Nghị định 60/2018/NĐ-CP về việc quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
CHÍNH PHỦ Số: 60/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.
Nghị định này quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
Đối tượng áp dụng của Nghị định này là các cơ quan, tổ chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật thống kê 2015.
Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia gồm danh Mục biểu mẫu báo cáo (Phụ lục I đính kèm), biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với từng bộ, ngành (Phụ lục II đính kèm).
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
Cơ quan trực thuộc bộ, ngành tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực bộ, ngành được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
Đơn vị nhận báo cáo là Tổng cục Thống kê được ghi cụ thể trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo.
Ký hiệu biểu gồm hai Phần: Phần số và Phần chữ; Phần số được đánh liên tục từ 001, 002, 003,...; Phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ BCB (Báo cáo Bộ) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với bộ, ngành.
Kỳ báo cáo thống kê là Khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở Phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Phân ngành kinh tế quốc dân, loại hình kinh tế, danh Mục đơn vị hành chính Việt Nam sử dụng trong chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia thực hiện theo quy định hiện hành.
Các báo cáo thống kê được thực hiện bằng 2 hình thức: Bằng giấy (văn bản) và qua hệ thống Phần mềm chế độ báo cáo điện tử. Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2018.
Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan khác có liên quan theo quy định của Luật thống kê 2015 có trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
TT chung |
STT từng bộ, ngành |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
|
|
1. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||
1 |
1 |
001.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo đối tượng sử dụng, quản lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
2 |
002.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
3 |
003.N/BCB-TNMT |
Cơ cấu sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
4 |
004.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên |
5 Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo |
5 |
5 |
005.N/BCB-TNMT |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo tỉnh/thành phố |
5 Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
6 |
6 |
006.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã được thu gom và xử lý |
Năm |
Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo |
7 |
7 |
007.N/BCB-TNMT |
Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người |
2 Năm |
Báo cáo ước: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo |
|
|
2. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|||
8 |
1 |
001.N/BCB-KHCN |
Số tổ chức khoa học và công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 |
2 |
002.N/BCB-KHCN |
Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 |
3 |
003.N/BCB-KHCN |
Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
2 Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
11 |
4 |
004.N/BCB-KHCN |
Số sáng chế được cấp bằng bảo hộ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
12 |
5 |
005.N/BCB-KHCN |
Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
13 |
6 |
006.N/BCB-KHCN |
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
2 Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|||
14 |
1 |
001.N/BCB-GDĐT |
Giáo viên, học sinh giáo dục phổ thông |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 |
2 |
002.N/BCB-GDĐT |
Giáo viên, học sinh và lớp học giáo dục phổ thông chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
4. BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|||
16 |
1 |
001.H/BCB-TTTT |
Doanh thu dịch vụ bưu chính |
Quý, năm |
Ngày 20 tháng sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
17 |
2 |
002.H/BCB-TTTT |
Sản lượng dịch vụ bưu chính |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: 45 ngày sau kỳ 6 tháng Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
18 |
3 |
003.Q/BCB-TTTT |
Doanh thu dịch vụ viễn thông |
Quý |
Ngày 20 tháng sau quý báo cáo |
19 |
4 |
004.N/BCB-TTTT |
Doanh thu dịch vụ viễn thông chia theo loại hình kinh tế |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
20 |
5 |
005.H/BCB-TTTT |
Số thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập internet |
Tháng, quý, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 20 tháng sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
21 |
6 |
006.N/BCB-TTTT |
Số thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập internet chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
22 |
7 |
007.N/BCB-TTTT |
Số người sử dụng điện thoại di động, internet; số gia đình có kết nối internet |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
23 |
8 |
008.N/BCB-TTTT |
Dung lượng kết nối internet quốc tế |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
24 |
9 |
009.N/BCB-TTTT |
Doanh thu công nghệ thông tin |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
5. BỘ Y TẾ |
|||
25 |
1 |
001.N/BCB-YT |
Bác sĩ và giường bệnh |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
26 |
2 |
002.N/BCB-YT |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
27 |
3 |
003.N/BCB-YT |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
28 |
4 |
004.N/BCB-YT |
HIV và AIDS |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
|
|
6. BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|||
29 |
1 |
001.N/BCB-VHTTDL |
Số di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
30 |
2 |
002.N/BCB-VHTTDL |
Số di sản văn hóa phi vật thể |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
31 |
3 |
003.N/BCB-VHTTDL |
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu cá nhân) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
32 |
4 |
004.N/BCB-VHTTDL |
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu có nội dung tập thể) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
33 |
5 |
005.H/BCB-VHTTDL |
Số lượt khách du lịch nội địa |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
7. BỘ NỘI VỤ |
|||
34 |
1 |
001.K/BCB-NV |
Đại biểu Hội đồng nhân dân |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
35 |
2 |
002.N/BCB-NV |
Tổng số lãnh đạo chính quyền |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
36 |
3 |
003.N/BCB-NV |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính |
5 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm điều tra |
|
|
8. VĂN PHÒNG QUỐC HỘI |
|||
37 |
1 |
001.K/BCB-VPQH |
Đại biểu Quốc hội |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
38 |
2 |
002.N/BCB-VPQH |
Số lãnh đạo trong Quốc hội |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
9. BỘ TƯ PHÁP |
|||
39 |
1 |
001.N/BCB-TP |
Số cuộc kết hôn |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
40 |
2 |
002.N/BCB-TP |
Số trẻ em dưới 5 tuổi đã được đăng ký khai sinh |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
41 |
3 |
003.N/BCB-TP |
Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
42 |
4 |
004.N/BCB-TP |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
43 |
5 |
005.N/BCB-TP |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
44 |
6 |
006.N/BCB-TP |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
10. BỘ CÔNG AN |
|||
45 |
1 |
001.H/BCB-CA |
Xuất, nhập cảnh Việt Nam theo đường hàng không |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Báo cáo năm: Ngày 22/12 hàng năm |
46 |
2 |
002.H/BCB-CA |
Tai nạn giao thông |
Tháng, 6 tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 23 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 25/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 25/3 năm sau |
47 |
3 |
003.H/BCB-CA |
Tình hình cháy nổ |
Tháng, 6 tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 23 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
|
11. BỘ QUỐC PHÒNG |
|||
48 |
1 |
001.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến đường bộ Việt Nam - Trung Quốc |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
49 |
2 |
002.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến đường sắt Việt Nam - Trung Quốc |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
50 |
3 |
003.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Lào |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
51 |
4 |
004.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Campuchia |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
52 |
5 |
005.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến cảng biển |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
|
|
12. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO |
|||
53 |
1 |
001.H/BCB-VKSNDTC |
Số vụ án, số bị can đã khởi tố |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
54 |
2 |
002.H/BCB-VKSNDTC |
Số vụ án, số bị can đã truy tố |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
55 |
3 |
003.N/BCB-VKSNDTC |
Lãnh đạo trong ngành kiểm sát |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
13. TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
|||
56 |
1 |
001.N/BCB-TANDTC |
Số vụ đã xét xử, số bị cáo (số người phạm tội) đã bị kết án |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
57 |
2 |
002.N/BCB-TANDTC |
Lãnh đạo ngành tòa án |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
14. BAN TỔ CHỨC TRUNG ƯƠNG ĐẢNG |
|||
58 |
1 |
Biểu số 001.K/BCB-TWĐ |
Số người tham gia cấp ủy đảng |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
|
|
15. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|||
59 |
1 |
001.H/BCB-NHNN |
Tổng phương tiện thanh toán; tiền gửi và tốc độ tăng (giảm) |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
60 |
2 |
002.H/BCB-NHNN |
Số dư huy động vốn, dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (chia theo tỉnh, thành phố) |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
61 |
3 |
003.H/BCB-NHNN |
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (chia theo kỳ hạn, loại tiền) |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
62 |
4 |
004.H/BCB-NHNN |
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (chia theo loại hình kinh tế) |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
63 |
5 |
005.H/BCB-NHNN |
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (chia theo ngành kinh tế) |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
64 |
6 |
006.H/BCB-NHNN |
Lãi suất |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
65 |
7 |
007.H/BCB-NHNN |
Cán cân thanh toán quốc tế |
Quý, năm |
90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
66 |
8 |
008.H/BCB-NHNN |
Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VNĐ và USD |
Tháng, quý, năm |
Số chính thức tháng: Ngày 22 của tháng tiếp theo sau tháng báo cáo Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
|
|
16. BỘ TÀI CHÍNH |
|||
67 |
1 |
001.H/BCB-TC |
Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước |
Tháng, quý, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 25 hàng tháng Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý Báo cáo năm: Sau 5 ngày kết thúc năm |
68 |
2 |
002.H/BCB-TC |
Tình hình thực hiện chi ngân sách Nhà nước |
Tháng, quý, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 25 hàng tháng Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý Báo cáo năm: Sau 5 ngày kết thúc năm |
69 |
3 |
003.N/BCB-TC |
Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
70 |
4 |
004.N/BCB-TC |
Chi ngân sách nhà nước và cơ cấu chi |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
71 |
5 |
005.N/BCB-TC |
Thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
72 |
6 |
006.H/BCB-TC |
Tình hình thực hiện cân đối ngân sách nhà nước |
Tháng, quý, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 25 hàng tháng Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý Báo cáo năm: Sau 5 ngày kết thúc năm |
73 |
7 |
007.N/BCB-TC |
Thu ngân sách nhà nước theo ngành, loại hình kinh tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
74 |
8 |
008.N/BCB-TC |
Chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
75 |
9 |
009.N/BCB-TC |
Vay và trả nợ của Chính phủ |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 sau năm thực hiện |
76 |
10 |
010.N/BCB-TC |
Vay và trả nợ nước ngoài của Quốc gia |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 sau năm thực hiện |
77 |
11 |
011.N/BCB-TC |
Vay và trả nợ công |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 sau năm thực hiện |
78 |
12 |
012.N/BCB-TC |
Doanh thu phí, tổng chi hoạt động kinh doanh và môi giới bảo hiểm |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
79 |
13 |
013.K/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa |
Kỳ |
5 ngày làm việc sau kỳ báo cáo |
80 |
14 |
014.K/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa |
Kỳ |
5 ngày làm việc sau kỳ báo cáo |
81 |
15 |
015.T/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa |
Tháng |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
82 |
16 |
016.T/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa |
Tháng |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
83 |
17 |
017.T/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
Tháng |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
84 |
18 |
018.T/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
Tháng |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
85 |
19 |
019.T/BCB-TC |
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu chia theo tỉnh, thành phố |
Tháng |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
86 |
20 |
020.T/BCB-TC |
Xuất khẩu sang một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
Tháng |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
87 |
21 |
021.T/BCB-TC |
Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
Tháng |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
88 |
22 |
022.H/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa |
Quý, năm |
Báo cáo quý: 60 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 30/9 năm sau kỳ báo cáo năm |
89 |
23 |
023.H/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa |
Quý, năm |
Báo cáo quý: 60 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 30/9 năm sau kỳ báo cáo năm |
90 |
24 |
024.H/BCB-TC |
Hàng hóa tái xuất khẩu |
Quý, năm |
Báo cáo quý: 15 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
91 |
25 |
025.H/BCB-TC |
Thu ngân sách trên địa bàn chia theo tỉnh, thành phố |
6 tháng, năm |
Ước 6 tháng: Ngày 25 tháng 5 năm thực hiện Ước năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số sơ bộ 6 tháng đầu năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số chính thức năm: Ngày 30 tháng 9 năm sau |
92 |
26 |
026.H/BCB-TC |
Chi thường xuyên ngân sách trên địa bàn chia theo tỉnh, thành phố |
6 tháng, năm |
Ước 6 tháng: Ngày 25 tháng 5 năm thực hiện Ước năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số sơ bộ 6 tháng đầu năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số chính thức năm: Ngày 30 tháng 9 năm sau |
93 |
27 |
027.H/BCB-TC |
Số lao động của thị trường bảo hiểm chia theo tỉnh, thành phố |
6 tháng, năm |
Ước 6 tháng: Ngày 25 tháng 5 năm thực hiện Ước năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số sơ bộ 6 tháng đầu năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số chính thức năm: Ngày 30 tháng 9 năm sau |
|
|
17. BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|||
94 |
1 |
001.N/BCB-BHXH |
Số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
95 |
2 |
002.N/BCB-BHXH |
Số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
96 |
3 |
003.N/BCB-BHXH |
Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
97 |
4 |
004.N/BCB-BHXH |
Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
98 |
5 |
005.N/BCB-BHXH |
Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 9 năm sau |
99 |
6 |
006.Q/BCB-BHXH |
Thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế chia theo tỉnh, thành phố |
Quý |
Báo cáo quý: Ngày 25 tháng thứ 2 quý sau quý báo cáo |
|
|
18. BỘ XÂY DỰNG |
|||
100 |
1 |
001.H/BCB-XD |
Chỉ số giá xây dựng |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 10/3; 10/6; 10/9; 10/12 Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
101 |
2 |
002.N/BCB-XD |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
19. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|||
102 |
1 |
001.H/BCB-GTVT |
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 30 tháng sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
103 |
2 |
002.N/BCB-GTVT |
Số lượng và năng lực bốc xếp của cảng thủy nội địa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
104 |
3 |
003.N/BCB-GTVT |
Số lượng, năng lực vận chuyển hiện có và mới tăng của cảng hàng không, sân bay |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
20. BỘ CÔNG THƯƠNG |
|||
105 |
1 |
001.N/BCB-CT |
Số lượng chợ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
106 |
2 |
002.N/BCB-CT |
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
107 |
3 |
003.2N/BCB-CT |
Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử |
2 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm có số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 |
108 |
4 |
004.2N/BCB-CT |
Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp |
2 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm có số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 |
|
|
21. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|||
109 |
1 |
001.N/BCB-NNPTNT |
Diện tích có rừng |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
110 |
2 |
002.N/BCB-NNPTNT |
Tỷ lệ che phủ rừng |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
111 |
3 |
003.H/BCB-NNPTNT |
Diện tích rừng được bảo vệ chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố |
6 tháng, Năm |
Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
112 |
4 |
004.N/BCB-NNPTNT |
Diện tích rừng được bảo vệ chia theo loại hình kinh tế và tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
113 |
5 |
005.H/BCB-NNPTNT |
Thiên tai và mức độ thiệt hại theo tỉnh, thành phố |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 21 hàng tháng Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
114 |
6 |
006.H/BCB-NNPTNT |
Thiên tai và mức độ thiệt hại theo loại thiên tai |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 21 hàng tháng Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ)
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo đối tượng sử dụng, quản lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003.N/BCB-TNMT |
Cơ cấu sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên |
5 năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo |
5 |
005.N/BCB-TNMT |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo tỉnh/thành phố |
5 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
6 |
006.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã được thu gom và xử lý |
Năm |
Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo |
7 |
007.N/BCB-TNMT |
Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người |
2 năm |
Báo cáo ước: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo |
Biểu số: 001.N/BCB-TNMT Ban hành theo Nghị định số ………. của Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CHIA THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG, QUẢN LÝ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: ha
|
Mã số |
Tổng diện tích đất tự nhiên |
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo đối tượng được giao để quản lý |
|||||||||
Tổng số |
Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) |
Tổ chức trong nước (TCC) |
Tổ chức nước ngoài (NNG) |
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) |
Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo (CDS) |
Tổng số |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) |
Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ) |
||||
Tổng số |
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) |
||||||||||||
A |
B |
1=2+9 |
2=3+4 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tổng diện tích các loại đất (=02+16+30) |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đất nông nghiệp |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây hàng năm |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng lúa |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây lâu năm |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất lâm nghiệp |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng sản xuất |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng đặc dụng |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất làm muối |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất nông nghiệp khác |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đất phi nông nghiệp |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất ở |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại nông thôn |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại đô thị |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất chuyên dùng |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất quốc phòng |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất an ninh |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất có mục đích công cộng |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất cơ sở tôn giáo |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất cơ sở tín ngưỡng |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đất mặt nước chuyên dùng |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Đất phi nông nghiệp khác |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Đất chưa sử dụng |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất bằng chưa sử dụng |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất đồi núi chưa sử dụng |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Núi đá không có rừng cây |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Đất có mặt nước ven biển |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 001.N/BCB-TNMT: Hiện trạng sử dụng đất chia theo đối tượng sử dụng, quản lý
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Diện tích đất theo mục đích sử dụng
(1) Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
+ Đất trồng cây hàng năm: Là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
+ Đất trồng cây lâu năm: Là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch, kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho,... Đất trồng cây lâu năm bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm (là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không phải là gỗ để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được gồm chủ yếu là chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa, v.v.); đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
- Đất lâm nghiệp: Là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng).
Theo mục đích sử dụng, đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
+ Đất rừng sản xuất: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
+ Đất rừng phòng hộ: Là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ.
+ Đất rừng đặc dụng: Là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
Theo trạng thái rừng, đất lâm nghiệp bao gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng và đất trồng rừng sản xuất.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản; bao gồm đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
+ Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn: Là đất chuyên nuôi, trồng thủy sản sử dụng môi trường nước lợ hoặc nước mặn.
+ Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt: Là đất có mặt nước chuyên nuôi, trồng thủy sản sử dụng môi trường nước ngọt.
- Đất làm muối: Là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
- Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
(2) Đất phi nông nghiệp: Đất phi nông nghiệp là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp; bao gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác.
- Đất ở: Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì tạm thời xác định diện tích đất ở bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
+ Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã.
+ Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn.
- Đất chuyên dùng: Bao gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất có mục đích công cộng.
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
+ Đất quốc phòng là đất sử dụng vào mục đích quốc phòng bao gồm: Đất sử dụng làm nơi đóng quân của quân đội; đất sử dụng làm căn cứ quân sự; đất sử dụng làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng; đất sử dụng làm ga, cảng quân sự; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học, kỹ thuật phục vụ quốc phòng; đất sử dụng làm kho tàng quân sự; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí, nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng, làm nhà công vụ của quân đội; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do quân đội quản lý và đất sử dụng xây dựng các công trình quốc phòng khác do Chính phủ quy định.
+ Đất an ninh là đất sử dụng vào mục đích an ninh bao gồm: Đất sử dụng làm nơi đóng quân của công an; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học, kỹ thuật, kho tàng, trường bắn, thao trường, nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng, trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do công an quản lý và đất sử dụng vào việc xây dựng các công trình an ninh khác do Chính phủ quy định.
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ; bao gồm đất khu công nghiệp; đất cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ.
+ Đất có mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình, hệ thống hạ tầng phục vụ nhu cầu hoạt động chung của cộng đồng; bao gồm đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông, đất cơ sở văn hóa, đất cơ sở y tế, đất cơ sở giáo dục - đào tạo, đất cơ sở thể dục - thể thao, đất cơ sở nghiên cứu khoa học, đất cơ sở dịch vụ xã hội, đất chợ, đất di tích lịch sử - văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất bãi thải, xử lý chất thải.
- Đất cơ sở tôn giáo là đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
- Đất cơ sở tín ngưỡng là đất có các công trình tín ngưỡng dân gian gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục đích thoát nước, dẫn nước.
- Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có thể tạo ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.
Trường hợp sông cắt ngang các hồ chứa nước thì cần xác định phần diện tích sông theo dòng chảy liên tục; diện tích hồ sẽ không gồm phần đã tính vào diện tích sông.
- Đất phi nông nghiệp khác: Bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán trại, nhà tạm (không phải là nhà ở) để người lao động sử dụng tại các trang trại ở nông thôn; đất để xây dựng cơ sở sản xuất dịch vụ nông, lâm, ngư nghiệp tại đô thị như xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt (kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất), xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
(3) Đất chưa sử dụng: Là đất chưa xác định mục đích sử dụng; bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
- Đất bằng chưa sử dụng: Là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên.
- Đất đồi núi chưa sử dụng: Là đất chưa sử dụng trên vùng đồi, núi.
- Núi đá không có rừng cây: Là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây.
(4) Đất có mặt nước ven biển: Là đất mặt biển ngoài đường mép nước, không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang được sử dụng; bao gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản, đất mặt nước ven biển có rừng, đất mặt nước ven biển có mục đích khác.
- Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản: Là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang sử dụng để nuôi trồng thủy sản.
- Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn: Là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính đang có rừng ngập mặn.
- Đất mặt nước ven biển có mục đích khác: Là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính đang sử dụng làm nơi tắm biển, du lịch biển, nơi neo đậu tầu thuyền, nơi thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản biển.
b) Diện tích đất theo đối tượng sử dụng, quản lý đất
Người sử dụng đất, người quản lý đất (còn gọi là đối tượng sử dụng, quản lý đất) là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng, được Nhà nước giao đất để quản lý.
(1) Người sử dụng đất (NSD): Là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc đang sử dụng đất chưa được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; bao gồm hộ gia đình, cá nhân; tổ chức (trong nước); tổ chức nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo.
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC): Là người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và nhận quyền sử dụng đất.
- Tổ chức trong nước (TCC): Bao gồm tổ chức kinh tế (TKT), cơ quan, đơn vị của nhà nước (TCN), tổ chức khác (TKH).
+ Tổ chức kinh tế (TKT): Là tổ chức trong nước (kể cả trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm) được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
+ Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN): Là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao gồm: Cơ quan của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã; đơn vị quốc phòng, an ninh.
+ Tổ chức sự nghiệp công lập: Là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao gồm: các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức khác (TKH): Là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao gồm: tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ sở tôn giáo và các tổ chức khác không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, không phải là tổ chức kinh tế.
- Tổ chức nước ngoài (NNG): Được Nhà nước giao đất theo quy định của pháp luật, cho thuê đất; bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN): Gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư được Nhà nước cho thuê đất.
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (TNG): gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước cho thuê đất.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Gồm người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp liên doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước hoặc doanh nghiệp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nước sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
- Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo (CDS):
+ Cộng đồng dân cư là cộng đồng người thiểu số sinh sống trên cùng địa bàn điểm dân cư có cùng phong tục, tập quán được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc; cộng đồng dân cư sinh sống trên cùng địa bàn điểm dân cư có cùng phong tục, tập quán, có chung dòng họ được nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đối với đất đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
+ Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
(2) Người được giao quản lý đất (NQL): Là tổ chức trong nước, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất để quản lý trong các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
- Ủy ban nhân dân cấp xã là người được Nhà nước giao quản lý đất chưa giao, chưa cho thuê; đất xây dựng các công trình công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý gồm (công trình giao thông, thủy lợi trong nội bộ xã; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm); đất sông, ngòi, rạch, suối, đất có mặt nước chuyên dùng; đất do Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 64 và các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai.
- Tổ chức phát triển quỹ đất là tổ chức được thành lập theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được Nhà nước giao quản lý đất thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 64, các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai.
- Cộng đồng dân cư và tổ chức khác (TKQ)
+ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao quản lý đối với đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
+ Tổ chức khác là tổ chức được Nhà nước giao quản lý đối với đất có công trình công cộng gồm đường giao thông, cầu, cống từ liên xã trở lên; đường giao, hệ thống thoát nước, đất có mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập, sông, suối liên xã trở lên; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm do các cấp huyện, tỉnh quản lý; các đảo chưa có người ở; tổ chức được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số diện tích đất tự nhiên và chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
- Cột 2, 3, 4,..., 12: Ghi diện tích đất mà nhà nước đã giao cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng, quản lý chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số: 002.N/BCB-TNMT Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: ha
|
Tổng diện tích đất tự nhiên |
Phân theo mục đích sử dụng |
||||||||||||||||||
Đất nông nghiệp |
Đất phi nông nghiệp |
Đất chưa sử dụng |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
Tổng số |
Đất ở |
Đất chuyên dùng |
Đất cơ sở tôn giáo |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng, nhà tang lễ |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
Đất mặt nước chuyên dùng |
Đất phi nông nghiệp khác |
Tổng số |
Đất bằng chưa sử dụng |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
Núi đá không có rừng cây |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 002.N/BCB-TNMT: Hiện trạng sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất thuộc phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính đó đã được xác định theo Chỉ thị số 364/CT ngày 06 tháng 11 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã (dưới đây gọi là Chỉ thị 364/CT) và theo những Quyết định điều chỉnh địa giới hành chính của Nhà nước.
Diện tích đất tự nhiên được xác định theo mục đích sử dụng đất và theo đối tượng sử dụng, quản lý đất.
- Phần giải thích các chỉ tiêu: Xem giải thích biểu số 001.N/BCB-TNMT.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi danh sách các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
- Cột 1: Ghi tổng diện tích đất tự nhiên của cả nước và của từng tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
- Cột 2, 3, 4, 5,...., 17, 18, 19, 20: Ghi diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng của cả nước và của các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số: 003.N/BCB-TNMT Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Tổng diện tích đất tự nhiên |
Phân theo mục đích sử dụng |
||||||||||||||||||
Đất nông nghiệp |
Đất phi nông nghiệp |
Đất chưa sử dụng |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
Tổng số |
Đất ở |
Đất chuyên dùng |
Đất cơ sở tôn giáo |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng, nhà tang lễ |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
Đất mặt nước chuyên dùng |
Đất phi nông nghiệp khác |
Tổng số |
Đất bằng chưa sử dụng |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
Núi đá không có rừng cây |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cả nước |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 003.N/BCB-TNMT: Cơ cấu sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố
Biểu này ghi số liệu cơ cấu diện tích một số loại đất phạm vi cả nước và từng tỉnh/thành phố. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phần giải thích các chỉ tiêu: Xem giải thích biểu số 001.N/BCB-TNMT.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi danh sách các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
- Cột 2, 3, 4, 5, 6,..., 17, 18, 19, 20: Ghi cơ cấu diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng của cả nước và của các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số: 004.N/BCB-TNMT Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau năm báo |
TỶ LỆ DIỆN TÍCH CÁC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: ha
|
Mã số |
Tổng diện tích đất tự nhiên |
Khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập đến năm báo cáo |
||||||||
Tổng số |
Vườn quốc gia |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Khu bảo tồn loài, sinh cảnh |
Khu bảo vệ cảnh quan |
|||||||
Diện tích |
Tỷ lệ (%) |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1*100 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 004.N/BCB-TNMT: Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn (bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan) được công nhận trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên là tỷ lệ phần trăm diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn (bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan) được công nhận trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong tổng số diện tích tự nhiên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên (%) |
= |
Tổng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên được công nhận trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
x 100 |
Tổng số diện tích tự nhiên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
- Phạm vi thu thập: Số liệu được thu thập tại các tỉnh/thành phố. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tên các tỉnh/thành phố có đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học.
- Cột 1: Ghi tổng diện tích đất tự nhiên trong năm.
- Cột 2: Ghi tổng diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập đến năm báo cáo.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập đến năm báo cáo được tính bằng số liệu cột 2 chia cho cột 1 nhân 100.
- Cột 4: Ghi tổng số diện tích vườn quốc gia.
- Cột 5: Ghi tổng số diện tích khu dự trữ thiên nhiên cấp quốc gia.
- Cột 6: Ghi tổng số diện tích khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh.
- Cột 7: Ghi tổng số diện tích khu bảo tồn loài, sinh cảnh cấp quốc gia.
- Cột 8: Ghi tổng số diện tích khu bảo tồn loài, sinh cảnh cấp tỉnh.
- Cột 9: Ghi tổng số diện tích khu bảo vệ cảnh quan cấp quốc gia.
- Cột 10: Ghi tổng số diện tích khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số: 005.N/BCB-TNMT Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: ha
|
Tổng diện tích đất bị thoái hóa |
Trong đó |
|||||||||
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Diện tích nuôi thủy sản |
Đất bằng chưa sử dụng |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
|||||||
Tổng số |
Trong đó thoái hóa nặng |
Tổng số |
Trong đó thoái hóa nặng |
Tổng số |
Trong đó thoái hóa nặng |
Tổng số |
Trong đó thoái hóa nặng |
Tổng số |
Trong đó thoái hóa nặng |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 005.N/BCB-TNMT: Diện tích đất bị thoái hóa chia theo tỉnh/thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đất bị thoái hóa là đất bị thay đổi những đặc tính và tính chất vốn có ban đầu (theo chiều hướng xấu) do sự tác động của điều kiện tự nhiên và con người.
Thoái hóa đất có khả năng xảy ra trên tất cả các loại đất: Đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng.
Đất bị thoái hóa bao gồm các loại hình sau: Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa; đất bị hoang hóa; sạt lở đất; kết vón, đá ong hóa; đất bị chai cứng, chặt bí; ô nhiễm đất; xói mòn đất; đất bị ngập úng; đất bị mặn hóa; đất bị phèn hóa.
Công thức tính:
Tổng diện tích đất bị thoái hóa |
= |
Diện tích đất bị thoái hóa nhẹ |
+ |
Diện tích đất bị thoái hóa trung bình |
+ |
Diện tích đất bị thoái hóa nặng |
Tổng hợp phân hạng mức độ thoái hóa đất (đất bị thoái hóa nặng, thoái hóa trung bình, thoái hóa nhẹ) theo quy định kỹ thuật về điều tra thoái hóa đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi danh sách các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
- Cột 1: Ghi tổng diện tích các loại đất bị thoái hóa
- Cột 2, 3,...., 10, 11: Ghi diện tích bị thoái hóa theo loại đất và mức độ thoái hóa của từng loại đất
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số: 006.N/BCB-TNMT Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: Báo cáo chính thức: |
TỶ LỆ CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐÃ ĐƯỢC THU GOM VÀ XỬ LÝ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh (tấn) |
Tổng lượng chất thải nguy hại được thu gom (tấn) |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom (%) |
Lượng chất thải nguy hại được xử lý (tấn) |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 = (2:1)x100 |
4 |
5 = (4:1)x100 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Chia nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại: |
|
|
|
|
|
|
Chất thải nguy hại công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Chất thải nguy hại y tế |
|
|
|
|
|
|
Chất thải nguy hại nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Chất thải nguy hại sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
Chất thải nguy hại khác |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 006.N/BCB-TNMT: Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác
- Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
* Dựa theo nguồn phát sinh, chất thải nguy hại được phân thành:
- Chất thải nguy hại từ các hoạt động công nghiệp như các dung môi và cặn chưng cất, chất thải chứa axit, chất thải dễ cháy, các bùn thải chứa kim loại nặng, dầu nhớt đã qua sử dụng....
- Chất thải nguy hại từ các hoạt động y tế như các vật sắc nhọn (kim tiêm, dao mổ...) các chất thải truyền nhiễm (băng gạc đã qua sử dụng, phân, dụng cụ y tế, nuôi cấy vi khuẩn trong phòng thí nghiệm...) phóng xạ (các chất lỏng xạ trị không sử dụng hoặc chất lỏng nghiên cứu trong phòng thí nghiệm hoặc các đồ thủy tinh hoặc vật dụng khác bị nhiễm chất lỏng này.
- Chất thải nguy hại từ các hoạt động nông nghiệp như các chai, lọ, bao bì đựng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật...
- Chất thải nguy hại sinh hoạt như: Pin, ắc quy, đèn túyp, nhiệt kế thủy ngân vỡ, bao bì chất tẩy rửa, vỏ hộp sơn, vecni...
- Chất thải nguy hại khác là những chất thải nguy hại phát sinh ngoài các nguồn được liệt kê ở trên.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý là tỷ lệ phần trăm các chất thải nguy hại được xử lý (kể cả tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại) bảo đảm đạt quy chuẩn quốc gia trong tổng khối lượng chất thải nguy hại.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý càng cao phản ánh mức độ bảo vệ môi trường càng tốt và ngược lại.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh trong năm.
- Cột 2: Ghi tổng lượng chất thải nguy hại được thu gom.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom; cột 3 = (cột 2: cột 1 )x 100.
- Cột 4: Ghi lượng chất thải nguy hại được xử lý.
- Cột 5: Ghi tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, cột 5 = [cột 4: cột 1] x 100
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Biểu số: 007.N/BCB-TNMT Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: Báo cáo ước: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo |
LƯỢNG PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng lượng khí thải nhà kính trong năm (1000 tấn) |
Tổng lượng khí thải nhà kính quy đổi ra CO2 tương đương trong năm (1000 tấn) |
Lượng khí thải nhà kính bình quân đầu người (tấn CO2/người) |
|||||
CO2 |
CH4 |
N2O |
HFCs |
PFCs |
SF6 |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nguồn phát thải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các quá trình công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chất thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 007.N/BCB-TNMT: Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người
1. Khái niệm, phương pháp tính
Khí thải hiệu ứng nhà kính là các thành phần khí của khí quyển, gồm các khí trong tự nhiên và các khí sinh ra do hoạt động của con người, hấp thụ và phát xạ bức xạ ở các bước sóng cụ thể trong khoảng phổ của bức xạ hồng ngoại nhiệt phát ra từ bề mặt Trái đất, khí quyển và bởi mây. Các đặc tính này gây ra hiệu ứng nhà kính, chỉ hiệu ứng giữ nhiệt ở tầng thấp của khí quyển bởi các khí nhà kính hấp thụ bức xạ từ mặt đất phát ra và phát xạ trở lại mặt đất làm cho lớp khí quyển tầng thấp và bề mặt Trái đất ấm lên. Theo Nghị định thư Kyoto, các khí thải gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm: Carbon dioxide (CO2), Methane (CH4), Nitrous oxide (N2O), Hydro fluorocarbons (HFCs), Perfluorocarbons (PFCs), Sulfur hexafluoride (SF6).
Lượng các khí thải hiệu ứng nhà kính được tính quy đổi ra lượng khí thải CO2, được thu thập số liệu trên phạm vi cả nước.
Công thức tính:
Lượng khí thải hiệu ứng nhà kính bình quân đầu người (tấn CO2/người) |
= |
Tổng lượng khí thải hiệu ứng nhà kính quy đổi ra CO2 trong năm (tấn CO2) |
Dân số bình quân năm (người) |
Lượng khí thải hiệu ứng nhà kính của từng loại khí tính theo công thức tương tự.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được tính toán trong năm.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: Ghi tổng lượng khí thải tương ứng phát sinh trong năm
- Cột 7: Ghi tổng lượng khí thải đã được quy đổi ra CO2 tương đương.
- Cột 8: Được tính bằng cách lấy giá trị cột 7 chia cho dân số bình quân năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-KHCN |
Số tổ chức khoa học và công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-KHCN |
Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003.N/BCB-KHCN |
Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
2 Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
4 |
004.N/BCB-KHCN |
Số sáng chế được cấp bằng bảo hộ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
005.N/BCB-KHCN |
Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
006.N/BCB-KHCN |
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
2 Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
Biểu số: 001.N/BCB-KHCN Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: |
SỐ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: tổ chức
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo loại hình kinh tế |
|||
Nhà nước |
Ngoài Nhà nước |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
||||
Trung ương |
Địa phương |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
1. Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
02 |
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên |
03 |
|
|
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
04 |
|
|
|
|
|
- Khoa học y dược |
05 |
|
|
|
|
|
- Khoa học nông nghiệp |
06 |
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội |
07 |
|
|
|
|
|
- Khoa học nhân văn |
08 |
|
|
|
|
|
2. Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng |
09 |
|
|
|
|
|
- Trường đại học |
10 |
|
|
|
|
|
- Học viện |
11 |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
12 |
|
|
|
|
|
3. Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ |
13 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ thông tin, thư viện |
14 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ bảo tàng cho khoa học và công nghệ |
15 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ dịch thuật, biên tập, xuất bản cho khoa học và công nghệ |
16 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ điều tra cơ bản định kỳ, thường xuyên |
17 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ thống kê, điều tra xã hội |
18 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, xét nghiệm |
19 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ tư vấn về khoa học và công nghệ |
20 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ sở hữu trí tuệ |
21 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ chuyển giao công nghệ |
22 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khoa học và công nghệ khác |
23 |
|
|
|
|
|
4. Chia theo tỉnh/thành phố |
24 |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 001.N/BCB-KHCN: Số tổ chức khoa học và công nghệ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổ chức khoa học và công nghệ là tổ chức có chức năng chủ yếu là nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công nghệ, hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ, được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
Hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ được quy định như sau:
- Tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được tổ chức dưới các hình thức viện hàn lâm, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định (gọi chung là “Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”);
- Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng được tổ chức theo quy định của Luật giáo dục đại học bao gồm: Các trường đại học và học viện. Trường cao đẳng được tổ chức theo Luật giáo dục nghề nghiệp
- Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức trung tâm, văn phòng, phòng thử nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
Phương pháp tính: Tổng số tổ chức khoa học và công nghệ có tại thời điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số tổ chức khoa học và công nghệ, tương ứng với các dòng cột A.
- Cột 2-5: Ghi số tổ chức khoa học và công nghệ theo loại hình kinh tế tương ứng với các dòng cột A.
Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu.
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các tổ chức có tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trong kỳ báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều tra tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ.
Biểu số: 002.N/BCB-KHCN Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ NGƯỜI TRONG CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo trình độ chuyên môn |
Trong đó chức danh: |
||||||
Tiến sỹ |
Thạc sỹ |
Đại học |
Cao đẳng |
Khác |
Giáo sư |
Phó giáo sư |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: Nữ |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo lĩnh vực khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học y, dược |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học nông nghiệp |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học nhân văn |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo loại hình tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
+ Nữ |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc thiểu số |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
+ Nữ |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc thiểu số |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức dịch vụ KH&CN |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
+ Nữ |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc thiểu số |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 002.N/BCB-KHCN: Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ là những lao động được tổ chức khoa học và công nghệ quản lý, sử dụng và trả lương, bao gồm cả lao động được tuyển dụng chính thức và lao động hợp đồng.
Phương pháp tính: Tổng số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ tại thời điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ, tương ứng với các dòng cột A.
- Cột 2 - cột 8: Ghi số cán bộ trong ngành/lĩnh vực khoa học và công nghệ theo trình độ chuyên môn và chức danh. Tương ứng với các dòng cột A. Một người ở cột trình độ chuyên môn có thể được ghi trùng ở cột chức danh.
Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các cán bộ trong ngành/lĩnh vực khoa học và công nghệ có đến 31/12 năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Điều tra Tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ.
Biểu số: 003.N/BCB-KHCN Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
SỐ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo trình độ chuyên môn |
|||||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1. TỔNG SỐ |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Nữ |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo khu vực hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp khác |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức ngoài nhà nước, doanh nghiệp |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo lĩnh vực khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học y, dược |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học nông nghiệp |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học nhân văn |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo vị trí hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ nghiên cứu |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ kỹ thuật |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên hỗ trợ |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân lực khác |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 003.N/BCB-KHCN: Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là những người do tổ chức quản lý, sử dụng và trả lương, trực tiếp tham gia hoặc trực tiếp hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chia theo 4 nhóm: Cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật, nhân viên hỗ trợ và nhân lực khác.
- Cán bộ nghiên cứu (nhà nghiên cứu, nhà khoa học, kỹ sư nghiên cứu) là những người có trình độ cao đẳng trở lên trực tiếp tham gia vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nhằm tạo ra những tri thức, sản phẩm và quá trình mới, tạo ra phương pháp và hệ thống mới; dành tối thiểu 10% thời gian lao động cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Nhóm này bao gồm cả những nhà quản lý trực tiếp hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Nhân viên kỹ thuật là những kỹ thuật viên, nhân viên phòng thí nghiệm có trình độ trung cấp và tương đương trở lên, tham gia vào nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ bằng việc thực hiện những công việc khoa học và kỹ thuật đòi hỏi phải gắn với các khái niệm và quy trình thao tác dưới sự giám sát của cán bộ nghiên cứu.
- Nhân viên hỗ trợ trực tiếp là những nhân viên hành chính và văn phòng tham gia vào nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Trong nhóm này bao gồm cả những người làm quản lý, quản trị hành chính và các công việc liên quan đến nhân sự, tài chính và hành chính nếu các công việc của họ trực tiếp phục vụ công việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Nhân lực khác là những người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ không thuộc các nhóm trên.
Những người làm công việc phục vụ gián tiếp như tạp vụ, vệ sinh, lái xe, bảo vệ,... thì không coi là người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tương ứng với các dòng cột A.
- Cột 2 - cột 7: Ghi số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tương ứng với các dòng cột A.
Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có đến 31/12 năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Điều tra nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Biểu số: 004.N/BCB-KHCN Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ SÁNG CHẾ ĐƯỢC CẤP VĂN BẰNG BẢO HỘ Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: sáng chế
|
Mã số |
Số lượng |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ |
|
|
- Khoa học tự nhiên |
02 |
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
03 |
|
- Khoa học y dược |
04 |
|
- Khoa học nông nghiệp |
05 |
|
- Khoa học xã hội |
06 |
|
- Khoa học nhân văn |
07 |
|
- Khác |
08 |
|
2. Chia theo khu vực hoạt động |
|
|
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
09 |
|
- Trường đại học, học viện, cao đẳng |
10 |
|
- Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp khác |
11 |
|
- Tổ chức ngoài nhà nước, doanh nghiệp |
12 |
|
3. Chia theo quốc tịch |
|
|
- Trong nước |
13 |
|
- Ngoài nước |
14 |
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 004.N/BCB-KHCN: Số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ là những sáng chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp trong nước và nước ngoài.
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ được tính bằng số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm:
- Số văn bằng do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp cho người Việt Nam.
- Số văn bằng do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp cho người nước ngoài.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số lượng sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ chia theo lĩnh vực nghiên cứu, khu vực hoạt động, quốc tịch của chủ văn bằng tương ứng với các dòng tại cột A.
Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ trong năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Điều tra nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Biểu số: 005.N/BCB-KHCN Ban hành theo ………. Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
CHỈ SỐ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo loại hình kinh tế |
|||
Nhà nước |
Ngoài Nhà nước |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
||||
Trung ương |
Địa phương |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|