Thông tư 02/2019/TT-BTC về Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 02/2019/TT-BTC

Thông tư 02/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2019/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/01/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ban hành 167 biểu mẫu báo cáo ngành Tài chính

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 02/2019/TT-BTC về việc quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính ngày 14/01/2019.

Theo đó, Bộ Tài chính quy định 167 biểu mẫu báo cáo chia theo từng lĩnh vực:

Lĩnh vực ngân sách Nhà nước gồm 22 biểu mẫu: Báo các tình hình thực hiện cân đối ngân sách Nhà nước; Tình hình thực hiện thu ngân sách Nhà nước; Tình hình thực hiện chi ngân sách Nhà nước; Thu ngân sách Nhà nước và cơ cấu thu;…

Lĩnh vực quản lý ngân quỹ Nhà nước gồm 3 biểu mẫu: Thu, chi ngân quỹ Nhà nước; Sử dụng ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhàn rỗi; Xử lý ngân quỹ Nhà nước tạm thời thiếu hụt.

Lĩnh vực Nợ công gồm 11 biểu mẫu: Thực hiện vay và trả nợ công theo hình thức vay; Thực hiện vay và trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh; Thực hiện vay và trả nợ trong nước của Chính phủ;…

Trong nội dung Thông tư, Bộ Tài chính cũng quy định cụ thể các kỳ báo cáo của từng biểu mẫu báo cáo để các đơn vị thuận tiện trong việc thực hiện. Theo đó, có báo cáo thống kê ngày, tháng, quý, 6 tháng, năm, báo cáo thống kê khác (Báo thống kê có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo) và báo cáo thống kê đột xuất.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/03/2019.

Xem chi tiết Thông tư 02/2019/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 02/2019/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 02_2019_TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 02/2019/TT-BTC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 02/2019/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THNG KÊ NGÀNH TÀI CHÍNH

nhayBáo cáo thống kê quý I năm 2025, báo cáo 6 tháng đầu năm 2025 tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2019/TT-BTC đến hết ngày 01/07/2025 theo Khoản 2 Điều 2 Thông tư 91/2024/TT-BTC.nhay

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thng kê;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thng kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thng kê tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thng kê ngành Tài chính.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính theo quy định của Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015 về chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành.
2. Số liệu thống kê trong hệ thống báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc lĩnh vực quản lý của mình bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý theo phân cấp và theo địa bàn.
3. Đối với các báo cáo khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các đơn vị thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
2. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện báo cáo thống kê ngành Tài chính.
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính
1. Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính quy định danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân công cho Bộ Tài chính và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính quy định tại Thông tư số 65/2018/TT-BTC ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính.
2. Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo
a) Đơn vị báo cáo là các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo;
b) Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.
3. Biểu mẫu báo cáo thống kê
a) Danh mục báo cáo theo Phụ lục I - Danh mục báo cáo thống kê ngành Tài chính ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biểu mẫu báo cáo thống kê (sau đây gọi tắt là biểu mẫu báo cáo) quy định cụ thể: Tên báo cáo, kỳ báo cáo, thời hạn báo cáo, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, nội dung báo cáo. Biểu mẫu báo cáo theo Phụ lục II - Hệ thống biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Ký hiệu biểu mẫu báo cáo gồm phần số và phần chữ. Phần số gồm 4 chữ số, 2 chữ số đầu tương ứng với lĩnh vực báo cáo thống kê, 2 chữ số sau là số thứ tự liên tục từ 01 đến 99 dùng để đánh số cho các biểu mẫu báo cáo thuộc từng lĩnh vực; phần chữ gồm 2 phần, chữ cái đầu là chữ in hoa viết tắt của kỳ báo cáo (năm - N, quý - Q, tháng - T, ngày - D, hỗn hợp - H), phần chữ tiếp theo là chữ in hoa viết tắt của đơn vị báo cáo. Đối với các báo cáo dùng để tổng hợp thành báo cáo thống kê quốc gia sẽ được bổ sung thêm ký tự “.QG” tại cuối ký hiệu biểu mẫu.
4. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu báo cáo và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê ngày: Được xác định theo ngày làm việc;
b) Báo cáo thống kê tháng: Được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;
c) Báo cáo thống kê quý: Được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê 6 tháng: Được tính bắt đầu từ ngày 01 dầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;
đ) Báo cáo thống kê năm: Được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê đó;
e) Báo cáo thống kê khác: Báo thống kê có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo;
g) Báo cáo thống kê đột xuất: Trường hợp cần báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, cơ quan yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể.
5. Thời hạn báo cáo
Thời hạn báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng ký hiệu biểu mẫu. Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
6. Phương thức báo cáo
Các đơn vị báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính và được xác thực bằng tài khoản được đăng ký bởi đại diện đơn vị báo cáo;
b) Các đơn vị báo cáo có hệ thống thông tin quản lý báo cáo thống kê điện tử thực hiện gửi báo cáo tự động tới Hệ thống thông tin Thống kê tài chính bằng các phương thức kết nối theo quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
c) Trường hợp hệ thống mạng truyền dữ liệu, phần mềm Hệ thống thông tin Thống kê tài chính gặp sự cố, các đơn vị gửi báo cáo qua hệ thống thư điện tử hoặc qua vật mang tin theo hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê tài chính.
Điều 4. Số liệu báo cáo thống kê
1. Các số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hoạt động của lĩnh vực quản lý của ngành Tài chính; phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính và các cơ quan nhà nước; sử dụng cho công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách của ngành Tài chính; cung cấp thông tin, dữ liệu theo Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia; đáp ứng yêu cầu trao đổi, cung cấp, phổ biến thông tin thống kê theo quy định của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.
2. Hệ thống bảng mã phân loại thống kê áp dụng trong công tác thống kê của ngành Tài chính để tổng hợp số liệu, báo cáo thống kê được thực hiện theo các bảng mã phân loại thống kê do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và Hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực Tài chính theo quy định tại Thông tư số 18/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống Danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực Tài chính.
3. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường thì đơn vị báo cáo phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng điện tử hoặc văn bản cho đơn vị nhận báo cáo.
Điều 5. Khai thác dữ liệu, thông tin thống kê
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính, các Sở Tài chính và tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện báo cáo thống kê ngành Tài chính được cấp quyền truy cập, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê có liên quan.
2. Phương thức khai thác, sử dụng số liệu báo cáo thống kê được thực hiện trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính qua giao diện mạng (web).
3. Các đơn vị, cá nhân được phép khai thác dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu thống kê, tuân thủ các quy định về sử dụng số liệu thống kê theo quy định của Luật Thống kê.
Điều 6. Ứng dụng công nghệ thông tin và bảo mật thông tin thống kê ngành Tài chính
1. Hệ thống thông tin Thống kê tài chính sử dụng để gửi, nhận, khai thác thông tin, số liệu thống kê theo chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính. Hệ thống được xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác sử dụng đảm bảo việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu được thông suốt, kịp thời và đáp ứng tiêu chuẩn về an toàn, an ninh thông tin theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và quy định của Bộ Tài chính.
2. Những số liệu báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước, bí mật của ngành Tài chính phải được quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Tài chính và quy định tại Điều 57 Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015.
3. Các cá nhân được phân quyền khai thác số liệu báo cáo thống kê trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính có trách nhiệm tuân thủ các quy định về quản lý mật khẩu truy nhập hệ thống và bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật và Bộ Tài chính.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính
a) Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện gửi báo cáo thống kê thực hiện Thông tư này; thực hiện tiếp nhận các kiến nghị bằng văn bản về thực hiện Thông tư này; tổ chức tiếp nhận và cập nhật đầy đủ, kịp thời các biểu mẫu báo cáo điện tử vào Hệ thống thông tin Thống kê tài chính; phản hồi kịp thời trên hệ thống về tình trạng gửi, nhận báo cáo điện tử cho đơn vị báo cáo; định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này để báo cáo Lãnh đạo Bộ và gửi các đơn vị liên quan để thực hiện;
b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, quản lý, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê tổng hợp theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo thống kê thuộc chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia và thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài chính ký báo cáo và gửi Tổng cục Thống kê theo quy định tại Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
c) Xây dựng, nâng cấp và tổ chức quản lý Hệ thống thông tin Thống kê tài chính; ban hành quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin Thống kê tài chính, trong đó quy định chi tiết về tên, cấu trúc tệp tin dữ liệu của báo cáo điện tử và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi biểu mẫu báo cáo điện tử để thực hiện Thông tư này;
d) Tổng hợp và cấp quyền khai thác biểu mẫu, số liệu báo cáo thống kê có liên quan cho các đơn vị, cá nhân khai thác, sử dụng trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính. Trường hợp xảy ra sự cố đường truyền dữ liệu hoặc hệ thống gửi, nhận báo cáo điện tử, phải thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố;
đ) Xử lý vướng mắc liên quan đến việc gửi, nhận báo cáo thống kê, đảm bảo việc khai thác, sử dụng số liệu thống kê có liên quan cho các đơn vị, cá nhân; ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi, nhật ký khai thác sử dụng biểu mẫu, số liệu thống kê của các đơn vị, cá nhân.
e) Đảm bảo quy định về bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của các đơn vị báo cáo
a) Các đơn vị báo cáo chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này, gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư này; trường hợp phát hiện số liệu tại biểu mẫu báo cáo có sai sót cần thông báo cho đơn vị nhận báo cáo, đồng thời phải cập nhật kịp thời và gửi lại báo cáo theo quy định.
b) Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, tổng hợp, lưu trữ, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; đảm bảo tính kết nối, liên thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu báo cáo thống kê của đơn vị với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
c) Phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.
2. Thông tư số 15/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Hệ thống chỉ tiêu và Mẫu biểu báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Sở Tài chính các t
nh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị th
uộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- C
ông báo;
- Lưu: VT, THTK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





 

 

Vũ Thị Mai

PHỤ LỤC I

DANH MỤC BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư s 02/2019/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính)

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Đơn vị báo cáo

Kỳ báo cáo

01. Ngân sách nhà nước

1

0101.H.NSNN.QG

Tình hình thực hiện cân đối ngân sách nhà nước

NSNN

Tháng, Quý, Năm

2

0102.H.NSNN.QG

Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước

NSNN

Tháng, Quý, Năm

3

0103.H.NSNN.QG

Tình hình thực hiện chi ngân sách nhà nước

NSNN

Tháng, Quý, Năm

4

0104.N.NSNN.QG

Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu

NSNN

Năm

5

0105.N.NSNN.QG

Chi ngân sách nhà nước và cơ cấu chi

NSNN

Năm

6

0106.N.NSNN.QG

Thu ngân sách nhà nước theo ngành, loại hình kinh tế

NSNN

Năm

7

0107.N.NSNN.QG

Chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế

NSNN

Năm

8

0108.H.NSNN.QG

Thu ngân sách trên địa bàn theo tỉnh, thành phố

NSNN

6 tháng, Năm

9

0109.H.NSNN.QG

Chi thường xuyên ngân sách trên địa bàn theo tỉnh, thành phố

NSNN

6 tháng, Năm

10

0110.N.NSNN.QG

Thu, chi cân đối ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

NSNN

Năm

11

0111.N.NSNN

Dự toán/ƯTH/Quyết toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực

NSNN

m

12

0112.N.NSNN

Dự toán/ƯTH/Quyết toán cân đối ngân sách nhà nước

NSNN

Năm

13

0113.N.NSNN

Dự toán/Quyết toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế

NSNN

Năm

14

0114.N.NSNN

Dự toán/Quyết toán chi NSNN, Chi NSTW và Chi NSĐP theo cơ cấu chi

NSNN

m

15

0115.N.NSNN

Dự toán/Quyết toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực

NSNN

Năm

16

0116.N.NSNN

Dự toán/Quyết toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ khác của ngân sách trung ương

NSNN

m

17

0117.D.KBNN

Tình hình hoạt động ngân sách nhà nước và ngân sách trung ương

KBNN

Ngày

18

0118.H.KBNN

Tình hình thực hiện thu và vay của ngân sách nhà nước

KBNN

Tháng, Năm

19

0119.H.KBNN

Tình hình thực hiện chi và trả nợ vay ngân sách nhà nước

KBNN

Tháng, Năm

20

0120.N.KBNN

Tình hình thực hiện ngân sách trung ương

KBNN

Năm

21

0121.H.STC

Thu ngân sách trên địa bàn tỉnh/thành phố...

STC

6 tháng, Năm

22

0122.H.STC

Chi thường xuyên ngân sách trên địa bàn tỉnh/thành phố...

STC

6 tháng, Năm

02. Quản lý ngân quỹ nhà nước

23

0201.H.KBNN

Thu, chi ngân quỹ nhà nước

KBNN

Quý, Năm

24

0202.H.KBNN

Sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi

KBNN

Quý, Năm

25

0203.H.KBNN

Xử lý ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt

KBNN

Quý, Năm

03. Nợ công

26

0301.N.QLN.QG

Vay và trả nợ của Chính phủ

QLN

Năm

27

0302.N.QLN.QG

Vay và trả nợ nước ngoài của Quốc gia

QLN

Năm

28

0303.N.QLN.QG

Vay và trả nợ công

QLN

Năm

29

0304.N.QLN

Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia

QLN

Năm

30

0305.H.QLN

Thực hiện vay và trả nợ trong nước của Chính phủ

QLN

6 tháng, Năm

31

0306.H.QLN

Thực hiện vay và trả nợ nước ngoài của Chính phủ

QLN

6 tháng, Năm

32

0307.H.QLN

Thực hiện vay và trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh

QLN

6 tháng, Năm

33

0308.H.QLN

Thực hiện vay và trả nợ nước ngoài được Chính phủ bo lãnh

QLN

6 tháng, Năm

34

0309.H.QLN

Tình hình vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp theo hình thức tự vay tự trả

QLN

6 tháng, Năm

35

0310.H.QLN

Thực hiện vay và trả nợ công theo hình thức vay

QLN

6 tháng, Năm

36

0311.H.STC

Thực hiện vay và trả nợ của tỉnh, thành phố ...

STC

6 tháng, Năm

04. Dự trữ quốc gia

37

0401.H.TCDT

Nguồn hình thành dự trữ quốc gia

TCDT

Quý, Năm

38

0402.H.TCDT

Tổng chi cho mua hàng dự trữ quốc gia

TCDT

Quý, Năm

39

0403.H.TCDT

Dự toán ngân sách nhà nước chi cho dự trữ quốc gia

TCDT

Quý, Năm

40

0404.H.TCDT

Số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia

TCDT

Quý, Năm

05. Chứng khoán

41

0501.D.UBCK

Tình hình giao dịch trên th trường chứng khoán

UBCK

Ngày

42

0502.H.UBCK

Quy mô thị trường chứng khoán

UBCK

Tháng, Năm

43

0503.H.UBCK

Số lượng công ty chứng khoán có giấy phép hoạt động

UBCK

Quý, Năm

44

0504.H.UBCK

Hoạt động đấu thầu trái phiếu

UBCK

Tháng, Năm

45

0505.H.UBCK

Hoạt động đấu giá c phần

UBCK

Tháng, Năm

46

0506.T.UBCK

Tình hình mở đóng tài khoản

UBCK

Tháng

47

0507.T.UBCK

Hoạt động lưu ký chứng khoán

UBCK

Tháng

48

0508.H.UBCK

Giao dịch trái phiếu chính phủ

UBCK

Ngày, Năm

49

0509.T.UBCK

Hoạt động của các công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán

UBCK

Tháng

50

0510.H.UBCK

Hoạt động phát hành

UBCK

Tháng, Năm

51

0511.H.UBCK

Giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh

UBCK

Ngày, Tháng, Năm

06. Quản lý trái phiếu

52

0601.N.TCNH

Kết quả phát hành trái phiếu

TCNH

Năm

53

0602.H.TCNH

Kế hoạch phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

TCNH

Quý, Năm

54

0603.Q.TCNH

Kết quả phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

TCNH

Quý

55

0604.H.KBNN

Kế hoạch phát hành công cụ nợ Chính phủ

KBNN

Quý, Năm

56

0605.Q.KBNN

Kết quả đấu thầu trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước

KBNN

Quý

57

0606.H.KBNN

Kết quả tổng hợp phát hành, thanh toán công cụ nợ Chính phủ

KBNN

6 tháng, Năm

58

0607.Q.UBCK

Tình hình sở hữu trái phiếu Chính phủ của nhà đầu tư

UBCK

Quý

59

0608.Q.UBCK

Tình hình nm giữ công cụ nợ của Chính phủ trên tài khoản lưu ký của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước

UBCK

Quý

60

0609.N.STC

Kế hoạch phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

STC

Năm

61

0610.H.STC

Kết quả phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

STC

Quý, Năm

62

0611.N.STC

Tình hình huy động và thanh toán trái phiếu chính quyền địa phương

STC

Năm

63

0612.H.STC

Mua lại trái phiếu chính quyền địa phương

STC

6 tháng, Năm

64

0613.H.STC

Hoán đi trái phiếu chính quyền địa phương

STC

6 tháng, Năm

07. Bảo hiểm thương mại

65

0701.N.QLBH

Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu của ngành bảo hiểm

QLBH

Năm

66

0702.N.QLBH.QG

Doanh thu phí bảo hiểm gốc, chi bồi thường gốc và trả tiền bảo him gốc

QLBH

Năm

67

0703.N.QLBH.QG

Thống kê hoạt động môi gii bảo hiểm

QLBH

Năm

68

0704.N.QLBH.QG

Số lao động của thị trường bảo hiểm

QLBH

Năm

69

0705.N.QLBH

Chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm

QLBH

Năm

70

0706.N.QLBH

Cơ cấu đầu tư doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ

QLBH

Năm

71

0707.N.QLBH

Cơ cu đu tư doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ

QLBH

Năm

08. Xuất nhập khu

72

0801.H.TCHQ.QG

Xuất khu hàng hóa

TCHQ

15 ngày

73

0802.H.TCHQ.QG

Nhập khẩu hàng hóa

TCHQ

15 ngày

74

0803.T.TCHQ.QG

Xuất khu hàng hóa

TCHQ

Tháng

75

0804.T.TCHQ.QG

Nhập khẩu hàng hóa

TCHQ

Tháng

76

0805.T.TCHQ.QG

Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

TCHQ

Tháng

77

0806.T.TCHQ.QG

Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

TCHQ

Tháng

78

0807.T.TCHQ.QG

Trị giá xuất khu, nhập khẩu chia theo tỉnh thành ph

TCHQ

Tháng

79

0808.T.TCHQ.QG

Xuất khu sang một số nước, vùng lãnh th chia theo mặt hàng chủ yếu

TCHQ

Tháng

80

0809.T.TCHQ.QG

Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu

TCHQ

Tháng

81

0810.H.TCHQ.QG

Xuất khu hàng hóa

TCHQ

Quý, năm

82

0811.H.TCHQ.QG

Nhập khẩu hàng hóa

TCHQ

Quý, năm

83

0812.H.TCHQ.QG

Hàng hóa tái xuất khẩu

TCHQ

Quý, năm

84

0813.H.TCHQ

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại theo châu lục, nhóm nước và một số nước/vùng lãnh thổ chủ yếu

TCHQ

Quý, năm

85

0814.Q.TCHQ

Xuất khẩu sang các châu lục, nhóm nước theo nhóm, mặt hàng chủ yếu

TCHQ

Quý

86

0815.Q.TCHQ

Nhập khẩu từ các châu lục, nhóm nước theo nhóm, mặt hàng chủ yếu

TCHQ

Quý

87

1816.H.TCHQ

Xuất khẩu sang một số nước/vùng lãnh thổ theo mã AHTN

TCHQ

Quý, năm

88

1817.H.TCHQ

Nhập khẩu từ một số nước/vùng lãnh thổ theo mã AHTN

TCHQ

Quý, năm

89

0818.N.TCHQ

Số lượng nước/vùng lãnh th chia theo từng mức trị giá

TCHQ

Năm

90

0819.T.TCHQ

Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước

TCHQ

Tháng

91

0820.T.TCHQ

Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước

TCHQ

Tháng

92

0821.N.TCHQ

Số lượng doanh nghiệp và trị giá của từng khối doanh nghiệp theo mức trị giá

TCHQ

Năm

93

0822.N.TCHQ

Số lượng doanh nghiệp và trị giá xuất nhập khẩu chia theo tỉnh/thành phố

TCHQ

Năm

94

0823.T.TCHQ

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chia theo Cục Hải quan

TCHQ

Tháng

95

0824.T.TCHQ

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thông quan theo Cục Hải quan

TCHQ

Tháng

96

0825.T.TCHQ

Xuất khẩu của các Cục Hải quan chia theo nhóm, mặt hàng chủ yếu

TCHQ

Tháng

97

0826.T.TCHQ

Nhập khẩu của các Cục Hải quan chia theo nhóm, mặt hàng chủ yếu

TCHQ

Tháng

98

0827.T.TCHQ

Xuất khu các nhóm, mặt hàng chủ yếu thông quan theo Cục Hải quan

TCHQ

Tháng

99

0828.T.TCHQ

Nhập khẩu các nhóm, mặt hàng chủ yếu thông quan theo Cục Hải quan

TCHQ

Tháng

100

0829.H.TCHQ

Số lượng tờ khai và trị giá xuất khẩu chia theo nhóm loại hình xuất khẩu ch yếu

TCHQ

6 Tháng, Năm

101

0830.H.TCHQ

S lượng tờ khai và trị giá nhập khẩu chia theo nhóm loại hình nhập khẩu chủ yếu

TCHQ

6 Tháng, Năm

102

0831.Q.TCHQ

Xuất khu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo phương thức vận chuyển

TCHQ

Quý

103

0832.Q.TCHQ

Nhập khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo phương thức vận chuyển

TCHQ

Quý

104

0833.T.TCHQ

Xuất khẩu hàng hóa chịu thuế

TCHQ

Tháng

105

0834.T.TCHQ

Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế

TCHQ

Tháng

106

0835.Q.TCHQ

Chỉ số đơn giá và lượng hàng hóa xuất khẩu

TCHQ

Quý

107

0836.Q.TCHQ

Chỉ số đơn giá và lượng hàng hóa nhập khẩu

TCHQ

Quý

108

0837.Q.TCHQ

Xuất khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo một số cửa khẩu chính

TCHQ

Quý

109

0838.Q.TCHQ

Nhập khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo một số cửa khẩu chính

TCHQ

Quý

09. Quản lý giá

110

0901.N.QLG

Số doanh nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

QLG

Năm

10. Tài sản công

111

1001.N.QLCS

Tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

QLCS

Năm

112

1002.N.QLCS

Tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

QLCS

Năm

113

1003.N.QLCS

Tình hình xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

QLCS

Năm

114

1004.N.QLCS

Tình hình khai thác nguồn lực tài chính tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

QLCS

Năm

11. Người nộp thuế

115

1101.H.TCT

Tình hình hoạt động của người nộp thuế được cấp mã số thuế 10 s

TCT

Tháng, Năm

116

1102.H.TCT

Tình hình hoạt động của người nộp thuế được cấp mã số thuế 13 số

TCT

Tháng, Năm

117

1103.H.TCT

Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế theo địa bàn

TCT

Tháng, Năm

118

1104.T.TCT

Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo địa bàn

TCT

Tháng

119

1105.T.TCT

Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp

TCT

Tháng

120

1106.T.TCT

Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo địa bàn

TCT

Tháng

121

1107.T.TCT

Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp

TCT

Tháng

122

1108.Q.TCT

Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo địa bàn

TCT

Quý

123

1109.Q.TCT

Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp

TCT

Quý

124

1110.N.TCT

Tình hình tài chính của doanh nghiệp theo địa bàn

TCT

Năm

125

1111.N.TCT

Tình hình tài chính của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp

TCT

Năm

126

1112.N.TCT

Tình hình tài chính của các tổ chức tín dụng theo địa bàn

TCT

Năm

127

1113.N.TCT

Tình hình tài chính của các tổ chức tín dụng theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp

TCT

Năm

128

1114.H.TCT

Tình hình tuân thủ pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo địa bàn

TCT

Tháng, Quý, Năm

129

1115.H.TCT

Tình hình tuân thủ pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp

TCT

Tháng, Quý, Năm

12. Đơn vị có quan hệ với ngân sách

130

1201.H.THTK

Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo cấp quản lý, loại hình đơn vị

THTK

Quý, Năm

131

1202.H.THTK

Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách trung ương

THTK

Quý, Năm

132

1203.H.THTK

Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách địa phương

THTK

Quý, Năm

133

1204.H.THTK

Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh/thành phố theo cấp ngân sách

THTK

Quý, Năm

134

1205.H.THTK

Số lượng mã số dự án đầu tư theo chương, cấp ngân sách

THTK

Quý, Năm

135

1206.H.THTK

Số lượng mã số dự án đầu tư theo giai đoạn, theo cơ quan cấp mã

THTK

Quý, Năm

13. Đơn vị sự nghiệp công

136

1301.N.HCSN

Số lượng đơn vị sự nghiệp công hiện có trên cả nước theo cấp ngân sách

HCSN

Năm

137

1302.N.HCSN

Tổng hợp số thu của đơn vị sự nghiệp công trên cả nước (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước)

HCSN

Năm

138

1303.N.STC

Số lượng đơn vị sự nghiệp công hiện có tại tỉnh/thành phố ...

STC

Năm

139

1304.N.STC

Tổng hợp số thu của đơn vị sự nghiệp công (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) tại tỉnh/thành phố...

STC

Năm

 

14. Doanh nghiệp nhà nước/Doanh nghiệp có vốn nhà nước

140

1401.N.TCDN

Tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước

TCDN

Năm

141

1402.H.TCDN

Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước

TCDN

Quý, Năm

142

1403.N.TCDN

Giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

TCDN

Năm

143

1404.H.TCDN

Giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước

TCDN

6 tháng, Năm

144

1405.N.TCDN

Hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp nhà nước

TCDN

Năm

145

1406.H.STC

Giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước tại tỉnh/thành phố...

STC

6 tháng, Năm

146

1407.N.STC

Hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp nhà nước tại tỉnh/thành phố ...

STC

Năm

15. Quỹ tài chính nhà nước

147

1501.N.HCSN

Thu, chi Quỹ Bảo hiểm Xã hội

HCSN

Năm

148

1502.N.HCSN

Thu, chi Quỹ Bảo hiểm Y tế

HCSN

Năm

149

1503.N.HCSN

Thu, chi Quỹ Bảo hiểm Thất nghiệp

HCSN

Năm

150

1504.N.HCSN

Dự kiến các chỉ tiêu đầu tư từ quỹ BHXH, BHYT, BHTN

HCSN

Năm

151

1505.N.HCSN

Tổng hợp dự toán thu, chi các quỹ bảo hiểm

HCSN

Năm

152

1506.N.HCSN

Tổng hợp quyết toán các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách

HCSN

Năm

153

1507.N.TCNH

Kết quả kinh doanh của các quỹ tài chính có chức năng cho vay, bảo lãnh

TCNH

Năm

154

1508.N.STC

Tổng hợp quyết toán các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách tại tỉnh/thành phố..

STC

Năm

16. Xổ số, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng

155

1601.N.TCNH

Tình hình hoạt động kinh doanh xổ s

TCNH

Năm

156

1602.N.TCNH

Tình hình hoạt động kinh doanh đặt cược

TCNH

Năm

157

1603.N.TCNH

Tình hình hoạt động kinh doanh casino

TCNH

Năm

158

1604.N.TCNH

Tình hình hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

TCNH

Năm

17. Vốn đầu tư công

159

1701.H.ĐT

Tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN của các bộ, ngành và địa phương

ĐT

6 tháng, Năm

160

1702.H.TCNH

Thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

TCNH

Quý, Năm

161

1703.H.TCNH

Tình hình thực hiện kế hoạch vốn tín dụng chính sách xã hội

TCNH

Quý, Năm

162

1704.H.KBNN

Thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, vốn bổ sung ngoài kế hoạch và vốn ngân sách nhà nước khác (nếu có) thuộc bộ, ngành quản lý

KBNN

Tháng, Quý, Năm

163

1705.H.KBNN

Thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối NSĐP, vốn đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP, vốn nước ngoài (ODA) và nguồn vốn bổ sung ngoài kế hoạch thuộc đa phương quản

KBNN

Tháng, Quý, Năm

164

1706.H.KBNN

Thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu thuộc bộ, ngành và địa phương quản lý

KBNN

Tháng, Quý, Năm

165

1707.H.KBNN

Thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu để lại thuộc bộ, ngành và địa phương quản lý

KBNN

Tháng, Quý, Năm

166

1708.H.KBNN

Thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ, vốn công trái quốc gia thuộc bộ, ngành và địa phương quản lý

KBNN

Tháng, Quý, Năm

167

1709.H.KBNN

Thực hiện, thanh toán và thu hồi vốn ứng trước kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án thuộc bộ, ngành và địa phương quản lý

KBNN

Tháng, Quý, Năm

PHỤ LỤC II

HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính)

Biểu s: 0101.H.NSNN.QG

Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019

Thời hạn báo cáo:

Báo cáo tháng: Ngày 25 hàng tháng

Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cui quý

- Báo cáo năm: Sau 5 ngày kết thúc năm

Đơn vị báo cáo:

Vụ Ngân sách nhà nước

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Tin học và Thng kê tài chính

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÂN ĐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

//:...

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm

Ước thực hiện

Ước thực hiện so với (%)

Kỳ báo cáo

Lũy kế từ đu năm đến cuối kỳ báo cáo

Dự toán năm

Cùng kỳ năm trước

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A

TỔNG NGUỒN THU NSNN

 

 

 

 

 

I

Thu cân đối NSNN

 

 

 

 

 

1

Thu nội địa (không kể du thô)

 

 

 

 

 

2

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

3

Thu cân đối từ hoạt động XNK

 

 

 

 

 

4

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

II

Thu chuyển ngun năm trước chuyển sang

 

 

 

 

 

B

TNG CHI NSNN

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1

Chi đu tư phát triển

 

 

 

 

 

2

Chi trả nợ lãi

 

 

 

 

 

3

Chi viện trợ

 

 

 

 

 

4

Chi thường xuyên

 

 

 

 

 

5

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

6

Dự phòng ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

7

Chi chuyn nguồn sang năm sau

 

 

 

 

 

C

BỘI CHI NSNN/BỘI THU NSNN

 

 

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)


NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ tên)

Ngày... tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng du, họ tên)

Biểu s: 0102.H.NSNN.QG

Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019

Thời hạn báo cáo:

Báo cáo tháng: Ngày 25 hàng tháng

Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cui quý

- Báo cáo năm: Sau 5 ngày kết thúc năm

Đơn vị báo cáo:
Vụ Ngân sách nhà nước
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Tin học và Thng kê tài chính

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

//: …

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm

Ước thực hiện

Ước thực hiện so với (%)

Kỳ báo cáo

Lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

Dự toán năm

Cùng kỳ năm trước

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

Tng thu cân đối ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

I

Thu nội địa

 

 

 

 

 

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

2

Thu từ doanh nghiệp có đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

4

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

 

5

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

6

Các loại phí, lệ phí

 

 

 

 

 

7

Các khoản thu về nhà, đất

 

 

 

 

 

 

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

+ Thuế sử dụng đt phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

+ Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

 

 

 

 

 

 

+ Thu tiền sử dụng đt

 

 

 

 

 

 

+ Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

 

8

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

9

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

 

 

 

 

 

10

Thu khác ngân sách

 

 

 

 

 

11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sn khác

 

 

 

 

 

12

Thu hồi vốn, thu cổ tc, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

 

 

 

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

III

Thu cân đi từ hoạt động xuất nhập khu

 

 

 

 

 

1

Tổng số thu từ hoạt động xuất khu, nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

- Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

- Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

-Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

- Thuế BVMT từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

- Thuế khác

 

 

 

 

 

2

Hoàn thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)


NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ tên)

Ngày... tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng du, họ tên)

Biểu s: 0103.H.NSNN.QG

Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019

Thời hạn báo cáo:

Báo cáo tháng: Ngày 25 hàng tháng

Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cui quý

- Báo cáo năm: Sau 5 ngày kết thúc năm

Đơn vị báo cáo:
Vụ Ngân sách nhà nước
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Tin học và Thng kê tài chính

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

//:...

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm

Ước thực hiện

Ước thực hiện so với (%)

Kỳ báo cáo

Lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

Dự toán năm

Cùng kỳ năm trước

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

Tổng chi ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

1

Chi đầu tư cho các dự án

 

 

 

 

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các t chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước và doanh nghiệp

 

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

 

II

Chi trả nợ lãi

 

 

 

 

 

III

Chi viện trợ

 

 

 

 

 

IV

Chi thưng xuyên

 

 

 

 

 

1

Chi quốc phòng

 

 

 

 

 

2

Chi an ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

 

 

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy ngh

 

 

 

 

 

4

Chi khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

5

Chi y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

 

6

Chi văn hóa thông tin

 

 

 

 

 

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

 

 

 

8

Chi thể dục thể thao

 

 

 

 

 

9

Chi bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

10

Chi các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

11

Chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể

 

 

 

 

 

12

Chi bảo đảm xã hội

 

 

 

 

 

13

Chi khác

 

 

 

 

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

V

Dự phòng ngân sách

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, họ tên)


NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ tên)

Ngày... tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng du, họ tên)

Biểu số 0101.H.NSNN.QG: nh hình thực hiện cân đi ngân sách nhà nước.

Biểu số 0102.H.NSNN.QG: Tình hình thc hiện thu ngân sách nhà nước.

Biểu số 0103.H.NSNN.QG: Tình hình thực hiện chi ngân sách nhà nước.

Các biểu này thuộc chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia và được Bộ Tài chính thu thập, tng hợp gửi Cơ quan Thng kê trung ương công bố quy định tại Nghị định số 60/2018/NĐ-CP (Biểu số 006.H/BCB-TC, Biu s 001.H/BCB-TC, Biu số 002.H/BCB-TC).

Giải thích biểu mẫu báo cáo:

- Các chỉ tiêu trong biểu số 0101.H.NSNN.QG thống nhất với nội dung của các chỉ tiêu trong biểu mẫu Tình hình cân đi ngân sách nhà nước được quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

- Các chỉ tiêu trong biểu 0102.H.NSNN.QG thống nhất với nội dung của các chỉ tiêu trong biểu mẫu Ước thực hiện thu ngân sách nhà nước được quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

- Các chỉ tiêu trong biểu 0103.H.NSNN.QG thống nhất với nội dung của các chỉ tiêu trong biểu mẫu Ước thực hiện chi ngân sách nhà nước được quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

- Kỳ báo cáo: Tháng, quý, năm.

- Nguồn s liệu: Chế độ báo cáo ngân sách nhà nước.

Biểu s: 0104.N.NSNN.QG

Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019

Thời hạn báo cáo: ngày 30 tháng 6 năm sau năm thực hiện

Đơn vị báo cáo:
Vụ Ngân sách nhà nước
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Tin học và Thng kê tài chính

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CƠ CẤU THU

Năm: …

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Số thu

Cơ cấu (%)

(A)

(B)

(1)

(2)

A

Thu cân đối ngân sách nhà nước

 

 

I

Thu nội địa

 

 

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

 

 

2

Thu từ doanh nghiệp có đu tư nước ngoài

 

 

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

 

 

4

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

5

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

6

Các loại phí, lệ phí

 

 

7

Các khoản thu về nhà, đất

 

 

 

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

 

 

+ Thu tiền cho thuê đt, thuê mặt nước

 

 

 

+ Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

+ Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

8

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

9

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

 

 

10

Thu khác ngân sách

 

 

11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

 

 

12

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

III

Thu cân đối từ hoạt đng xuất nhập khẩu

 

 

1

Tổng số thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

 

- Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

- Thuế xuất khu

 

 

 

- Thuế nhập khẩu

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

- Thuế BVMT từ hàng hóa nhập khu

 

 

 

-Thuế khác

 

 

2

Hoàn thuế giá trị gia tăng

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

B

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

C

Thu huy động huy động đầu tư của ngân sách địa phương theo Luật NSNN

 

 

D

Chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

E

Thu kết dư ngân sách địa phương năm trước

 

 

 

Tổng thu cân đối NSNN (A+B + C + D + E)

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)


NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ tên)

Ngày... tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng du, họ tên)

Biểu s: 0105.N.NSNN.QG

Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019

Thời hạn báo cáo: ngày 30 tháng 6 năm sau năm thực hiện

Đơn vị báo cáo:
Vụ Ngân sách nhà nước
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Tin học và Thng kê tài chính

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CƠ CẤU CHI

Năm: …

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

S chi

Cơ cấu (%)

A

B

1

2

 

Tng chi ngân sách nhà nước

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

 

 

1

Chi đầu tư cho các dự án

 

 

2

Chi đu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước và doanh nghiệp

 

 

3

Chi đu tư phát triển khác

 

 

II

Chi tr nợ lãi

 

 

III

Chi viện trợ

 

 

IV

Chi thường xuyên

 

 

1

Chi quốc phòng

 

 

2

Chi an ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 

 

4

Chi khoa học công nghệ

 

 

5

Chi y tế, dân số và gia đình

 

 

6

Chi văn hóa thông tin

 

 

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

8

Chi thể dục thể thao

 

 

9

Chi bảo vệ môi trường

 

 

10

Chi các hoạt động kinh tế

 

 

11

Chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể

 

 

12

Chi bảo đảm xã hội

 

 

13

Chi khác

 

 

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

VI

Dự phòng ngân sách

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)


NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ tên)

Ngày... tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng du, họ tên)

Biểu số 0104.N.NSNN.QG: Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu

Biểu s 0105.N.NSNN.QG: Chi ngân sách nhà nước và cơ cấu chi

Các biểu này thuộc chế độ báo cáo thng kê cấp quc gia và được Bộ Tài chính thu thập, tổng hợp gửi Cơ quan Thống kê trung ương công b theo quy định tại Nghị định số 60/2018/NĐ-CP (Biểu số 003.N/BCB-TC, Biểu số 004.N/BCB-TC).

Giải thích biểu mẫu báo cáo:

- Các chỉ tiêu trong các biểu báo cáo này phù hợp với các ch tiêu của các biểu mẫu dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước; dự toán, quyết toán chngân sách nhà nước được Quốc hội phê duyệt quy định tại các văn bản hưng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.

- Số liệu ghi tại biểu mẫu báo cáo này là s liệu ước thực hiện lần 2.

- Kỳ báo cáo: Năm.

- Nguồn s liệu: Chế độ báo cáo ngân sách nhà nước.

Biểu s: 0106.N.NSNN.QG

Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019

Thời hạn báo cáo: ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện

Đơn vị báo cáo:
Vụ Ngân sách nhà nước
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Tin học và Thng kê tài chính

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH, LOẠI HÌNH KINH TẾ

Năm:...

Đơn vị tính: T đồng

STT

CHỈ TIÊU

Tổng số

Chia ra

Kinh tế nhà nước trung ương

Kinh tế nhà nước địa phương

Kinh tế ngoài nhà nước

Kinh tế có vn đầu tư nước ngoài

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

Tổng thu

 

 

 

 

 

A

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

 

 

 

B

Khai khoáng

 

 

 

 

 

C

Công nghiệp chế biến, chế tạo

 

 

 

 

 

D

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí