Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 2/2023/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2/2023/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
Ngày 23/3/2023, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 2/2023/TT-BNV về việc quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
Theo đó, biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ thuộc các lĩnh vực: tổ chức hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; thanh tra ngành Nội vụ; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nội vụ; hội, tổ chức phi Chính phủ; thi đua, khen thưởng; tôn giáo; lĩnh vực văn thư – lưu trữ …
Ngoài ra, kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch bao gồm: báo cáo thống kê năm, báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ, báo cáo thống kê khác và báo cáo thống kê đột xuất.
Cụ thể, báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó, trong đó, kỳ báo cáo thống kê lĩnh vực thi đua, khen thưởng được tính từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau; kỳ báo cáo thống kê năm các lĩnh vực còn lại được tính từ ngày 01/01 năm báo cáo đến ngày 31/12 năm báo cáo. Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kế cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2023.
Xem chi tiết Thông tư 2/2023/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 2/2023/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ _______ Số: 2/2023/TT-BNV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2023 |
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
Thông tư này quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ, gồm nội dung chế độ báo cáo thống kê; lập và gửi báo cáo thống kê; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
- Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này theo phân quyền thực hiện chế độ báo cáo. Đơn vị báo cáo trực tiếp về Bộ Nội vụ được quy định tại cột 4 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.
Đơn vị nhận báo cáo là đơn vị được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo theo phân quyền thực hiện chế độ báo cáo. Đơn vị của Bộ Nội vụ nhận, phê duyệt báo cáo được quy định tại cột 5 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gồm 2 phần: 02 số đầu phản ánh nhóm chỉ tiêu, 02 số tiếp theo phản ánh thứ tự báo cáo; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm - N; Kỳ - K) và lấy chữ BNV thể hiện biểu báo cáo thống kê của Bộ Nội vụ; nhóm 2 phản ánh nhóm chỉ tiêu của báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
- Kỳ báo cáo thống kê năm lĩnh vực thi đua, khen thưởng được tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước đến ngày 30 tháng 11 năm sau.
- Kỳ báo cáo thống kê năm các lĩnh vực còn lại được tính từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
- Báo cáo thống kê khác: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có) trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.
- Báo cáo thống kê đột xuất: Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ.
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Các báo cáo thống kê được thực hiện thông qua hệ thống phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ tại địa chỉ https://thongke.moha.gov.vn. Báo cáo bằng văn bản điện tử dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo tại Báo cáo kết quả thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ (theo Phụ lục III).
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
Phụ lục I
DANH MỤC BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Đơn vị thu thập, tổng hợp, báo cáo |
Đơn vị của Bộ Nội vụ phê duyệt, nhận báo cáo |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
1. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH |
|||||
1 |
0101.N/BNV-TCHC |
Số đơn vị hành chính |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
2 |
0102a.N/BNV-TCHC |
Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương |
Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và trực tiếp chỉ đạo, quản lý. |
Vụ Tổ chức - Biên chế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
3 |
0102b.N/BNV-TCHC |
Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tổ chức - Biên chế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
4 |
0103.N/BNV-TCHC |
Số lượng thôn, tổ dân phố |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
2. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|||||
5 |
0201.K/BNV-CBCCVC |
Số đại biểu hội đồng nhân dân |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ (sau 20 ngày công bố kết quả cấp tỉnh) |
6 |
0202a.N/BNV-CBCCVC |
Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương |
Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
7 |
0202b.N/BNV-CBCCVC |
Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
8 |
0203.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên |
* Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương: - Ban Tổ chức Trung ương, - Tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước; - Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; (sau đây gọi là cơ quan quản lý công chức ở Trung ương). * Các cơ quan, đơn vị ở địa phương: - Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương. - (số liệu ở địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
9 |
0204a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
10 |
0204b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
11 |
0205a.N/BNV-CBCCVC |
Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối Trung ương |
Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; |
Vụ Tiền lương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
12 |
0205b.N/BNV-CBCCVC |
Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối địa phương |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tiền lương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
13 |
0206a.N/BNV- CBCCVC |
Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế) |
* Ở Trung ương - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; * Ở địa phương - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
14 |
0206b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) |
||||
15 |
0207a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng |
Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
16 |
0207b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
17 |
0207c.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
18 |
0208a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ bị kỷ luật |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
19 |
0208b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng công chức bị kỷ luật |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
20 |
0208c.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng viên chức bị kỷ luật |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
21 |
0209a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
22 |
0209b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
23 |
0209c.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
24 |
0209d.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài |
|
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
3. THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ |
|||||
25 |
0301.N/BNV-TTB |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ); - Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương; - Ban Tôn giáo Chính phủ. |
Thanh tra Bộ Nội vụ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
26 |
0302.N/BNV-TTB |
Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành Nội vụ |
Thanh tra Bộ Nội vụ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
27 |
0303.N/BNV-TTB |
Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ |
Thanh tra Bộ Nội vụ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
|
4. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH Vực NỘI VỤ |
|||||
28 |
0401.N/BNV-HTQT |
Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ); - Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Nội vụ. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
29 |
0402.N/BNV-HTQT |
Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
|
5. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ |
|||||
30 |
0501.N/BNV-HTCPCP |
Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ |
- Vụ Tổ chức phi chính phủ - Bộ Nội vụ |
Vụ Tổ chức phi chính phủ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
31 |
0502.N/BNV-HTCPCP |
Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
|
|
|
|
6. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG |
|||||
32 |
0601.N/BNV-TĐKT |
Số phong trào thi đua |
|
|
Năm |
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
33 |
0602.N/BNV-TĐKT |
Số lượng khen thưởng cấp nhà nước |
|
|
Năm |
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
34 |
0603.N/BNV-TĐKT |
Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
Năm |
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
35 |
0604.N/BNV-TĐKT |
Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Vụ (phòng, ban) Thi đua, Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương |
Năm |
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
36 |
0605.N/BNV-TĐKT |
Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
Năm |
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
|
7. TÔN GIÁO |
|||||
37 |
0701.N/BNV-TG |
Số tôn giáo, số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ); - Ban Tôn giáo Chính phủ. |
Ban Tôn giáo Chính phủ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
38 |
0702.N/BNV-TG |
Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
|
8. VĂN THƯ - LƯU TRỮ |
|||||
39 |
0801.N/BNV-VTLT |
Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ |
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng TW Đảng; các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Doanh nghiệp nhà nước; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Cục Văn thư và lưu trữ nhà nước |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
40 |
0802.N/BNV-VTLT |
Số tổ chức văn thư |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
41 |
0803.N/BNV-VTLT |
Số nhân sự làm công tác văn thư |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
42 |
0804.N/BNV-VTLT |
Số lượng văn bản |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
43 |
0805.N/BNV-VTLT |
Số lượng hồ sơ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
44 |
0806.N/BNV-VTLT |
Số tổ chức lưu trữ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
45 |
0807.N/BNV-VTLT |
Số nhân sự làm công tác lưu trữ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
46 |
0808.N/BNV-VTLT |
Số tài liệu lưu trữ |
|
|
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
47 |
0809.N/BNV-VTLT |
Số tài liệu lưu trữ thu thập |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
48 |
0810.N/BNV-VTLT |
Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
49 |
0811.N/BNV-VTLT |
Diện tích kho lưu trữ và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
50 |
0812.N/BNV-VTLT |
Kinh phí cho hoạt động lưu trữ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
|
9. BIỂU MẪU PHỤC VỤ THU THẬP CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA |
|||||
51 |
0213a.N/BNV-QG |
Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
Bộ Nội vụ tính toán từ: - Biểu số 0202a.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương (Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ) |
Vụ Công tác thanh niên |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
52 |
0213b.N/BNV-QG |
Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Công tác thanh niên |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
53 |
0302a.K/BNV-QG |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương |
Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả của điều tra cơ sở hành chính, sự nghiệp |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
5 Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
54 |
0302b.K/BNV-QG |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp địa phương |
||||
55 |
0302c.K/BNV-QG |
Số đơn vị, lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
10. BIỂU MẪU THUỘC BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM (SDG) |
|||||
56 |
001.2N/SDG-BNV |
Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả điều tra |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ |
2 Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
57 |
002.2N/SDG-BNV |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả điều tra |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ |
2 Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
58 |
003.N/SDG-BNV |
Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả điều tra |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
|
11. BIỂU MẪU TỔNG HỢP |
|||||
59 |
01TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên |
- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp. |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
60 |
02TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức cấp xã |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp. |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
61 |
03aTH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực y tế) |
a) Ở Trung ương - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; - Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập đơn vị sự nghiệp công lập. b) Ở địa phương Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
62 |
03bTH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
63 |
04TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên |
Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tiền lương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
64 |
05TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức cấp xã |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tiền lương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
65 |
06TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo danh sách và tiền lương viên chức |
a) Ở Trung ương - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; - Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập đơn vị sự nghiệp công lập. b) Ở địa phương Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tiền lương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
66 |
07TH.N/BNV-TCBC |
Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của các bộ, ngành |
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập. |
Vụ Tổ chức - Biên chế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
67 |
08TH.N/BNV-TCBC |
Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của địa phương |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tổ chức - Biên chế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
68 |
09TH.N/BNV-TCBC |
Kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế của bộ, ngành, địa phương |
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tổ chức - Biên chế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
69 |
10TH.N/BNV-CQĐP |
Kết quả sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
70 |
11TH.N/BNV-CQĐP |
Số lượng cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
Phụ lục II
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. BIỂU MẪU VỀ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Biểu số: 0101.N/BNV-TCHC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Tổng số |
Diện tích tự nhiên (m2) |
Dân số (người) |
Trong đó |
Chia theo loại đơn vị hành chính |
Chia theo loại đô thị |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: Dân tộc thiểu số |
Miền núi |
Vùng cao |
Hải đảo |
ATK |
Biên giới đất liền |
Biên giới biển |
Nông thôn mới |
Nghèo, đặc biệt khó khăn |
Vùng bãi ngang, ven biển |
Trung tâm du lịch quốc gia hoặc quốc tế |
Có di tích quốc gia đặc biệt |
Có di sản văn hoá vật thể UNE SCO |
Loại đặc biệt |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại I |
Loại II |
|
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
Tỉnh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số đơn vị hành chính |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số huyện |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số quận |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số thị xã |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số thành phố thuộc tỉnh |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số xã |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số phường |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số thị trấn |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xã ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xã.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thị trấn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0101.N/BNV-TCHC: Số đơn vị hành chính
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
+ Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
+ Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);
+ Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
+ Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
- Số đơn vị hành chính từng cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) là số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của từng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và số đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.
- Tổng số đơn vị hành chính các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) là tổng số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đơn vị hành chính hiện có trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Cột 2: Ghi diện tích tự nhiên (m2) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi tổng dân số (người) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số dân số là người dân tộc thiểu số (người) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số đơn vị hành chính là miền núi tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi số đơn vị hành chính là vùng cao tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số đơn vị hành chính là hải đảo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8: Ghi số đơn vị hành chính là an toàn khu tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi số đơn vị hành chính là biên giới đất liền tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 10: Ghi số đơn vị hành chính là biên giới biển tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 11: Ghi số đơn vị hành chính là nông thôn mới tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 13: Ghi số đơn vị hành chính là vùng bãi ngang, ven biển tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 14: Ghi số đơn vị hành chính là trung tâm du lịch quốc gia hoặc quốc tế tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 15: Ghi số đơn vị hành chính có di tích quốc gia đặc biệt tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 16: Ghi số đơn vị hành chính có di sản văn hoá vật thể UNESCO tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 17-20: Ghi số đơn vị hành chính chia theo loại đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 21-26: Ghi số đơn vị hành chính chia theo loại đô thị tương ứng với các dòng của cột A.
Ghi chú:
- Từ cột 5 đến cột 16: đối với đơn vị hành chính đáp ứng nhiều tiêu chí thì ghi đầy đủ vào cột tương ứng.
3. Nguồn số liệu
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0102a.N/BNV-TCHC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở TRUNG ƯƠNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số tổ chức
|
Mã số |
Số tổ chức |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
Chia ra: |
|
|
- Số tổ chức cấp tổng cục và tương đương |
02 |
|
- Số tổ chức cấp vụ, cục và tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của bộ và tương đương |
03 |
|
- Số tổ chức cấp vụ, cục và tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của tổng cục và tương đương |
04 |
|
- Số tổ chức cấp chi cục thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc bộ |
05 |
|
- Số tổ chức cấp chi cục thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc tổng cục |
06 |
|
- Số tổ chức cấp phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, thanh tra, vụ, cục và tổ chức tương đương thuộc bộ |
07 |
|
- Số tổ chức cấp phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, thanh tra, vụ, cục và tổ chức tương đương thuộc tổng cục |
08 |
|
- Số tổ chức cấp phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc bộ |
09 |
|
- Số tổ chức cấp phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc tổng cục |
10 |
|
Biểu số: 0102a.N/BNV-TCHC Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số tổ chức, bộ máy trong các cơ quan nhà nước ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ở Trung ương gồm:
a) Các tổ chức hành chính do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và trực tiếp chỉ đạo, quản lý.
b) Các tổ chức hành chính của bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là bộ), gồm:
- Văn phòng, thanh tra, vụ, cục, tổng cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của bộ;
- Văn phòng, thanh tra (nếu có), vụ, cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của tổng cục và tổ chức tương đương tổng cục (sau đây gọi tắt là tổng cục);
- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, thanh tra, vụ (nếu có), cục và tổ chức tương đương thuộc bộ;
- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, cục và tổ chức tương đương thuộc tổng cục;
- Chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc bộ (sau đây gọi tắt là chi cục thuộc cục thuộc bộ);
- Chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc tổng cục (sau đây gọi tắt là chi cục thuộc cục thuộc tổng cục);
- Phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc bộ;
- Phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc tổng cục.
c) Các tổ chức hành chính của cơ quan thuộc Chính phủ (nếu có).
- Tổ chức hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan thuộc Chính phủ;
- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của tổ chức hành chính thuộc cơ quan thuộc Chính phủ.
Số tổ chức, bộ máy trong các cơ quan hành chính là số các tổ chức, bộ máy hiện có đến thời điểm thống kê trong các cơ quan hành chính cả nước.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tổ chức tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và trực tiếp chỉ đạo, quản lý tổng hợp, báo cáo.
Biểu số: 0102b.N/BNV-TCHC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số tổ chức
|
Mã số |
Số tổ chức |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
Chia ra: |
|
|
Số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (gọi là sở) |
02 |
|
Số tổ chức hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của sở |
03 |
|
Số tổ chức hành chính của chi cục thuộc sở |
04 |
|
Các tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh |
05 |
|
Số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (gọi là phòng cấp huyện) |
06 |
|
Các tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp huyện |
07 |
|
Biểu số: 0102b.N/BNV-TCHC Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Các tổ chức hành chính ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh), gồm:
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là sở);
- Văn phòng, thanh tra, phòng chuyên môn, nghiệp vụ, chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của sở;
- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc sở;
- Các tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Văn phòng, phòng, chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Các tổ chức hành chính ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp huyện), gồm:
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi tắt là phòng cấp huyện);
- Các tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương là số các tổ chức hành chính hiện có đến thời điểm thống kê trong các cơ quan nhà nước ở các địa phương trong cả nước.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số tổ chức tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0103.N/BNV-TCHC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG THÔN, TỔ DÂN PHỐ Năm: |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo |
Đơn vị tính: Số thôn, tổ dân phố
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Số thôn có từ 350 hộ trở lên |
Số tổ dân phố có từ 500 hộ trở lên |
Số thôn thuộc xã loại I, xã loại II |
Số thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới |
Số thôn, tổ dân phố thuộc xã hải đảo |
Số thôn, tổ dân phố thuộc xã vùng bãi ngang, ven biển |
Số thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
Số , thôn, tổ dân phố thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi |
|||
Số thôn |
Số tổ dân phố |
|||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Tỉnh ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Huyện ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quận ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phường. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0103.N/BNV-TCHC: Số lượng thôn, tổ dân phố
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, soc,... (gọi chung là thôn); thôn được tổ chức ở xã; dưới xã là thôn.
- Tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu,... (gọi chung là tổ dân phố); tổ dân phố được tổ chức ở phường, thị trấn; dưới phường, thị trấn là tổ dân phố.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số thôn, tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số thôn tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số thôn có từ 350 hộ trở lên tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số tổ dân phố có từ 500 hộ trở lên tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi số thôn thuộc xã loại I, xã loại II tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã hải đảo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã vùng bãi ngang, ven biển tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 10: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 11: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
II. BIỂU MẪU VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Biểu số: 0201.K/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Đầu mỗi nhiệm kỳ (sau 20 ngày công bố kết quả cấp tỉnh) |
SỐ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Nhiệm kỳ….. |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số đại biểu HĐND |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||||||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp tỉnh |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp huyện |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp xã |
||
|
|
(người) |
(người) |
(%) |
(người) |
(người) |
(%) |
(người) |
(người) |
(%) |
(người) |
(người) |
(%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao cấp |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc khác |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có tôn giáo |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không tôn giáo |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trong đó: Đảng viên |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chia theo chức vụ trong HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch HĐND |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó chủ tịch HĐND |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban HĐND và tương đương |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các thành viên khác của HĐND |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0201.K/BNV-CBCCVC: Số đại biểu hội đồng nhân dân
1. Khái niệm, phương pháp tính
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương; liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Số đại biểu Hội đồng nhân dân là số lượng đại biểu được bầu ra tại cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) trong 01 nhiệm kỳ.
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã/thành phố, xã/phường/thị trấn là tỷ lệ phần trăm nữ đại biểu Hội đồng nhân dân so với tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cùng khoá.
Công thức tính:
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khóa k (%) |
= |
Số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khoá k |
X 100 |
Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khóa k |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi tổng số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số đại biểu nữ Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 10: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 11: Ghi số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 12: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0202a.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN QUẢN LÝ Nhà nước Có đến ngày 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trung ương (người) |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cơ quan QLNN trung ương (%) |
|
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1% |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
- Sơ cấp |
02 |
|
|
|
- Trung cấp |
03 |
|
|
|
- Cao đẳng |
04 |
|
|
|
- Đại học |
05 |
|
|
|
- Thạc sĩ |
06 |
|
|
|
- Tiến sĩ |
07 |
|
|
|
2. Chia theo trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
- Sơ cấp |
08 |
|
|
|
- Trung cấp |
09 |
|
|
|
- Cao cấp |
10 |
|
|
|
- Đại học |
11 |
|
|
|
3. Trong đó: Học hàm |
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
12 |
|
|
|
- Giáo sư |
13 |
|
|
|
4. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
- Kinh |
14 |
|
|
|
- Dân tộc khác |
15 |
|
|
|
5. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
- Có tôn giáo |
16 |
|
|
|
- Không tôn giáo |
17 |
|
|
|
6. Trong đó: Đảng viên |
18 |
|
|
|
7. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
19 |
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
20 |
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
21 |
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
22 |
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
23 |
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
24 |
|
|
|
7. Chia theo chức vụ |
|
|
|
|
- Bộ trưởng và tương đương |
25 |
|
|
|
- Thứ trưởng và tương đương |
26 |
|
|
|
- Tổng cục trưởng và tương đương |
27 |
|
|
|
- Phó Tổng cục trưởng và tương đương |
28 |
|
|
|
- Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương |
29 |
|
|
|
- Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương |
30 |
|
|
|
Biểu số: 0202b.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CẤP ĐỊA PHƯƠNG
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số lãnh đạo |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||||||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp tỉnh |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp huyện |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp xã |
||
|
|
(Người) |
(Người) |
(%) |
(Người) |
(Người) |
(%) |
(Người) |
(Người) |
(%) |
(Người) |
(Người) |
(%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao cấp |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Trong đó: Học hàm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc khác |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có tôn giáo |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không tôn giáo |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Trong đó: Đảng viên |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chia theo chức vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương |
30 |
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
Biểu số 0202a.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương
Biểu số 0202b.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương
1. Khái niệm, phương pháp tính
Phạm vi thu thập của biểu này gồm lãnh đạo trong các cơ quan Chính phủ ở cấp trung ương, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương.
a) Cơ quan quản lý nhà nước trung ương bao gồm: Bộ, cơ quan ngang bộ.
- Lãnh đạo chủ chốt của các bộ, cơ quan ngang bộ gồm: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thứ trưởng và tương đương;
- Các chức danh lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước còn lại: Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương;
b) Chính quyền địa phương bao gồm: Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân các cấp. Đối với chính quyền đô thị không tổ chức hội đồng nhân dân quận, phường sẽ không bao gồm hội đồng nhân dân ở các cấp này.
- Lãnh đạo chủ chốt của hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các cấp gồm:
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;
- Lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương gồm:
+ Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương (bao gồm trưởng ban thuộc hội đồng nhân dân cấp tỉnh);
+ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương thuộc văn phòng ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương thuộc sở và tương đương; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Cơ quan chính quyền địa phương có cán bộ chủ chốt là nữ thoả mãn điều kiện có ít nhất 01 lãnh đạo chủ chốt của hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân là nữ.
d) Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước là số phần trăm nữ là lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước so với tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cùng khoá.
Công thức tính:
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước (%) |
= |
Số nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước khoá t |
X 100 |
Tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cùng khoá |
2. Cách ghi biểu
Biểu số 0202a.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương
Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số nữ lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước tương ứng với các dòng của cột A.
Biểu số 0202b.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương
Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi tỷ nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 10: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 11: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 12: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
- Biểu số 0202a.N/BNV-CBCCVC: Số liệu thống kê do Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng hợp.
- Biểu số 0202b.N/BNV-CBCCVC: Số liệu thống kê do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0203.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||
Cán bộ |
Công chức |
Lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) |
|||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
I. Tổng số biên chế được giao |
01 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
1.1. Biên chế công chức |
02 |
|
|
|
|
1.2. Số lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) |
03 |
|
|
|
|
II. Tổng số cán bộ, công chức có mặt đến 31/12 |
04 |
|
|
|
|
1. Trong đó: - Đảng viên |
05 |
|
|
|
|
- Nữ |
06 |
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
- Kinh |
|
|
|
|
|
- Dân tộc khác |
|
|
|
|
|
3. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
|
- Có tôn giáo |
|
|
|
|
|
- Không tôn giáo |
|
|
|
|
|
4. Chia theo ngạch công chức |
|
|
|
|
|
- Nhân viên |
|
|
|
|
|
- Cán sự và tương đương |
|
|
|
|
|
- Chuyên viên và tương đương |
|
|
|
|
|
- Chuyên viên chính và tương đương |
|
|
|
|
|
- Chuyên viên cao cấp và tương đương |
|
|
|
|
|
5. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
6. Trong đó: Học hàm |
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
|
|
|
|
|
7. Chia theo trình độ ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
+ Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT) |
|
|
|
|
|
+ Chứng chỉ khác |
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ khác |
|
|
|
|
|
+ Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
+ Chứng chỉ khác |
|
|
|
|
|
8. Tiếng dân tộc |
|
|
|
|
|
- Có chứng chỉ |
|
|
|
|
|
- Sử dụng giao tiếp được |
|
|
|
|
|
9. Chia theo trình độ tin học |
|
|
|
|
|
- Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
- Trung cấp, cao đẳng |
|
|
|
|
|
- Chứng chỉ |
|
|
|
|
|
10. Chia theo trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
- Cao cấp |
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
11. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
|
|
|
|
|
III. Tổng số biên chế thực hiện tinh giản trong năm |
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước. |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm. |
|
|
|
|
|
- Do chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ. |
|
|
|
|
|
- Do chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao. |
|
|
|
|
|
- Do xếp loại chất lượng hàng năm không hoàn thành nhiệm vụ. |
|
|
|
|
|
- Do có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định. |
|
|
|
|
|
Biểu số 0203.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Khoản 1, Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008).
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Khoản 1, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức).
Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên là tổng số người thỏa mãn khái niệm nêu trên tính tại (đến) thời điểm 31/12.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số cán bộ, công chức, lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) từ cấp huyện trở lên tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số lượng cán bộ tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số lượng công chức tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số lượng lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
a) Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương:
- Ban Tổ chức Trung ương (số liệu khối cơ quan Đảng ở trung ương);
- Tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
(sau đây gọi là cơ quan quản lý công chức ở Trung ương).
b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương:
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.
Số liệu ở địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0204a.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
|
Cán bộ |
Công chức |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
I. Tổng số cán bộ, công chức có mặt đến 31/12 năm báo cáo |
|
|
|
|
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Trong đó: - Đảng viên |
02 |
|
|
|
- Nữ |
03 |
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
- Kinh |
|
|
|
|
- Dân tộc khác |
|
|
|
|
3. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
- Có tôn giáo |
|
|
|
|
- Không tôn giáo |
|
|
|
|
4 Chia theo ngạch công chức |
|
|
|
|
- Nhân viên |
|
|
|
|
- Cán sự và tương đương |
|
|
|
|
- Chuyên viên và tương đương |
|
|
|
|
- Chuyên viên chính và tương đương |
|
|
|
|
5. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
- Tiểu học |
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
- Cao đẳng |
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
|
|
|
|
6. Chia theo trình độ ngoại ngữ |
|
|
|
|
- Tiếng Anh |
|
|
|
|
+ Đại học trở lên |
|
|
|
|
+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT) |
|
|
|
|
+ Chứng chỉ khác |
|
|
|
|
- Ngoại ngữ khác |
|
|
|
|
+ Đại học trở lên |
|
|
|
|
+ Chứng chỉ khác |
|
|
|
|
7. Tiếng dân tộc |
|
|
|
|
- Có chứng chỉ |
|
|
|
|
- Sử dụng giao tiếp được |
|
|
|
|
8. Chia theo trình độ tin học |
|
|
|
|
- Đại học trở lên |
|
|
|
|
- Trung cấp, cao đẳng |
|
|
|
|
- Chứng chỉ |
|
|
|
|
9. Chia theo trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
- Cao cấp |
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
10. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
|
|
|
|
11. Công chức luân chuyển từ cấp huyện |
|
|
|
|
III. Tổng số biên chế thực hiện tinh giản trong năm |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước. |
|
|
|
|
- Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính |
|
|
|
|
- Dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm. |
|
|
|
|
- Do chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ. |
|
|
|
|
- Do chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao. |
|
|
|
|
- Do xếp loại chất lượng hàng năm không hoàn thành nhiệm vụ. |
|
|
|
|
- Do có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định. |
|
|
|
|
Biểu số: 0204b.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: |
|
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Trong đó: - Đảng viên |
02 |
|
|
|
- Nữ |
03 |
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
- Kinh |
04 |
|
|
|
- Dân tộc khác |
05 |
|
|
|
3. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
- Có tôn giáo |
06 |
|
|
|
- Không tôn giáo |
07 |
|
|
|
4. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
- Tiểu học |
08 |
|
|
|
- Trung học cơ sở |
09 |
|
|
|
- Trung học phổ thông |
10 |
|
|
|
- Sơ cấp |
11 |
|
|
|
- Trung cấp |
12 |
|
|
|
- Cao đẳng |
13 |
|
|
|
- Đại học |
14 |
|
|
|
- Thạc sĩ |
15 |
|
|
|
- Tiến sĩ |
16 |
|
|
|
5. Trong đó: Trình độ ngoại ngữ |
|
|
|
|
- Tiếng Anh |
|
|
|
|
+ Đại học trở lên |
17 |
|
|
|
+ Chứng chỉ khác |
18 |
|
|
|
- Ngoại ngữ khác |
|
|
|
|
+ Đại học trở lên |
19 |
|
|
|
+ Chứng chỉ khác |
20 |
|
|
|
6. Tiếng dân tộc |
|
|
|
|
- Có chứng chỉ |
21 |
|
|
|
- Sử dụng giao tiếp được |
22 |
|
|
|
7. Trong đó: Trình độ tin học |
|
|
|
|
- Trung cấp trở lên |
23 |
|
|
|
- Chứng chỉ |
24 |
|
|
|
8. Trong đó: Trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
- Sơ cấp |
25 |
|
|
|
- Trung cấp |
26 |
|
|
|
- Cao cấp |
27 |
|
|
|
- Đại học |
28 |
|
|
|
9. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
29 |
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
30 |
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
31 |
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
32 |
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
33 |
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
34 |
|
|
|
Biểu số 0204a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
Biểu số 0204b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Khoản 3, Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008).
Cán bộ không chuyên trách là những người chỉ tham gia việc công trong một phần thời gian lao động. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định khung về số lượng và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách trong hệ thống chính trị ở cấp cơ sở (kể cả trưởng thôn) (Nghị quyết 17-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng).
Số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã là tổng số người thỏa mãn khái niệm, quy định nêu trên.
2. Cách ghi biểu
Biểu số 0204a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
Cột 1: Ghi tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số lượng cán bộ cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số lượng công chức cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Biểu số 0204b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Cột 1: Ghi tổng số người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0205a.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
THU NHẬP BÌNH QUÂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KHỐI TRUNG ƯƠNG Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Tổng số cán bộ, công chức đang làm việc bình quân năm báo cáo (Người) |
Quỹ tiền lương (Triệu đồng) |
Chia ra |
Tiền lương tăng thêm (Triệu đồng) |
Thu nhập khác (Triệu đồng) |
Tổng thu nhập (Triệu đồng) |
Thu nhập bình quân năm (Triệu đồng/người) |
||
Lương theo ngạch, bậc, chức vụ (Triệu đồng) |
Các khoản phụ cấp lương (Triệu đồng) |
Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng) |
||||||||
A |
B |
1 |
2=(3)+(4)+ (5) |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=(2)+ (6)+(7) |
9=(8)/(1) |
Tổng cộng (Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ) |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP khi chưa chuyển đổi sang Nghị định 111/2022/NĐ-CP) |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 0205b.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
THU NHẬP BÌNH QUÂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KHỐI ĐỊA PHƯƠNG Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Tổng số cán bộ, công chức đang làm việc bình quân năm báo cáo (Người) |
Quỹ tiền lương (Triệu đồng) |
Chia ra |
Tiền lương tăng thêm (Triệu đồng) |
Thu nhập khác (Triệu đồng) |
Tổng thu nhập (Triệu đồng) |
Thu nhập bình quân năm (Triệu đồng/người) |
||
Lương theo ngạch, bậc, chức vụ (Triệu đồng) |
Các khoản phụ cấp lương (Triệu đồng) |
Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng) |
||||||||
A |
B |
1 |
2=(3)+(4)+ (5) |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=(2)+ (6)+(7) |
9=(8)/(1) |
Tổng cộng |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cấp tỉnh |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP khi chưa chuyển đổi sang Nghị định 111/2022/NĐ-CP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP khi chưa chuyển đổi sang Nghị định 111/2022/NĐ-CP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0205a.N/BNV-CBCCVC: Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối Trung ương
Biểu số 0205b.N/BNV-CBCCVC: Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối địa phương
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thu nhập của một cán bộ, công chức bao gồm tiền lương theo chức danh hoặc theo ngạch, bậc, các loại phụ cấp lương và các khoản thu nhập bổ sung khác phát sinh tại cơ quan, đơn vị cán bộ, công chức đang làm việc, không tính thu nhập từ các nguồn của đơn vị khác.
Thu nhập bình quân một năm của một cán bộ, công chức là tổng thu nhập năm báo cáo của tất cả cán bộ, công chức đang làm việc so với tổng số cán bộ, công chức đang làm việc tại năm báo cáo.
Công thức tính:
Thu nhập bình quân của một |
= |
Tổng thu nhập năm báo cáo của tất cả |
Tổng số cán bộ, công chức đang làm |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số cán bộ, công chức đang làm việc bình quân (người) trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi tổng quỹ tiền lương trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi tổng số tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ cáo trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi tổng số các khoản phụ cấp lương tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi tổng số các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tổng số tiền lương tăng thêm trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi tổng số thu nhập khác ngoài các khoản trên trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8: Ghi tổng số thu nhập trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi thu nhập bình quân năm tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
a) Biểu số 0205a.N/BNV-CBCCVC
Cơ quan quản lý cán bộ, công chức ở Trung ương thu thập, tổng hợp;
b) Biểu số 0205b.N/BNV-CBCCVC
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0206a.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||
Số lượng viên chức |
Lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức |
Lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
I. Số lượng người làm việc được giao trong năm |
|
|
|
|
|
Tổng số: |
01 |
|
x |
x |
x |
Chia ra: |
|
|
|
|
|
1. Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN |
02 |
|
x |
x |
x |
2. Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu của đơn vị |
03 |
|
x |
x |
x |
3. Số lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP khi chưa chuyển đổi sang Nghị định 111/2022/NĐ-CP) |
04 |
|
x |
x |
x |
II. Số lượng người làm việc có mặt tại thời điểm 31/12 năm báo cáo |
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
1. Trong đó: - Đảng viên |
|
|
|
|
|
- Nữ |
|
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
- Kinh |
|
|
|
|
|
- Dân tộc khác |
|
|
|
|
|
3. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
|
- Có tôn giáo |
|
|
|
|
|
- Không tôn giáo |
|
|
|
|
|
4. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
5. Trong đó: Học hàm |
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
|
|
|
|
|
6. Chia theo trình độ ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
+ Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT) |
|
|
|
|
|
+ Chứng chỉ khác |
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ khác |
|
|
|
|
|
+ Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
+ Chứng chỉ khác |
|
|
|
|
|
- Tiếng dân tộc |
|
|
|
|
|
+ Có chứng chỉ |
|
|
|
|
|
+ Sử dụng giao tiếp được |
|
|
|
|
|
7. Chia theo trình độ tin học |
|
|
|
|
|
- Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
- Trung cấp, cao đẳng |
|
|
|
|
|
- Chứng chỉ |
|
|
|
|
|
8. Chia theo trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
- Cao cấp |
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
9. Chia theo chuyên ngành y, dược |
|
|
|
|
|
9.1. Chuyên ngành y |
|
|
|
|
|
- Bác sĩ sau đại học |
|
|
|
|
|
- Bác sĩ |
|
|
|
|
|
- Y tế công cộng |
|
|
|
|
|
- Y sĩ |
|
|
|
|
|
- Điều dưỡng |
|
|
|
|
|
- Kỹ thuật viên y |
|
|
|
|
|
- Hộ sinh |
|
|
|
|
|
- Trình độ khác |
|
|
|
|
|
9.2. Chuyên ngành dược |
|
|
|
|
|
- Dược sĩ sau đại học |
|
|
|
|
|
- Dược sĩ đại học |
|
|
|
|
|
- Dược sĩ (cao đẳng + trung cấp) |
|
|
|
|
|
- Trình độ khác |
|
|
|
|
|
10. Chia theo chức danh nghề nghiệp viên chức |
|
|
|
|
|
- Hạng I |
|
|
|
|
|
- Hạng II |
|
|
|
|
|
- Hạng III |
|
|
|
|
|
- Hạng IV |
|
|
|
|
|
11. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
|
|
|
|
|
III. Tổng số người làm việc thực hiện tinh giản trong năm |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước. |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm. |
|
|
|
|
|
- Do chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ. |
|
|
|
|
|
- Do chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao. |
|
|
|
|
|
- Do xếp loại chất lượng hàng năm không hoàn thành nhiệm vụ. |
|
|
|
|
|
- Do có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định. |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do thực hiện cổ phần hóa, giao, bán, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, phá sản hoặc chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc chuyển thành ĐVSNCL theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh; thôi làm đại diện phần vốn nhà nước tại DNNN. |
|
|
|
|
|
Biểu số: 0206b.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||
Số lượng viên chức |
Lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức |
Lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
I. Số lượng người làm việc được giao trong năm |
|
|
|
|
|
Tổng số: |
01 |
|
x |
x |
x |
Chia ra: |
|
|
|
|
|
1. Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN |
02 |
|
x |
x |
x |
2. Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu của đơn vị |
03 |
|
x |
x |
x |
3. Số lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP khi chưa chuyển đổi sang Nghị định 111/2022/NĐ-CP) |
04 |
|
x |
x |
x |
II. Số lượng người làm việc có mặt tại thời điểm 31/12 |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1. Trong đó: - Đảng viên |
|
|
|
|
|
- Nữ |
|
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
- Kinh |
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
3. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
|
- Có tôn giáo |
|
|
|
|
|
- Không tôn giáo |
|
|
|
|
|
4. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
5. Trong đó: Học hàm |
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
|
|
|
|
|
6. Chia theo trình độ ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
+ Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT) |
|
|
|
|
|
+ Chứng chỉ khác |
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ khác |
|
|
|
|
|
+ Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
+ Chứng chỉ khác |
|
|
|
|
|
- Tiếng dân tộc |
|
|
|
|
|
+ Có chứng chỉ |
|
|
|
|
|
+ Sử dụng giao tiếp được |
|
|
|
|
|
7. Chia theo trình độ tin học |
|
|
|
|
|
- Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
- Trung cấp, cao đẳng |
|
|
|
|
|
- Chứng chỉ |
|
|
|
|
|
8. Chia theo trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
- Cao cấp |
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
9. Chia theo chức danh nghề nghiệp viên chức |
|
|
|
|
|
- Hạng I |
|
|
|
|
|
- Hạng II |
|
|
|
|
|
- Hạng III |
|
|
|
|
|
- Hạng IV |
|
|
|
|
|
10. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
|
|
|
|
|
III. Tổng số người làm việc thực hiện tinh giản trong năm |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước. |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm. |
|
|
|
|
|
- Do chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ. |
|
|
|
|
|
- Do chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao. |
|
|
|
|
|
- Do xếp loại chất lượng hàng năm không hoàn thành nhiệm vụ. |
|
|
|
|
|
- Do có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định. |
|
|
|
|
|
- Dôi dư do thực hiện cổ phần hóa, giao, bán, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, phá sản hoặc chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc chuyển thành ĐVSNCL theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh; thôi làm đại diện phần vốn nhà nước tại DNNN. |
|
|
|
|
|
Biểu số 0206a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế)
Biểu số 0206b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Điều 2 Luật viên chức năm 2010).
Số lượng viên chức là tổng số viên chức đang làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm 31/12.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số lượng viên chức tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số lượng lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số lượng lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
a) Ở Trung ương
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;
- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Ở địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0207a.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||||
Trung ương |
Địa phương |
||||||
Tổng số |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
Phân loại theo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
02 |
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
03 |
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành nhiệm vụ |
04 |
|
|
|
|
|
|
- Không hoàn thành nhiệm vụ |
05 |
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 0207b.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Công chức ở trung ương |
Công chức ở địa phương |
||||||
Tổng số |
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Tổng số |
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Tổng số |
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại theo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành nhiệm vụ |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không hoàn thành nhiệm vụ |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 0207c.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số lượng viên chức |
||
Tổng số |
Viên chức quản lý |
Viên chức không giữ chức vụ quản lý |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
Phân loại theo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng |
|
|
|
|
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
02 |
|
|
|
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
03 |
|
|
|
- Hoàn thành nhiệm vụ |
04 |
|
|
|
- Không hoàn thành nhiệm vụ |
05 |
|
|
|
Biểu số 0207b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng
Biểu số 0207c.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ theo Nghị định của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng là tổng số cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn để thực hiện công tác đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức và Nghị định của Chính phủ về đánh giá và xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Cách ghi biểu
Biểu số 0207a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng
Cột 1: Ghi tổng số cán bộ trung ương và địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số cán bộ ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi tổng số cán bộ ở địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số cán bộ cấp tỉnh được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số cán bộ cấp huyện được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 6: Ghi số cán bộ cấp xã được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Biểu số 0207b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng
Cột 1: Ghi tổng số công chức trung ương và địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi tổng số công chức ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 6: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở trung ương được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 7: Ghi tổng số công chức địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 8: Ghi tổng số công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 9: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở địa phương được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Biểu số 0207c.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng
Cột 1: Ghi tổng số viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số viên chức quản lý được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số viên chức không giữ chức vụ quản lý được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp ở địa phương.
Biểu số: 0208a.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ BỊ KỶ LUẬT Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||||
Số lượng cán bộ trung ương bị kỷ luật |
Số lượng cán bộ địa phương bị kỷ luật |
||||||
Tổng số |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
- Khiển trách |
02 |
|
|
|
|
|
|
- Cảnh cáo |
03 |
|
|
|
|
|
|
- Cách chức |
04 |
|
|
|
|
|
|
- Bãi nhiệm |
05 |
|
|
|
|
|
|
- Giáng chức |
06 |
|
|
|
|
|
|
- Hạ bậc lương |
07 |
|
|
|
|
|
|
- Buộc thôi việc |
08 |
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 0208b.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC BỊ KỶ LUẬT Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số công chức bị kỷ luật |
Số lượng công trung ương bị |
chức ở kỷ luật |
Số lượng công chức ở địa phương bị kỷ luật |
|||||
Tổng số |
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Tổng số |
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Tổng số |
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khiển trách |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cảnh cáo |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cách chức |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bãi nhiệm |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáng chức |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạ bậc lương |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Buộc thôi việc |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 0208c.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC BỊ KỶ LUẬT Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số lượng viên chức bị kỷ luật |
||
Tổng số |
Viên chức quản lý |
Viên chức không giữ chức vụ quản lý |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
Chia theo hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
- Khiển trách |
02 |
|
|
|
- Cảnh cáo |
03 |
|
|
|
- Cách chức |
04 |
|
|
|
- Bãi nhiệm |
05 |
|
|
|
- Giáng chức |
06 |
|
|
|
- Hạ bậc lương |
07 |
|
|
|
- Buộc thôi việc |
08 |
|
|
|
Biểu số 0208a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ bị kỷ luật
Biểu số 0208b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức bị kỷ luật
Biểu số 0208c.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức bị kỷ luật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật là tổng số cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật theo các hình thức kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành tại thời điểm thống kê.
2. Cách ghi biểu
Biểu số 0208a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ bị kỷ luật
Cột 1: Ghi tổng số cán bộ trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số cán bộ ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi tổng số cán bộ ở địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số cán bộ cấp tỉnh bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số cán bộ cấp huyện bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 6: Ghi số cán bộ cấp xã bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Biểu số 0208b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức bị kỷ luật
Cột 1: Ghi tổng số công chức trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi tổng số công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi tổng số công chức trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 6: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 7: Ghi tổng số công chức địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 9: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Biểu số 0208c.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức bị kỷ luật
Cột 1: Ghi tổng số viên chức bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số viên chức quản lý bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số viên chức không giữ chức vụ quản lý bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp ở địa phương.
Biểu số: 0209a.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TRỞ LÊN Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số lượt; Kinh phí: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý |
Công chức các ngạch |
|||||||||
Cấp tỉnh và tương đương |
Thứ trưởng và tương đương |
Cấp vụ và tương đương |
Cấp sở và tương đương |
Cấp huyện và tương đương |
Cấp phòng và tương đương |
Chuyên viên cao cấp |
Chuyên viên chính |
Chuyên viên |
Cán sự |
Nhân viên |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I. Số lượt cán bộ, công chức cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quốc phòng An ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 3 và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 4 và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên cao cấp và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên chính và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Theo yêu cầu vị trí việc làm công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nghiệp vụ chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Chia theo nhóm tuổi được đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (Triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Nguồn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 0209b.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ ĐƯỢC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số lượt; Kinh phí: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Cán bộ, công chức cấp xã |
|||
Cán bộ cấp xã |
Công chức cấp xã |
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
1. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Người dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
|
|
|
|
|
|
2. Quốc phòng An ninh |
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 1 |
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 2 |
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 3 và tương đương |
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 4 và tương đương |
|
|
|
|
|
|
3. Chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
4. Lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
|
- Cao cấp |
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
5. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên chính |
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên |
|
|
|
|
|
|
6. Theo tiêu chuẩn chức vụ cán bộ cấp xã |
|
|
|
|
|
|
7. Theo tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã |
|
|
|
|
|
|
8. Theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
|
|
|
|
|
- Cấp sở |
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
- Cấp phòng |
|
|
|
|
|
|
9. Theo yêu cầu vị trí việc làm công chức |
|
|
|
|
|
|
- Nghiệp vụ chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
- Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
10. Chia theo nhóm tuổi được đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
|
|
|
|
|
|
II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (Triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Nguồn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 0209c.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢT VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số lượt; Kinh phí: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: |
||||
Viên chức giữ chức vụ quản lý |
Viên chức không giữ chức vụ quản lý |
||||||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
1. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Người dân tộc khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
2. Quốc phòng An ninh |
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 3 và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng 4 và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
3. Chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
4. Lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
- Cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
5. Theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
6. Theo yêu cầu vị trí việc làm viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
- Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
- Chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
7. Chia theo nhóm tuổi được đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (Triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Nguồn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 0209d.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ LƯỢT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số lượt; Kinh phí: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Cán bộ, CC lãnh đạo, quản lý |
Công chức tham mưu, hoạch định chính sách |
Giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng khác |
|||||
Lãnh đạo cấp Bộ, ngành TW và lãnh đạo cấp tỉnh |
Cấp vụ, sở, huyện và tương đương |
Cấp phòng và tương đương |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I. Số lượt CBCC, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Theo nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý, điều hành chương trình KT - XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý hành chính công |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý nhà nước, chuyên ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Theo thời gian đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 1 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 1 - 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo nhóm tuổi được đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (Triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Nguồn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0209a.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức cấp huyện trở lên được đào tạo bồi dưỡng trong nước
Biểu số 0209b.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo bồi dưỡng trong nước
Biểu số 0209c.N/BNV-CBCCVC: Số lượt viên chức được đào tạo bồi dưỡng trong nước
Biểu số 0209d.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo bồi dưỡng ở nước ngoài
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng là những người được cơ quan/ đơn vị quản lý, sử dụng cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của nhà nước.
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng là tổng số cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo số lần được cử.
2. Cách ghi biểu
Biểu số 0209a.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo bồi dưỡng trong nước
Phần I. Số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước
Cột 1: Ghi tổng số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2-7: Ghi số lượt cán bộ, công chức cấp huyện trở lên là cán bộ, lãnh đạo quản lý được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8-12: Ghi số lượt công chức cấp huyện trở lên chia theo các ngạch được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.
Phần II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Ghi số kinh phí đào tạo, bồi dưỡng tại các dòng tương ứng với các cột từ 1 đến 12.
Biểu số 0209b.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước
Phần I. Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước
Cột 1: Ghi tổng số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số lượt cán bộ cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số lượt công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số lượt người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số lượt người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.
Phần II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Ghi số kinh phí đào tạo, bồi dưỡng tại các dòng tương ứng với các cột từ 1 đến 5.
Biểu số 0209c.N/BNV-CBCCVC: Số lượt viên chức được đào tạo bồi dưỡng trong nước
Phần I. Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước
Cột 1: Ghi tổng số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số lượt viên chức giữ chức vụ quản lý được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3-6: Ghi số lượt viên chức không giữ chức vụ quản lý được đào tạo, bồi dưỡng trong nước chia theo hạng tương ứng với các dòng của cột A.
Phần II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Ghi số kinh phí đào tạo, bồi dưỡng tại các dòng tương ứng với các cột từ 1 đến 6.
Biểu số 0209d.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo bồi dưỡng ở nước ngoài
Phần I. Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
Cột 1: Ghi tổng số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2-4: Ghi số lượt cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số lượt công chức tham mưu hoạch định chính sách được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi số lượt giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số lượt đối tượng khác được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.
Phần II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Ghi số kinh phí đào tạo, bồi dưỡng tại các dòng tương ứng với các cột từ 1 đến 7.
3. Nguồn số liệu
- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp ở địa phương.
III. BIỂU MẪU LĨNH VỰC THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ
Biểu số: 0301.N/BNV-TTB Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Cuộc
|
Mã số |
Tổng số |
Đơn vị thực hiện |
|||
Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
|||||
Thanh tra |
Kiểm tra |
Thanh tra |
Kiểm tra |
|||
A |
B |
1=2+3+4+5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
1. Chia theo nội dung thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
- Hành chính |
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức cán bộ |
|
|
|
|
|
|
+ PCTN |
|
|
|
|
|
|
+ Thi đua, khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
+ Tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
+ Khác |
|
|
|
|
|
|
- Chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức cán bộ |
|
|
|
|
|
|
+ Thi đua, khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
+ Tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo kết quả |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đã ban hành |
|
|
|
|
|
|
- Kết luận thanh tra |
|
|
|
|
|
|
- Thông báo kết quả kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo loại thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
- Đột xuất |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0301.N/BNV-TTB: Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nội vụ là thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ; thanh tra, kiểm tra chuyên ngành trong các lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp và quản lý biên chế nhà nước; chính quyền địa phương, địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; tiền lương; tổ chức hội và các tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; cải cách hành chính nhà nước; thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; công tác thanh niên; thi đua khen thưởng; tôn giáo.
Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ là tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra do Thanh tra Bộ Nội vụ, Thanh tra Sở Nội vụ, Thanh tra chuyên ngành của các cơ quan Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ thực hiện trong thời điểm thống kê.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nội vụ tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số cuộc thanh tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Bộ Nội vụ thực hiện tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số cuộc kiểm tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Bộ Nội vụ thực hiện tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số cuộc thanh tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Sở Nội vụ thực hiện tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số cuộc kiểm tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Sở Nội vụ thực hiện tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0302.N/BNV-TTB Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH VỀ NGÀNH NỘI VỤ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Đơn
|
Mã số |
Tổng số |
Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
||
Thanh tra Bộ |
Ban Thi đua - Khen thưởng TƯ |
Ban Tôn giáo Chính phủ |
||||
A |
B |
1=2+3+4+5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
1. Chia ra |
|
|
|
|
|
|
- Khiếu nại |
02 |
|
|
|
|
|
- Tố cáo |
03 |
|
|
|
|
|
- Kiến nghị, phản ánh |
04 |
|
|
|
|
|
2. Kết quả giải quyết |
|
|
|
|
|
|
- Đã giải quyết |
05 |
|
|
|
|
|
- Kiến nghị thu hồi cho NN |
06 |
|
|
|
|
|
- Trả lại cho tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
- Kiến nghị xử lý hành chính |
07 |
|
|
|
|
|
+ Số cơ quan, tổ chức bị xử lý |
08 |
|
|
|
|
|
+ Số cán bộ, công chức, viên chức |
09 |
|
|
|
|
|
- Chuyển cơ quan điều tra |
10 |
|
|
|
|
|
3. Theo nội dung |
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực hành chính |
11 |
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực chuyên ngành Nội vụ |
12 |
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực khác |
13 |
|
|
|
|
|
Biểu số 0302.N/BNV-TTB: Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành Nội vụ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức, viên chức theo thủ tục do Luật khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước, của đơn vị sự nghiệp công lập, người có thẩm quyền trong đơn vị sự nghiệp công lập liên quan đến lĩnh vực nội vụ, hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật tố cáo quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức trong lĩnh vực nội vụ.
Kiến nghị là việc công dân hoặc tổ chức đề nghị với cá nhân, hoặc cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền cần xử lý hoặc điều chỉnh, sửa đổi hoặc có các giải pháp, biện pháp và hình thức quản lý, điều hành một lĩnh vực chuyên môn nào đó đã được triển khai thực hiện trong quá trình quản lý hành chính nhà nước; các giải pháp, biện pháp và hình thức quản lý đó mà chủ thể kiến nghị cho rằng sẽ không hiệu quả, không phù hợp, không khả thi, có thể gây hoặc đã gây hậu quả xấu đến hoạt động bình thường và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức và tập thể liên quan đến lĩnh vực Nội vụ.
Phản ánh là việc công dân, tổ chức nêu lên và đề xuất với cá nhân, đơn vị có thẩm quyền xem xét, xử lý kịp thời những sự việc phát sinh làm ảnh hưởng xấu đến các hoạt động bình thường hoặc gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp trong lĩnh vực Nội vụ.
Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh là tổng số đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được giải quyết trong lĩnh vực Nội vụ do Thanh tra Bộ Nội vụ, Thanh tra Sở Nội vụ, Thanh tra chuyên ngành của các cơ quan Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ thực hiện trong thời điểm thống kê.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng đơn giải quyết tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số lượng đơn do Thanh tra Bộ giải quyết tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số lượng đơn do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương giải quyết tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số lượng đơn do Ban Tôn giáo Chính phủ giả quyết tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số lượng đơn do Sở Nội vụ giải quyết tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Ban Tôn giáo Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0303.N/BNV-TTB Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ LƯỢT TIẾP CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH NỘI VỤ
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Lượt
|
Mã số |
Tổng số |
Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
||
Thanh tra Bộ |
Ban Thi đua - Khen thưởng TƯ |
Ban Tôn giáo Chính phủ |
||||
A |
B |
1=2+3+4+5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
1. Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
a. Tiếp thường xuyên |
02 |
|
|
|
|
|
- Số lượt tiếp |
03 |
|
|
|
|
|
- Số người được tiếp |
04 |
|
|
|
|
|
- Số đoàn đông người |
|
|
|
|
|
|
b. Tiếp định kỳ, đột xuất của Thủ trưởng |
05 |
|
|
|
|
|
- Tiếp định kỳ |
06 |
|
|
|
|
|
- Tiếp đột xuất |
07 |
|
|
|
|
|
- Ủy quyền tiếp |
08 |
|
|
|
|
|
2. Kết quả Jihan loại, xử lý đơn qua tiếp công dân |
|
|
|
|
|
|
- Khiếu nại |
09 |
|
|
|
|
|
- Tố cáo |
10 |
|
|
|
|
|
- Kiến nghị, phản ánh |
11 |
|
|
|
|
|
3. Kết quả tiếp công dân |
|
|
|
|
|
|
- Đã giải quyết |
12 |
|
|
|
|
|
- Chưa giải quyết |
13 |
|
|
|
|
|
Biểu số 0303.N/BNV-TTB: Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tiếp công dân là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân quy định tại Điều 4 của Luật tiếp công dân đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật trong lĩnh vực Nội vụ.
Số lượt tiếp công dân là tổng số lần đón tiếp công dân đến để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật trong lĩnh vực nội vụ do Thanh tra Bộ Nội vụ, Thanh tra Sở Nội vụ, Thanh tra chuyên ngành của các cơ quan Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ thực hiện trong thời điểm thống kê.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ của Thanh tra Bộ tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ của Sở Nội vụ tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Ban Tôn giáo Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
IV. BIỂU MẪU VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ NGÀNH NỘI VỤ
Biểu số: 0401.N/BNV-HTQT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ ĐOÀN RA NƯỚC NGOÀI NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT VỀ Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Đoàn
|
Mã số |
Tổng số |
Nguồn cấp kinh phí |
||
Ngân sách nhà nước |
Các tổ chức quốc tế |
Nguồn khác |
|||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
I.Chia theo lĩnh vực nghiên cứu, khảo sát |
|
|
|
|
|
- Công vụ, công chức |
02 |
|
|
|
|
- Chính quyền địa phương |
03 |
|
|
|
|
- Tôn giáo |
04 |
|
|
|
|
- Thi đua - Khen thưởng |
05 |
|
|
|
|
- Văn thư - Lưu trữ |
06 |
|
|
|
|
- Khác |
07 |
|
|
|
|
2. Chia theo khu vực đến nghiên cứu |
|
|
|
|
|
- Châu Âu |
08 |
|
|
|
|
- Mỹ |
09 |
|
|
|
|
- Châu Á |
10 |
|
|
|
|
- Châu Đại Dương (Úc, New Zeland) |
11 |
|
|
|
|
- Khác |
12 |
|
|
|
|
Biểu số 0401.N/BNV-HTQT: Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ là đoàn công tác được thành lập tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát, học tập tại nước ngoài về lĩnh vực Nội vụ.
Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ là tổng số đoàn công tác được thành lập và cử đi công tác tại nước ngoài trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ bằng nguồn ngân sách nhà nước tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ bằng nguồn kinh phí từ các tổ chức quốc tế tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ bằng nguồn kinh phí khác tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ Hợp tác quốc tế - Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0402.N/BNV-HTQT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ ĐOÀN CỦA NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀO NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT, GIỚI THIỆU VỀ LĨNH VỰC NỘI VỤ TẠI VIỆT NAM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Đoàn
|
Mã số |
Tổng số |
Đối tượng chi trả kinh phí |
||
Ngân sách nhà nước |
Các tổ chức quốc tế |
Nguồn khác |
|||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
Chia theo lĩnh vực nghiên cứu, khảo sát |
|
|
|
|
|
- Công vụ, công chức |
02 |
|
|
|
|
- Chính quyền địa phương |
03 |
|
|
|
|
- Tôn giáo |
04 |
|
|
|
|
- Thi đua - Khen thưởng |
05 |
|
|
|
|
- Văn thư - Lưu trữ |
06 |
|
|
|
|
- Khác |
07 |
|
|
|
|
Biểu số 0402.N/BNV-TTQT: Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam là các đoàn khách quốc tế của Chính phủ các nước hoặc các tổ chức quốc tế đến liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam để thực hiện nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam.
Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam là tổng số đoàn khách quốc tế của Chính phủ các nước hoặc các tổ chức quốc tế thực hiện nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam do ngân sách nhà nước chi trả kinh phí tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam do các tổ chức quốc tế chi trả kinh phí tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam do các nguồn khác chi trả kinh phí tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ Hợp tác quốc tế - Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
V. BIỂU MẪU VỀ HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
Biểu số: 0501.N/BNV-HTCPCP Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Số lượng hội, TCPCP |
Số lượng hội, TCPCP thành lập mới trong năm |
Số lượng hội, TCPCP giải thể trong năm |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Chia theo lĩnh vực hoạt động của Bộ, ngành quản lý nhà nước |
|
|
|
|
- Công Thương |
02 |
|
|
|
- Giáo dục và Đào tạo |
03 |
|
|
|
- Giao thông Vận tải |
04 |
|
|
|
- Khoa học, Công Nghệ |
05 |
|
|
|
- Kế hoạch, Đầu tư |
06 |
|
|
|
- Lao động, Thương binh, Xã hội |
07 |
|
|
|
- Ngoại giao |
08 |
|
|
|
- Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
09 |
|
|
|
- Nội vụ |
10 |
|
|
|
- Quốc phòng |
11 |
|
|
|
- Tài chính |
12 |
|
|
|
- Tài nguyên và Môi trường |
13 |
|
|
|
- Thông tin, Truyền thông |
14 |
|
|
|
- Tư pháp |
15 |
|
|
|
- Văn hóa, Thể thao, Du lịch |
16 |
|
|
|
- Xây dựng |
17 |
|
|
|
- Y tế |
18 |
|
|
|
- Ngân hàng |
19 |
|
|
|
- Dân tộc |
20 |
|
|
|
2. Chia theo phạm vi hoạt động |
|
|
|
|
- Toàn quốc hoặc liên tỉnh |
21 |
|
|
|
- Cấp tỉnh |
22 |
|
|
|
- Cấp huyện |
23 |
|
|
|
- Cấp xã |
24 |
|
|
|
3. Chia theo cơ quan cấp phép |
|
|
|
|
- Bộ Nội vụ |
25 |
|
|
|
- UBND cấp tỉnh |
26 |
|
|
|
- UBND cấp huyện |
27 |
|
|
|
Biểu số 0501.N/BNV-HTCPCP: Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Hội là tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức Việt Nam cùng ngành nghề, cùng sở thích, cùng giới, có chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt động thường xuyên, không vụ lợi nhằm bảo về quyền, lợi ích hợp pháp của hội, hội viên, của cộng đồng; hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Tổ chức phi chính phủ trong nước là hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các loại hình tổ chức xã hội khác do cá nhân, tổ chức Việt Nam thành lập, hoạt động thường xuyên không vì mục đích lợi nhuận theo quy định của pháp luật và Điều lệ nhằm mục đích hỗ trợ phát triển.
Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước là tổng số lượng các hội và các tổ chức phi chính phủ trong nước đã đăng ký thành lập hợp pháp tại thời điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.
- Cột 2: Ghi tổng số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước thành lập mới trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.
- Cột 3: Ghi tổng số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước giải thể trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ Tổ chức phi chính phủ - Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0502.N/BNV-HTCPCP Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÁC QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Quỹ
|
Mã số |
Số lượng quỹ |
Số lượng quỹ thành lập mới trong năm |
Số lượng quỹ giải thể trong năm |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Chia theo lĩnh vực hoạt động của Bộ, ngành quản lý nhà nước |
|
|
|
|
- Công Thương |
02 |
|
|
|
- Giáo dục và Đào tạo |
03 |
|
|
|
- Giao thông Vận tải |
04 |
|
|
|
- Khoa học, Công Nghệ |
05 |
|
|
|
- Kế hoạch, Đầu tư |
06 |
|
|
|
- Lao động, Thương binh, Xã hội |
07 |
|
|
|
- Ngoại giao |
08 |
|
|
|
- Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
09 |
|
|
|
- Nội vụ |
10 |
|
|
|
- Quốc phòng |
11 |
|
|
|
- Tài chính |
12 |
|
|
|
- Tài nguyên và Môi trường |
13 |
|
|
|
- Thông tin, Truyền thông |
14 |
|
|
|
- Tư pháp |
15 |
|
|
|
- Văn hóa, Thể thao, Du lịch |
16 |
|
|
|
- Xây dựng |
17 |
|
|
|
- Y tế |
18 |
|
|
|
- Ngân hàng |
19 |
|
|
|
- Dân tộc |
20 |
|
|
|
2. Chia theo phạm vi hoạt động |
|
|
|
|
- Toàn quốc hoặc liên tỉnh |
21 |
|
|
|
- Cấp tỉnh |
22 |
|
|
|
- Cấp huyện |
23 |
|
|
|
- Cấp xã |
24 |
|
|
|
3. Chia theo cơ quan cấp phép |
|
|
|
|
- Bộ Nội vụ |
25 |
|
|
|
- UBND cấp tỉnh |
26 |
|
|
|
- UBND cấp huyện |
27 |
|
|
|
Biểu số 0502.N/BNV-HTCPCP: Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện
1. Khái niệm, phương pháp tính
Quỹ xã hội: Là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận.
Quỹ từ thiện: Là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo và các đối tượng khác thuộc diện khó khăn cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục đích lợi nhuận.
Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện là tổng số các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam ở thời điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lượng quỹ chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.
- Cột 2: Ghi tổng số lượng quỹ thành lập mới trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.
- Cột 3: Ghi tổng số lượng quỹ giải thể trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ Tổ chức phi chính phủ - Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
VI. BIỂU MẪU LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
Biểu số: 0601.N/BNV-TĐKT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
SỐ PHONG TRÀO THI ĐUA Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Phong trào
|
Mã số |
Tổng số |
Số phong trào thi đua chia theo cấp chủ trì phát động thi đua |
||
Cấp Trung ương (Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương) |
Cấp bộ, ban ngành đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|||
A |
B |
1=(2+3+4) |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
1. Chia theo phạm vi tổ chức thi đua |
|
|
|
|
|
- Toàn quốc |
02 |
|
|
|
|
- Bộ, ban, ngành đoàn thể, địa phương |
03 |
|
|
|
|
- Cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp tổ chức |
04 |
|
|
|
|
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị |
05 |
|
|
|
|
2. Chia theo thời hạn thi đua |
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
06 |
|
|
|
|
- 1 năm |
07 |
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
08 |
|
|
|
|
- Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
09 |
|
|
|
|
- Từ 5 năm trở lên |
10 |
|
|
|
|
3. Chia theo phương thức tổ chức phong trào thi đua |
|
|
|
|
|
- Thi đua theo chuyên đề |
11 |
|
|
|
|
- Thi đua thường xuyên hàng năm |
12 |
|
|
|
|
Biểu số 0601.N/BNV-TĐKT: Số phong trào thi đua
1. Khái niệm, phương pháp tính
Phong trào thi đua là hoạt động có tổ chức do người có thẩm quyền phát động với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể, hộ gia đình.
Phương pháp tính: Thống kê các phong trào thi đua do cấp trung ương; cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số phong trào thi đua tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
Cột 2: Ghi số phong trào thi đua cấp Trung ương phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
Cột 3: Ghi số phong trào thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
Cột 4: Ghi số phong trào thi đua cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ (phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0602.N/BNV-TĐKT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
SỐ LƯỢNG KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||||||||||||||
Các loại huân chương, huy chương (Mỗi hình thức khen thưởng ghi riêng một cột) |
Giải thưởng Hồ Chí Minh |
Giải thưởng Nhà nước |
Danh hiệu vinh dự nhà nước (Mỗi hình thức khen thưởng ghi riêng một cột) |
Cờ thi đua của Chính phủ |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
Danh hiệu “Chiế n sĩ thi đua Toàn quốc” |
Các hình thức khen thưởng khác (Mỗi hình thức khen thưởng ghi riêng một cột) |
||||||||||||||||||
|
Huân chương.. |
Huân chương. |
Huy chương. |
Huy chương |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
Anh hùng lực lượng vũ trang |
Nhà giáo ưu tú |
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
Tập thể |
Cá nhân |
Tập thể |
Cá nhân |
Tập thể |
Cá nhân |
Tập thể |
Cá nhân |
Cá nhân |
Cá nhân |
Cá nhân |
Tập thể |
Cá nhân |
Cá nhân |
|
Tập thể |
Tập thể |
Cá nhân |
Cá nhân |
Tập thể |
Cá nhâ n |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||||||||||||||
Tổng số |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1. Chia theo đơn vị ban hành tờ trình Thủ tướng Chính phủ về khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương |
2 |
Bộ, ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3 |
Tỉnh, TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2. Chia theo đối tượng khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Tập thể |
6 |
Tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Trong đó: Doanh nghiệp |
7 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Hộ gia đình |
8 |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Cá nhân |
9 |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
+ Lãnh đạo cấp bộ, cấp tỉnh và tương đương trở lên |
10 |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
+ Lãnh đạo cấp vụ, sở, ngành và tương đương |
11 |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
+ Doanh nhân |
12 |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
+ Các cấp lãnh đạo khác từ phó phòng trở lên |
13 |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
+ Người trực tiếp công tác, lao động, học tập, chiến đấu và phục vụ chiến đấu (công nhân, nông dân,...) |
14 |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
3. Chia theo phương thức khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Thường xuyên |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Chuyên đề |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Đột xuất |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Đối ngoại |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Cống hiến. |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Niên hạn |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
- Kháng chiến |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Biểu số 0602.N/BNV-TĐKT: Số lượng khen thưởng cấp Nhà nước
1. Khái niệm, phương pháp tính
Hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp Nhà nước là hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Hình thức khen thưởng gồm: Huân chương; Huy chương; Danh hiệu vinh dự nhà nước; “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”; Kỷ niệm chương; Bằng khen; Giấy khen.
Danh hiệu thi đua gồm: Danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm: “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh; “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm: “Cờ thi đua của Chính phủ”; Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh; “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”; “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”; Xã, phường, thị trấn tiêu biểu; Thôn, tổ dân phố văn hóa. Danh hiệu thi đua đối với hộ gia đình là “Gia đình văn hóa”.
Phương pháp tính: Tính số lượng của từng hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp Nhà nước và theo từng hạng (nếu có phân hạng). Thời gian tính: Số liệu từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng khen thưởng cấp Nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 2: Ghi thành nhiều cột, mỗi cột ghi một hình thức huân chương, huy chương tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 3: Ghi tổng số lượng Giải thưởng Hồ Chí Minh và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 4: Ghi tổng số lượng Giải thưởng Nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 5: Ghi tổng số lượng danh hiệu vinh dự nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 7: Ghi tổng số lượng danh hiệu Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 8: Ghi tổng số lượng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Toàn quốc” và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 9: Ghi số lượng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước khác và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ (phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0603.N/BNV-TĐKT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
SỐ LƯỢNG KHEN THƯỞNG CẤP BỘ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC TRUNG ƯƠNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Chia ra |
|||
Bằng khen |
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh |
Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Huy hiệu (kỷ niệm chương) của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng sô |
01 |
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo đôi tượng khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
- Tập thể |
02 |
Tập thể |
|
|
|
|
|
Trong đó: Doanh nghiệp |
03 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình |
04 |
Hộ |
|
|
|
|
|
- Cá nhân |
05 |
Người |
|
|
|
|
|
+ Lãnh đạo cấp bộ, cấp tỉnh và tương đương trở lên |
06 |
Người |
|
|
|
|
|
+ Lãnh đạo cấp vụ, sở, ngành và tương đương |
07 |
Người |
|
|
|
|
|
+ Doanh nhân |
08 |
Người |
|
|
|
|
|
+ Các cấp lãnh đạo khác từ phó phòng trở lên |
09 |
Người |
|
|
|
|
|
+ Người trực tiếp công tác, lao động, học tập, chiến đấu và phục vụ chiến đấu (công nhân, nông dân,...) |
10 |
Người |
|
|
|
|
|
2. Chia theo phương thức khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
- Thường xuyên |
11 |
|
|
|
|
|
|
- Chuyên đề |
12 |
|
|
|
|
|
|
- Đột xuất |
13 |
|
|
|
|
|
|
- Đối ngoại |
14 |
|
|
|
|
|
|
- Cống hiến |
15 |
|
|
|
|
|
|
- Niên hạn |
16 |
|
|
|
|
|
|
- Kháng chiến |
17 |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0603.N/BNV-TĐKT: Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Khái niệm, phương pháp tính
Hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, cấp tỉnh là hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Bằng khen; Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; Cờ thi đua; Huy hiệu, kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Phương pháp tính: Tính số lượng của từng hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, cấp tỉnh. Thời gian tính: Số liệu từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 2: Ghi tổng số bằng khen và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 3: Ghi tổng số Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 4: Ghi tổng số Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 5: Ghi tổng số Huy hiệu, kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ (phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0604.N/BNV-TĐKT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo
|
SỐ LƯỢNG TỔ CHỨC LÀM THƯỞNG CỦA BỘ, BAN, |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
A |
B |
C |
1 |
Tổng số |
01 |
Tổ chức |
|
Chia theo cơ cấu tổ chức bộ máy |
|
|
|
- Cấp Vụ thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương |
02 |
Vụ |
|
- Cấp phòng, ban hoặc bộ phận thuộc Vụ |
03 |
Phòng |
|
- Cấp ban thuộc Sở Nội vụ |
04 |
Ban |
|
- Cấp phòng thuộc Sở Nội vụ |
05 |
Phòng |
|
Biểu số 0603.N/BNV-TĐKT: Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng là đơn vị (Vụ, phòng, ban...) thi đua, khen thưởng được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Phương pháp tính: Thống kê tại thời điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ (phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0605.N/BNV-TĐKT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo
|
SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CỦA BỘ, BAN, NGÀNH ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG, TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Số lượng (Người) |
|
Tổng số |
Trong đó: NỮ |
||
A |
B |
1 |
2 |
Tổng sô |
01 |
|
|
1. Chia theo độ tuổi |
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
02 |
|
|
- Từ 31 đến 40 |
03 |
|
|
- Từ 41 đến 50 |
04 |
|
|
- Từ 51 đến 55 |
05 |
|
|
- Từ 56 đến 60 |
06 |
|
|
- Trên 60 tuổi |
07 |
|
|
2. Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
- Sơ cấp |
08 |
|
|
- Trung cấp |
09 |
|
|
- Cao đẳng |
10 |
|
|
- Đại học |
11 |
|
|
- Trên đại học |
12 |
|
|
3. Chia theo thâm niên công tác trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng |
|
|
|
- Dưới 5 năm |
13 |
|
|
- Từ 5 đến 10 năm |
14 |
|
|
- Từ 10 năm trở lên |
15 |
|
|
Biểu số 0605.N/BNV-TĐKT: Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Khái niệm, phương pháp tính
Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng là công chức được tuyển dụng làm việc trong các cơ quan (đơn vị) chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng tại các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và Ban Thi đua - Khen thưởng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Phương pháp tính: Thống kê tại thời điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
Cột 2: Ghi số nữ công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ (phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
VII. BIỂU MẪU LĨNH VỰC TÔN GIÁO
Biểu số: 0701.N/BNV-TG Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO, SỐ TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC Năm ... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
A |
B |
C |
1 |
I. Số tôn giáo |
01 |
Tôn giáo |
|
II. Số tổ chức tôn giáo |
02 |
Tổ chức |
|
III. Số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo |
03 |
Tổ chức |
|
IV. Số tổ chức tôn giáo trực thuộc |
04 |
Tổ chức |
|
Biểu số: 0701.N/BNV-TG: Số tôn giáo, số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức.
- Tổ chức tôn giáo là tập hợp tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành của một tôn giáo được tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận nhằm thực hiện các hoạt động tôn giáo.
- Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo là tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Tổ chức tôn giáo trực thuộc là tổ chức thuộc tổ chức tôn giáo, được thành lập theo hiến chương, điều lệ, quy định của tổ chức tôn giáo.
- Phương pháp tính: Số lượng tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hiện có đến thời điểm thống kê.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số tôn giáo; số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc tương ứng với các dòng của cột A hiện có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0702.N/BNV-TG Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC, TÍN ĐỒ, CƠ SỞ TÔN GIÁO Năm ... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Số chức sắc (Người) |
Số chức việc (Người) |
Số tín đồ (Người) |
Số cơ sở tôn giáo (Cơ sở) |
||
Số cơ sở thờ tự |
Số cơ sở đào tạo |
Số cơ sở bảo trợ xã hội |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
Công giáo |
02 |
|
|
|
|
|
|
Phật giáo |
03 |
|
|
|
|
|
|
Tin lành |
04 |
|
|
|
|
|
|
Cao Đài |
05 |
|
|
|
|
|
|
Phật giáo Hòa Hảo |
06 |
|
|
|
|
|
|
Hồi giáo |
07 |
|
|
|
|
|
|
Tôn giáo Baha'i |
08 |
|
|
|
|
|
|
Tịnh độ Cư sỹ Phật hội Việt Nam |
09 |
|
|
|
|
|
|
Phật giáo Tứ Ân Hiếu nghĩa |
10 |
|
|
|
|
|
|
Bửu Sơn Kỳ hương |
11 |
|
|
|
|
|
|
Minh Sư đạo |
12 |
|
|
|
|
|
|
Minh Lý đạo - Tam Tông Miếu |
13 |
|
|
|
|
|
|
Bà-la-môn giáo |
14 |
|
|
|
|
|
|
Mặc Môn |
15 |
|
|
|
|
|
|
Phật giáo Hiếu nghĩa Tà lơn |
16 |
|
|
|
|
|
|
Cơ đốc Phục Lâm |
17 |
|
|
|
|
|
|
Các tôn giáo khác (các tổ chức được công nhận tổ chức tôn giáo, được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo sau năm 2023) |
18 |
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 0702.N/BNV-TG: Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Chức sắc là tín đồ được tổ chức tôn giáo phong phẩm hoặc suy cử để giữ phẩm vị trong tổ chức.
- Chức việc là người được tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo bổ nhiệm, bầu cử hoặc suy cử để giữ chức vụ trong tổ chức.
- Tín đồ là người tin, theo một tôn giáo và được tổ chức tôn giáo đó thừa nhận.
- Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, trụ sở của tổ chức tôn giáo, cơ sở hợp pháp khác của tổ chức tôn giáo.
- Phương pháp tính: Số lượng chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo hiện có đến thời điểm thống kê.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số chức sắc và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Cột 2: Ghi tổng số chức việc và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Cột 3: Ghi tổng số tín đồ và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Cột 4: Ghi tổng số cơ sở thờ tự và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Cột 5. Ghi tổng số cơ sở đào tạo và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Cột 6. Ghi tổng số cơ sở bảo trợ xã hội và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
VIII. BIỂU MẪU LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
A. Hướng dẫn chung về các biểu mẫu thống kê văn thư, lưu trữ
1. Các khái niệm
a) Các cơ quan, tổ chức cấp I:
Ở Trung ương: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương Đảng; Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập.
Ở địa phương: Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc tại tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
b) Các cơ quan, tổ chức cấp II:
- Ở Trung ương:
+ Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương Đảng; Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; các đơn vị thành viên thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập;
+ Các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia;
- Ở địa phương: Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng quản lý Nhà nước; đơn vị thành viên của Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
c) Cấp huyện: các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương Đảng; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập; Sở Nội vụ các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương gửi về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước tổng hợp, tính toán.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; cơ quan Trung ương tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) huyện có trách nhiệm tổng hợp số liệu của các cơ quan, tổ chức cấp huyện; cơ quan Trung ương tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; UBND xã và gửi về Sở Nội vụ tổng hợp.
B. Biểu mẫu và giải thích biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực văn thư, lưu trữ
Biểu số: 0801.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG VĂN BẢN CHỈ ĐẠO VÀ HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC VĂN THƯ-LƯU TRỮ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: Văn bản
|
Mã số |
Nghiệp vụ văn thư |
Nghiệp vụ lưu trữ |
||||||||
Tổng số |
Quy chế, quy trình văn thư |
Danh mục hồ sơ |
Quy định khác về văn thư |
Tổng số |
Quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ |
Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ |
Nội quy ra vào kho lưu trữ |
Bảng thời hạn bảo quản |
Các quy định khác về lưu trữ |
||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
5=6+...+ 10 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I. Lưu trữ cơ quan |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ, quan, tổ chức cấp I |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ, quan, tổ chức cấp II |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cấp huyện |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp xã |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lưu trữ lịch sử |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0801.N/BNV-VTLT: Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm:
- Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư bao gồm: Quy chế, quy trình; danh mục hồ sơ và các quy định khác về công tác văn thư (ví dụ: Chỉ thị);
- Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ bao gồm: Quy chế, quy trình; quy chế khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ; nội quy ra vào kho lưu trữ; bảng thời hạn bảo quản và các quy định khác về công tác lưu trữ do cơ quan, tổ chức ban hành.
b) Phương pháp tính: Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp cơ quan, tổ chức ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ chung trong 01 văn bản thì chỉ thống kê vào một trong hai nghiệp vụ văn thư hoặc lưu trữ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số Quy chế, quy trình văn thư và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số Danh mục hồ sơ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số Quy định khác về văn thư và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi tổng số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số Quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 8: Ghi số Nội quy ra vào kho lưu trữ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 9: Ghi số Bảng thời hạn bảo quản và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 10: Ghi số các Quy định khác về lưu trữ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu số: 0802.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ TỔ CHỨC VĂN THƯ Năm: |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Tổ chức
|
Mã số |
Tổng số |
Tổ chức văn thư độc lập |
Tổ chức văn thư không độc lập |
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức cấp I |
02 |
|
|
|
2. Cơ quan, tổ chức cấp II |
03 |
|
|
|
3. Cấp huyện |
04 |
|
|
|
4. Cấp xã |
05 |
|
|
|
Biểu số 0802.N/BNV-VTLT: Số tổ chức văn thư
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm: Tổ chức văn thư là tổ chức thực hiện việc quản lý văn bản và tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức; quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư.
b) Phương pháp tính: Số tổ chức văn thư là số tổ chức văn thư độc lập hoặc tổ chức văn thư không độc lập tại cơ quan, tổ chức có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp tổ chức văn thư không độc lập, bao gồm công tác lưu trữ thì chỉ thống kê ở một trong hai: Biểu Số tổ chức văn thư (Biểu số 0802.N/BNV-VTLT) hoặc ở Biểu Số tổ chức lưu trữ (Biểu số 0806.N/BNV-VTLT).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tổ chức văn thư và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số tổ chức văn thư độc lập và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số tổ chức văn thư không độc lập và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu số: 0803.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ NHÂN SỰ LÀM CÔNG TÁC VĂN THƯ
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Cơ quan, tổ chức cấp I |
Cơ quan, tổ chức cấp II |
Cấp huyện |
Cấp xã |
A |
B |
01=02+...05 |
02 |
03 |
04 |
05 |
1. Tổng số nhân sự (có đến 31-12 năm báo cáo) |
01 |
|
|
|
|
|
- Trong đó: Nữ |
02 |
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên trách |
03 |
|
|
|
|
|
2. Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
a) Trên đại học |
04 |
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
05 |
|
|
|
|
|
b) Đại học |
06 |
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
07 |
|
|
|
|
|
c) Cao đẳng |
08 |
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
09 |
|
|
|
|
|
d) Trung cấp |
10 |
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
11 |
|
|
|
|
|
đ) Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn) |
12 |
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
13 |
|
|
|
|
|
3. Chia theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp văn thư |
|
|
|
|
|
|
- Văn thư chính và tương đương |
14 |
|
|
|
|
|
- Văn thư và tương đương |
15 |
|
|
|
|
|
- Văn thư trung cấp và tương đương |
16 |
|
|
|
|
|
- Khác |
17 |
|
|
|
|
|
4. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
18 |
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
19 |
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
20 |
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
21 |
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
22 |
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
23 |
|
|
|
|
|
Biểu số 0803.N/BNV-VTLT: Số nhân sự làm công tác văn thư
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm: Nhân sự làm công tác văn thư là người thực hiện các hoạt động văn thư theo quy định của pháp luật tại các cơ quan, tổ chức.
b) Phương pháp tính: Số nhân sự làm công tác văn thư là số người làm chuyên trách văn thư hoặc người làm công tác văn thư kiêm nhiệm công tác khác có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp người làm công tác văn thư kiêm nhiệm công tác lưu trữ thì chỉ thống kê một trong hai biểu: Biểu số nhân sự làm công tác văn thư (Biểu số 0803.N/BNV-VTLT) hoặc Biểu số nhân sự làm công tác lưu trữ (Biểu số 0807.N/BNV-VTLT).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số người làm công tác văn thư và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số người làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số người làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số người làm công tác văn thư tại cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số người làm công tác văn thư tại cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu số: 0804.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG VĂN BẢN
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Mã số |
Văn bản đi |
Văn bản đến |
||||
Tổng số |
Giấy |
Điện tử |
Tổng số |
Giấy |
Điện tử |
||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức cấp I |
02 |
|
|
|
|
|
|
2. Cơ quan, tổ chức cấp II |
03 |
|
|
|
|
|
|
3. Cấp huyện |
04 |
|
|
|
|
|
|
4. Cấp xã |
05 |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0804.N/BNV-VTLT: Số lượng văn bản
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm: Văn bản là vật mang tin trên đó thông tin được ghi và truyền đạt bằng ký hiệu hoặc ngôn ngữ nhất định theo hình thức và thể thức quy định, hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Văn bản gồm văn bản đi (các loại văn bản do cơ quan, tổ chức phát hành) và văn bản đến (các loại văn bản, đơn thư do cơ quan, tổ chức và cá nhân gửi đến).
b) Phương pháp tính: Số lượng văn bản là số văn bản đi, đến của cơ quan, tổ chức trong năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp văn bản được phát hành dưới hai hình thức giấy và điện tử thì chỉ thống kê một trong hai hình thức: giấy hoặc điện tử.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số văn bản đi và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số văn bản đi giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số văn bản đi điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi tổng số văn bản đến và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số văn bản đến giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số văn bản đến điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu số: 0805.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG HỒ SƠ
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Hồ sơ
|
Mã số |
Tổng số |
Hồ sơ giấy |
Hồ sơ điện tử |
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức cấp I |
02 |
|
|
|
2. Cơ quan, tổ chức cấp II |
03 |
|
|
|
3. Cấp huyện |
04 |
|
|
|
4. Cấp xã |
05 |
|
|
|
Biểu số 0805.N/BNV-VTLT: Số lượng hồ sơ
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm: Hồ sơ là một tập tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Hồ sơ điện tử là tập hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Hồ sơ bao gồm hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử.
b) Phương pháp tính: Số lượng hồ sơ là số hồ sơ do cán bộ, công chức, viên chức, người lao động lập trong quá trình giải quyết công việc từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp hồ sơ có cả hai loại văn bản giấy và văn bản điện tử thì chỉ thống kê một trong hai hình thức: hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số hồ sơ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số hồ sơ giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số hồ sơ điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu số: 0806.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ TỔ CHỨC LƯU TRỮ
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Tổ chức
|
Mã số |
Tổng số |
Trung tâm lưu trữ và tương đương |
Phòng lưu trữ |
Tổ lưu trữ |
Bộ phận lưu trữ |
A |
B |
1=2+.5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu trữ cơ quan |
01 |
|
|
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức cấp I |
02 |
|
|
|
|
|
2. Cơ quan, tổ chức cấp II |
03 |
|
|
|
|
|
3. Cấp huyện |
04 |
|
|
|
|
|
4. Cấp xã |
05 |
|
|
|
|
|
II. Lưu trữ lịch sử |
06 |
|
|
|
|
|
Biểu số 0806.N/BNV-VTLT: Số tổ chức lưu trữ
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm: Tổ chức lưu trữ là tổ chức thực hiện các hoạt động thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, bảo quản, thống kê, sử dụng tài liệu lưu trữ. Các tổ chức lưu trữ gồm các trung tâm lưu trữ hoặc tương đương; phòng lưu trữ; tổ lưu trữ; bộ phận lưu trữ.
b) Phương pháp tính: Số tổ chức lưu trữ là số các trung tâm lưu trữ hoặc tương đương; phòng lưu trữ; tổ lưu trữ; bộ phận lưu trữ có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp tổ chức lưu trữ không độc lập, bao gồm công tác văn thư thì chỉ thống kê ở một trong hai: Biểu số tổ chức văn thư (Biểu số 0802.N/BNV-VTLT) hoặc ở Biểu số tổ chức lưu trữ (Biểu số 0806.N/BNV-VTLT).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tổ chức lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số trung tâm lưu trữ và tương đương và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số phòng lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số tổ lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số bộ phận lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu số: 0807.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ NHÂN SỰ LÀM CÔNG TÁC LƯU TRỮ
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Lưu trữ cơ quan |
Lưu trữ lịch sử |
||||
Tổng số |
Cơ quan, tổ chức cấp I |
Cơ, quan, tổ chức cấp II |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
A |
B |
1=2+...5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1. Tổng số nhân sự (có đến 31-12 năm báo cáo) |
01 |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: Nữ |
02 |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên trách |
03 |
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
|
|
a) Trên đại học |
04 |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên ngành van thư, lưu trữ |
05 |
|
|
|
|
|
|
b) Đại học |
06 |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên ngành van thư, lưu trữ |
07 |
|
|
|
|
|
|
c) Cao đẳng |
08 |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên ngành van thư, lưu trữ |
09 |
|
|
|
|
|
|
d) Trung cấp |
10 |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên ngành van thư, lưu trữ |
11 |
|
|
|
|
|
|
đ) Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn) |
12 |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên ngành van thư, lưu trữ |
13 |
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp lưu trữ |
|
|
|
|
|
|
|
- Lưu trữ viên chính và tương đương |
14 |
|
|
|
|
|
|
- Lưu trữ viên và tương đương |
15 |
|
|
|
|
|
|
- Lưu trữ viên trung cấp và tương đương |
16 |
|
|
|
|
|
|
- Khác |
17 |
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
18 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
19 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
20 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
21 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
22 |
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
23 |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0807.N/BNV-VTLT: Số nhân sự làm công tác lưu trữ
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm: Nhân sự làm công tác lưu trữ là người thực hiện các hoạt động lưu trữ theo quy định của pháp luật tại các cơ quan, tổ chức.
b) Phương pháp tính: Số nhân sự làm công tác lưu trữ là số người làm chuyên trách lưu trữ hoặc người làm công tác lưu trữ kiêm nhiệm công tác khác có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp người làm công tác lưu trữ kiêm nhiệm công tác văn thư thì chỉ thống kê một trong hai biểu: Biểu số nhân sự làm công tác văn thư (Biểu số 0803.N/BNV-VTLT) hoặc Biểu số nhân sự làm công tác lưu trữ (Biểu số 0807.N/BNV-VTLT).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số người làm công tác lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số người làm công tác lưu trữ ở các cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số người làm công tác lưu trữ các cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số người làm công tác lưu trữ ở cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số người làm công tác lưu trữ ở cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số người làm công tác lưu trữ lại Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu số: 0808.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Lưu trữ cơ quan |
Lưu trữ lịch sử |
||||
Tổng số |
Cơ quan, tổ chức cấp I |
Cơ quan, tổ chức cấp II |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
A |
B |
C |
1=2+.5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1. Tổng số phông/sưu tập/công trình lưu trữ (có đến 31/12 năm báo cáo |
01 |
Phông/ sưu tập/ công trình |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: Số sưu tập |
02 |
Sưu tập |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: Số công trình |
03 |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
2. Số tài liệu giấy |
04 |
Hồ sơ/ ĐVBQ |
|
|
|
|
|
|
Quy ra mét giá tài liệu |
05 |
Mét giá |
|
|
|
|
|
|
a) Mức độ xử lý nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh |
06 |
Hồ sơ/ ĐVBQ |
|
|
|
|
|
|
Quy ra mét giá |
07 |
Mét giá |
|
|
|
|
|
|
- Số tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ |
08 |
Hồ sơ/ ĐVBQ |
|
|
|
|
|
|
Quy ra mét giá |
09 |
Mét giá |
|
|
|
|
|
|
- Số tài liệu chưa chỉnh lý |
10 |
Mét giá |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu bị hư hỏng |
11 |
Mét giá |
|
|
|
|
|
|
3. Số tài liệu bản đồ |
12 |
Tấm |
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu đã thống kê biên mục |
13 |
Tấm |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu bị hư hỏng |
14 |
Tấm |
|
|
|
|
|
|
4. Số tài liệu ghi âm |
15 |
Cuộn, băng, đĩa |
|
|
|
|
|
|
Quy ra số giờ nghe |
16 |
Giờ nghe |
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu đã thống kê biên mục |
17 |
Cuộn, băng, đĩa |
|
|
|
|
|
|
Quy ra giờ nghe |
18 |
Giờ nghe |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu bị hư hỏng |
19 |
Cuộn, băng, đĩa |
|
|
|
|
|
|
5. Số tài liệu ghi hình |
20 |
Cuộn, băng, đĩa |
|
|
|
|
|
|
Quy ra số giờ chiếu |
21 |
Giờ chiếu |
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu đã thống kê biên mục |
22 |
Cuộn, băng, đĩa |
|
|
|
|
|
|
Quy ra giờ chiếu |
23 |
Giờ chiếu |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu bị hư hỏng |
24 |
Cuộn, băng, đĩa |
|
|
|
|
|
|
6. Số tài liệu phim, ảnh |
25 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số phim âm bản |
26 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu đã thống kê biên mục |
27 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu bị hư hỏng |
28 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
7. Số tài liệu điện tử |
29 |
Hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
Quy ra dung lượng |
30 |
MB |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số tài liệu đã có dữ liệu đặc tả |
31 |
Hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
Quy ra dung lượng |
32 |
MB |
|
|
|
|
|
|
- Số tài liệu được số hóa |
33 |
Hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
Quy ra dung lượng |
34 |
MB |
|
|
|
|
|
|
8. Số tài liệu khác (chi tiết theo tài liệu) |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0808.N/BNV-VTLT: Số tài liệu lưu trữ
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm:
- Tài liệu lưu trữ là tài liệu có giá trị phục vụ hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử được lựa chọn để lưu trữ. Tài liệu lưu trữ bao gồm bản gốc, bản chính; trong trường hợp không còn bản gốc, bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp. Tài liệu lưu trữ có các loại: Tài liệu giấy; tài liệu ghi âm; tài liệu ghi hình; tài liệu phim, ảnh; tài liệu điện tử và tài liệu khác.
- Tài liệu chỉnh lý hoàn chỉnh là tài liệu đã được thực hiện đầy đủ yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu theo quy định.
- Tài liệu chỉnh lý sơ bộ là tài liệu đã lập hồ sơ, có công cụ tra cứu nhưng chưa thực hiện đầy đủ yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu theo quy định.
- Tài liệu chưa chỉnh lý là tài liệu rời lẻ, lộn xộn, chưa được phân loại, sắp xếp khoa học theo quy định.
- Tài liệu bị hư hỏng là tài liệu có một trong các tình trạng sau: giòn, rách, thủng, dính bết, ố vàng, chữ mờ, bay mực, bị axit, chua, nấm mốc, có côn trùng phá hoại.
- Tài liệu lưu trữ điện tử là tài liệu được tạo lập ở dạng thông điệp dữ liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân được lựa chọn để lưu trữ hoặc được số hóa từ tài liệu trên các vật mang tin khác.
- Dữ liệu đặc tả của tài liệu là những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy nhập, quản lý và lưu trữ dữ liệu.
- Mét giá tài liệu là chiều dài của 01 mét tài liệu khổ A4 được xếp đứng, sát vào nhau trên giá (hoặc tủ); có thể quy đổi bằng 10 cặp (hộp, bó) tài liệu, mỗi cặp (hộp, bó) có độ dày 10 cm.
b) Phương pháp tính:
Tài liệu lưu trữ được quản lý theo các phông lưu trữ/sưu tập lưu trữ/công trình và được tính theo đơn vị tính của từng loại hình tài liệu có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo. Cụ thể:
- Số tài liệu lưu trữ giấy là tổng số hồ sơ/đơn vị bảo quản (ĐVBQ) được quy thành số mét giá tài liệu;
- Số tài liệu bản đồ là tổng số tấm bản đồ (Bản đồ là tài liệu nền giấy nhưng được bảo quản theo phương pháp riêng);
- Số tài liệu ghi âm là tổng số cuộn, băng, đĩa được quy ra số giờ nghe;
- Số tài liệu điện tử là số hồ sơ điện tử được quy ra số Megabye (MB) của tài liệu;
- Số tài liệu khác.
3. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số tài liệu lưu trữ của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số tài liệu lưu trữ của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số tài liệu lưu trữ của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu số: 0809.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ, THU THẬP
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Lưu trữ cơ quan |
Lưu trữ lịch sử |
||||
Tổng số |
Cơ quan, tổ chức cấp I |
Cơ quan, tổ chức cấp II |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
A |
B |
C |
1=2+...5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1. Tài liệu giấy |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm |
01 |
Hồ sơ/ ĐVBQ |
|
|
|
|
|
|
Quy ra mét giá tài liệu |
02 |
Mét giá |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập |
03 |
Mét giá |
|
|
|
|
|
|
2. Tài liệu bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm |
04 |
Tấm |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập |
05 |
Tấm |
|
|
|
|
|
|
3. Tài liệu ghi âm |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm |
06 |
Cuộn, băng, đĩa |
|
|
|
|
|
|
Quy ra giờ nghe |
07 |
Giờ nghe |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập |
08 |
Cuộn, băng, đĩa |
|
|
|
|
|
|
4. Tài liệu ghi hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm |
09 |
Cuộn, băng, đĩa |
|
|
|
|
|
|
Quy ra giờ chiếu |
10 |
Giờ chiếu |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập |
11 |
Cuộn, băng, đĩa |
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu phim, ảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm |
12 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập |
13 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
6. Tài liệu điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm |
14 |
Hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
Quy ra dung lượng |
15 |
MB |
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập |
16 |
Hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
Quy ra dung lượng |
17 |
MB |
|
|
|
|
|
|
7. Số tài liệu khác (chi tiết theo tài liệu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0809.N/BNV-VTLT: Số tài liệu lưu trữ thu thập
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm: Tài liệu lưu trữ thu thập là tài liệu có giá trị được lựa chọn để giao nộp vào các tổ chức lưu trữ theo quy định của pháp luật lưu trữ.
Số tài liệu đã thu thập là số tài liệu do Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử đã thu hàng năm từ nguồn nộp lưu theo quy định.
Số tài liệu đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập là số tài liệu đã đến hạn nộp vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử nhưng chưa thực hiện thu, nộp theo quy định.
b) Phương pháp tính:
Số tài liệu lưu trữ đã thu thập từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;
Cột 2: Ghi số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;
Cột 4: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;
Cột 5: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;
Cột 6: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A.
Biểu số: 0810.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Lưu trữ cơ quan |
Lưu trữ lịch sử |
||||
Tổng số |
Cơ quan, tổ chức cấp I |
Cơ quan, tổ chức cấp II |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
A |
B |
C |
1=2+.5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1. Tài liệu phục vụ theo yêu cầu của độc giả |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số lượt người khai thác sử dụng tài liệu |
01 |
Lượt người |
|
|
|
|
|
|
- Tại phòng đọc |
02 |
Lượt người |
|
|
|
|
|
|
- Trực tuyến |
03 |
Lượt người |
|
|
|
|
|
|
b) Số Hồ sơ/ĐVBQ phục vụ độc giả |
04 |
Hs/ ĐVBQ |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó tài liệu giấy |
05 |
HS/ ĐVBQ |
|
|
|
|
|
|
2. Số bài công bố, giới thiệu |
06 |
Bài viết |
|
|
|
|
|
|
3. Số lần trưng bày, triển lãm |
07 |
Lần |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó số lần trưng bày, triển lãm trực tuyến |
08 |
Lần |
|
|
|
|
|
|
4. Số ấn phẩm xuất bản |
09 |
Ấn phẩm |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó số ấn phẩm điện tử |
10 |
Ấn phẩm |
|
|
|
|
|
|
5. Số bản sao tài liệu lưu trữ không chứng thực được cấp |
11 |
Bản |
|
|
|
|
|
|
6. Số bản sao tài liệu lưu trữ có chứng thực được cấp |
12 |
Bản |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0810.N/BNV-VTLT: Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm: Tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng là tài liệu do các cơ quan, tổ chức lưu trữ đưa ra công bố, giới thiệu và phục vụ theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức và cá nhân (sau đây gọi tắt là độc giả).
b) Phương pháp tính: Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng là số lượng tài liệu các loại được đưa ra sử dụng. Chỉ tiêu này tính theo: số hồ sơ/đơn vị bảo quản (ĐVBQ) và lượt người khai thác sử dụng tài liệu; số bài viết, số lần trưng bày triển lãm, số ấn phẩm xuất bản, số bản sao tài liệu lưu trữ không chứng thực được cấp và số bản sao tài liệu lưu trữ có chứng thực được cấp tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Biểu số: 0811.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
DIỆN TÍCH KHO LƯU TRỮ VÀ Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Lưu trữ cơ quan |
Lưu trữ lịch sử |
||||
Tổng số |
Cơ quan, tổ chức cấp I |
Cơ quan, tổ chức cấp II |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
A |
B |
C |
1=2+...5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1. Diện tích kho lưu trữ |
01 |
Mét vuông |
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kho chuyên dụng |
02 |
Mét vuông |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: đã sử dụng để bảo quản tài liệu |
03 |
Mét vuông |
|
|
|
|
|
|
- Kho không chuyên dụng |
04 |
Mét vuông |
|
|
|
|
|
|
- Kho tạm |
05 |
Mét vuông |
|
|
|
|
|
|
2. Chiều dài giá/tủ bảo quản tài liệu |
06 |
Mét giá |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó giá cố định |
07 |
Mét giá |
|
|
|
|
|
|
- Trong đó giá di động |
08 |
Mét giá |
|
|
|
|
|
|
3. Camera quan sát |
09 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống chống đột nhập |
10 |
Hệ thống |
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động |
11 |
Hệ thống |
|
|
|
|
|
|
6. Bình chứa cháy |
12 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
7. Hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm |
13 |
Hệ thống |
|
|
|
|
|
|
8. Máy điều hòa nhiệt độ |
14 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
9. Máy hút ẩm |
15 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
10. Dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm |
16 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
11. Thiết bị thông gió |
17 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
12. Máy khử trùng tài liệu |
18 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
13. Máy khử axit |
19 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
14. Hệ thống thiết bị tu bổ, phục chế tài liệu |
20 |
Hệ thống |
|
|
|
|
|
|
15. Mạng diện rộng |
21 |
Hệ thống |
|
|
|
|
|
|
16. Mạng nội bộ |
22 |
Hệ thống |
|
|
|
|
|
|
17. Máy chủ |
23 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
18. Ô lưu dữ liệu |
24 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
19. Máy vi tính |
25 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
20. Máy quét (scanner) |
26 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
21. Máy sao chụp |
27 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
22. Các trang thiết bị khác |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0811.N/BNV-VTLT: Diện tích kho lưu trữ và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm:
- Kho lưu trữ là nơi để bảo quản tài liệu lưu trữ. Các loại kho lưu trữ bao gồm: kho lưu trữ chuyên dụng; kho lưu trữ không chuyên dụng và kho tạm:
+ Kho lưu trữ chuyên dụng là nơi được dùng để bảo quản tài liệu lưu trữ theo quy định tại Mục II của Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng.
+ Kho không chuyên dụng là nơi bảo quản tài liệu lưu trữ chưa bảo đảm các yêu cầu của Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng.
+ Kho tạm là nhà cấp 4, nhà tạm, diện tích tận dụng (hành lang, cầu thang, sảnh,...) dùng để bảo quản tài liệu lưu trữ.
- Trang thiết bị dùng cho lưu trữ là các trang thiết bị được dùng để phục vụ công tác lưu trữ.
b) Phương pháp tính:
- Diện tích kho lưu trữ là diện tích của kho lưu trữ tính theo mét vuông (m2).
- Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ là số các loại trang thiết bị được dùng để phục vụ công tác lưu trữ có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng diện tích kho lưu trữ và tổng số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của Lưu trữ cơ quan theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cấp huyện theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cấp xã theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của Lưu trữ lịch sử theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu số: 0812.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG LƯU TRỮ Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Lưu trữ cơ quan |
Lưu trữ lịch sử |
||||
Tổng số |
Cơ quan, tổ chức cấp I |
Cơ quan, tổ chức cấp II |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
A |
B |
1=2+...5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. Thu |
01 |
|
|
|
|
|
|
1. Ngân sách cấp |
02 |
|
|
|
|
|
|
2. Thu phí sử dụng tài liệu |
03 |
|
|
|
|
|
|
3. Thu khác |
04 |
|
|
|
|
|
|
II. Chi (dòng 5 = dòng 6 + dòng 10) |
05 |
|
|
|
|
|
|
1. Chi hoạt động thường xuyên |
06 |
|
|
|
|
|
|
a) Ngân sách cấp |
07 |
|
|
|
|
|
|
b) Từ phí sử dụng tài liệu được để lại |
08 |
|
|
|
|
|
|
c) Nguồn khác |
09 |
|
|
|
|
|
|
2. Chi đầu tư phát triển |
10 |
|
|
|
|
|
|
a) Ngân sách cấp |
11 |
|
|
|
|
|
|
b) Từ phí sử dụng tài liệu được để lại |
12 |
|
|
|
|
|
|
c) Nguồn khác |
13 |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0812.N/BNV-VTLT: Kinh phí cho hoạt động lưu trữ
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm: Kinh phí hoạt động lưu trữ là toàn bộ số thu, chi của các cơ quan, tổ chức lưu trữ, bao gồm các nguồn thu, chi hoạt động thường xuyên và chi đầu tư phát triển.
b) Phương pháp tính: Số kinh phí hoạt động lưu trữ là số kinh phí thu, chi của các cơ quan, tổ chức lưu trữ phát sinh trong năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số kinh phí hoạt động của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
IX. BIỂU MẪU THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA
Biểu số: 0213a.N/BNV-QG Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
TỶ LỆ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRUNG ƯƠNG CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT Năm: |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: NỮ |
A |
B |
1 |
2 |
I. Số lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ |
|
|
|
1. Tổng số lãnh đạo Bộ |
|
|
|
Bộ Quốc phòng |
|
|
|
Bộ Công an |
|
|
|
Bộ Ngoại giao |
|
|
|
Bộ Nội vụ |
|
|
|
Bộ Tư pháp |
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
Bộ Tài chính |
|
|
|
Bộ Công Thương |
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
Bộ Xây dựng |
|
|
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
Bộ Y tế |
|
|
|
2. Tổng số lãnh đạo cơ quan ngang Bộ |
|
|
|
Ủy ban dân tộc |
|
|
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
|
|
|
Thanh tra Chính phủ |
|
|
|
Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
II. Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
|
|
|
1. Tổng số bộ, cơ quan ngang bộ (Cơ quan) |
|
|
x |
2. Số bộ, cơ quan ngang bộ có lãnh đạo chủ chốt là nữ (Cơ quan) |
|
|
x |
3. Tỷ lệ bộ, cơ quan ngang bộ có lãnh đạo chủ chốt là nữ (%) |
|
|
x |
Biểu số: 0213b.N/BNV-QG Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
TỶ LỆ CƠ QUAN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ Năm:... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính:- Cơ quan
- Tỷ lệ %
|
Mã số |
Tổng số |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Số cơ quan chính quyền địa phương |
01 |
|
|
|
|
Số cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
02 |
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
03 |
|
|
|
|
Biểu số 0213a.N/BNV-QG: Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ
Biểu số 0213b.N/BNV-QG: Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Cơ quan quản lý nhà nước trung ương bao gồm: Bộ, cơ quan ngang bộ.
Lãnh đạo chủ chốt của các bộ, cơ quan ngang bộ gồm: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thứ trưởng và tương đương;
b) Chính quyền địa phương bao gồm: Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân các cấp. Đối với chính quyền đô thị không tổ chức hội đồng nhân dân quận, phường sẽ không bao gồm hội đồng nhân dân ở các cấp này.
Lãnh đạo chủ chốt của hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các cấp gồm:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;
Cơ quan quản lý nhà nước trung ương, chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ thoả mãn điều kiện có ít nhất 01 lãnh đạo chủ chốt của cơ quan đó là nữ.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ (%) |
= |
Số cơ quan quản lý nhà nước, |
X 100 |
Tổng số cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp |
2. Phân tổ chủ yếu
- Trung ương: Bộ, cơ quan ngang bộ;
- Địa phương: Hội đồng nhân dân/Ủy ban nhân dân; cấp hành chính.
3. Cách ghi biểu
Biểu số 0213a.N/BNV-QG: Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ
Cột 1: Ghi số liệu tương ướng với các dòng của cột A.
Cột 1: Ghi tổng số tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số liệu về cơ quan chính quyền địa phương cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số liệu về cơ quan chính quyền địa phương cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số liệu về cơ quan chính quyền địa phương cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
4. Nguồn số liệu
- Biểu số 0213a.N/BNV-QG tính toán từ Biểu số 0202a.N/BNV- CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương
- Biểu số 0213b.N/BNV-QG: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0302a.K/BNV-QG Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
SỐ CƠ SỞ, LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG Năm:...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Số cơ sở hành chính (Cơ sở) |
Số lao động trong các cơ sở hành chính (Người) |
|
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 0302b.K/BNV-QG Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
SỐ CƠ SỞ, LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG Năm:...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Số cơ sở hành chính (Cơ sở) |
Số lao động trong các cơ sở hành chính (Người) |
|
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
2. Chia theo quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
Biểu số 0302a.K/BNV-QG: Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương
Biểu số 0302b.K/BNV-QG: Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp địa phương
1. Khái niệm, phương pháp tính
* Số cơ sở hành chính
Cơ sở hành chính (đơn vị cơ sở) được khái niệm như sau:
- Là nơi trực tiếp diễn ra hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh, quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc;
- Có chủ thể quản lý hoặc người chịu trách nhiệm về các hoạt động tại địa điểm đó;
- Có địa điểm xác định, thời gian hoạt động liên tục.
Đơn vị cơ sở có thể là một cơ quan hoặc chi nhánh của cơ quan hành chính.
Số cơ sở hành chính là tổng số lượng cơ sở thỏa mãn khái niệm nêu trên, hoạt động trong ngành O theo hệ thống ngành kinh tế quốc dân Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh, quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc tại thời điểm thống kê trên lãnh thổ Việt Nam.
* Số lao động trong các cơ sở hành chính
Số lao động trong các cơ sở hành chính là toàn bộ số lao động hiện đang làm việc trong các cơ sở này tại thời điểm thống kê, gồm lao động trong biên chế; lao động hợp đồng (có thời hạn và không có thời hạn). Kể cả những người đang nghỉ chờ việc hay chờ chế độ nghỉ hưu, nhưng vẫn thuộc đơn vị quản lý.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số cơ sở hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số lao động trong các cơ sở hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số lao động nữ trong các cơ sở hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp từ kết quả của điều tra cơ sở hành chính, sự nghiệp.
Biểu số: 0302c.K/BNV-QG Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
SỐ ĐƠN VỊ, LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP Năm:... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Số đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị) |
Số lao động trong các đơn vị SNCL (Người) |
|
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
- Giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
- Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
- Y tế - dân số |
|
|
|
|
- Khoa học công nghệ |
|
|
|
|
- Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
- Văn hoá, thể thao và du lịch |
|
|
|
|
- Sự nghiệp kinh tế và lĩnh vực khác |
|
|
|
|
Chia theo mức độ tự chủ tài chính |
|
|
|
|
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
|
|
|
|
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên |
|
|
|
|
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
|
|
|
|
- Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên |
|
|
|
|
Chia theo cơ quan quyết định thành lập |
|
|
|
|
- Trung ương |
|
|
|
|
- Địa phương |
|
|
|
|
Biểu số 0302c.K/BNV-QG: Số đơn vị, lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước (khoản 1 Điều 9 Luật viên chức năm 2010).
Số lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập là toàn bộ số lao động hiện đang làm việc trong các đơn vị này tại thời điểm thống kê, gồm lao động được tuyển dụng theo vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng làm việc; lao động hợp đồng khác (có thời hạn và không có thời hạn). Kể cả những người đang nghỉ chờ việc hay chờ chế độ nghỉ hưu, nhưng vẫn thuộc đơn vị quản lý.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số đơn vị sự nghiệp công lập tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số lao động nữ trong các đơn vị sự nghiệp công lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp từ kết quả của điều tra cơ sở hành chính, sự nghiệp.
Biểu số 001.2N/SDG-BNV Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
TỶ LỆ NGƯỜI PHẢI TRẢ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
- Nam |
02 |
|
- Nữ |
03 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
- Từ 30 tuổi trở xuống |
04 |
|
- Từ 31 đến 60 tuổi |
05 |
|
- Trên 60 tuổi |
06 |
|
3. Chia theo loại hình dịch vụ công |
|
|
- Dịch vụ công trong lĩnh vực sự nghiệp |
07 |
|
- Dịch vụ công trong lĩnh vực công ích |
08 |
|
- Dịch vụ công trong lĩnh vực hành chính nhà nước (Dịch vụ hành chính công) |
09 |
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
- Thành thị |
10 |
|
- Nông thôn |
11 |
|
5. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
Biểu số 001.2N/SDG-BNV: Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công
1. Khái niệm, phương pháp tính
Dịch vụ công là những hoạt động phục vụ các lợi ích chung, thiết yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của tổ chức và công dân do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc chuyển giao cho các cơ sở ngoài Nhà nước thực hiện nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng. Dịch vụ công là những hoạt động của cơ quan nhà nước trong việc thực thi chức năng quản lý hành chính nhà nước và bảo đảm cung ứng các hàng hóa công cộng phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội. Việc tiến hành hoạt động ấy có thể do nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm.
Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công là tỷ lệ phần trăm số người được xác định trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công trong tổng số người sử dụng dịch vụ công được khảo sát.
Công thức tính:
Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công (%)
|
= |
Số người được xác định phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công |
X 100 |
Tổng số người sử dụng dịch vụ công được khảo sát |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra thống kê 2 năm một lần theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Biểu số 002.N/SDG-BNV Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
TỶ LỆ DOANH NGHIỆP PHẢI TRẢ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 002.N/SDG-BNV: Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công
1. Khái niệm, phương pháp tính
Dịch vụ công là những hoạt động phục vụ các lợi ích chung, thiết yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của tổ chức và công dân do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc chuyển giao cho các cơ sở ngoài Nhà nước thực hiện nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng. Dịch vụ công là những hoạt động của cơ quan nhà nước trong việc thực thi chức năng quản lý hành chính nhà nước và bảo đảm cung ứng các hàng hóa công cộng phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội. Việc tiến hành hoạt động ấy có thể do nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm.
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công là tỷ lệ phần trăm số doanh nghiệp được xác định phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công trong tổng số doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công được khảo sát.
Công thức tính:
Tỷ lệ doanh nghiệp |
= |
Số doanh nghiệp được xác định phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công |
X 100 |
Tổng số doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công được khảo sát |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra thống kê 2 năm một lần theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Biểu số 003.2N/SDG-BNV Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
TỶ LỆ DÂN SỐ HÀI LÒNG VỀ DỊCH VỤ CÔNG TRONG LẦN GẦN ĐÂY NHẤT Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
Trong đó: Người khuyết tật |
02 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
- Nam |
03 |
|
- Nữ |
04 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
- Từ 30 tuổi trở xuống |
05 |
|
- Từ 31 đến 60 tuổi |
06 |
|
- Trên 60 tuổi |
07 |
|
3. Chia theo nhóm thu nhập |
|
|
- Nhóm 1 |
08 |
|
- Nhóm 2 |
09 |
|
- Nhóm 3 |
10 |
|
- Nhóm 4 |
11 |
|
- Nhóm 5 |
12 |
|
4. Chia theo dân tộc |
|
|
- Kinh |
13 |
|
- Khác |
14 |
|
5. Chia theo loại hình dịch vụ công |
|
|
- Dịch vụ công trong lĩnh vực sự nghiệp |
15 |
|
- Dịch vụ công trong lĩnh vực công ích |
16 |
|
- Dịch vụ công trong lĩnh vực hành chính nhà nước (Dịch vụ hành chính công) |
17 |
|
6. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
- Thành thị |
18 |
|
- Nông thôn |
19 |
|
7. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
Biểu số 003.2N/SDG-BNV: Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất
1. Khái niệm, phương pháp tính
Dịch vụ công là những hoạt động phục vụ các lợi ích chung, thiết yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của tổ chức và công dân do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc chuyển giao cho các cơ sở ngoài Nhà nước thực hiện nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng. Dịch vụ công là những hoạt động của cơ quan nhà nước trong việc thực thi chức năng quản lý hành chính nhà nước và bảo đảm cung ứng các hàng hóa công cộng phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội. Việc tiến hành hoạt động ấy có thể do nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm.
Dịch vụ công gồm 3 loại: Dịch vụ công trong lĩnh vực sự nghiệp; dịch vụ công trong lĩnh vực công ích và dịch vụ công trong lĩnh vực hành chính nhà nước hay còn gọi là dịch vụ hành chính công.
Dịch vụ sự nghiệp công gồm các hoạt động cung cấp phúc lợi xã hội thiết yếu cho người dân như: Giáo dục, văn hóa, khoa học, chăm sóc sức khỏe, thể dục thể thao, bảo hiểm, an sinh xã hội,...
Dịch vụ công ích là các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ cơ bản, thiết yếu cho người dân và cộng đồng như: Vệ sinh môi trường, xử lý rác thải, cấp nước sạch, vận tải công cộng đô thị, phòng chống thiên tai,... Một số hoạt động khu vực tư nhân có thể đảm nhiệm như: Vệ sinh môi trường, cung ứng nước sạch.
Dịch vụ hành chính công là loại dịch vụ gắn liền với chức năng quản lý nhà nước nhằm đáp ứng yêu cầu của người dân. Đây là một phần trong chức năng quản lý nhà nước. Để thực hiện chức năng này, nhà nước phải tiến hành những hoạt động phục vụ trực tiếp như cấp giấy phép, giấy chứng nhận, đăng ký, công chứng, thị thực, hộ tịch,...
Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất là tỷ lệ phần trăm dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất trong tổng số người dân được được khảo sát.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất (%) |
= |
Dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất |
X 100 |
Tổng số người dân được khảo sát |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra thống kê 2 năm một lần theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
XI. BIỂU MẪU TỔNG HỢP
Biểu số: 01TH.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN NĂM 20.... (Áp dụng đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, Ban, ngành) |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: người
TT |
Tên đơn vị |
Tổng số biên chế được giao |
Tổng số cán bộ, công chức hiện có |
Trong đó |
Chia theo ngạch công chức |
Trình độ học vấn |
Học hàm |
Trình độ lý luận chính trị |
Tin học |
Ngoại ngữ |
Tiếng dân tộc |
Chia theo độ tuổi |
Tổng số biên chế tinh giản trong năm |
||||||||||||||||||||||||||||
Tiếng anh |
Ngoại ngữ khác |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đảng viên |
Nữ |
Dân tộc khác |
Có tôn giáo |
Chuyên viên cao cấp và tương đương |
Chuyên viên chính và tương đương |
Chuyên viên và tương đương |
Cán sự và tương đương |
Nhân viên |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Giáo sư |
Phó giáo sư |
Đại học |
Cao cấp |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Đại học trở lên |
Trung cấp, cao đẳng |
Chứng chỉ |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ theo KNLNNVN |
Chứng chỉ khác |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ khác |
Chứng chỉ tiếng dân tộc |
Sử dụng giao tiếp được |
Từ 30 trở xuống |
Từ 31 đến 40 |
Từ 41 đến 50 |
Nữ từ 51 đến 55 |
Nam từ 55 đến 60 |
Trên 60 tuổi |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phương pháp ghi biểu:
- Cột B (tên đơn vị): ghi danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương và ở tỉnh, thành phố là các sở/ban/ngành, quận/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh;
- Cột 1 (tổng số biên chế được giao): ghi tổng số biên chế được giao của đơn vị báo cáo trực tiếp tính đến thời điểm lập báo;
- Cột 2 (tổng số): Ghi tổng số công chức hiện đang công tác tại đơn vị báo cáo trực tiếp;
- Cột 40: ghi số biên chế thực hiện tinh giản trong năm theo quy định.
2. Nguồn số liệu:
- Tổng hợp từ Biểu số 0203.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên (trong trường hợp phân quyền nhập dữ liệu đến cơ quan, đơn vị báo cáo trực tiếp).
- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0203.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.
Biểu số: 02TH.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau |
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 20.... (Áp dụng đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: người
TT |
Tên đơn vị |
Tổng số |
Trong đó |
Chức danh |
Trình độ |
Chia theo độ tuổi |
Công chức luân chuyển từ cấp huyện |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình độ học vấn |
Chính trị |
Tin học |
Ngoại ngữ |
|
Quản lý nhà nước |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiếng anh |
Ngoại ngữ khác |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ |
Đảng viên |
Dân tộc thiểu số |
Tôn giáo |
Cán bộ cấp xã |
Công chức chuyên môn |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Trun học phổ thông |
Trung học cơ sở |
Tiểu học |
Đại học |
Cao cấp |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Đại học trở lên |
Trung cấp, cao đẳng |
Chứng chỉ |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ theo KNLNNVN |
Chứng chỉ khác |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ khác |
Chứng chỉ tiếng dân tộc |
Chuyên viên chính và tương đương |
Chuyên viên và tương đương |
Chưa qua đào tạo |
Nhân viên |
Từ 30 trở xuống |
Từ 31 đến 40 |
Từ 41 đến 50 |
Nữ từ 51 đến 55 |
Nam từ 55 đến 60 |
Trên 60 tuổi |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phương pháp ghi biểu
- Cột B (tên đơn vị): ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Cột 1: ghi tổng số cán bộ, công chức có mặt của đơn vị báo cáo trực tiếp tính đến thời điểm lập báo;
- Cột 40 (Công chức luân chuyển từ cấp huyện): ghi rõ tổng số công chức cấp huyện luân chuyển về xã trong năm báo cáo.
2. Nguồn số liệu:
- Tổng hợp từ Biểu số 0204a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã (trong trường hợp phân quyền nhập dữ liệu đến cơ quan, đơn vị báo cáo trực tiếp).
- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0204a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.
Biểu số: 03aTH.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG (Lĩnh vực Y tế) (Tính đến 31 tháng 12 năm 20.) |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: người
TT |
Tên đơn vị |
Tổng số người hiện có mặt |
Trong đó |
Chuyên ngành y, dược |
Chức danh nghề nghiệp |
Học hàm |
Trình độ đào tạo |
Chia theo độ tuổi |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ |
Đảng viên |
Dân tộc thiểu số |
Có tôn giáo |
Chuyên ngành y |
Chuyên ngành dược |
Hạng I và tương đương |
Hạng II và tương đương |
Hạng III và tương đương |
Hạng IV và tương đương |
Giáo sư |
Phó Giáo sư |
Chuyên môn |
Chính trị |
Tin học |
Ngoại ngữ |
Tiếng dân tộc |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bác sĩ sau đại học |
Bác sĩ |
Y tế cộng đồng |
Y sĩ |
Điều dưỡng |
Kỹ thuật viên y |
Hộ sinh |
Trình độ khác |
Dược sĩ sau đại học |
Dược sĩ đại học |
Dược sĩ (cao đẳng + trung cấp) |
Trình độ khác |
Tiến sĩ |
Chuyên khoa II |
Thạc sĩ |
Chuyên khoa I |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Còn lại |
Đại học |
Cao cấp |
Trung cấp 1 |
Sơ cấp |
Còn lại 1 |
Đại học trở lên |
Trung cấp, cao đẳng |
Chứng chỉ |
Tiếng anh |
Khác |
Tổng số |
Sử dụng giao tiếp được |
Có chứng chỉ |
Từ 30 trở xuống |
Từ 31 đến 40 |
Từ 41 đến 50 |
Nữ từ 51 đến 55 |
Nam từ 56 đến 60 |
Trên 60 tuổi u |
||||||||||||||||
Đại học trở lên 1 |
Chứng chỉ theo KNLNNVN |
Chứng chỉ (A, B, C) |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ (A, B, C) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
52 |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phương pháp ghi biểu
- Cột B (tên đơn vị): ghi danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ và chưa giao quyền tự chủ) thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các sở, ban, ngành, quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cột 1 (tổng số người làm việc hiện có mặt): Ghi tổng số người làm việc hiện có mặt đang làm việc, hưởng lương từ đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ và chưa giao quyền tự chủ tính đến thời điểm báo cáo (31/12/ hàng năm);
2. Nguồn số liệu:
- Tổng hợp từ Biểu số 0206a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế) (trong trường hợp phân quyền nhập dữ liệu đến cơ quan, đơn vị báo cáo trực tiếp).
- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0206a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế) chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.
Biểu số: 03bTH.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau |
BÁO CÁO_ SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC NĂM 20.... (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) (Tính đến 31 tháng 12 năm 20.) |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: người
TT |
Tên đơn vị |
Tổng số người hiện có mặt |
Trong đó |
Lĩnh vực |
Chức danh nghề nghiệp |
Học hàm |
Trình độ đào tạo |
Chia theo tuổi |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ |
Đảng viên |
Dân tộc thiểu số |
Có tôn giáo |
Giáo dục |
Khoa học công nghệ |
Khoa học xã hội |
Văn hóa, thể thao và du lịch |
Lĩnh vực khác |
Hạng I và tương đương |
Hạng II và tương đương |
Hạng III và tương đương |
Hạng IV và tương đương |
Giáo sư |
Phó Giáo sư |
Chuyên môn |
Chính trị |
Tin học |
Ngoại ngữ |
Tiếng dân tộc |
||||||||||||||||||||||||||||
Tiến sĩ |
Chuyên khoa II |
Thạc sĩ |
Chuyên khoa I |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Còn lại |
Đại học |
Cao cấp |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Còn lại |
Đại học trở lê |
Trung cấp, cao đẳng |
Chứng chỉ |
Tiếng anh |
Khác |
|
Sử dụng giao tiếp được |
Có chứng chỉ |
Từ 30 trở xuống |
Từ 31 đến 40 |
Từ 41 đến 50 |
Nữ từ 51 đến 55 |
Nam từ 56 đến 60 |
Trên 60 tuổi |
|||||||||||||||||||||
Đại học trở lên |
Chứng chỉ theo KNLNNVN |
Chứng chỉ khác |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ khác |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phương pháp ghi biểu
- Cột B (tên đơn vị): ghi danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ và chưa giao quyền tự chủ) thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các sở, ban, ngành, quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cột 1 (tổng số người làm việc hiện có mặt): Ghi tổng số người làm việc hiện có mặt đang làm việc, hưởng lương từ đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ và chưa giao quyền tự chủ tính đến thời điểm báo cáo (31/12/ hàng năm);
2. Nguồn số liệu:
- Tổng hợp từ Biểu số 0206b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội,
văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) (trong trường hợp phân quyền nhập dữ liệu đến cơ quan, đơn vị báo cáo trực tiếp).
- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0206b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.
Biểu số 04TH.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau |
BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN NĂM 20.... (Áp dụng đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, Ban, ngành) |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ hoặc chức danh công tác |
Cơ quan, đơn vị đang làm việc |
Thời hạn giữ ngạch (kể cả ngạch tương đương) |
Mức lương hiện hưởng |
Phụ cấp |
Ghi chú |
||||||
Nam |
Nữ |
Hệ số lương |
Mã số ngạch hiện giữ |
Chức vụ |
Trách nhiệm |
Khu vực |
Phụ cấp vượt khung |
Tổng phụ cấp theo phần trăm |
||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phương pháp ghi biểu:
- Cột 4 (Đơn vị công tác); ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Sở/ban/ngành trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương;
- Cột 12 (tổng phụ cấp theo phần trăm): là tổng các khoản phụ cấp của cột (8); cột (9); cột (10); cột (11).
2. Nguồn số liệu:
- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0203.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.
Biểu số 05TH.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau
|
BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 20.... (Áp dụng đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, Ban, ngành) |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ hoặc chức danh công tác |
Cơ quan, đơn vị đang làm việc |
Thời hạn giữ chức vụ, chức danh |
Mức lương hiện hưởng |
Phụ cấp |
Ghi chú |
||||||
Nam |
Nữ |
Hệ số lương |
Mã số ngạch hiện giữ |
Chức vụ |
Trách nhiệm |
Khu vực |
Phụ cấp vượt khung |
Tổng phụ cấp theo phần trăm |
||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phương pháp ghi biểu:
- Cột 4 (Đơn vị công tác): ghi rõ xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Cột 12 (tổng phụ cấp theo phần trăm): là tổng các khoản phụ cấp của cột (8); cột (9); cột (10); cột (11).
2. Nguồn số liệu:
- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0204a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.
Biểu số 06TH.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau |
BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG VIÊN CHỨC (Tính đến 31 tháng 12 năm 20 )
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ hoặc chức danh hiện đang công tác |
Cơ quan, đơn vị đang làm việc |
Mức lương hiện hưởng |
Phụ cấp |
Tiền lương tăng thêm so với chế độ nhà nước |
Ghi chú |
||||||||||||
Nam |
Nữ |
Hệ số lương |
Bậc lương |
Mã số |
Chức vụ lãnh đạo |
Chức vụ kiêm nhiệm |
Thâm niên vượt khung |
Khu vực |
Thu hút |
Lương |
Độc hại, nguy hiểm |
Trách nhiệm công việc |
Trách nhiệm theo nghề |
Tổng các loại phụ cấp còn lại |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trần Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phương pháp ghi biểu:
- Cột 4: Ghi đầy đủ tên đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ và chưa giao quyền tự chủ) thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cột 5, 6, 7: Ghi hệ số lương (cột 5), bậc lương (cột 6) và mã số chức danh nghề nghiệp hiện đang giữ (cột 7);
- Cột 17: Ghi tổng số các loại phụ cấp khác còn lại theo quy định và không liệt kê trong biểu mẫu trên, gồm: Phụ cấp lưu động, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Cột 18: Ghi tổng số tiền lương tăng thêm so với chế độ của nhà nước do thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (số tiền được tính bằng VNĐ)
- Dòng (Tổng cộng): Ghi tổng cộng của các tột, gồm: cột 5, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và cột 18.
2. Nguồn số liệu:
- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0206a.N/BNV-CBCCVC Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế), 0206b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.
Biểu số 07TH.N/BNV-TCBC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau |
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA CÁC BỘ, NGÀNH (Tính đến 31 tháng 12 năm 20 )
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số vị trí việc làm
TT |
Loại hình tổ chức |
Số lượng vị trí việc làm |
||||
Tổng số |
Chia ra: |
|||||
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành |
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (nếu có) |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
|
I |
LÃNH ĐẠO BỘ, NGÀNH |
|
|
|
|
|
II |
CÁC TÔ CHỨC THUỘC BỘ, NGÀNH |
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng |
|
|
|
|
|
2 |
Thanh tra |
|
|
|
|
|
3 |
Vụ A |
|
|
|
|
|
III |
CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG |
|
|
|
|
|
1 |
Cục A |
|
|
|
|
|
2 |
Cục B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
TÔNG CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng cục A |
|
|
|
|
|
a |
Văn phòng |
|
|
|
|
|
b |
Thanh tra |
|
|
|
|
|
c |
Vụ A |
|
|
|
|
|
|
Cục (thuộc Tổng cục) |
|
|
|
|
|
2 |
Tổng cục B |
|
|
|
|
|
V |
CáC tô chức khác có sử dụng BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức A |
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức B |
|
|
|
|
|
- Nguồn số liệu: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.
Biểu số 08TH.N/BNV-TCBC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau |
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA ĐỊA PHƯƠNG (Tính đến 31 tháng 12 năm 20 )
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số vị trí việc làm
TT |
Loại hình tổ chức |
Số lượng vị trí việc làm |
||||
Tổng số |
Chia ra: |
|||||
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành |
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (nếu có) |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
|
|
|
I |
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
1 |
LÃNH ĐẠO TỈNH |
|
|
|
|
|
1.1 |
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
a |
Sở A |
|
|
|
|
|
b |
Sở B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng... |
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
|
|
1.2 |
CÁC TỔ CHỨC KHÁC CÓ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC |
|
|
|
|
|
a |
Văn phòng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban Quản lý... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
- Nguồn số liệu: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số 09TH.N/BNV-TCBC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG (Tính đến 31 tháng 12 năm 20 )
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
STT |
Chia theo các trường hợp tinh giản biên chế |
Tổng số |
Chia theo đối tượng áp dụng |
||||||
Cán bộ |
Công chức |
Viên chức |
Cán bộ, công chức cấp xã |
Doanh nghiệp nhà nước |
Tổ chức Hội |
LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Do chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Do chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Do xếp loại chất lượng hàng năm không hoàn thành nhiệm vụ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Do có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định. |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Dôi dư do thực hiện cổ phần hóa, giao, bán, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, phá sản hoặc chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc chuyển thành ĐVSNCL theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh; thôi làm đại diện phần vốn nhà nước tại DNNN. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn số liệu: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.
Biểu số 10TH.N/BNV-CQĐP Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau |
KẾT QUẢ SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ (Tính đến 31 tháng 12 năm 20 )
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
TT |
Tỉnh, thành phố |
Tổng số ĐVHC hiện có Thời điểm 31/12 năm báo cáo |
Tổng số ĐVHC thực hiện sắp xếp Thực hiện trong năm báo cáo |
Kết quả sau khi thực hiện sắp xếp ĐVHC |
||
Số lượng ĐVHC tăng/giảm so với năm trước liền kề |
Số lượng ĐV HC mới hình thành bảo đảm theo quy định |
SL ĐVHC mới hình thành chưa bảo đảm theo quy định |
||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
2 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn số liệu: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cac cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trach nhiệm lập bao cao tổng hợp.
Biểu số 11TH.N/BNV-CQĐP Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ DÔI DƯ SAU SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT (Tính đến 31 tháng 12 năm 20….) |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
TT |
Tỉnh, thành phố |
Mã số |
Cán bộ, công chức cấp huyện |
Cán bộ, công chức cấp xã |
Người hoạt động KCT cấp xã |
||||||||||||
Tổng số sau SX |
Bố trí theo quy định |
Dôi dư |
Đã giải quyết |
Còn lại |
Tổng số sau SX |
Bố trí theo quy định |
Dôi dư |
Đã giải quyết |
Còn lại |
Tổng số sau SX |
Bố trí theo quy định |
Dôi dư |
Đã giải quyết |
Còn lại |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn số liệu: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.
Phụ lục III
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN/ ĐƠN VỊ _____ Số: /BC-tên ĐV V/v thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm …. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ …,ngày ….tháng .... năm 20.. |
Kính gửi: Bộ Nội vụ
Thực hiện Thông tư số…. /2023/TT-BNV ngày… tháng …năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ, cơ quan/đơn vị gửi báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm ... đã hoàn thành theo danh mục sau:
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Biểu hoàn thành |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH |
||
1 |
0101.N/BNV-TCHC |
Số đơn vị hành chính |
|
2 |
0102a.N/BNV-TCHC |
Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương |
|
3 |
0102b.N/BNV-TCHC |
Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương |
|
4 |
0103.N/BNV-TCHC |
Số lượng thôn, tổ dân phố |
|
|
2. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
||
5 |
0201.K/BNV-CBCCVC |
Số đại biểu hội đồng nhân dân |
|
6 |
0202a.N/BNV-CBCCVC |
Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương |
|
7 |
0202b.N/BNV-CBCCVC |
Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương |
|
8 |
0203.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên |
|
9 |
0204a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã |
|
10 |
0204b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã |
|
11 |
0205a.N/BNV-CBCCVC |
Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối Trung ương |
|
12 |
0205b.N/BNV-CBCCVC |
Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối địa phương |
|
13 |
0206a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế) |
|
14 |
0206b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) |
|
15 |
0207a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng |
|
16 |
0207b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng |
|
17 |
0207c.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng |
|
18 |
0208a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ bị kỷ luật |
|
19 |
0208b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng công chức bị kỷ luật |
|
20 |
0208c.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng viên chức bị kỷ luật |
|
21 |
0209a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
|
22 |
0209b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
|
23 |
0209c.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
|
24 |
0209d.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài |
|
|
3. THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ |
||
25 |
0301.N/BNV-TTB |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ |
|
26 |
0302.N/BNV-TTB |
Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành Nội vụ |
|
27 |
0303.N/BNV-TTB |
Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ |
|
|
4. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH Vực NỘI VỤ |
||
28 |
0401.N/BNV-HTQT |
Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ |
|
29 |
0402.N/BNV-HTQT |
Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam |
|
|
5. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ |
||
30 |
0501.N/BNV-HTCPCP |
Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ |
|
31 |
0502.N/BNV-HTCPCP |
Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
|
|
6. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG |
||
32 |
0601.N/BNV-TĐKT |
Số phong trào thi đua |
|
33 |
0602.N/BNV-TĐKT |
Số lượng khen thưởng cấp nhà nước |
|
34 |
0603.N/BNV-TĐKT |
Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
35 |
0604.N/BNV-TĐKT |
Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
36 |
0605.N/BNV-TĐKT |
Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
7. TÔN GIÁO |
|
|
37 |
0701.N/BNV-TG |
Số tôn giáo, số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc |
|
38 |
0702.N/BNV-TG |
Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo |
|
|
8. VĂN THƯ - LƯU TRỮ |
||
39 |
0801.N/BNV-VTLT |
Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ |
|
40 |
0802.N/BNV-VTLT |
Số tổ chức văn thư |
|
41 |
0803.N/BNV-VTLT |
Số nhân sự làm công tác văn thư |
|
42 |
0804.N/BNV-VTLT |
Số lượng văn bản |
|
43 |
0805.N/BNV-VTLT |
Số lượng hồ sơ |
|
44 |
0806.N/BNV-VTLT |
Số tổ chức lưu trữ |
|
45 |
0807.N/BNV-VTLT |
Số nhân sự làm công tác lưu trữ |
|
46 |
0808.N/BNV-VTLT |
Số tài liệu lưu trữ |
|
47 |
0809.N/BNV-VTLT |
Số tài liệu lưu trữ thu thập |
|
48 |
0810.N/BNV-VTLT |
Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng |
|
49 |
0811.N/BNV-VTLT |
Diện tích kho lưu trữ và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ |
|
50 |
0812.N/BNV-VTLT |
Kinh phí cho hoạt động lưu trữ |
|
|
9. BIỂU MẪU PHỤC VỤ THU THẬP CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA |
||
51 |
0213a.N/BNV-QG |
Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
|
52 |
0213b.N/BNV-QG |
Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
|
53 |
0302a.K/BNV-QG |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương |
|
54 |
0302b.K/BNV-QG |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp địa phương |
|
55 |
0302c.K/BNV-QG |
Số đơn vị, lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
10. BIỂU MẪU THUỘC BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM (SDG) |
||
56 |
001.2N/SDG-BNV |
Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công |
|
57 |
002.N/SDG-BNV |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công |
|
58 |
003.2N/SDG-BNV |
Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất |
|
|
11. BIỂU MẪU TỔNG HỢP |
||
59 |
01TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên |
|
60 |
02TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức cấp xã |
|
61 |
03aTH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực y tế) |
|
62 |
03bTH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) |
|
63 |
04TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên |
|
64 |
05TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức cấp xã |
|
65 |
06TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo danh sách và tiền lương viên chức |
|
66 |
07TH.N/BNV-TCBC |
Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của các bộ, ngành |
|
67 |
08TH.N/BNV-TCBC |
Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của địa phương |
|
68 |
09TH.N/BNV-TCBC |
Kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế của bộ, ngành, địa phương |
|
69 |
10TH.N/BNV-CQĐP |
Kết quả sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã |
|
70 |
11TH.N/BNV-CQĐP |
Số lượng cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết |
|
(Đánh dấu (x) vào Cột 4 biểu báo cáo thống kê đã hoàn thành)
(Ký số)