Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất: Các trường hợp vi phạm và mức phạt

Việc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất không xin phép cơ quan Nhà nước có thể bị phạt hành chính với mức phạt lên đến hàng trăm triệu đồng.

1. Các trường hợp không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích, chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này.

Các trường hợp không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất mà phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Nếu thuộc một trong các trường hợp trên mà sử dụng đất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì người dân sẽ bị phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP.

Toàn bộ mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Toàn bộ mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất (Ảnh minh họa)

2. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

Căn cứ Điều 8 Nghị định 123/2024, mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất với từng trường hợp như sau:

Diện tích đất

Mức phạt

Chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5 héc ta

02 - 03 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

03 - 05 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

05 - 10 triệu đồng

Từ 03 héc ta trở lên

10 - 30 triệu đồng

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,05 héc ta

03 - 05 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

05 - 10 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

10 - 20 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

20 - 50 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta

50 - 100 triệu đồng

Từ 02 héc ta trở lên

100 - 150 triệu đồng

Chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,01 héc ta

20 - 30 triệu đồng

Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,3 héc ta

30 - 50 triệu đồng

Từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

50 - 100 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

100 - 150 triệu đồng

Từ 01 héc ta trở lên

150 - 200 triệu đồng


Lưu ý: Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

3. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng 

Theo Điều 9 Nghị định 123/2024, mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng với từng trường hợp như sau:

Diện tích đất

Mức phạt

Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5 héc ta

02 - 03 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

03 - 05 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta

05 - 10 triệu đồng

Từ 02 héc ta trở lên

10 - 30 triệu đồng

Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,05 héc ta

03 - 05 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

05 - 10 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

10 - 20 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

20 - 50 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta

50 - 100 triệu đồng

Từ 02 héc ta trở lên

100 - 150 triệu đồng

Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,02 héc ta

10 - 20 triệu đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

20 - 50 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

50 - 100 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

100 - 150 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta trở lên

150 - 200 triệu đồng

Lưu ý: Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;

  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Toàn bộ mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Toàn bộ mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất (Ảnh minh họa)

4. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác

Điều 10 Nghị định 123 quy định mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác như sau:

Diện tích đất

Mức phạt

Chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,05 héc ta

03 - 05 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

05 - 10 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

10 - 20 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

20 - 50 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta

50 - 100 triệu đồng

Từ 02 héc ta trở lên

100 - 150 triệu đồng

Chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,01 héc ta

10 - 20 triệu đồng

Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta

20 - 30 triệu đồng

Từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

30 - 50 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

50 - 100 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta trở lên

100 - 150 triệu đồng

Lưu ý: Hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;

  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

5. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất khác sang đất chăn nuôi tập trung

Mức tiền phạt khi sử dụng các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép quy định tại Điều 11 Nghị định 123 như sau:

Diện tích đất

Mức phạt

Dưới 0,1 héc ta

20 - 50 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta trở lên

50 - 100 triệu đồng

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm;

  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

6. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp

​Điều 12 Nghị định 123/2024 quy định mức tiền phạt khi sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép như sau:

Diện tích đất

Mức phạt

Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác (không phải là đất ở) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,1 héc ta

10 - 20 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

20 - 50 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

50 - 100 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta

100 - 150 triệu đồng

Từ 02 héc ta trở lên

150 - 200 triệu đồng

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,02 héc ta

10 - 20 triệu đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

20 - 50 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

50 - 100 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

100 - 150 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta trở lên

150 - 200 triệu đồng

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,05 héc ta

05 -10 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

10 -30 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

30 - 50 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

50 - 100 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta

100 - 150 triệu đồng

Từ 02 héc ta trở lên

150 - 200 triệu đồng

Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,1 héc ta

10 - 20 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

20 - 50 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

50 - 100 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta

100 - 150 triệu đồng

Từ 02 héc ta trở lên

150 - 200 triệu đồng

Lưu ý: Hành vi chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;

  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm

Trên đây là ​toàn bộ mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu có vướng mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

Vừa qua, Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn đã chính thức thông qua, thay thế cho Luật Quy hoạch đô thị 2009 và sửa đổi, bổ sung một số văn bản liên quan. và bắt đầu có hiệu lực từ 01/7/2025. Cùng LuatVietnam cập nhật 06 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 ngay trong bài viết dưới đây.

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

Vừa qua, Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn đã chính thức thông qua, thay thế cho Luật Quy hoạch đô thị 2009 và sửa đổi, bổ sung một số văn bản liên quan. và bắt đầu có hiệu lực từ 01/7/2025. Cùng LuatVietnam cập nhật 06 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 ngay trong bài viết dưới đây.