- 1. Các trường hợp không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
- 2. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
- 3. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng
- 4. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác
- 5. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất khác sang đất chăn nuôi tập trung
- 6. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp
1. Các trường hợp không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích, chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này.
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Nếu thuộc một trong các trường hợp trên mà sử dụng đất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì người dân sẽ bị phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP.
2. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
Căn cứ Điều 8 Nghị định 123/2024, mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất với từng trường hợp như sau:
Diện tích đất | Mức phạt |
Chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | |
Dưới 0,5 héc ta | 02 - 03 triệu đồng |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 03 - 05 triệu đồng |
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta | 05 - 10 triệu đồng |
Từ 03 héc ta trở lên | 10 - 30 triệu đồng |
Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã | |
Dưới 0,05 héc ta | 03 - 05 triệu đồng |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta | 05 - 10 triệu đồng |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | 10 - 20 triệu đồng |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 20 - 50 triệu đồng |
Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 02 héc ta trở lên | 100 - 150 triệu đồng |
Chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã | |
Dưới 0,01 héc ta | 20 - 30 triệu đồng |
Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,3 héc ta | 30 - 50 triệu đồng |
Từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta | 100 - 150 triệu đồng |
Từ 01 héc ta trở lên | 150 - 200 triệu đồng |
Lưu ý: Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
3. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng
Theo Điều 9 Nghị định 123/2024, mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng với từng trường hợp như sau:
Diện tích đất | Mức phạt |
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | |
Dưới 0,5 héc ta | 02 - 03 triệu đồng |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 03 - 05 triệu đồng |
Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta | 05 - 10 triệu đồng |
Từ 02 héc ta trở lên | 10 - 30 triệu đồng |
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã | |
Dưới 0,05 héc ta | 03 - 05 triệu đồng |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta | 05 - 10 triệu đồng |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | 10 - 20 triệu đồng |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 20 - 50 triệu đồng |
Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 02 héc ta trở lên | 100 - 150 triệu đồng |
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã | |
Dưới 0,02 héc ta | 10 - 20 triệu đồng |
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta | 20 - 50 triệu đồng |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | 100 - 150 triệu đồng |
Từ 0,5 héc ta trở lên | 150 - 200 triệu đồng |
Lưu ý: Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
4. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác
Điều 10 Nghị định 123 quy định mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác như sau:
Diện tích đất | Mức phạt |
Chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã | |
Dưới 0,05 héc ta | 03 - 05 triệu đồng |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta | 05 - 10 triệu đồng |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | 10 - 20 triệu đồng |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 20 - 50 triệu đồng |
Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 02 héc ta trở lên | 100 - 150 triệu đồng |
Chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã | |
Dưới 0,01 héc ta | 10 - 20 triệu đồng |
Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta | 20 - 30 triệu đồng |
Từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta | 30 - 50 triệu đồng |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 0,1 héc ta trở lên | 100 - 150 triệu đồng |
Lưu ý: Hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
5. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất khác sang đất chăn nuôi tập trung
Mức tiền phạt khi sử dụng các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép quy định tại Điều 11 Nghị định 123 như sau:
Diện tích đất | Mức phạt |
Dưới 0,1 héc ta | 20 - 50 triệu đồng |
Từ 0,1 héc ta trở lên | 50 - 100 triệu đồng |
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
6. Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp
Điều 12 Nghị định 123/2024 quy định mức tiền phạt khi sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép như sau:
Diện tích đất | Mức phạt |
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác (không phải là đất ở) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thuộc địa giới hành chính của xã | |
Dưới 0,1 héc ta | 10 - 20 triệu đồng |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | 20 - 50 triệu đồng |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta | 100 - 150 triệu đồng |
Từ 02 héc ta trở lên | 150 - 200 triệu đồng |
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã | |
Dưới 0,02 héc ta | 10 - 20 triệu đồng |
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta | 20 - 50 triệu đồng |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | 100 - 150 triệu đồng |
Từ 0,5 héc ta trở lên | 150 - 200 triệu đồng |
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của xã | |
Dưới 0,05 héc ta | 05 -10 triệu đồng |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta | 10 -30 triệu đồng |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | 30 - 50 triệu đồng |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta | 100 - 150 triệu đồng |
Từ 02 héc ta trở lên | 150 - 200 triệu đồng |
Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ thuộc địa giới hành chính của xã | |
Dưới 0,1 héc ta | 10 - 20 triệu đồng |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | 20 - 50 triệu đồng |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta | 100 - 150 triệu đồng |
Từ 02 héc ta trở lên | 150 - 200 triệu đồng |
Lưu ý: Hành vi chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm