Thông tư 03/2025/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 03/2025/TT-BKHĐT

Thông tư 03/2025/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:03/2025/TT-BKHĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/01/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư

Ngày 15/01/2025, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 03/2025/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

1. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư bao gồm:

  • Mục đích: đáp ứng yêu cầu thu thập thông tin phục vụ biên soạn các chỉ tiêu thống kê thuộc lĩnh vực đầu tư, quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, đăng ký doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh tế tập thể, hợp tác xã quy định tại hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư;
  • Phạm vi thống kê: số liệu báo cáo trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi cả nước;
  • Đơn vị nhận báo cáo: đơn vị nhận báo cáo là Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo;…

2. Phương thức gửi báo cáo như sau:

  • Trường hợp đã được triển khai báo cáo trực tuyến trên các Hệ thống thông tin chuyên ngành: thực hiện tích hợp, chia sẻ các số liệu báo cáo từ Hệ thống thông tin chuyên ngành về Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư;
  • Trường hợp chưa triển khai báo cáo trực tuyến trên các Hệ thống thông tin chuyên ngành: thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư;
  • Đơn vị đầu mối báo cáo gồm: Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư, Cục Quản lý đấu thầu, Cục Đầu tư nước ngoài.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/4/2025.

Xem chi tiết Thông tư 03/2025/TT-BKHĐT tại đây

tải Thông tư 03/2025/TT-BKHĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 03/2025/TT-BKHĐT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 03_2025_TT-BKHDT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
__________

Số: 03/2025/TT-BKHĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2025

 

 

THÔNG TƯ

Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư

________________

 

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một s điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ Quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn ch tiêu tổng sản phm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định s 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thng kê thuộc hệ thống ch tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phm trong nước, ch tiêu tổng sn phẩm trên địa bàn tnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cu, nhiệm vụ, quyn hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê;

Bộ trưng Bộ Kế hoạch và Đu tư ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

 

Điều 1. Phạm vi điều chnh

Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư đ thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức khác được giao kế hoạch đầu tư công.

3. Các tổ chức, cá nhân khác tham gia quản lý, thực hiện hoặc có liên quan đến báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư

Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư gồm mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo và danh mục, biểu mẫu báo cáo kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê.

1. Mục đích

Đáp ứng yêu cầu thu thập thông tin phục vụ biên soạn các chỉ tiêu thống kê thuộc lĩnh vực đầu tư, quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, đăng ký doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh tế tập thể, hp tác xã quy định tại hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

2. Phạm vi thống kê

Số liệu báo cáo trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi cả nước.

3. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.

4. Đơn vị báo cáo

Quy định cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Đơn vị nhận báo cáo

Đơn vị nhận báo cáo là Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.

6. Đơn vị đầu mối báo cáo

Đơn vị đầu mối báo cáo là đơn vị có chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực báo cáo được quy định tại Thông tư này, gồm: Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Kinh tế hợp tác, Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Vụ Kinh tế đối ngoại, Vụ Quản lý các khu kinh tế, Vụ Kinh tế công nghiệp, dịch vụ.

7. Ký hiệu biểu gồm ba phần được ngăn cách bằng dấu chấm (.):

a) Phần một là chữ số hoặc chữ số và chữ cái, trong đó:

Ký hiệu biếu gồm 02 chữ số (01, 02, 03) th hiện mã số của biểu mẫu.

Ký hiu biểu gồm 02 chữ số kèm theo một chữ cái in thường (a, b, c,...) thể hiện nhiều biểu mẫu thống kê được sử dụng đ thu thập thông tin của một chỉ tiêu thống kê.

b) Phần hai là chữ cái in hoa: Thể hiện kỳ báo cáo (T - tháng; N - năm; H - tháng, quý, năm).

c) Phần ba là các chữ cái in hoa: Quy định viết gọn của đơn vị báo cáo (Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân - THKTQD; Cục Quản lý đăng ký kinh doanh - QLĐKKD,...).

8. Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch và được quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, bao gồm:

a) Báo cáo thống kê tháng.

b) Báo cáo thống kê quý.

c) Báo cáo thống kê 6 tháng.

d) Báo cáo thống kê năm.

đ) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra hoặc khi có yêu cầu phục vụ công tác điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

e) Báo cáo thống kê khác: Báo cáo thống kê có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ th trong từng biểu mẫu báo cáo.

9. Thời hạn nhận báo cáo

Thời hạn nhận báo cáo là ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Phương thức gửi báo cáo

a) Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư, được xác thực bằng tài khoản cấp cho đại diện cơ quan, đơn vị báo cáo và nhận báo cáo. Các biểu mẫu báo cáo sẽ được tổng hợp và in trực tiếp từ Hệ thống.

b) Trường hợp Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư chưa hoạt động hoặc có sự cố về truyền dữ liệu, đơn vị báo cáo gửi báo cáo vào hộp thư điện tử [email protected]. Báo cáo qua hệ thống thư điện tử được th hiện dưới 01 trong 02 hình thức, gồm: Bản quét màu từ bản giấy có chữ ký của Thủ trưởng, đóng dấu của cơ quan, đơn vị báo cáo hoặc tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo;

c) Đối với các nội dung phải quản lý theo chế độ mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo kỳ báo cáo quy định tại Thông tư này.

11. Danh mục, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê

Danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo của các chỉ tiêu về đầu tư; quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp; đăng ký doanh nghiệp; phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; kinh tế tập thể, hợp tác xã quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:

a) Phụ lục số I: Biểu mẫu báo cáo về đầu tư;

b) Phụ lục số II: Biểu mẫu báo cáo về quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp;

c) Phụ lục số III: Biểu mẫu báo cáo về đăng ký doanh nghiệp;

d) Phụ lục số IV: Biểu mẫu báo cáo về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

đ) Phụ lục số V: Biểu mẫu báo cáo về kinh tế tập thể, hợp tác xã;

e) Phụ lục số VI: Danh mục các chỉ tiêu thống kê v giám sát và đánh giá đầu tư;

g) Phụ lục số VII: Danh mục các chỉ tiêu thống kê về quản lý đấu thầu;

h) Phụ lục số VIII: Danh mục các chỉ tiêu thống kê về tình hình thu hút đầu tư nước ngoài.

Điều 4. Nội dung báo cáo thống kê các chỉ tiêu về giám sát và đánh giá đầu tư, qun lý đấu thầu, thu hút đầu tư nước ngoài

1. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo các chỉ tiêu thống kê về giám sát và đánh giá đầu tư thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; Thông tư số 05/2023/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư; chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.

2. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo các chỉ tiêu thống kê về quản lý đấu thầu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết mẫu hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.

3. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo các chỉ tiêu thống kê về tình hình thu hút đầu tư nước ngoài tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư và Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

4. Phương thức gửi báo cáo

a) Trường hợp đã được triển khai báo cáo trực tuyến trên các Hệ thống thông tin chuyên ngành: Thực hiện tích hợp, chia sẻ các số liệu báo cáo từ Hệ thống thông tin chuyên ngành về Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

b) Trường hợp chưa triển khai báo cáo trực tuyến trên các Hệ thống thông tin chuyên ngành: Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

c) Đơn vị đầu mối báo cáo gồm: Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư, Cục Quản lý đấu thầu, Cục Đầu tư nước ngoài.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, nâng cấp, quản lý, vận hành, khai thác và hướng dẫn sử dụng Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư; điện tử hóa các biểu mẫu báo cáo; triển khai việc giao báo cáo cho các đơn vị đầu mối trên Hệ thống; cấp quyền khai thác, sử dụng Hệ thống;

b) Phối hợp với các đơn vị đầu mối theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư trực tuyến theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu, số liệu giữa Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư với các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác.

2. Đơn vị báo cáo có trách nhiệm:

a) Thu thập, tổng hợp, biên soạn số liệu báo cáo của các chỉ tiêu thống kê được phân công;

b) Chấp hành đầy đủ, chính xác theo biểu mẫu về nội dung báo cáo, thời đim báo cáo và thời kỳ báo cáo; chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo và thực hiện giải trình số liệu khi có yêu cầu;

c) Phối hợp chặt chẽ và thực hiện theo hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tại địa phương và các đơn vị có liên quan của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

d) Khi có chỉnh sửa số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường, đơn vị báo cáo phải gửi kèm thuyết minh báo cáo qua Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư cho đơn vị nhận báo cáo.

3. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

a) Các đơn vị đầu mối báo cáo:

Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số theo dõi, kim tra việc thực hiện chế độ báo cáo, hướng dẫn các đơn vị báo cáo trong trường hợp có vướng mắc về chế độ báo cáo các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực được phân công;

Chủ trì tổng hợp, biên soạn số liệu báo cáo các chỉ tiêu thống kê thuộc lĩnh vực đơn vị được phân công; chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc tổng hợp, biên soạn thông tin, số liệu tổng hợp; có trách nhiệm giải trình thông tin, số liệu tổng hợp và các chỉ tiêu báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan liên quan; gửi số liệu báo cáo tổng hợp của các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách cho Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân đ báo cáo khi có yêu cầu;

b) Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số tổ chức thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu, số liệu các chỉ tiêu thống kê của lĩnh vực được giao phụ trách vào Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

4. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

a) Tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư theo yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Lãnh đạo Bộ;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu điều chỉnh, bổ sung chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình thực hiện, theo yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

c) Chủ trì theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu tổng hợp ngành Kế hoạch và Đầu tư trực tuyến theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tổng kết tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

5. Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm: Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị đầu mối, tham gia hướng dẫn, hỗ trợ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư về chuyên môn nghiệp vụ thống kê trong thu thập và tổng hợp các chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

Điều 6. Kinh phí thực hiện

1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo định mức của các cơ quan quản lý nhà nước của bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân khác do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.

3. Kinh phí đầu tư, duy trì cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành k từ ngày 01 tháng 4 năm 2025 và thay thế Thông tư số 19/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn, nghiên cứu, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (đ báo cáo);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;

- HĐND, UBND, Sở KH&ĐT, BQLKCN, BQLKKT, BQLKCNC, Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Bộ Tư pháp;

- Website của Chính phủ;

- Công báo VPCP;

- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;

- Lưu: VT, TCTK.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Chí Dũng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 575/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết 07/NQ-CP ngày 10/01/2025 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 96-KL/TW ngày 30/9/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị khóa XII về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 575/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết 07/NQ-CP ngày 10/01/2025 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 96-KL/TW ngày 30/9/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị khóa XII về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Đầu tư, Chính sách

Quyết định 38/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định 132/QĐ-BKHĐT ngày 26/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập Tổ công tác của Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030

Quyết định 38/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định 132/QĐ-BKHĐT ngày 26/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập Tổ công tác của Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030"

Đầu tư, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi