
|
51 |
0513 |
Mức tiêu hao và tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong nước |
|
52 |
0514 |
Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) |
|
53 |
0515 |
Tỷ trọng đóng góp của các yếu tố vốn, lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng trưởng chung |
|
06. Tài chính công |
|||
54 |
0601 |
Thu và cơ cấu thu ngân sách nhà nước |
|
55 |
0602 |
Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước |
|
56 |
0603 |
Tỷ lệ động viên thu ngân sách từ thuế, lệ phí so với tổng sản phẩm trong nước |
|
57 |
0604 |
Chi và cơ cấu chi ngân sách nhà nước |
|
58 |
0605 |
Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước |
|
59 |
0606 |
Bội chi ngân sách nhà nước |
|
60 |
0607 |
Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước |
|
61 |
0608 |
Dư nợ của Chính phủ |
|
62 |
0609 |
Dư nợ nước ngoài của quốc gia |
|
63 |
0610 |
Dư nợ công |
|
07. Tiền tệ và bảo hiểm |
|||
64 |
0701 |
Tổng phương tiện thanh toán |
|
65 |
0702 |
Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán |
|
66 |
0703 |
Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng |
|
67 |
0704 |
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng |
|
68 |
0705 |
Tốc độ tăng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng |
|
69 |
0706 |
Lãi suất |
|
70 |
0707 |
Cán cân thanh toán quốc tế |
|
71 |
0708 |
Tỷ lệ cán cân vãng lai so với tổng sản phẩm trong nước |
|
72 |
0709 |
Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam và Việt Nam ra nước ngoài |
|
73 |
0710 |
Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của Đồng Việt Nam (VND) với Đô la Mỹ (USD) |
|
74 |
0711 |
Tổng thu phí, chi trả bảo hiểm |
|
75 |
0712 |
Số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
|
76 |
0713 |
Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
|
77 |
0714 |
Thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
|
08. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
|||
78 |
0801 |
Diện tích gieo trồng cây hàng năm |
|
79 |
0802 |
Diện tích cây lâu năm |
|
80 |
0803 |
Năng suất một số loại cây trồng chủ yếu |
|
81 |
0804 |
Sản lượng một số loại cây trồng chủ yếu |
|
82 |
0805 |
Cân đối một số nông sản chủ yếu |
|
83 |
0806 |
Số lượng gia súc, gia cầm và vật nuôi khác |
|
84 |
0807 |
Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu |
|
85 |
0808 |
Diện tích rừng trồng mới tập trung |
|
86 |
0809 |
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ |
|
87 |
0810 |
Diện tích nuôi trồng thủy sản |
|
88 |
0811 |
Sản lượng thủy sản |
|
89 |
0812 |
Số lượng và công suất tàu thuyền có động cơ khai thác hải sản |
|
09. Công nghiệp |
|||
90 |
0901 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp |
|
91 |
0902 |
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu |
|
92 |
0903 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị sản phẩm công nghệ cao |
|
93 |
0904 |
Tỷ trọng công nghiệp chế biến trong tổng sản phẩm trong nước |
|
94 |
0905 |
Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chế biến theo sức mua tương đương |
|
95 |
0906 |
Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo |
|
96 |
0907 |
Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo |
|
97 |
0908 |
Cân đối một số năng lượng chủ yếu |
|
98 |
0909 |
Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp |
|
10. Thương mại, dịch vụ |
|||
99 |
1001 |
Doanh thu bán lẻ hàng hoá |
|
100 |
1002 |
Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống |
|
101 |
1003 |
Doanh thu dịch vụ khác |
|
102 |
1004 |
Số lượng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại |
|
103 |
1005 |
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá |
|
104 |
1006 |
Mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu |
|
105 |
1007 |
Xuất siêu, nhập siêu hàng hoá |
|
106 |
1008 |
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ |
|
107 |
1009 |
Xuất siêu, nhập siêu dịch vụ |
|
108 |
1010 |
Tỷ trọng giá trị hàng xuất khẩu đã qua chế biến trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá |
|
109 |
1011 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
|
110 |
1012 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu khoáng sản trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá |
|
111 |
1013 |
Tỷ trọng giá trị nhập khẩu tư liệu sản xuất trong tổng giá trị nhập khẩu hàng hoá |
|
|
|
|
|
11. Giá cả |
|||
112 |
1101 |
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá vàng, chỉ số giá Đô la Mỹ |
|
113 |
1102 |
Chỉ số lạm phát cơ bản |
|
114 |
1103 |
Chỉ số giá sinh hoạt theo không gian |
|
115 |
1104 |
Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất |
|
116 |
1105 |
Chỉ số giá sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và dịch vụ |
|
117 |
1106 |
Chỉ số giá xây dựng |
|
118 |
1107 |
Chỉ số giá bất động sản |
|
119 |
1108 |
Chỉ số giá tiền lương |
|
120 |
1109 |
Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu |
|
121 |
1110 |
Tỷ giá thương mại |
|
12. Giao thông vận tải |
|||
122 |
1201 |
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải |
|
123 |
1202 |
Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển |
|
124 |
1203 |
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển |
|
125 |
1204 |
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng |
|
126 |
1205 |
Số lượng, năng lực bốc xếp hiện có và mới tăng của cảng thủy nội địa |
|
127 |
1206 |
Số lượng, năng lực vận chuyển hiện có và mới tăng của cảng hàng không |
|
13. Công nghệ thông tin và truyền thông |
|||
128 |
1301 |
Doanh thu bưu chính, chuyển phát |
|
129 |
1302 |
Sản lượng bưu chính, chuyển phát |
|
130 |
1303 |
Doanh thu viễn thông |
|
131 |
1304 |
Số lượng thuê bao điện thoại |
|
132 |
1305 |
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động |
|
133 |
1306 |
Tỷ lệ người sử dụng Internet |
|
134 |
1307 |
Số lượng thuê bao truy nhập Internet |
|
135 |
1308 |
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet |
|
136 |
1309 |
Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử |
|
137 |
1310 |
Dung lượng kết nối Internet quốc tế bình quân một trăm dân |
|
138 |
1311 |
Doanh thu công nghệ thông tin |
|
14. Khoa học và công nghệ |
|||
139 |
1401 |
Số tổ chức khoa học và công nghệ |
|
140 |
1402 |
Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ |
|
141 |
1403 |
Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
|
142 |
1404 |
Số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ |
|
143 |
1405 |
Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị |
|
144 |
1406 |
Tỷ lệ chi đổi mới công nghệ so với tổng vốn cố định của doanh nghiệp |
|
145 |
1407 |
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
|
15. Giáo dục |
|||
146 |
1501 |
Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên |
|
147 |
1502 |
Số học sinh phổ thông bình quân một lớp học |
|
148 |
1503 |
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông |
|
16. Y tế và chăm sóc sức khỏe |
|||
149 |
1601 |
Số bác sĩ, số giường bệnh trên mười nghìn dân |
|
150 |
1602 |
Tỷ số tử vong mẹ trên một trăm nghìn trẻ đẻ sống |
|
151 |
1603 |
Tỷ suất chết của trẻ em dưới một tuổi |
|
152 |
1604 |
Tỷ suất chết của trẻ em dưới năm tuổi |
|
153 |
1605 |
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
|
154 |
1606 |
Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi suy dinh dưỡng |
|
155 |
1607 |
Số ca hiện nhiễm HIV được phát hiện trên một trăm nghìn dân |
|
156 |
1608 |
Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên một trăm nghìn dân |
|
17. Văn hóa, thể thao và du lịch |
|||
157 |
1701 |
Số di sản văn hóa cấp quốc gia |
|
158 |
1702 |
Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế |
|
159 |
1703 |
Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành |
|
160 |
1704 |
Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam |
|
161 |
1705 |
Số lượt người Việt Nam ra nước ngoài |
|
162 |
1706 |
Số lượt khách du lịch nội địa |
|
163 |
1707 |
Chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam |
|
164 |
1708 |
Chi tiêu của khách du lịch nội địa |
|
18. Mức sống dân cư |
|||
165 |
1801 |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
|
166 |
1802 |
Tỷ lệ nghèo |
|
167 |
1803 |
Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) |
|
168 |
1804 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
|
169 |
1805 |
Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh |
|
170 |
1806 |
Tỷ lệ dân số sử dụng hố xí hợp vệ sinh |
|
19. Trật tự, an toàn xã hội và tư pháp |
|||
171 |
1901 |
Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông |
|
172 |
1902 |
Số vụ cháy, nổ và mức độ thiệt hại |
|
173 |
1903 |
Số vụ án, số bị can đã khởi tố |
|
174 |
1904 |
Số vụ án, số bị can đã truy tố |
|
175 |
1905 |
Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án |
|
176 |
1906 |
Tỷ lệ dân số từ mười lăm tuổi trở lên bị bạo lực |
|
177 |
1907 |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
|
178 |
1908 |
Kết quả thi hành án dân sự |
|
20. Bảo vệ môi trường |
|||
179 |
2001 |
Diện tích rừng hiện có |
|
180 |
2002 |
Diện tích rừng được bảo vệ |
|
181 |
2003 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
|
182 |
2004 |
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại |
|
183 |
2005 |
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên |
|
184 |
2006 |
Diện tích đất bị thoái hoá |
|
185 |
2007 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý |
|
186 |
2008 |
Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người |
|