Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 2/2023/TT-BNV

Thông tư 2/2023/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2/2023/TT-BNVNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành:23/03/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ

Ngày 23/3/2023, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 2/2023/TT-BNV về việc quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Theo đó, biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ thuộc các lĩnh vực: tổ chức hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; thanh tra ngành Nội vụ; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nội vụ; hội, tổ chức phi Chính phủ; thi đua, khen thưởng; tôn giáo; lĩnh vực văn thư – lưu trữ …

Ngoài ra, kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch bao gồm: báo cáo thống kê năm, báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ, báo cáo thống kê khác và báo cáo thống kê đột xuất.

Cụ thể, báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó, trong đó, kỳ báo cáo thống kê lĩnh vực thi đua, khen thưởng được tính từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau; kỳ báo cáo thống kê năm các lĩnh vực còn lại được tính từ ngày 01/01 năm báo cáo đến ngày 31/12 năm báo cáo. Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kế cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2023.

Xem chi tiết Thông tư 2/2023/TT-BNV tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ

_______

Số: 2/2023/TT-BNV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2023

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ, gồm nội dung chế độ báo cáo thống kê; lập và gửi báo cáo thống kê; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Bộ);
4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng chế độ báo cáo thống kê các lĩnh vực: tổ chức hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và các thông tin, số liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước;
5. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
1. Nội dung chế độ báo cáo
 a) Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ quy định danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn, giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; Chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia; chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của Việt Nam giao cho Bộ Nội vụ thực hiện và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ quy định tại Thông tư số 09/2022/TT-BNV ngày 16/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ bao gồm:
- Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này theo phân quyền thực hiện chế độ báo cáo. Đơn vị báo cáo trực tiếp về Bộ Nội vụ được quy định tại cột 4 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.
3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là đơn vị được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo theo phân quyền thực hiện chế độ báo cáo. Đơn vị của Bộ Nội vụ nhận, phê duyệt báo cáo được quy định tại cột 5 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.
4. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gồm 2 phần: 02 số đầu phản ánh nhóm chỉ tiêu, 02 số tiếp theo phản ánh thứ tự báo cáo; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm - N; Kỳ - K) và lấy chữ BNV thể hiện biểu báo cáo thống kê của Bộ Nội vụ; nhóm 2 phản ánh nhóm chỉ tiêu của báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó. Trong đó:
- Kỳ báo cáo thống kê năm lĩnh vực thi đua, khen thưởng được tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước đến ngày 30 tháng 11 năm sau.
- Kỳ báo cáo thống kê năm các lĩnh vực còn lại được tính từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
b) Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ: Báo cáo thống kê nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.
c) Báo cáo thống kê khác:
- Báo cáo thống kê khác: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có) trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.
- Báo cáo thống kê đột xuất: Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ.
6. Thời hạn báo cáo
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
7. Hình thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được thực hiện thông qua hệ thống phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ tại địa chỉ https://thongke.moha.gov.vn. Báo cáo bằng văn bản điện tử dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo tại Báo cáo kết quả thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ (theo Phụ lục III).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ. Tổng hợp số liệu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Nội vụ và số liệu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ để trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan khác thuộc Bộ Nội vụ, các đơn vị có chức năng lập báo cáo thống kê của các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê của ngành Nội vụ.
2. Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm bảo đảm hạ tầng phục vụ hoạt động thống kê của ngành Nội vụ.
3. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí đầu tư, quản trị, vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm duy trì hoạt động thống kê ngành Nội vụ được bố trí trong kinh phí chi đầu tư, chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2023, thay thế Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ và bãi bỏ các quy định sau:
a) Chương 2, Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức;
b) Chương 2, Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
2. Thông tư này áp dụng cho báo cáo thống kê ngành Nội vụ từ niên độ 2022.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Bộ Nội vụ để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộ Trung ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Thống kê;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG

 

 

Phạm Thị Thanh Trà

 

Phụ lục I

DANH MỤC BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

 

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Đơn vị thu thập, tổng hợp, báo cáo

Đơn vị của Bộ Nội vụ phê duyệt, nhận báo cáo

Kỳ báo cáo

Ngày nhận báo cáo

1

2

3

4

5

6

7

 

1. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

1

0101.N/BNV-TCHC

Số đơn vị hành chính

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Chính quyền địa phương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

2

0102a.N/BNV-TCHC

Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương

Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và trực tiếp chỉ đạo, quản lý.

Vụ Tổ chức - Biên chế

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

3

0102b.N/BNV-TCHC

Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Tổ chức - Biên chế

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

4

0103.N/BNV-TCHC

Số lượng thôn, tổ dân phố

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Chính quyền địa phương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

 

2. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

5

0201.K/BNV-CBCCVC

Số đại biểu hội đồng nhân dân

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Chính quyền địa phương

Nhiệm

kỳ

Đầu mỗi nhiệm kỳ (sau 20 ngày công bố kết quả cấp tỉnh)

6

0202a.N/BNV-CBCCVC

Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

7

0202b.N/BNV-CBCCVC

Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Chính quyền địa phương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

8

0203.N/BNV-CBCCVC

Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên

* Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương:

- Ban Tổ chức Trung ương,

- Tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương;

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;

- Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;

(sau đây gọi là cơ quan quản lý công chức ở Trung ương).

* Các cơ quan, đơn vị ở địa phương:

- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.

- (số liệu ở địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

9

0204a.N/BNV-CBCCVC

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Chính quyền địa phương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

10

0204b.N/BNV-CBCCVC

Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Chính quyền địa phương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

11

0205a.N/BNV-CBCCVC

Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối Trung ương

Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương;

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;

Vụ Tiền lương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

12

0205b.N/BNV-CBCCVC

Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Tiền lương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

13

0206a.N/BNV- CBCCVC

Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế)

* Ở Trung ương

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;

* Ở địa phương

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Công chức -

Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

14

0206b.N/BNV-CBCCVC

Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)

15

0207a.N/BNV-CBCCVC

Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng

Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

16

0207b.N/BNV-CBCCVC

Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

17

0207c.N/BNV-CBCCVC

Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

18

0208a.N/BNV-CBCCVC

Số lượng cán bộ bị kỷ luật

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

19

0208b.N/BNV-CBCCVC

Số lượng công chức bị kỷ luật

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

20

0208c.N/BNV-CBCCVC

Số lượng viên chức bị

kỷ luật

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

21

0209a.N/BNV-CBCCVC

Số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

22

0209b.N/BNV-CBCCVC

Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

23

0209c.N/BNV-CBCCVC

Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

24

0209d.N/BNV-CBCCVC

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài

 

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

 

3. THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ

25

0301.N/BNV-TTB

Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ);

- Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương;

- Ban Tôn giáo Chính phủ.

Thanh tra Bộ Nội vụ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

26

0302.N/BNV-TTB

Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành Nội vụ

Thanh tra Bộ Nội vụ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

27

0303.N/BNV-TTB

Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ

Thanh tra Bộ Nội vụ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

 

4. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH Vực NỘI VỤ

28

0401.N/BNV-HTQT

Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ);

- Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Nội vụ.

Vụ Hợp tác quốc tế

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

29

0402.N/BNV-HTQT

Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam

Vụ Hợp tác quốc tế

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

 

5. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

30

0501.N/BNV-HTCPCP

Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ

- Vụ Tổ chức phi chính phủ - Bộ Nội vụ

Vụ Tổ chức phi chính phủ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

31

0502.N/BNV-HTCPCP

Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

 

 

 

 

6. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

32

0601.N/BNV-TĐKT

Số phong trào thi đua

 

 

Năm

Ngày 15 tháng

12 năm báo cáo

33

0602.N/BNV-TĐKT

Số lượng khen thưởng cấp nhà nước

 

 

Năm

Ngày 15 tháng

12 năm báo cáo

34

0603.N/BNV-TĐKT

Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

Năm

Ngày 15 tháng

12 năm báo cáo

35

0604.N/BNV-TĐKT

Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Vụ (phòng, ban) Thi đua, Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương

Năm

Ngày 15 tháng

12 năm báo cáo

36

0605.N/BNV-TĐKT

Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

Năm

Ngày 15 tháng

12 năm báo cáo

 

7. TÔN GIÁO

37

0701.N/BNV-TG

Số tôn giáo, số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ);

- Ban Tôn giáo Chính phủ.

Ban Tôn giáo Chính phủ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

38

0702.N/BNV-TG

Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

 

8. VĂN THƯ - LƯU TRỮ

39

0801.N/BNV-VTLT

Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng TW Đảng; các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Doanh nghiệp nhà nước; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Cục Văn thư và lưu trữ nhà nước

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

40

0802.N/BNV-VTLT

Số tổ chức văn thư

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

41

0803.N/BNV-VTLT

Số nhân sự làm công tác văn thư

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

42

0804.N/BNV-VTLT

Số lượng văn bản

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

43

0805.N/BNV-VTLT

Số lượng hồ sơ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

44

0806.N/BNV-VTLT

Số tổ chức lưu trữ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

45

0807.N/BNV-VTLT

Số nhân sự làm công tác lưu trữ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

46

0808.N/BNV-VTLT

Số tài liệu lưu trữ

 

 

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

47

0809.N/BNV-VTLT

Số tài liệu lưu trữ thu thập

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

48

0810.N/BNV-VTLT

Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

49

0811.N/BNV-VTLT

Diện tích kho lưu trữ và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

50

0812.N/BNV-VTLT

Kinh phí cho hoạt động lưu trữ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

 

9. BIỂU MẪU PHỤC VỤ THU THẬP CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA

51

0213a.N/BNV-QG

Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

Bộ Nội vụ tính toán từ:

- Biểu số 0202a.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

(Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ)

Vụ Công tác thanh niên

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

52

0213b.N/BNV-QG

Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Công tác thanh niên

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

53

0302a.K/BNV-QG

Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương

Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả của điều tra cơ sở hành chính, sự nghiệp

Vụ Kế hoạch - Tài chính

5 Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra

54

0302b.K/BNV-QG

Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp địa phương

55

0302c.K/BNV-QG

Số đơn vị, lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

10. BIỂU MẪU THUỘC BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM (SDG)

56

001.2N/SDG-BNV

Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công

Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả điều tra

Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ

2 Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra

57

002.2N/SDG-BNV

Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công

Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả điều tra

Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ

2 Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra

58

003.N/SDG-BNV

Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất

Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả điều tra

Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra

 

11. BIỂU MẪU TỔNG HỢP

59

01TH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên

- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

60

02TH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức cấp xã

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

Vụ Chính quyền

địa phương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

61

03aTH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực y tế)

a) Ở Trung ương

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;

- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Ở địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Công chức - Viên chức

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

62

03bTH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

63

04TH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên

Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương.

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Tiền lương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

64

05TH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức cấp xã

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Tiền lương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

65

06TH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo danh sách và tiền lương viên chức

a) Ở Trung ương

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;

- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Ở địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Tiền lương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

66

07TH.N/BNV-TCBC

Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của các bộ, ngành

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.

Vụ Tổ chức - Biên chế

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

67

08TH.N/BNV-TCBC

Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Tổ chức - Biên chế

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

68

09TH.N/BNV-TCBC

Kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế của bộ, ngành, địa phương

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Tổ chức - Biên chế

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

69

10TH.N/BNV-CQĐP

Kết quả sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Chính quyền địa phương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

70

11TH.N/BNV-CQĐP

Số lượng cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).

Vụ Chính quyền địa phương

Năm

Ngày 15 tháng 3 năm sau

Phụ lục II

BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

 

I. BIỂU MẪU VỀ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

Biểu số: 0101.N/BNV-TCHC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Mã số

Tổng số

Diện tích tự nhiên (m2)

Dân số (người)

Trong đó

Chia theo loại đơn vị hành chính

Chia theo loại đô thị

Tổng số

Trong đó: Dân tộc thiểu số

Miền núi

Vùng cao

Hải

đảo

ATK

Biên giới đất liền

Biên giới biển

Nông thôn mới

Nghèo, đặc biệt khó khăn

Vùng bãi ngang, ven biển

Trung

tâm du lịch quốc gia hoặc quốc tế

Có di tích quốc gia đặc biệt

Có di sản văn hoá vật thể UNE SCO

Loại đặc biệt

Loại

I

Loại

II

Loại

III

Loại

I

Loại

II

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

Tỉnh…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổng số đơn vị hành

chính

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp huyện

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số huyện

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số quận

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số thị

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số

thành phố

thuộc

tỉnh

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp xã

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số xã

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số phường

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số thị trấn

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chia

ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Xã ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Xã..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thị trấn...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0101.N/BNV-TCHC: Số đơn vị hành chính

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

+ Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

+ Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

+ Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

+ Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

- Số đơn vị hành chính từng cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) là số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của từng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và số đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.

- Tổng số đơn vị hành chính các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) là tổng số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số đơn vị hành chính hiện có trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Cột 2: Ghi diện tích tự nhiên (m2) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tổng dân số (người) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi số dân số là người dân tộc thiểu số (người) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số đơn vị hành chính là miền núi tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi số đơn vị hành chính là vùng cao tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi số đơn vị hành chính là hải đảo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi số đơn vị hành chính là an toàn khu tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi số đơn vị hành chính là biên giới đất liền tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 10: Ghi số đơn vị hành chính là biên giới biển tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 11: Ghi số đơn vị hành chính là nông thôn mới tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 13: Ghi số đơn vị hành chính là vùng bãi ngang, ven biển tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 14: Ghi số đơn vị hành chính là trung tâm du lịch quốc gia hoặc quốc tế tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 15: Ghi số đơn vị hành chính có di tích quốc gia đặc biệt tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 16: Ghi số đơn vị hành chính có di sản văn hoá vật thể UNESCO tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 17-20: Ghi số đơn vị hành chính chia theo loại đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 21-26: Ghi số đơn vị hành chính chia theo loại đô thị tương ứng với các dòng của cột A.

Ghi chú:

- Từ cột 5 đến cột 16: đối với đơn vị hành chính đáp ứng nhiều tiêu chí thì ghi đầy đủ vào cột tương ứng.

3. Nguồn số liệu

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

Biểu số: 0102a.N/BNV-TCHC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ

NƯỚC Ở TRUNG ƯƠNG

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Số tổ chức

 

Mã số

Số tổ chức

A

B

1

Tổng số

01

 

Chia ra:

 

 

- Số tổ chức cấp tổng cục và tương đương

02

 

- Số tổ chức cấp vụ, cục và tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của bộ và tương đương

03

 

- Số tổ chức cấp vụ, cục và tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của tổng cục và tương đương

04

 

- Số tổ chức cấp chi cục thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc bộ

05

 

- Số tổ chức cấp chi cục thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc tổng cục

06

 

- Số tổ chức cấp phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, thanh tra, vụ, cục và tổ chức tương đương thuộc bộ

07

 

- Số tổ chức cấp phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, thanh tra, vụ, cục và tổ chức tương đương thuộc tổng cục

08

 

- Số tổ chức cấp phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc bộ

09

 

- Số tổ chức cấp phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc tổng cục

10

 

 

 

 

Biểu số: 0102a.N/BNV-TCHC Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Số tổ chức, bộ máy trong các cơ quan nhà nước ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ở Trung ương gồm:

a) Các tổ chức hành chính do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và trực tiếp chỉ đạo, quản lý.

b) Các tổ chức hành chính của bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là bộ), gồm:

- Văn phòng, thanh tra, vụ, cục, tổng cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của bộ;

- Văn phòng, thanh tra (nếu có), vụ, cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của tổng cục và tổ chức tương đương tổng cục (sau đây gọi tắt là tổng cục);

- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, thanh tra, vụ (nếu có), cục và tổ chức tương đương thuộc bộ;

- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, cục và tổ chức tương đương thuộc tổng cục;

- Chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc bộ (sau đây gọi tắt là chi cục thuộc cục thuộc bộ);

- Chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc tổng cục (sau đây gọi tắt là chi cục thuộc cục thuộc tổng cục);

- Phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc bộ;

- Phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc tổng cục.

c) Các tổ chức hành chính của cơ quan thuộc Chính phủ (nếu có).

- Tổ chức hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan thuộc Chính phủ;

- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của tổ chức hành chính thuộc cơ quan thuộc Chính phủ.

Số tổ chức, bộ máy trong các cơ quan hành chính là số các tổ chức, bộ máy hiện có đến thời điểm thống kê trong các cơ quan hành chính cả nước.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tổ chức tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và trực tiếp chỉ đạo, quản lý tổng hợp, báo cáo.

 

 

Biểu số: 0102b.N/BNV-TCHC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Số tổ chức

 

Mã số

Số tổ chức

A

B

1

Tổng số

01

 

Chia ra:

 

 

Số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (gọi là sở)

02

 

Số tổ chức hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của sở

03

 

Số tổ chức hành chính của chi cục thuộc sở

04

 

Các tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh

05

 

Số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (gọi là phòng cấp huyện)

06

 

Các tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp huyện

07

 

 
 

Biểu số: 0102b.N/BNV-TCHC Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Các tổ chức hành chính ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh), gồm:

- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là sở);

- Văn phòng, thanh tra, phòng chuyên môn, nghiệp vụ, chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của sở;

- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc sở;

- Các tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Văn phòng, phòng, chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Các tổ chức hành chính ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp huyện), gồm:

- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi tắt là phòng cấp huyện);

- Các tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương là số các tổ chức hành chính hiện có đến thời điểm thống kê trong các cơ quan nhà nước ở các địa phương trong cả nước.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi số tổ chức tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

Biểu số: 0103.N/BNV-TCHC

Ban hành theo Thông tư số

2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG THÔN, TỔ DÂN PHỐ

Năm:

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo

 

 

Đơn vị tính: Số thôn, tổ dân phố

 

Mã số

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Chia ra

Số thôn có từ

350 hộ trở lên

Số tổ dân phố

có từ

500 hộ trở lên

Số thôn thuộc

xã loại I, xã loại

II

Số thôn, tổ dân phố thuộc

xã biên giới

Số thôn, tổ dân phố thuộc

xã hải đảo

Số thôn, tổ dân phố thuộc xã vùng bãi ngang, ven biển

Số thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền

Số , thôn, tổ dân phố thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi

Số

thôn

Số tổ dân phố

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Tỉnh ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Huyện ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xã ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xã.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quận ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xã …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0103.N/BNV-TCHC: Số lượng thôn, tổ dân phố

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, soc,... (gọi chung là thôn); thôn được tổ chức ở xã; dưới xã là thôn.

- Tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu,... (gọi chung là tổ dân phố); tổ dân phố được tổ chức ở phường, thị trấn; dưới phường, thị trấn là tổ dân phố.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số thôn, tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số thôn tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi số thôn có từ 350 hộ trở lên tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số tổ dân phố có từ 500 hộ trở lên tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi số thôn thuộc xã loại I, xã loại II tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã hải đảo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã vùng bãi ngang, ven biển tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 10: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 11: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

II. BIỂU MẪU VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

Biểu số: 0201.K/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Đầu mỗi nhiệm kỳ (sau 20 ngày công bố kết quả cấp tỉnh)

SỐ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Nhiệm kỳ…..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số đại biểu HĐND

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp tỉnh

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp huyện

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp xã

 

 

(người)

(người)

(%)

(người)

(người)

(%)

(người)

(người)

(%)

(người)

(người)

(%)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng số

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Chia theo trình độ học vấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chia theo trình độ lý luận chính trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao cấp

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Chia theo dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dân tộc khác

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Chia theo tôn giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có tôn giáo

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không tôn giáo

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Trong đó: Đảng viên

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Chia theo chức vụ trong HĐND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chủ tịch HĐND

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó chủ tịch HĐND

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trưởng ban, Phó Trưởng ban HĐND và tương đương

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các thành viên khác của HĐND

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0201.K/BNV-CBCCVC: Số đại biểu hội đồng nhân dân

1. Khái niệm, phương pháp tính

Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương; liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Số đại biểu Hội đồng nhân dân là số lượng đại biểu được bầu ra tại cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) trong 01 nhiệm kỳ.

Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã/thành phố, xã/phường/thị trấn là tỷ lệ phần trăm nữ đại biểu Hội đồng nhân dân so với tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cùng khoá.

Công thức tính:

Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khóa k (%)

=

Số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khoá k

X 100

Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khóa k

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi tổng số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số đại biểu nữ Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 10: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 11: Ghi số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 12: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

Biểu số: 0202a.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN

QUẢN LÝ Nhà nước
TRUNG ương

Có đến ngày 31 tháng 12 năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trung ương (người)

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cơ quan QLNN trung ương (%)

Tổng số

Trong đó:

Nữ

A

B

1

2

3=2/1%

Tổng số

01

 

 

 

1. Chia theo trình độ học vấn

 

 

 

 

- Sơ cấp

02

 

 

 

- Trung cấp

03

 

 

 

- Cao đẳng

04

 

 

 

- Đại học

05

 

 

 

- Thạc sĩ

06

 

 

 

- Tiến sĩ

07

 

 

 

2. Chia theo trình độ lý luận chính trị

 

 

 

 

- Sơ cấp

08

 

 

 

- Trung cấp

09

 

 

 

- Cao cấp

10

 

 

 

- Đại học

11

 

 

 

3. Trong đó: Học hàm

 

 

 

 

- Phó giáo sư

12

 

 

 

- Giáo sư

13

 

 

 

4. Chia theo dân tộc

 

 

 

 

- Kinh

14

 

 

 

- Dân tộc khác

15

 

 

 

5. Chia theo tôn giáo

 

 

 

 

- Có tôn giáo

16

 

 

 

- Không tôn giáo

17

 

 

 

6. Trong đó: Đảng viên

18

 

 

 

7. Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

19

 

 

 

- Từ 31 đến 40

20

 

 

 

- Từ 41 đến 50

21

 

 

 

- Từ 51 đến 55

22

 

 

 

- Từ 56 đến 60

23

 

 

 

- Trên 60 tuổi

24

 

 

 

7. Chia theo chức vụ

 

 

 

 

- Bộ trưởng và tương đương

25

 

 

 

- Thứ trưởng và tương đương

26

 

 

 

- Tổng cục trưởng và tương đương

27

 

 

 

- Phó Tổng cục trưởng và tương đương

28

 

 

 

- Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương

29

 

 

 

- Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương

30

 

 

 

 
 

 

Biểu số: 0202b.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN, CƠ QUAN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CẤP ĐỊA PHƯƠNG
Có đến ngày 31 tháng 12 năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số lãnh đạo

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo

Tổng số

Trong

đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp tỉnh

Tổng số

Trong

đó:

Nữ

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp huyện

Tổng số

Trong

đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp xã

 

 

(Người)

(Người)

(%)

(Người)

(Người)

(%)

(Người)

(Người)

(%)

(Người)

(Người)

(%)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng số

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Chia theo trình độ học vấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chia theo trình độ lý luận chính trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao cấp

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Trong đó: Học hàm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Chia theo dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dân tộc khác

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Chia theo tôn giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có tôn giáo

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không tôn giáo

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Trong đó: Đảng

viên

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Chia theo chức vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương

30

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

 
 

Biểu số 0202a.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

Biểu số 0202b.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Phạm vi thu thập của biểu này gồm lãnh đạo trong các cơ quan Chính phủ ở cấp trung ương, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương.

a) Cơ quan quản lý nhà nước trung ương bao gồm: Bộ, cơ quan ngang bộ.

- Lãnh đạo chủ chốt của các bộ, cơ quan ngang bộ gồm: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thứ trưởng và tương đương;

- Các chức danh lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước còn lại: Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương;

b) Chính quyền địa phương bao gồm: Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân các cấp. Đối với chính quyền đô thị không tổ chức hội đồng nhân dân quận, phường sẽ không bao gồm hội đồng nhân dân ở các cấp này.

- Lãnh đạo chủ chốt của hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các cấp gồm:

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp;

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;

- Lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương gồm:

+ Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương (bao gồm trưởng ban thuộc hội đồng nhân dân cấp tỉnh);

+ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương thuộc văn phòng ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương thuộc sở và tương đương; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.

c) Cơ quan chính quyền địa phương có cán bộ chủ chốt là nữ thoả mãn điều kiện có ít nhất 01 lãnh đạo chủ chốt của hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân là nữ.

d) Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước là số phần trăm nữ là lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước so với tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cùng khoá.

Công thức tính:

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước (%)

=

Số nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước khoá t

X 100

Tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cùng khoá

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0202a.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số nữ lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước tương ứng với các dòng của cột A.

Biểu số 0202b.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương

Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi tỷ nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 10: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 11: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 12: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

- Biểu số 0202a.N/BNV-CBCCVC: Số liệu thống kê do Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng hợp.

- Biểu số 0202b.N/BNV-CBCCVC: Số liệu thống kê do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

Biểu số: 0203.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số

Chia ra

Cán bộ

Công chức

Lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)

A

B

1=2+3+4

2

3

4

I. Tổng số biên chế được giao

01

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

1.1. Biên chế công chức

02

 

 

 

 

1.2. Số lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)

03

 

 

 

 

II. Tổng số cán bộ, công chức có mặt đến 31/12

04

 

 

 

 

1. Trong đó: - Đảng viên

05

 

 

 

 

- Nữ

06

 

 

 

 

2. Chia theo dân tộc

 

 

 

 

 

- Kinh

 

 

 

 

 

- Dân tộc khác

 

 

 

 

 

3. Chia theo tôn giáo

 

 

 

 

 

- Có tôn giáo

 

 

 

 

 

- Không tôn giáo

 

 

 

 

 

4. Chia theo ngạch công chức

 

 

 

 

 

- Nhân viên

 

 

 

 

 

- Cán sự và tương đương

 

 

 

 

 

- Chuyên viên và tương đương

 

 

 

 

 

- Chuyên viên chính và tương đương

 

 

 

 

 

- Chuyên viên cao cấp và tương đương

 

 

 

 

 

5. Chia theo trình độ học vấn

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

 

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

 

 

 

 

 

6. Trong đó: Học hàm

 

 

 

 

 

- Giáo sư

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

 

 

 

 

 

7. Chia theo trình độ ngoại ngữ

 

 

 

 

 

- Tiếng Anh

 

 

 

 

 

+ Đại học trở lên

 

 

 

 

 

+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT)

 

 

 

 

 

+ Chứng chỉ khác

 

 

 

 

 

- Ngoại ngữ khác

 

 

 

 

 

+ Đại học trở lên

 

 

 

 

 

+ Chứng chỉ khác

 

 

 

 

 

8. Tiếng dân tộc

 

 

 

 

 

- Có chứng chỉ

 

 

 

 

 

- Sử dụng giao tiếp được

 

 

 

 

 

9. Chia theo trình độ tin học

 

 

 

 

 

- Đại học trở lên

 

 

 

 

 

- Trung cấp, cao đẳng

 

 

 

 

 

- Chứng chỉ

 

 

 

 

 

10. Chia theo trình độ lý luận chính trị

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

- Cao cấp

 

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

 

11. Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

 

 

 

 

 

III. Tổng số biên chế thực hiện tinh giản trong năm

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước.

 

 

 

 

 

- Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính

 

 

 

 

 

- Dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm.

 

 

 

 

 

- Do chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ.

 

 

 

 

 

- Do chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

 

 

 

 

 

- Do xếp loại chất lượng hàng năm không hoàn thành nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

- Do có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định.

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0203.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên

1. Khái niệm, phương pháp tính

Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Khoản 1, Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008).

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Khoản 1, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức).

Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên là tổng số người thỏa mãn khái niệm nêu trên tính tại (đến) thời điểm 31/12.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số cán bộ, công chức, lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) từ cấp huyện trở lên tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số lượng cán bộ tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số lượng công chức tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi số lượng lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

a) Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương:

- Ban Tổ chức Trung ương (số liệu khối cơ quan Đảng ở trung ương);

- Tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;

- Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;

(sau đây gọi là cơ quan quản lý công chức ở Trung ương).

b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương:

- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.

Số liệu ở địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

Biểu số: 0204a.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số

Trong đó

Cán bộ

Công chức

A

B

1

2

3

I. Tổng số cán bộ, công chức có mặt đến 31/12 năm báo cáo

 

 

 

 

Tổng số

01

 

 

 

1. Trong đó: - Đảng viên

02

 

 

 

- Nữ

03

 

 

 

2. Chia theo dân tộc

 

 

 

 

- Kinh

 

 

 

 

- Dân tộc khác

 

 

 

 

3. Chia theo tôn giáo

 

 

 

 

- Có tôn giáo

 

 

 

 

- Không tôn giáo

 

 

 

 

4 Chia theo ngạch công chức

 

 

 

 

- Nhân viên

 

 

 

 

- Cán sự và tương đương

 

 

 

 

- Chuyên viên và tương đương

 

 

 

 

- Chuyên viên chính và tương đương

 

 

 

 

5. Chia theo trình độ học vấn

 

 

 

 

- Tiểu học

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

- Cao đẳng

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

- Thạc sĩ

 

 

 

 

- Tiến sĩ

 

 

 

 

6. Chia theo trình độ ngoại ngữ

 

 

 

 

- Tiếng Anh

 

 

 

 

+ Đại học trở lên

 

 

 

 

+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT)

 

 

 

 

+ Chứng chỉ khác

 

 

 

 

- Ngoại ngữ khác

 

 

 

 

+ Đại học trở lên

 

 

 

 

+ Chứng chỉ khác

 

 

 

 

7. Tiếng dân tộc

 

 

 

 

- Có chứng chỉ

 

 

 

 

- Sử dụng giao tiếp được

 

 

 

 

8. Chia theo trình độ tin học

 

 

 

 

- Đại học trở lên

 

 

 

 

- Trung cấp, cao đẳng

 

 

 

 

- Chứng chỉ

 

 

 

 

9. Chia theo trình độ lý luận chính trị

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

- Cao cấp

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

10. Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

 

 

 

 

11. Công chức luân chuyển từ cấp huyện

 

 

 

 

III. Tổng số biên chế thực hiện tinh giản trong năm

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước.

 

 

 

 

- Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính

 

 

 

 

- Dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm.

 

 

 

 

- Do chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ.

 

 

 

 

- Do chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

 

 

 

 

- Do xếp loại chất lượng hàng năm không hoàn thành nhiệm vụ.

 

 

 

 

- Do có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định.

 

 

 

 

 
 

 

Biểu số: 0204b.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số

Trong đó:

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

A

B

1

2

3

Tổng số

01

 

 

 

1. Trong đó: - Đảng viên

02

 

 

 

- Nữ

03

 

 

 

2. Chia theo dân tộc

 

 

 

 

- Kinh

04

 

 

 

- Dân tộc khác

05

 

 

 

3. Chia theo tôn giáo

 

 

 

 

- Có tôn giáo

06

 

 

 

- Không tôn giáo

07

 

 

 

4. Chia theo trình độ học vấn

 

 

 

 

- Tiểu học

08

 

 

 

- Trung học cơ sở

09

 

 

 

- Trung học phổ thông

10

 

 

 

- Sơ cấp

11

 

 

 

- Trung cấp

12

 

 

 

- Cao đẳng

13

 

 

 

- Đại học

14

 

 

 

- Thạc sĩ

15

 

 

 

- Tiến sĩ

16

 

 

 

5. Trong đó: Trình độ ngoại ngữ

 

 

 

 

- Tiếng Anh

 

 

 

 

+ Đại học trở lên

17

 

 

 

+ Chứng chỉ khác

18

 

 

 

- Ngoại ngữ khác

 

 

 

 

+ Đại học trở lên

19

 

 

 

+ Chứng chỉ khác

20

 

 

 

6. Tiếng dân tộc

 

 

 

 

- Có chứng chỉ

21

 

 

 

- Sử dụng giao tiếp được

22

 

 

 

7. Trong đó: Trình độ tin học

 

 

 

 

- Trung cấp trở lên

23

 

 

 

- Chứng chỉ

24

 

 

 

8. Trong đó: Trình độ lý luận chính trị

 

 

 

 

- Sơ cấp

25

 

 

 

- Trung cấp

26

 

 

 

- Cao cấp

27

 

 

 

- Đại học

28

 

 

 

9. Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

29

 

 

 

- Từ 31 đến 40

30

 

 

 

- Từ 41 đến 50

31

 

 

 

- Từ 51 đến 55

32

 

 

 

- Từ 56 đến 60

33

 

 

 

- Trên 60 tuổi

34

 

 

 

 
 

Biểu số 0204a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

Biểu số 0204b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã

1. Khái niệm, phương pháp tính

Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Khoản 3, Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008).

Cán bộ không chuyên trách là những người chỉ tham gia việc công trong một phần thời gian lao động. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định khung về số lượng và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách trong hệ thống chính trị ở cấp cơ sở (kể cả trưởng thôn) (Nghị quyết 17-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng).

Số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã là tổng số người thỏa mãn khái niệm, quy định nêu trên.

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0204a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

Cột 1: Ghi tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số lượng cán bộ cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số lượng công chức cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Biểu số 0204b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Cột 1: Ghi tổng số người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

Biểu số: 0205a.N/BNV-CBCCVC

 Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

THU NHẬP BÌNH QUÂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

KHỐI TRUNG ƯƠNG

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Mã số

Tổng số cán bộ, công chức đang làm việc bình quân năm báo cáo

(Người)

Quỹ tiền

lương

(Triệu đồng)

Chia ra

Tiền lương tăng thêm (Triệu đồng)

Thu nhập khác (Triệu đồng)

Tổng thu nhập (Triệu đồng)

Thu nhập bình quân năm (Triệu đồng/người)

Lương theo ngạch, bậc, chức vụ (Triệu đồng)

Các khoản phụ cấp lương (Triệu đồng)

Các khoản đóng góp

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng)

A

B

1

2=(3)+(4)+

(5)

3

4

5

6

7

8=(2)+

(6)+(7)

9=(8)/(1)

Tổng cộng

(Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ)

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Cán bộ, công chức

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP khi chưa chuyển đổi sang Nghị định 111/2022/NĐ-CP)

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

Biểu số: 0205b.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

THU NHẬP BÌNH QUÂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

KHỐI ĐỊA PHƯƠNG

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Mã số

Tổng số cán bộ, công chức đang làm việc bình quân năm

báo cáo (Người)

Quỹ tiền lương (Triệu đồng)

Chia ra

Tiền lương tăng thêm (Triệu đồng)

Thu nhập khác (Triệu đồng)

Tổng thu nhập (Triệu đồng)

Thu nhập

bình quân năm (Triệu đồng/người)

Lương theo ngạch, bậc, chức vụ

(Triệu đồng)

Các khoản

phụ cấp lương (Triệu đồng)

Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng)

A

B

1

2=(3)+(4)+ (5)

3

4

5

6

7

8=(2)+

(6)+(7)

9=(8)/(1)

Tổng cộng

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Cấp tỉnh

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Cán bộ, công chức

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP khi chưa chuyển đổi sang Nghị định 111/2022/NĐ-CP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Cán bộ, công chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP khi chưa chuyển đổi sang Nghị định 111/2022/NĐ-CP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Cán bộ, công chức cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0205a.N/BNV-CBCCVC: Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối Trung ương

Biểu số 0205b.N/BNV-CBCCVC: Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối địa phương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Thu nhập của một cán bộ, công chức bao gồm tiền lương theo chức danh hoặc theo ngạch, bậc, các loại phụ cấp lương và các khoản thu nhập bổ sung khác phát sinh tại cơ quan, đơn vị cán bộ, công chức đang làm việc, không tính thu nhập từ các nguồn của đơn vị khác.

Thu nhập bình quân một năm của một cán bộ, công chức là tổng thu nhập năm báo cáo của tất cả cán bộ, công chức đang làm việc so với tổng số cán bộ, công chức đang làm việc tại năm báo cáo.

Công thức tính:

Thu nhập bình quân của một
cán bộ, công chức

=

Tổng thu nhập năm báo cáo của tất cả
cán bộ, công chức đang làm việc

Tổng số cán bộ, công chức đang làm
việc bình quân năm báo cáo

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số cán bộ, công chức đang làm việc bình quân (người) trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi tổng quỹ tiền lương trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tổng số tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ cáo trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi tổng số các khoản phụ cấp lương tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi tổng số các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi tổng số tiền lương tăng thêm trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi tổng số thu nhập khác ngoài các khoản trên trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi tổng số thu nhập trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi thu nhập bình quân năm tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

a) Biểu số 0205a.N/BNV-CBCCVC

quan quản lý cán bộ, công chức ở Trung ương thu thập, tổng hợp;

b) Biểu số 0205b.N/BNV-CBCCVC

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

Biểu số: 0206a.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC
(Lĩnh vực Y tế)

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số

Chia ra

Số lượng viên chức

Lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức

Lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)

A

B

1

2

3

4

I. Số lượng người làm việc được giao trong năm

 

 

 

 

 

Tổng số:

01

 

x

x

x

Chia ra:

 

 

 

 

 

1. Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN

02

 

x

x

x

2. Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu của đơn vị

03

 

x

x

x

3. Số lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP khi chưa chuyển đổi sang Nghị định 111/2022/NĐ-CP)

04

 

x

x

x

II. Số lượng người làm việc có mặt tại thời điểm 31/12 năm báo cáo

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

1. Trong đó: - Đảng viên

 

 

 

 

 

- Nữ

 

 

 

 

 

2. Chia theo dân tộc

 

 

 

 

 

- Kinh

 

 

 

 

 

- Dân tộc khác

 

 

 

 

 

3. Chia theo tôn giáo

 

 

 

 

 

- Có tôn giáo

 

 

 

 

 

- Không tôn giáo

 

 

 

 

 

4. Chia theo trình độ học vấn

 

 

 

 

 

- Tiểu học

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

 

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

 

 

 

 

 

5. Trong đó: Học hàm

 

 

 

 

 

- Giáo sư

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

 

 

 

 

 

6. Chia theo trình độ ngoại ngữ

 

 

 

 

 

- Tiếng Anh

 

 

 

 

 

+ Đại học trở lên

 

 

 

 

 

+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT)

 

 

 

 

 

+ Chứng chỉ khác

 

 

 

 

 

- Ngoại ngữ khác

 

 

 

 

 

+ Đại học trở lên

 

 

 

 

 

+ Chứng chỉ khác

 

 

 

 

 

- Tiếng dân tộc

 

 

 

 

 

+ Có chứng chỉ

 

 

 

 

 

+ Sử dụng giao tiếp được

 

 

 

 

 

7. Chia theo trình độ tin học

 

 

 

 

 

- Đại học trở lên

 

 

 

 

 

- Trung cấp, cao đẳng

 

 

 

 

 

- Chứng chỉ

 

 

 

 

 

8. Chia theo trình độ lý luận chính trị

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

- Cao cấp

 

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

 

9. Chia theo chuyên ngành y, dược

 

 

 

 

 

9.1. Chuyên ngành y

 

 

 

 

 

- Bác sĩ sau đại học

 

 

 

 

 

- Bác sĩ

 

 

 

 

 

- Y tế công cộng

 

 

 

 

 

- Y sĩ

 

 

 

 

 

- Điều dưỡng

 

 

 

 

 

- Kỹ thuật viên y

 

 

 

 

 

- Hộ sinh

 

 

 

 

 

- Trình độ khác

 

 

 

 

 

9.2. Chuyên ngành dược

 

 

 

 

 

- Dược sĩ sau đại học

 

 

 

 

 

- Dược sĩ đại học

 

 

 

 

 

- Dược sĩ (cao đẳng + trung cấp)

 

 

 

 

 

- Trình độ khác

 

 

 

 

 

10. Chia theo chức danh nghề nghiệp viên chức

 

 

 

 

 

- Hạng I

 

 

 

 

 

- Hạng II

 

 

 

 

 

- Hạng III

 

 

 

 

 

- Hạng IV

 

 

 

 

 

11. Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

 

 

 

 

 

III. Tổng số người làm việc thực hiện tinh giản trong năm

 

 

 

 

 

- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước.

 

 

 

 

 

- Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính

 

 

 

 

 

- Dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.

 

 

 

 

 

- Do chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ.

 

 

 

 

 

- Do chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

 

 

 

 

 

- Do xếp loại chất lượng hàng năm không hoàn thành nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

- Do có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định.

 

 

 

 

 

- Dôi dư do thực hiện cổ phần hóa, giao, bán, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, phá sản hoặc chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc chuyển thành ĐVSNCL theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh; thôi làm đại diện phần vốn nhà nước tại DNNN.

 

 

 

 

 

 
 

 

Biểu số: 0206b.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC

(Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)
Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số

Chia ra

Số lượng viên chức

Lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức

Lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)

A

B

1

2

3

4

I. Số lượng người làm việc được giao trong năm

 

 

 

 

 

Tổng số:

01

 

x

x

x

Chia ra:

 

 

 

 

 

1. Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN

02

 

x

x

x

2. Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu của đơn vị

03

 

x

x

x

3. Số lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP khi chưa chuyển đổi sang Nghị định 111/2022/NĐ-CP)

04

 

x

x

x

II. Số lượng người làm việc có mặt tại thời điểm 31/12

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

1. Trong đó: - Đảng viên

 

 

 

 

 

- Nữ

 

 

 

 

 

2. Chia theo dân tộc

 

 

 

 

 

- Kinh

 

 

 

 

 

- Dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

3. Chia theo tôn giáo

 

 

 

 

 

- Có tôn giáo

 

 

 

 

 

- Không tôn giáo

 

 

 

 

 

4. Chia theo trình độ học vấn

 

 

 

 

 

- Tiểu học

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

 

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

 

 

 

 

 

5. Trong đó: Học hàm

 

 

 

 

 

- Giáo sư

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

 

 

 

 

 

6. Chia theo trình độ ngoại ngữ

 

 

 

 

 

- Tiếng Anh

 

 

 

 

 

+ Đại học trở lên

 

 

 

 

 

+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT)

 

 

 

 

 

+ Chứng chỉ khác

 

 

 

 

 

- Ngoại ngữ khác

 

 

 

 

 

+ Đại học trở lên

 

 

 

 

 

+ Chứng chỉ khác

 

 

 

 

 

- Tiếng dân tộc

 

 

 

 

 

+ Có chứng chỉ

 

 

 

 

 

+ Sử dụng giao tiếp được

 

 

 

 

 

7. Chia theo trình độ tin học

 

 

 

 

 

- Đại học trở lên

 

 

 

 

 

- Trung cấp, cao đẳng

 

 

 

 

 

- Chứng chỉ

 

 

 

 

 

8. Chia theo trình độ lý luận chính trị

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

- Cao cấp

 

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

 

9. Chia theo chức danh nghề nghiệp viên chức

 

 

 

 

 

- Hạng I

 

 

 

 

 

- Hạng II

 

 

 

 

 

- Hạng III

 

 

 

 

 

- Hạng IV

 

 

 

 

 

10. Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

 

 

 

 

 

III. Tổng số người làm việc thực hiện tinh giản trong năm

 

 

 

 

 

- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước.

 

 

 

 

 

- Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính

 

 

 

 

 

- Dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.

 

 

 

 

 

- Do chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ.

 

 

 

 

 

- Do chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

 

 

 

 

 

- Do xếp loại chất lượng hàng năm không hoàn thành nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

- Do có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định.

 

 

 

 

 

- Dôi dư do thực hiện cổ phần hóa, giao, bán, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, phá sản hoặc chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc chuyển thành ĐVSNCL theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh; thôi làm đại diện phần vốn nhà nước tại DNNN.

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0206a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế)

Biểu số 0206b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)

1. Khái niệm, phương pháp tính

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Điều 2 Luật viên chức năm 2010).

Số lượng viên chức là tổng số viên chức đang làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm 31/12.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số lượng viên chức tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số lượng lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi số lượng lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (hoặc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

a) Ở Trung ương

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;

- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Ở địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

Biểu số: 0207a.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số

Chia ra

Trung ương

Địa phương

Tổng số

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

1

2

3

4

5

6

Tổng số

01

 

 

 

 

 

 

Phân loại theo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng

 

 

 

 

 

 

 

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

02

 

 

 

 

 

 

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ

03

 

 

 

 

 

 

- Hoàn thành nhiệm vụ

04

 

 

 

 

 

 

- Không hoàn thành nhiệm vụ

05

 

 

 

 

 

 

 
 

 

Biểu số: 0207b.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

số

Tổng số

Công chức ở trung ương

Công chức ở địa phương

Tổng số

Công chức giữ chức vụ

lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ chức vụ lãnh

đạo, quản lý

Tổng số

Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Tổng số

Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng số

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân loại theo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoàn thành nhiệm vụ

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không hoàn thành nhiệm vụ

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số: 0207c.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Số lượng viên chức

Tổng số

Viên chức

quản lý

Viên chức không giữ chức vụ quản lý

A

B

1

2

3

Tổng số

01

 

 

 

Phân loại theo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng

 

 

 

 

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

02

 

 

 

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ

03

 

 

 

- Hoàn thành nhiệm vụ

04

 

 

 

- Không hoàn thành nhiệm vụ

05

 

 

 

 
 

Biểu số 0207b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

Biểu số 0207c.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

 1. Khái niệm, phương pháp tính

Cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ theo Nghị định của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng là tổng số cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn để thực hiện công tác đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức và Nghị định của Chính phủ về đánh giá và xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0207a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng

Cột 1: Ghi tổng số cán bộ trung ương và địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số cán bộ ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi tổng số cán bộ ở địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi số cán bộ cấp tỉnh được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số cán bộ cấp huyện được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 6: Ghi số cán bộ cấp xã được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Biểu số 0207b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

Cột 1: Ghi tổng số công chức trung ương và địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi tổng số công chức ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 6: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở trung ương được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 7: Ghi tổng số công chức địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 8: Ghi tổng số công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 9: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở địa phương được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Biểu số 0207c.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

Cột 1: Ghi tổng số viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số viên chức quản lý được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số viên chức không giữ chức vụ quản lý được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương;

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp ở địa phương.

Biểu số: 0208a.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ BỊ KỶ LUẬT

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số

Chia ra

Số lượng cán bộ trung ương bị kỷ luật

Số lượng cán bộ địa phương bị kỷ luật

Tổng số

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

1

2

3

4

5

6

Tổng số

01

 

 

 

 

 

 

Chia theo hình thức kỷ luật

 

 

 

 

 

 

 

- Khiển trách

02

 

 

 

 

 

 

- Cảnh cáo

03

 

 

 

 

 

 

- Cách chức

04

 

 

 

 

 

 

- Bãi nhiệm

05

 

 

 

 

 

 

- Giáng chức

06

 

 

 

 

 

 

- Hạ bậc lương

07

 

 

 

 

 

 

- Buộc thôi việc

08

 

 

 

 

 

 

 
 

 

Biểu số: 0208b.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC BỊ KỶ LUẬT

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số công chức bị kỷ luật

Số lượng công trung ương bị

chức ở kỷ luật

Số lượng công chức ở địa phương bị kỷ luật

Tổng số

Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Tổng số

Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Tổng số

Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng số

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo hình thức kỷ luật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khiển trách

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cảnh cáo

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cách chức

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bãi nhiệm

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáng chức

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hạ bậc lương

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Buộc thôi việc

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số: 0208c.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC BỊ KỶ LUẬT

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 
 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Số lượng viên chức bị kỷ luật

Tổng số

Viên chức quản lý

Viên chức không giữ chức vụ quản lý

A

B

1

2

3

Tổng số

01

 

 

 

Chia theo hình thức kỷ luật

 

 

 

 

- Khiển trách

02

 

 

 

- Cảnh cáo

03

 

 

 

- Cách chức

04

 

 

 

- Bãi nhiệm

05

 

 

 

- Giáng chức

06

 

 

 

- Hạ bậc lương

07

 

 

 

- Buộc thôi việc

08

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 0208a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ bị kỷ luật

Biểu số 0208b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức bị kỷ luật

Biểu số 0208c.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức bị kỷ luật

1. Khái niệm, phương pháp tính

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật là tổng số cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật theo các hình thức kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành tại thời điểm thống kê.

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0208a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ bị kỷ luật

Cột 1: Ghi tổng số cán bộ trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số cán bộ ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi tổng số cán bộ ở địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi số cán bộ cấp tỉnh bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số cán bộ cấp huyện bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 6: Ghi số cán bộ cấp xã bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Biểu số 0208b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức bị kỷ luật

Cột 1: Ghi tổng số công chức trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi tổng số công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi tổng số công chức trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 6: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 7: Ghi tổng số công chức địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 9: Ghi tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Biểu số 0208c.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức bị kỷ luật

Cột 1: Ghi tổng số viên chức bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số viên chức quản lý bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số viên chức không giữ chức vụ quản lý bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương;

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp ở địa phương.

 

Biểu số: 0209a.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TRỞ LÊN
ĐƯỢC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Số lượt; Kinh phí: Triệu đồng

 

số

Tổng số

Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý

Công chức các ngạch

Cấp tỉnh và tương đương

Thứ trưởng và tương đương

Cấp vụ và tương đương

Cấp sở và tương đương

Cấp huyện và tương đương

Cấp phòng và tương đương

Chuyên viên cao cấp

Chuyên viên chính

Chuyên viên

Cán sự

Nhân viên

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I. Số lượt cán bộ, công chức cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Người dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quốc phòng An ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 3 và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 4 và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Chuyên môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Lý luận chính trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên viên cao cấp và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên viên chính và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên viên và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Theo yêu cầu vị trí

việc làm công chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nghiệp vụ chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hỗ trợ, phục vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Chia theo nhóm tuổi được đào tạo, bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (Triệu đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Nguồn ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số: 0209b.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ ĐƯỢC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Số lượt; Kinh phí: Triệu đồng

 

Mã số

Tổng số

Cán bộ, công chức cấp xã

Cán bộ cấp xã

Công chức

cấp xã

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

A

B

1

2

3

4

5

I. Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

1. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Người dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

- Nữ

 

 

 

 

 

 

2. Quốc phòng An ninh

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 1

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 2

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 3 và tương đương

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 4 và tương đương

 

 

 

 

 

 

3. Chuyên môn

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

 

 

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

 

4. Lý luận chính trị

 

 

 

 

 

 

- Cao cấp

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

 

 

5. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

- Chuyên viên chính

 

 

 

 

 

 

- Chuyên viên

 

 

 

 

 

 

6. Theo tiêu chuẩn chức vụ cán bộ cấp xã

 

 

 

 

 

 

7. Theo tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã

 

 

 

 

 

 

8. Theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

 

 

 

 

 

 

- Cấp sở

 

 

 

 

 

 

- Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

- Cấp phòng

 

 

 

 

 

 

9. Theo yêu cầu vị trí việc làm công chức

 

 

 

 

 

 

- Nghiệp vụ chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

- Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

 

 

 

 

 

- Hỗ trợ, phục vụ

 

 

 

 

 

 

10. Chia theo nhóm tuổi được đào tạo, bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

 

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

 

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

 

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

 

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

 

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

 

 

 

 

 

 

II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (Triệu đồng)

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Nguồn ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

- Nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số: 0209c.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢT VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Đơn vị tính: Số lượt; Kinh phí: Triệu đồng

 

Mã số

Tổng số

Trong đó:

Viên chức giữ chức vụ quản lý

Viên chức không giữ chức vụ quản lý

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

A

B

1

2

3

4

5

6

I. Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

1. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Người dân tộc khác

 

 

 

 

 

 

 

- Nữ

 

 

 

 

 

 

 

2. Quốc phòng An ninh

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 1

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 2

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 3 và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 4 và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

3. Chuyên môn

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

4. Lý luận chính trị

 

 

 

 

 

 

 

- Cao cấp

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

 

 

 

5. Theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

6. Theo yêu cầu vị trí việc làm viên chức

 

 

 

 

 

 

 

- Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

- Chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

 

 

 

 

 

 

 

- Hỗ trợ, phục vụ

 

 

 

 

 

 

 

7. Chia theo nhóm tuổi được đào tạo, bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (Triệu đồng)

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Nguồn ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số: 0209d.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

 

SỐ LƯỢT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Đơn vị tính: Số lượt; Kinh phí: Triệu đồng

 

Mã số

Tổng số

Trong đó

Cán bộ, CC lãnh đạo, quản lý

Công chức tham mưu, hoạch định chính sách

Giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng

Đối tượng khác

Lãnh đạo cấp Bộ, ngành TW và lãnh

đạo cấp tỉnh

Cấp vụ, sở, huyện và tương đương

Cấp phòng và tương đương

A

B

1

2

3

4

5

6

7

I. Số lượt CBCC, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Người dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Theo nội dung đào tạo, bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý, điều hành chương trình KT - XH

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý hành chính công

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý nhà nước, chuyên ngành, lĩnh vực

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giảng dạy

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoại ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Theo thời gian đào tạo, bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên 1 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 1 - 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 1 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Chia theo nhóm tuổi được đào tạo, bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (Triệu đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Nguồn ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0209a.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức cấp huyện trở lên được đào tạo bồi dưỡng trong nước

Biểu số 0209b.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo bồi dưỡng trong nước

Biểu số 0209c.N/BNV-CBCCVC: Số lượt viên chức được đào tạo bồi dưỡng trong nước

Biểu số 0209d.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo bồi dưỡng ở nước ngoài

1. Khái niệm, phương pháp tính

Cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng là những người được cơ quan/ đơn vị quản lý, sử dụng cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của nhà nước.

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng là tổng số cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo số lần được cử.

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0209a.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo bồi dưỡng trong nước

Phần I. Số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

Cột 1: Ghi tổng số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2-7: Ghi số lượt cán bộ, công chức cấp huyện trở lên là cán bộ, lãnh đạo quản lý được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8-12: Ghi số lượt công chức cấp huyện trở lên chia theo các ngạch được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.

Phần II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

Ghi số kinh phí đào tạo, bồi dưỡng tại các dòng tương ứng với các cột từ 1 đến 12.

Biểu số 0209b.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

Phần I. Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

Cột 1: Ghi tổng số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số lượt cán bộ cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số lượt công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi số lượt người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số lượt người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.

Phần II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

Ghi số kinh phí đào tạo, bồi dưỡng tại các dòng tương ứng với các cột từ 1 đến 5.

Biểu số 0209c.N/BNV-CBCCVC: Số lượt viên chức được đào tạo bồi dưỡng trong nước

Phần I. Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

Cột 1: Ghi tổng số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số lượt viên chức giữ chức vụ quản lý được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3-6: Ghi số lượt viên chức không giữ chức vụ quản lý được đào tạo, bồi dưỡng trong nước chia theo hạng tương ứng với các dòng của cột A.

Phần II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

Ghi số kinh phí đào tạo, bồi dưỡng tại các dòng tương ứng với các cột từ 1 đến 6.

Biểu số 0209d.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo bồi dưỡng ở nước ngoài

Phần I. Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài

Cột 1: Ghi tổng số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2-4: Ghi số lượt cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số lượt công chức tham mưu hoạch định chính sách được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi số lượt giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi số lượt đối tượng khác được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.

Phần II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

Ghi số kinh phí đào tạo, bồi dưỡng tại các dòng tương ứng với các cột từ 1 đến 7.

3. Nguồn số liệu

- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương;

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp ở địa phương.

 

III. BIỂU MẪU LĨNH VỰC THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ

Biểu số: 0301.N/BNV-TTB

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Đơn vị tính: Cuộc

 

Mã số

Tổng số

Đơn vị thực hiện

Bộ Nội vụ

Sở Nội vụ

Thanh tra

Kiểm

tra

Thanh tra

Kiểm

tra

A

B

1=2+3+4+5

2

3

4

5

Tổng số

01

 

 

 

 

 

1. Chia theo nội dung thanh tra, kiểm tra

 

 

 

 

 

 

- Hành chính

 

 

 

 

 

 

+ Tổ chức cán bộ

 

 

 

 

 

 

+ PCTN

 

 

 

 

 

 

+ Thi đua, khen thưởng

 

 

 

 

 

 

+ Tôn giáo

 

 

 

 

 

 

+ Khác

 

 

 

 

 

 

- Chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

+ Tổ chức cán bộ

 

 

 

 

 

 

+ Thi đua, khen thưởng

 

 

 

 

 

 

+ Tôn giáo

 

 

 

 

 

 

2. Chia theo kết quả

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đã ban hành

 

 

 

 

 

 

- Kết luận thanh tra

 

 

 

 

 

 

- Thông báo kết quả kiểm tra

 

 

 

 

 

 

3. Chia theo loại thanh tra, kiểm tra

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

 

 

 

 

 

 

- Đột xuất

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0301.N/BNV-TTB: Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nội vụ là thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ; thanh tra, kiểm tra chuyên ngành trong các lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp và quản lý biên chế nhà nước; chính quyền địa phương, địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; tiền lương; tổ chức hội và các tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; cải cách hành chính nhà nước; thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; công tác thanh niên; thi đua khen thưởng; tôn giáo.

Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ là tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra do Thanh tra Bộ Nội vụ, Thanh tra Sở Nội vụ, Thanh tra chuyên ngành của các cơ quan Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ thực hiện trong thời điểm thống kê.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nội vụ tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số cuộc thanh tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Bộ Nội vụ thực hiện tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số cuộc kiểm tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Bộ Nội vụ thực hiện tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi số cuộc thanh tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Sở Nội vụ thực hiện tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số cuộc kiểm tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Sở Nội vụ thực hiện tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

Biểu số: 0302.N/BNV-TTB Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH VỀ NGÀNH NỘI VỤ

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Đơn

 

Mã số

Tổng số

Bộ Nội vụ

Sở Nội vụ

Thanh tra Bộ

Ban Thi đua - Khen thưởng

Ban Tôn giáo Chính phủ

A

B

1=2+3+4+5

2

3

4

5

Tổng số

01

 

 

 

 

 

1. Chia ra

 

 

 

 

 

 

- Khiếu nại

02

 

 

 

 

 

- Tố cáo

03

 

 

 

 

 

- Kiến nghị, phản ánh

04

 

 

 

 

 

2. Kết quả giải quyết

 

 

 

 

 

 

- Đã giải quyết

05

 

 

 

 

 

- Kiến nghị thu hồi cho NN

06

 

 

 

 

 

- Trả lại cho tổ chức, cá nhân

 

 

 

 

 

 

- Kiến nghị xử lý hành chính

07

 

 

 

 

 

+ Số cơ quan, tổ chức bị xử

08

 

 

 

 

 

+ Số cán bộ, công chức, viên chức

09

 

 

 

 

 

- Chuyển cơ quan điều tra

10

 

 

 

 

 

3. Theo nội dung

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực hành chính

11

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực chuyên ngành Nội vụ

12

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực khác

13

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0302.N/BNV-TTB: Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành Nội vụ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức, viên chức theo thủ tục do Luật khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước, của đơn vị sự nghiệp công lập, người có thẩm quyền trong đơn vị sự nghiệp công lập liên quan đến lĩnh vực nội vụ, hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật tố cáo quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức trong lĩnh vực nội vụ.

Kiến nghị là việc công dân hoặc tổ chức đề nghị với cá nhân, hoặc cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền cần xử lý hoặc điều chỉnh, sửa đổi hoặc có các giải pháp, biện pháp và hình thức quản lý, điều hành một lĩnh vực chuyên môn nào đó đã được triển khai thực hiện trong quá trình quản lý hành chính nhà nước; các giải pháp, biện pháp và hình thức quản lý đó mà chủ thể kiến nghị cho rằng sẽ không hiệu quả, không phù hợp, không khả thi, có thể gây hoặc đã gây hậu quả xấu đến hoạt động bình thường và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức và tập thể liên quan đến lĩnh vực Nội vụ.

Phản ánh là việc công dân, tổ chức nêu lên và đề xuất với cá nhân, đơn vị có thẩm quyền xem xét, xử lý kịp thời những sự việc phát sinh làm ảnh hưởng xấu đến các hoạt động bình thường hoặc gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp trong lĩnh vực Nội vụ.

Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh là tổng số đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được giải quyết trong lĩnh vực Nội vụ do Thanh tra Bộ Nội vụ, Thanh tra Sở Nội vụ, Thanh tra chuyên ngành của các cơ quan Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ thực hiện trong thời điểm thống kê.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng đơn giải quyết tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số lượng đơn do Thanh tra Bộ giải quyết tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số lượng đơn do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương giải quyết tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi số lượng đơn do Ban Tôn giáo Chính phủ giả quyết tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số lượng đơn do Sở Nội vụ giải quyết tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Ban Tôn giáo Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

Biểu số: 0303.N/BNV-TTB

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

 

SỐ LƯỢT TIẾP CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH NỘI VỤ
Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Lượt

 

số

Tổng số

Bộ Nội vụ

Sở Nội vụ

Thanh tra Bộ

Ban Thi đua - Khen thưởng

Ban Tôn giáo Chính phủ

A

B

1=2+3+4+5

2

3

4

5

Tổng số

01

 

 

 

 

 

1. Chia ra:

 

 

 

 

 

 

a. Tiếp thường xuyên

02

 

 

 

 

 

- Số lượt tiếp

03

 

 

 

 

 

- Số người được tiếp

04

 

 

 

 

 

- Số đoàn đông người

 

 

 

 

 

 

b. Tiếp định kỳ, đột xuất của Thủ trưởng

05

 

 

 

 

 

- Tiếp định kỳ

06

 

 

 

 

 

- Tiếp đột xuất

07

 

 

 

 

 

- Ủy quyền tiếp

08

 

 

 

 

 

2. Kết quả Jihan loại, xử lý đơn qua tiếp công dân

 

 

 

 

 

 

- Khiếu nại

09

 

 

 

 

 

- Tố cáo

10

 

 

 

 

 

- Kiến nghị, phản ánh

11

 

 

 

 

 

3. Kết quả tiếp công dân

 

 

 

 

 

 

- Đã giải quyết

12

 

 

 

 

 

- Chưa giải quyết

13

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0303.N/BNV-TTB: Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Tiếp công dân là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân quy định tại Điều 4 của Luật tiếp công dân đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật trong lĩnh vực Nội vụ.

Số lượt tiếp công dân là tổng số lần đón tiếp công dân đến để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật trong lĩnh vực nội vụ do Thanh tra Bộ Nội vụ, Thanh tra Sở Nội vụ, Thanh tra chuyên ngành của các cơ quan Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ thực hiện trong thời điểm thống kê.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ của Thanh tra Bộ tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ của Sở Nội vụ tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Ban Tôn giáo Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

IV. BIỂU MẪU VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ NGÀNH NỘI VỤ

Biểu số: 0401.N/BNV-HTQT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

 

SỐ ĐOÀN RA NƯỚC NGOÀI

NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT VỀ
LĨNH VỰC NỘI VỤ

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 
 
 

Đơn vị tính: Đoàn

 

số

Tổng số

Nguồn cấp kinh phí

Ngân sách nhà nước

Các tổ chức quốc tế

Nguồn khác

A

B

1=2+3+4

2

3

4

Tổng số

01

 

 

 

 

I.Chia theo lĩnh vực nghiên cứu, khảo sát

 

 

 

 

 

- Công vụ, công chức

02

 

 

 

 

- Chính quyền địa phương

03

 

 

 

 

- Tôn giáo

04

 

 

 

 

- Thi đua - Khen thưởng

05

 

 

 

 

- Văn thư - Lưu trữ

06

 

 

 

 

- Khác

07

 

 

 

 

2. Chia theo khu vực đến nghiên cứu

 

 

 

 

 

- Châu Âu

08

 

 

 

 

- Mỹ

09

 

 

 

 

- Châu Á

10

 

 

 

 

- Châu Đại Dương (Úc, New Zeland)

11

 

 

 

 

- Khác

12

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0401.N/BNV-HTQT: Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ là đoàn công tác được thành lập tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát, học tập tại nước ngoài về lĩnh vực Nội vụ.

Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ là tổng số đoàn công tác được thành lập và cử đi công tác tại nước ngoài trong năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ bằng nguồn ngân sách nhà nước tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ bằng nguồn kinh phí từ các tổ chức quốc tế tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ bằng nguồn kinh phí khác tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ Hợp tác quốc tế - Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

Biểu số: 0402.N/BNV-HTQT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ ĐOÀN CỦA NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀO NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT, GIỚI THIỆU VỀ LĨNH VỰC NỘI VỤ TẠI VIỆT NAM

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Đơn vị tính: Đoàn

 

số

Tổng số

Đối tượng chi trả kinh phí

Ngân sách nhà nước

Các tổ chức quốc tế

Nguồn khác

A

B

1=2+3+4

2

3

4

Tổng số

01

 

 

 

 

Chia theo lĩnh vực nghiên cứu, khảo sát

 

 

 

 

 

- Công vụ, công chức

02

 

 

 

 

- Chính quyền địa phương

03

 

 

 

 

- Tôn giáo

04

 

 

 

 

- Thi đua - Khen thưởng

05

 

 

 

 

- Văn thư - Lưu trữ

06

 

 

 

 

- Khác

07

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0402.N/BNV-TTQT: Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam

1. Khái niệm, phương pháp tính

Đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam là các đoàn khách quốc tế của Chính phủ các nước hoặc các tổ chức quốc tế đến liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam để thực hiện nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam.

Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam là tổng số đoàn khách quốc tế của Chính phủ các nước hoặc các tổ chức quốc tế thực hiện nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam do ngân sách nhà nước chi trả kinh phí tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam do các tổ chức quốc tế chi trả kinh phí tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam do các nguồn khác chi trả kinh phí tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ Hợp tác quốc tế - Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

V. BIỂU MẪU VỀ HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

Biểu số: 0501.N/BNV-HTCPCP

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

 

số

Số lượng hội, TCPCP

Số lượng hội, TCPCP thành lập mới trong năm

Số lượng hội, TCPCP giải thể trong năm

A

B

1

2

3

Tổng số

01

 

 

 

1. Chia theo lĩnh vực hoạt động của Bộ, ngành quản lý nhà nước

 

 

 

 

- Công Thương

02

 

 

 

- Giáo dục và Đào tạo

03

 

 

 

- Giao thông Vận tải

04

 

 

 

- Khoa học, Công Nghệ

05

 

 

 

- Kế hoạch, Đầu tư

06

 

 

 

- Lao động, Thương binh, Xã hội

07

 

 

 

- Ngoại giao

08

 

 

 

- Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

09

 

 

 

- Nội vụ

10

 

 

 

- Quốc phòng

11

 

 

 

- Tài chính

12

 

 

 

- Tài nguyên và Môi trường

13

 

 

 

- Thông tin, Truyền thông

14

 

 

 

- Tư pháp

15

 

 

 

- Văn hóa, Thể thao, Du lịch

16

 

 

 

- Xây dựng

17

 

 

 

- Y tế

18

 

 

 

- Ngân hàng

19

 

 

 

- Dân tộc

20

 

 

 

2. Chia theo phạm vi hoạt động

 

 

 

 

- Toàn quốc hoặc liên tỉnh

21

 

 

 

- Cấp tỉnh

22

 

 

 

- Cấp huyện

23

 

 

 

- Cấp xã

24

 

 

 

3. Chia theo cơ quan cấp phép

 

 

 

 

- Bộ Nội vụ

25

 

 

 

- UBND cấp tỉnh

26

 

 

 

- UBND cấp huyện

27

 

 

 

 
 

Biểu số 0501.N/BNV-HTCPCP: Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Hội là tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức Việt Nam cùng ngành nghề, cùng sở thích, cùng giới, có chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt động thường xuyên, không vụ lợi nhằm bảo về quyền, lợi ích hợp pháp của hội, hội viên, của cộng đồng; hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Tổ chức phi chính phủ trong nước là hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các loại hình tổ chức xã hội khác do cá nhân, tổ chức Việt Nam thành lập, hoạt động thường xuyên không vì mục đích lợi nhuận theo quy định của pháp luật và Điều lệ nhằm mục đích hỗ trợ phát triển.

Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước là tổng số lượng các hội và các tổ chức phi chính phủ trong nước đã đăng ký thành lập hợp pháp tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.

- Cột 2: Ghi tổng số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước thành lập mới trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.

- Cột 3: Ghi tổng số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước giải thể trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ Tổ chức phi chính phủ - Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

Biểu số: 0502.N/BNV-HTCPCP

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG CÁC QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Đơn vị tính: Quỹ

 

Mã số

Số lượng quỹ

Số lượng quỹ thành lập mới trong năm

Số lượng quỹ giải thể trong năm

A

B

1

2

3

Tổng số

01

 

 

 

1. Chia theo lĩnh vực hoạt động của Bộ, ngành quản lý nhà nước

 

 

 

 

- Công Thương

02

 

 

 

- Giáo dục và Đào tạo

03

 

 

 

- Giao thông Vận tải

04

 

 

 

- Khoa học, Công Nghệ

05

 

 

 

- Kế hoạch, Đầu tư

06

 

 

 

- Lao động, Thương binh, Xã hội

07

 

 

 

- Ngoại giao

08

 

 

 

- Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

09

 

 

 

- Nội vụ

10

 

 

 

- Quốc phòng

11

 

 

 

- Tài chính

12

 

 

 

- Tài nguyên và Môi trường

13

 

 

 

- Thông tin, Truyền thông

14

 

 

 

- Tư pháp

15

 

 

 

- Văn hóa, Thể thao, Du lịch

16

 

 

 

- Xây dựng

17

 

 

 

- Y tế

18

 

 

 

- Ngân hàng

19

 

 

 

- Dân tộc

20

 

 

 

2. Chia theo phạm vi hoạt động

 

 

 

 

- Toàn quốc hoặc liên tỉnh

21

 

 

 

- Cấp tỉnh

22

 

 

 

- Cấp huyện

23

 

 

 

- Cấp xã

24

 

 

 

3. Chia theo cơ quan cấp phép

 

 

 

 

- Bộ Nội vụ

25

 

 

 

- UBND cấp tỉnh

26

 

 

 

- UBND cấp huyện

27

 

 

 

 
 

Biểu số 0502.N/BNV-HTCPCP: Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện

1. Khái niệm, phương pháp tính

Quỹ xã hội: Là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận.

Quỹ từ thiện: Là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo và các đối tượng khác thuộc diện khó khăn cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục đích lợi nhuận.

Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện là tổng số các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam ở thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số lượng quỹ chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.

- Cột 2: Ghi tổng số lượng quỹ thành lập mới trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.

- Cột 3: Ghi tổng số lượng quỹ giải thể trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 thàng năm.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ Tổ chức phi chính phủ - Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

VI. BIỂU MẪU LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG

Biểu số: 0601.N/BNV-TĐKT

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

SỐ PHONG TRÀO THI ĐUA

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Đơn vị tính: Phong trào

 

Mã số

Tổng số

Số phong trào thi đua chia theo cấp chủ trì phát động thi đua

Cấp Trung ương (Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương)

Cấp bộ, ban ngành đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Cơ quan, tổ chức, đơn vị

A

B

1=(2+3+4)

2

3

4

Tổng số

01

 

 

 

 

1. Chia theo phạm vi tổ chức thi đua

 

 

 

 

 

- Toàn quốc

02

 

 

 

 

- Bộ, ban, ngành đoàn thể, địa phương

03

 

 

 

 

- Cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp tổ chức

04

 

 

 

 

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị

05

 

 

 

 

2. Chia theo thời hạn thi đua

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

06

 

 

 

 

- 1 năm

07

 

 

 

 

- Từ 1 năm đến dưới 3 năm

08

 

 

 

 

- Từ 3 năm đến dưới 5 năm

09

 

 

 

 

- Từ 5 năm trở lên

10

 

 

 

 

3. Chia theo phương thức tổ chức phong trào thi đua

 

 

 

 

 

- Thi đua theo chuyên đề

11

 

 

 

 

- Thi đua thường xuyên hàng năm

12

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 0601.N/BNV-TĐKT: Số phong trào thi đua

1. Khái niệm, phương pháp tính

Phong trào thi đua là hoạt động có tổ chức do người có thẩm quyền phát động với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể, hộ gia đình.

Phương pháp tính: Thống kê các phong trào thi đua do cấp trung ương; cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số phong trào thi đua tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

Cột 2: Ghi số phong trào thi đua cấp Trung ương phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

Cột 3: Ghi số phong trào thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

Cột 4: Ghi số phong trào thi đua cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ (phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

Biểu số: 0602.N/BNV-TĐKT

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

SỐ LƯỢNG KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

 

Mã số

Đơn vị tính

Tổng số

Chia ra

Các loại huân chương, huy chương (Mỗi hình thức khen thưởng ghi riêng một cột)

Giải thưởng Hồ Chí

Minh

Giải thưởng

Nhà nước

Danh hiệu vinh dự nhà nước (Mỗi hình thức khen thưởng ghi riêng một cột)

Cờ thi đua của Chính phủ

Bằng khen của Thủ tướng

Chính phủ

Danh hiệu

“Chiế n sĩ

thi đua Toàn quốc”

Các hình thức khen thưởng khác

(Mỗi hình thức khen thưởng ghi riêng một cột)

 

Huân chương..

Huân chương.

Huy chương.

Huy chương

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

Anh hùng lực lượng vũ trang

Nhà giáo ưu tú

 

 

 

 

 

 

 

Tập thể

Cá nhân

Tập thể

Cá nhân

Tập thể

Cá nhân

Tập thể

Cá nhân

Cá nhân

Cá nhân

Cá nhân

Tập thể

Cá nhân

Cá nhân

 

Tập thể

Tập thể

Cá nhân

Cá nhân

Tập thể

Cá nhâ n

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng số

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Chia theo đơn vị ban hành tờ trình

Thủ tướng Chính phủ về khen thưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương

2

Bộ, ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3

Tỉnh,

TP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chia theo đối tượng khen thưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tập thể

6

Tập thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

Doanh nghiệp

7

Doanh

nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ gia đình

8

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cá nhân

9

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lãnh đạo cấp bộ, cấp tỉnh và tương đương trở lên

10

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lãnh đạo cấp vụ, sở, ngành và tương đương

11

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Doanh nhân

12

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Các cấp lãnh đạo khác từ phó phòng trở lên

13

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Người trực tiếp công tác, lao động, học tập, chiến đấu và phục vụ chiến đấu (công nhân, nông dân,...)

14

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Chia theo phương thức khen thưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thường

xuyên

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên đề

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đột xuất

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đối ngoại

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cống hiến.

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Niên hạn

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kháng chiến

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                   
 
 

Biểu số 0602.N/BNV-TĐKT: Số lượng khen thưởng cấp Nhà nước

1. Khái niệm, phương pháp tính

Hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp Nhà nước là hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Hình thức khen thưởng gồm: Huân chương; Huy chương; Danh hiệu vinh dự nhà nước; “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”; Kỷ niệm chương; Bằng khen; Giấy khen.

Danh hiệu thi đua gồm: Danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm: “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh; “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm: “Cờ thi đua của Chính phủ”; Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh; “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”; “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”; Xã, phường, thị trấn tiêu biểu; Thôn, tổ dân phố văn hóa. Danh hiệu thi đua đối với hộ gia đình là “Gia đình văn hóa”.

Phương pháp tính: Tính số lượng của từng hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp Nhà nước và theo từng hạng (nếu có phân hạng). Thời gian tính: Số liệu từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng khen thưởng cấp Nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 2: Ghi thành nhiều cột, mỗi cột ghi một hình thức huân chương, huy chương tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 3: Ghi tổng số lượng Giải thưởng Hồ Chí Minh và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 4: Ghi tổng số lượng Giải thưởng Nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 5: Ghi tổng số lượng danh hiệu vinh dự nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 7: Ghi tổng số lượng danh hiệu Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 8: Ghi tổng số lượng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Toàn quốc” và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 9: Ghi số lượng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước khác và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ (phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

Biểu số: 0603.N/BNV-TĐKT

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

SỐ LƯỢNG KHEN THƯỞNG CẤP BỘ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC TRUNG ƯƠNG

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

 

Mã số

Đơn vị tính

Tổng số

Chia ra

Bằng khen

Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh

Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Huy hiệu (kỷ niệm chương) của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

A

B

C

1

2

3

4

5

Tổng sô

01

 

 

 

 

 

 

1. Chia theo đôi tượng khen thưởng

 

 

 

 

 

 

 

- Tập thể

02

Tập thể

 

 

 

 

 

Trong đó: Doanh nghiệp

03

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

- Hộ gia đình

04

Hộ

 

 

 

 

 

- Cá nhân

05

Người

 

 

 

 

 

+ Lãnh đạo cấp bộ, cấp tỉnh và tương đương trở lên

06

Người

 

 

 

 

 

+ Lãnh đạo cấp vụ, sở, ngành và tương đương

07

Người

 

 

 

 

 

+ Doanh nhân

08

Người

 

 

 

 

 

+ Các cấp lãnh đạo khác từ phó phòng trở lên

09

Người

 

 

 

 

 

+ Người trực tiếp công tác, lao động, học tập, chiến đấu và phục vụ chiến đấu (công nhân, nông dân,...)

10

Người

 

 

 

 

 

2. Chia theo phương thức khen thưởng

 

 

 

 

 

 

 

- Thường xuyên

11

 

 

 

 

 

 

- Chuyên đề

12

 

 

 

 

 

 

- Đột xuất

13

 

 

 

 

 

 

- Đối ngoại

14

 

 

 

 

 

 

- Cống hiến

15

 

 

 

 

 

 

- Niên hạn

16

 

 

 

 

 

 

- Kháng chiến

17

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0603.N/BNV-TĐKT: Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, cấp tỉnh là hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Bằng khen; Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; Cờ thi đua; Huy hiệu, kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Phương pháp tính: Tính số lượng của từng hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, cấp tỉnh. Thời gian tính: Số liệu từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 2: Ghi tổng số bằng khen và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 3: Ghi tổng số Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 4: Ghi tổng số Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 5: Ghi tổng số Huy hiệu, kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ (phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

Biểu số: 0604.N/BNV-TĐKT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

 

SỐ LƯỢNG TỔ CHỨC LÀM
CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN

THƯỞNG CỦA BỘ, BAN,
NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG
ƯƠNG, TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

A

B

C

1

Tổng số

01

Tổ chức

 

Chia theo cơ cấu tổ chức bộ máy

 

 

 

- Cấp Vụ thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương

02

Vụ

 

- Cấp phòng, ban hoặc bộ phận thuộc Vụ

03

Phòng

 

- Cấp ban thuộc Sở Nội vụ

04

Ban

 

- Cấp phòng thuộc Sở Nội vụ

05

Phòng

 

 
 

Biểu số 0603.N/BNV-TĐKT: Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng là đơn vị (Vụ, phòng, ban...) thi đua, khen thưởng được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Phương pháp tính: Thống kê tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ (phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

Biểu số: 0605.N/BNV-TĐKT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

 

SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CỦA BỘ, BAN, NGÀNH ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG, TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Mã số

Số lượng (Người)

Tổng số

Trong đó: NỮ

A

B

1

2

Tổng sô

01

 

 

1. Chia theo độ tuổi

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

02

 

 

- Từ 31 đến 40

03

 

 

- Từ 41 đến 50

04

 

 

- Từ 51 đến 55

05

 

 

- Từ 56 đến 60

06

 

 

- Trên 60 tuổi

07

 

 

2. Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

- Sơ cấp

08

 

 

- Trung cấp

09

 

 

- Cao đẳng

10

 

 

- Đại học

11

 

 

- Trên đại học

12

 

 

3. Chia theo thâm niên công tác trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng

 

 

 

- Dưới 5 năm

13

 

 

- Từ 5 đến 10 năm

14

 

 

- Từ 10 năm trở lên

15

 

 

 
 

Biểu số 0605.N/BNV-TĐKT: Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng là công chức được tuyển dụng làm việc trong các cơ quan (đơn vị) chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng tại các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và Ban Thi đua - Khen thưởng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Phương pháp tính: Thống kê tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

Cột 2: Ghi số nữ công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ (phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

 

 VII. BIỂU MẪU LĨNH VỰC TÔN GIÁO

 Biểu số: 0701.N/BNV-TG

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

 

SỐ TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO, SỐ TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC

Năm ...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

 

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

A

B

C

1

I. Số tôn giáo

01

Tôn giáo

 

II. Số tổ chức tôn giáo

02

Tổ chức

 

III. Số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo

03

Tổ chức

 

IV. Số tổ chức tôn giáo trực thuộc

04

Tổ chức

 

 

 

 

 

Biểu số: 0701.N/BNV-TG: Số tôn giáo, số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức.

- Tổ chức tôn giáo là tập hợp tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành của một tôn giáo được tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận nhằm thực hiện các hoạt động tôn giáo.

- Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo là tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.

- Tổ chức tôn giáo trực thuộc là tổ chức thuộc tổ chức tôn giáo, được thành lập theo hiến chương, điều lệ, quy định của tổ chức tôn giáo.

- Phương pháp tính: Số lượng tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hiện có đến thời điểm thống kê.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi số tôn giáo; số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc tương ứng với các dòng của cột A hiện có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

Biểu số: 0702.N/BNV-TG

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC, TÍN ĐỒ, CƠ SỞ TÔN GIÁO

Năm ...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

 

số

Số chức sắc

(Người)

Số chức việc

(Người)

Số tín đồ (Người)

Số cơ sở tôn giáo (Cơ sở)

Số cơ sở thờ tự

Số cơ sở đào tạo

Số cơ sở bảo trợ xã hội

A

B

1

2

3

4

5

6

Tổng số

01

 

 

 

 

 

 

Chia theo tôn giáo

 

 

 

 

 

 

 

Công giáo

02

 

 

 

 

 

 

Phật giáo

03

 

 

 

 

 

 

Tin lành

04

 

 

 

 

 

 

Cao Đài

05

 

 

 

 

 

 

Phật giáo Hòa Hảo

06

 

 

 

 

 

 

Hồi giáo

07

 

 

 

 

 

 

Tôn giáo Baha'i

08

 

 

 

 

 

 

Tịnh độ Cư sỹ Phật hội Việt Nam

09

 

 

 

 

 

 

Phật giáo Tứ Ân Hiếu nghĩa

10

 

 

 

 

 

 

Bửu Sơn Kỳ hương

11

 

 

 

 

 

 

Minh Sư đạo

12

 

 

 

 

 

 

Minh Lý đạo - Tam Tông Miếu

13

 

 

 

 

 

 

Bà-la-môn giáo

14

 

 

 

 

 

 

Mặc Môn

15

 

 

 

 

 

 

Phật giáo Hiếu nghĩa Tà lơn

16

 

 

 

 

 

 

Cơ đốc Phục Lâm

17

 

 

 

 

 

 

Các tôn giáo khác (các tổ chức được công nhận tổ chức tôn giáo, được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo sau năm 2023)

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số: 0702.N/BNV-TG: Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Chức sắc là tín đồ được tổ chức tôn giáo phong phẩm hoặc suy cử để giữ phẩm vị trong tổ chức.

- Chức việc là người được tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo bổ nhiệm, bầu cử hoặc suy cử để giữ chức vụ trong tổ chức.

- Tín đồ là người tin, theo một tôn giáo và được tổ chức tôn giáo đó thừa nhận.

- Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, trụ sở của tổ chức tôn giáo, cơ sở hợp pháp khác của tổ chức tôn giáo.

- Phương pháp tính: Số lượng chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo hiện có đến thời điểm thống kê.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số chức sắc và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.

Cột 2: Ghi tổng số chức việc và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.

Cột 3: Ghi tổng số tín đồ và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.

Cột 4: Ghi tổng số cơ sở thờ tự và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.

Cột 5. Ghi tổng số cơ sở đào tạo và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.

Cột 6. Ghi tổng số cơ sở bảo trợ xã hội và chia theo từng tôn giáo tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

VIII. BIỂU MẪU LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ

A. Hướng dẫn chung về các biểu mẫu thống kê văn thư, lưu trữ

1. Các khái niệm

a) Các cơ quan, tổ chức cấp I:

Ở Trung ương: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương Đảng; Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập.

Ở địa phương: Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc tại tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.

b) Các cơ quan, tổ chức cấp II:

- Ở Trung ương:

+ Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương Đảng; Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; các đơn vị thành viên thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập;

+ Các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia;

- Ở địa phương: Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng quản lý Nhà nước; đơn vị thành viên của Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.

c) Cấp huyện: các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

d) Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương Đảng; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập; Sở Nội vụ các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương gửi về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước tổng hợp, tính toán.

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; cơ quan Trung ương tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.

Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) huyện có trách nhiệm tổng hợp số liệu của các cơ quan, tổ chức cấp huyện; cơ quan Trung ương tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; UBND xã và gửi về Sở Nội vụ tổng hợp.

B. Biểu mẫu và giải thích biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực văn thư, lưu trữ

Biểu số: 0801.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG VĂN BẢN CHỈ ĐẠO VÀ HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC VĂN THƯ-LƯU TRỮ

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

Đơn vị tính: Văn bản

 

Mã số

Nghiệp vụ văn thư

Nghiệp vụ lưu trữ

Tổng số

Quy chế, quy trình văn thư

Danh mục hồ sơ

Quy định khác về văn thư

Tổng số

Quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ

Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ

Nội quy ra

vào kho lưu

trữ

Bảng thời hạn bảo quản

Các quy định khác về lưu trữ

A

B

1=2+3+4

2

3

4

5=6+...+

10

6

7

8

9

10

I. Lưu trữ cơ quan

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Cơ, quan, tổ chức cấp I

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cơ, quan, tổ chức cấp II

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Cấp huyện

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Cấp xã

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Lưu trữ

lịch sử

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0801.N/BNV-VTLT: Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm:

- Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư bao gồm: Quy chế, quy trình; danh mục hồ sơ và các quy định khác về công tác văn thư (ví dụ: Chỉ thị);

- Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ bao gồm: Quy chế, quy trình; quy chế khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ; nội quy ra vào kho lưu trữ; bảng thời hạn bảo quản và các quy định khác về công tác lưu trữ do cơ quan, tổ chức ban hành.

b) Phương pháp tính: Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp cơ quan, tổ chức ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ chung trong 01 văn bản thì chỉ thống kê vào một trong hai nghiệp vụ văn thư hoặc lưu trữ.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số Quy chế, quy trình văn thư và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số Danh mục hồ sơ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số Quy định khác về văn thư và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi tổng số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số Quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 8: Ghi số Nội quy ra vào kho lưu trữ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 9: Ghi số Bảng thời hạn bảo quản và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 10: Ghi số các Quy định khác về lưu trữ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

 

Biểu số: 0802.N/BNV-VTLT

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ TỔ CHỨC VĂN THƯ

Năm:

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Tổ chức

 

Mã số

Tổng số

Tổ chức văn thư độc lập

Tổ chức văn thư không độc lập

A

B

1=2+3

2

3

Tổng số

01

 

 

 

1. Cơ quan, tổ chức cấp I

02

 

 

 

2. Cơ quan, tổ chức cấp II

03

 

 

 

3. Cấp huyện

04

 

 

 

4. Cấp xã

05

 

 

 

 
 

Biểu số 0802.N/BNV-VTLT: Số tổ chức văn thư

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Tổ chức văn thư là tổ chức thực hiện việc quản lý văn bản và tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức; quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư.

b) Phương pháp tính: Số tổ chức văn thư là số tổ chức văn thư độc lập hoặc tổ chức văn thư không độc lập tại cơ quan, tổ chức có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp tổ chức văn thư không độc lập, bao gồm công tác lưu trữ thì chỉ thống kê ở một trong hai: Biểu Số tổ chức văn thư (Biểu số 0802.N/BNV-VTLT) hoặc ở Biểu Số tổ chức lưu trữ (Biểu số 0806.N/BNV-VTLT).

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tổ chức văn thư và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số tổ chức văn thư độc lập và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số tổ chức văn thư không độc lập và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

 

 

Biểu số: 0803.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ NHÂN SỰ LÀM CÔNG

TÁC VĂN THƯ
Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

số

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

01=02+...05

02

03

04

05

1. Tổng số nhân sự (có đến 31-12 năm báo cáo)

01

 

 

 

 

 

- Trong đó: Nữ

02

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên trách

03

 

 

 

 

 

2. Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

a) Trên đại học

04

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ

05

 

 

 

 

 

b) Đại học

06

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ

07

 

 

 

 

 

c) Cao đẳng

08

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ

09

 

 

 

 

 

d) Trung cấp

10

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ

11

 

 

 

 

 

đ) Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn)

12

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ

13

 

 

 

 

 

3. Chia theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp văn thư

 

 

 

 

 

 

- Văn thư chính và tương đương

14

 

 

 

 

 

- Văn thư và tương đương

15

 

 

 

 

 

- Văn thư trung cấp và tương đương

16

 

 

 

 

 

- Khác

17

 

 

 

 

 

4. Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

18

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

19

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

20

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

21

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

22

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

23

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0803.N/BNV-VTLT: Số nhân sự làm công tác văn thư

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Nhân sự làm công tác văn thư là người thực hiện các hoạt động văn thư theo quy định của pháp luật tại các cơ quan, tổ chức.

b) Phương pháp tính: Số nhân sự làm công tác văn thư là số người làm chuyên trách văn thư hoặc người làm công tác văn thư kiêm nhiệm công tác khác có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp người làm công tác văn thư kiêm nhiệm công tác lưu trữ thì chỉ thống kê một trong hai biểu: Biểu số nhân sự làm công tác văn thư (Biểu số 0803.N/BNV-VTLT) hoặc Biểu số nhân sự làm công tác lưu trữ (Biểu số 0807.N/BNV-VTLT).

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số người làm công tác văn thư và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số người làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số người làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số người làm công tác văn thư tại cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số người làm công tác văn thư tại cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

 

 

Biểu số: 0804.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG VĂN BẢN
Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Văn bản

 

Mã số

Văn bản đi

Văn bản đến

Tổng số

Giấy

Điện tử

Tổng số

Giấy

Điện tử

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

Tổng số

01

 

 

 

 

 

 

1. Cơ quan, tổ chức cấp I

02

 

 

 

 

 

 

2. Cơ quan, tổ chức cấp II

03

 

 

 

 

 

 

3. Cấp huyện

04

 

 

 

 

 

 

4. Cấp xã

05

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0804.N/BNV-VTLT: Số lượng văn bản

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Văn bản là vật mang tin trên đó thông tin được ghi và truyền đạt bằng ký hiệu hoặc ngôn ngữ nhất định theo hình thức và thể thức quy định, hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Văn bản gồm văn bản đi (các loại văn bản do cơ quan, tổ chức phát hành) và văn bản đến (các loại văn bản, đơn thư do cơ quan, tổ chức và cá nhân gửi đến).

b) Phương pháp tính: Số lượng văn bản là số văn bản đi, đến của cơ quan, tổ chức trong năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp văn bản được phát hành dưới hai hình thức giấy và điện tử thì chỉ thống kê một trong hai hình thức: giấy hoặc điện tử.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số văn bản đi và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số văn bản đi giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số văn bản đi điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi tổng số văn bản đến và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số văn bản đến giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số văn bản đến điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

 

Biểu số: 0805.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG HỒ SƠ
Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Hồ sơ

 

Mã số

Tổng số

Hồ sơ giấy

Hồ sơ điện tử

A

B

1=2+3

2

3

Tổng số

01

 

 

 

1. Cơ quan, tổ chức cấp I

02

 

 

 

2. Cơ quan, tổ chức cấp II

03

 

 

 

3. Cấp huyện

04

 

 

 

4. Cấp xã

05

 

 

 

 
 

Biểu số 0805.N/BNV-VTLT: Số lượng hồ sơ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Hồ sơ là một tập tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Hồ sơ điện tử là tập hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Hồ sơ bao gồm hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử.

b) Phương pháp tính: Số lượng hồ sơ là số hồ sơ do cán bộ, công chức, viên chức, người lao động lập trong quá trình giải quyết công việc từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp hồ sơ có cả hai loại văn bản giấy và văn bản điện tử thì chỉ thống kê một trong hai hình thức: hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số hồ sơ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số hồ sơ giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số hồ sơ điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Biểu số: 0806.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ TỔ CHỨC LƯU TRỮ
Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Tổ chức

 

Mã số

Tổng số

Trung tâm lưu trữ và

tương đương

Phòng lưu trữ

Tổ lưu

trữ

Bộ phận lưu trữ

A

B

1=2+.5

2

3

4

5

I. Lưu trữ cơ quan

01

 

 

 

 

 

1. Cơ quan, tổ chức cấp I

02

 

 

 

 

 

2. Cơ quan, tổ chức cấp II

03

 

 

 

 

 

3. Cấp huyện

04

 

 

 

 

 

4. Cấp xã

05

 

 

 

 

 

II. Lưu trữ lịch sử

06

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0806.N/BNV-VTLT: Số tổ chức lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Tổ chức lưu trữ là tổ chức thực hiện các hoạt động thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, bảo quản, thống kê, sử dụng tài liệu lưu trữ. Các tổ chức lưu trữ gồm các trung tâm lưu trữ hoặc tương đương; phòng lưu trữ; tổ lưu trữ; bộ phận lưu trữ.

b) Phương pháp tính: Số tổ chức lưu trữ là số các trung tâm lưu trữ hoặc tương đương; phòng lưu trữ; tổ lưu trữ; bộ phận lưu trữ có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp tổ chức lưu trữ không độc lập, bao gồm công tác văn thư thì chỉ thống kê ở một trong hai: Biểu số tổ chức văn thư (Biểu số 0802.N/BNV-VTLT) hoặc ở Biểu số tổ chức lưu trữ (Biểu số 0806.N/BNV-VTLT).

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tổ chức lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số trung tâm lưu trữ và tương đương và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số phòng lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số tổ lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số bộ phận lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

 

 

Biểu số: 0807.N/BNV-VTLT

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ NHÂN SỰ LÀM CÔNG TÁC LƯU TRỮ
Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Lưu trữ cơ quan

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ, quan, tổ chức cấp II

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

1=2+...5

2

3

4

5

6

1. Tổng số nhân sự (có đến 31-12 năm báo cáo)

01

 

 

 

 

 

 

- Trong đó: Nữ

02

 

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên trách

03

 

 

 

 

 

 

2. Chia theo trình độ học vấn

 

 

 

 

 

 

 

a) Trên đại học

04

 

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên ngành van thư, lưu trữ

05

 

 

 

 

 

 

b) Đại học

06

 

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên ngành van thư, lưu trữ

07

 

 

 

 

 

 

c) Cao đẳng

08

 

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên ngành van thư, lưu trữ

09

 

 

 

 

 

 

d) Trung cấp

10

 

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên ngành van thư, lưu trữ

11

 

 

 

 

 

 

đ) Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn)

12

 

 

 

 

 

 

- Trong đó chuyên ngành van thư, lưu trữ

13

 

 

 

 

 

 

3. Chia theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp lưu trữ

 

 

 

 

 

 

 

- Lưu trữ viên chính và tương đương

14

 

 

 

 

 

 

- Lưu trữ viên và tương đương

15

 

 

 

 

 

 

- Lưu trữ viên trung cấp và tương đương

16

 

 

 

 

 

 

- Khác

17

 

 

 

 

 

 

4. Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 trở xuống

18

 

 

 

 

 

 

- Từ 31 đến 40

19

 

 

 

 

 

 

- Từ 41 đến 50

20

 

 

 

 

 

 

- Từ 51 đến 55

21

 

 

 

 

 

 

- Từ 56 đến 60

22

 

 

 

 

 

 

- Trên 60 tuổi

23

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0807.N/BNV-VTLT: Số nhân sự làm công tác lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Nhân sự làm công tác lưu trữ là người thực hiện các hoạt động lưu trữ theo quy định của pháp luật tại các cơ quan, tổ chức.

b) Phương pháp tính: Số nhân sự làm công tác lưu trữ là số người làm chuyên trách lưu trữ hoặc người làm công tác lưu trữ kiêm nhiệm công tác khác có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp người làm công tác lưu trữ kiêm nhiệm công tác văn thư thì chỉ thống kê một trong hai biểu: Biểu số nhân sự làm công tác văn thư (Biểu số 0803.N/BNV-VTLT) hoặc Biểu số nhân sự làm công tác lưu trữ (Biểu số 0807.N/BNV-VTLT).

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số người làm công tác lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số người làm công tác lưu trữ ở các cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số người làm công tác lưu trữ các cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số người làm công tác lưu trữ ở cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số người làm công tác lưu trữ ở cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số người làm công tác lưu trữ lại Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

 

 

Biểu số: 0808.N/BNV-VTLT

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Mã số

Đơn vị tính

Lưu trữ cơ quan

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

C

1=2+.5

2

3

4

5

6

1. Tổng số phông/sưu tập/công trình lưu trữ (có đến 31/12 năm báo cáo

01

Phông/ sưu tập/ công trình

 

 

 

 

 

 

- Trong đó: Số sưu tập

02

Sưu tập

 

 

 

 

 

 

- Trong đó: Số công trình

03

Công trình

 

 

 

 

 

 

2. Số tài liệu giấy

04

Hồ sơ/

ĐVBQ

 

 

 

 

 

 

Quy ra mét giá tài liệu

05

Mét giá

 

 

 

 

 

 

a) Mức độ xử lý nghiệp vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh

06

Hồ sơ/

ĐVBQ

 

 

 

 

 

 

Quy ra mét giá

07

Mét giá

 

 

 

 

 

 

- Số tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ

08

Hồ sơ/

ĐVBQ

 

 

 

 

 

 

Quy ra mét giá

09

Mét giá

 

 

 

 

 

 

- Số tài liệu chưa chỉnh lý

10

Mét giá

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu bị hư hỏng

11

Mét giá

 

 

 

 

 

 

3. Số tài liệu bản đồ

12

Tấm

 

 

 

 

 

 

a) Số tài liệu đã thống kê biên mục

13

Tấm

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu bị hư hỏng

14

Tấm

 

 

 

 

 

 

4. Số tài liệu ghi âm

15

Cuộn, băng, đĩa

 

 

 

 

 

 

Quy ra số giờ nghe

16

Giờ nghe

 

 

 

 

 

 

a) Số tài liệu đã thống kê biên mục

17

Cuộn, băng,

đĩa

 

 

 

 

 

 

Quy ra giờ nghe

18

Giờ nghe

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu bị hư hỏng

19

Cuộn, băng, đĩa

 

 

 

 

 

 

5. Số tài liệu ghi hình

20

Cuộn, băng,

đĩa

 

 

 

 

 

 

Quy ra số giờ chiếu

21

Giờ chiếu

 

 

 

 

 

 

a) Số tài liệu đã thống kê biên mục

22

Cuộn, băng, đĩa

 

 

 

 

 

 

Quy ra giờ chiếu

23

Giờ chiếu

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu bị hư hỏng

24

Cuộn, băng, đĩa

 

 

 

 

 

 

6. Số tài liệu phim, ảnh

25

Chiếc

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Số phim âm bản

26

Chiếc

 

 

 

 

 

 

a) Số tài liệu đã thống kê biên mục

27

Chiếc

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu bị hư hỏng

28

Chiếc

 

 

 

 

 

 

7. Số tài liệu điện tử

29

Hồ sơ

 

 

 

 

 

 

Quy ra dung lượng

30

MB

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số tài liệu đã có dữ liệu đặc tả

31

Hồ sơ

 

 

 

 

 

 

Quy ra dung lượng

32

MB

 

 

 

 

 

 

- Số tài liệu được số hóa

33

Hồ sơ

 

 

 

 

 

 

Quy ra dung lượng

34

MB

 

 

 

 

 

 

8. Số tài liệu khác (chi tiết theo tài liệu)

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 0808.N/BNV-VTLT: Số tài liệu lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm:

- Tài liệu lưu trữ là tài liệu có giá trị phục vụ hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử được lựa chọn để lưu trữ. Tài liệu lưu trữ bao gồm bản gốc, bản chính; trong trường hợp không còn bản gốc, bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp. Tài liệu lưu trữ có các loại: Tài liệu giấy; tài liệu ghi âm; tài liệu ghi hình; tài liệu phim, ảnh; tài liệu điện tử và tài liệu khác.

- Tài liệu chỉnh lý hoàn chỉnh là tài liệu đã được thực hiện đầy đủ yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu theo quy định.

- Tài liệu chỉnh lý sơ bộ là tài liệu đã lập hồ sơ, có công cụ tra cứu nhưng chưa thực hiện đầy đủ yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu theo quy định.

- Tài liệu chưa chỉnh lý là tài liệu rời lẻ, lộn xộn, chưa được phân loại, sắp xếp khoa học theo quy định.

- Tài liệu bị hư hỏng là tài liệu có một trong các tình trạng sau: giòn, rách, thủng, dính bết, ố vàng, chữ mờ, bay mực, bị axit, chua, nấm mốc, có côn trùng phá hoại.

- Tài liệu lưu trữ điện tử là tài liệu được tạo lập ở dạng thông điệp dữ liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân được lựa chọn để lưu trữ hoặc được số hóa từ tài liệu trên các vật mang tin khác.

- Dữ liệu đặc tả của tài liệu là những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy nhập, quản lý và lưu trữ dữ liệu.

- Mét giá tài liệu là chiều dài của 01 mét tài liệu khổ A4 được xếp đứng, sát vào nhau trên giá (hoặc tủ); có thể quy đổi bằng 10 cặp (hộp, bó) tài liệu, mỗi cặp (hộp, bó) có độ dày 10 cm.

b) Phương pháp tính:

Tài liệu lưu trữ được quản lý theo các phông lưu trữ/sưu tập lưu trữ/công trình và được tính theo đơn vị tính của từng loại hình tài liệu có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo. Cụ thể:

- Số tài liệu lưu trữ giấy là tổng số hồ sơ/đơn vị bảo quản (ĐVBQ) được quy thành số mét giá tài liệu;

- Số tài liệu bản đồ là tổng số tấm bản đồ (Bản đồ là tài liệu nền giấy nhưng được bảo quản theo phương pháp riêng);

- Số tài liệu ghi âm là tổng số cuộn, băng, đĩa được quy ra số giờ nghe;

- Số tài liệu điện tử là số hồ sơ điện tử được quy ra số Megabye (MB) của tài liệu;

- Số tài liệu khác.

3. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ của Lưu trữ cơ quan chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số tài liệu lưu trữ của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số tài liệu lưu trữ của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số tài liệu lưu trữ của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

 

 

Biểu số: 0809.N/BNV-VTLT

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ, THU THẬP
Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

số

Đơn vị

tính

Lưu trữ cơ quan

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

C

1=2+...5

2

3

4

5

6

1. Tài liệu giấy

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm

01

Hồ sơ/ ĐVBQ

 

 

 

 

 

 

Quy ra mét giá tài liệu

02

Mét giá

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập

03

Mét giá

 

 

 

 

 

 

2. Tài liệu bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm

04

Tấm

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập

05

Tấm

 

 

 

 

 

 

3. Tài liệu ghi âm

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm

06

Cuộn, băng, đĩa

 

 

 

 

 

 

Quy ra giờ nghe

07

Giờ nghe

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập

08

Cuộn, băng,

đĩa

 

 

 

 

 

 

4. Tài liệu ghi hình

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm

09

Cuộn, băng,

đĩa

 

 

 

 

 

 

Quy ra giờ chiếu

10

Giờ chiếu

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập

11

Cuộn, băng, đĩa

 

 

 

 

 

 

5. Tài liệu phim, ảnh

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm

12

Chiếc

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập

13

Chiếc

 

 

 

 

 

 

6. Tài liệu điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm

14

Hồ sơ

 

 

 

 

 

 

Quy ra dung lượng

15

MB

 

 

 

 

 

 

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập

16

Hồ sơ

 

 

 

 

 

 

Quy ra dung lượng

17

MB

 

 

 

 

 

 

7. Số tài liệu khác (chi tiết theo tài liệu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0809.N/BNV-VTLT: Số tài liệu lưu trữ thu thập

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Tài liệu lưu trữ thu thập là tài liệu có giá trị được lựa chọn để giao nộp vào các tổ chức lưu trữ theo quy định của pháp luật lưu trữ.

Số tài liệu đã thu thập là số tài liệu do Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử đã thu hàng năm từ nguồn nộp lưu theo quy định.

Số tài liệu đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập là số tài liệu đã đến hạn nộp vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử nhưng chưa thực hiện thu, nộp theo quy định.

b) Phương pháp tính:

Số tài liệu lưu trữ đã thu thập từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 2: Ghi số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 4: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 5: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 6: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A.

 

 

Biểu số: 0810.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
ĐƯA RA SỬ DỤNG

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Mã số

Đơn vị

tính

Lưu trữ cơ quan

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

C

1=2+.5

2

3

4

5

6

1. Tài liệu phục vụ theo yêu cầu của độc giả

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Số lượt người khai thác sử dụng tài liệu

01

Lượt người

 

 

 

 

 

 

- Tại phòng đọc

02

Lượt người

 

 

 

 

 

 

- Trực tuyến

03

Lượt người

 

 

 

 

 

 

b) Số Hồ sơ/ĐVBQ phục vụ độc giả

04

Hs/

ĐVBQ

 

 

 

 

 

 

- Trong đó tài liệu giấy

05

HS/

ĐVBQ

 

 

 

 

 

 

2. Số bài công bố, giới thiệu

06

Bài viết

 

 

 

 

 

 

3. Số lần trưng bày, triển lãm

07

Lần

 

 

 

 

 

 

- Trong đó số lần trưng bày, triển lãm trực tuyến

08

Lần

 

 

 

 

 

 

4. Số ấn phẩm xuất bản

09

Ấn phẩm

 

 

 

 

 

 

- Trong đó số ấn phẩm điện tử

10

Ấn phẩm

 

 

 

 

 

 

5. Số bản sao tài liệu lưu trữ không chứng thực được cấp

11

Bản

 

 

 

 

 

 

6. Số bản sao tài liệu lưu trữ có chứng thực được cấp

12

Bản

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 0810.N/BNV-VTLT: Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng là tài liệu do các cơ quan, tổ chức lưu trữ đưa ra công bố, giới thiệu và phục vụ theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức và cá nhân (sau đây gọi tắt là độc giả).

b) Phương pháp tính: Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng là số lượng tài liệu các loại được đưa ra sử dụng. Chỉ tiêu này tính theo: số hồ sơ/đơn vị bảo quản (ĐVBQ) và lượt người khai thác sử dụng tài liệu; số bài viết, số lần trưng bày triển lãm, số ấn phẩm xuất bản, số bản sao tài liệu lưu trữ không chứng thực được cấp và số bản sao tài liệu lưu trữ có chứng thực được cấp tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

 

 

Biểu số: 0811.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

DIỆN TÍCH KHO LƯU TRỮ VÀ
SỐ TRANG THIẾT BỊ DÙNG
CHO LƯU TRỮ

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Mã số

Đơn vị tính

Lưu trữ cơ quan

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

C

1=2+...5

2

3

4

5

6

1. Diện tích kho lưu trữ

01

Mét vuông

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kho chuyên dụng

02

Mét vuông

 

 

 

 

 

 

Trong đó: đã sử dụng để bảo quản tài liệu

03

Mét vuông

 

 

 

 

 

 

- Kho không chuyên dụng

04

Mét vuông

 

 

 

 

 

 

- Kho tạm

05

Mét vuông

 

 

 

 

 

 

2. Chiều dài giá/tủ bảo quản tài liệu

06

Mét giá

 

 

 

 

 

 

- Trong đó giá cố định

07

Mét giá

 

 

 

 

 

 

- Trong đó giá di động

08

Mét giá

 

 

 

 

 

 

3. Camera quan sát

09

Chiếc

 

 

 

 

 

 

4. Hệ thống chống đột nhập

10

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

5. Hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động

11

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

6. Bình chứa cháy

12

Chiếc

 

 

 

 

 

 

7. Hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm

13

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

8. Máy điều hòa nhiệt độ

14

Chiếc

 

 

 

 

 

 

9. Máy hút ẩm

15

Chiếc

 

 

 

 

 

 

10. Dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm

16

Chiếc

 

 

 

 

 

 

11. Thiết bị thông gió

17

Chiếc

 

 

 

 

 

 

12. Máy khử trùng tài liệu

18

Chiếc

 

 

 

 

 

 

13. Máy khử axit

19

Chiếc

 

 

 

 

 

 

14. Hệ thống thiết bị tu bổ, phục chế tài liệu

20

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

15. Mạng diện rộng

21

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

16. Mạng nội bộ

22

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

17. Máy chủ

23

Chiếc

 

 

 

 

 

 

18. Ô lưu dữ liệu

24

Chiếc

 

 

 

 

 

 

19. Máy vi tính

25

Chiếc

 

 

 

 

 

 

20. Máy quét (scanner)

26

Chiếc

 

 

 

 

 

 

21. Máy sao chụp

27

Chiếc

 

 

 

 

 

 

22. Các trang thiết bị khác

28

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0811.N/BNV-VTLT: Diện tích kho lưu trữ và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm:

- Kho lưu trữ là nơi để bảo quản tài liệu lưu trữ. Các loại kho lưu trữ bao gồm: kho lưu trữ chuyên dụng; kho lưu trữ không chuyên dụng và kho tạm:

+ Kho lưu trữ chuyên dụng là nơi được dùng để bảo quản tài liệu lưu trữ theo quy định tại Mục II của Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng.

+ Kho không chuyên dụng là nơi bảo quản tài liệu lưu trữ chưa bảo đảm các yêu cầu của Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng.

+ Kho tạm là nhà cấp 4, nhà tạm, diện tích tận dụng (hành lang, cầu thang, sảnh,...) dùng để bảo quản tài liệu lưu trữ.

- Trang thiết bị dùng cho lưu trữ là các trang thiết bị được dùng để phục vụ công tác lưu trữ.

b) Phương pháp tính:

- Diện tích kho lưu trữ là diện tích của kho lưu trữ tính theo mét vuông (m2).

- Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ là số các loại trang thiết bị được dùng để phục vụ công tác lưu trữ có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng diện tích kho lưu trữ và tổng số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của Lưu trữ cơ quan theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cấp huyện theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cấp xã theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ của Lưu trữ lịch sử theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

 

 

Biểu số: 0812.N/BNV-VTLT Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG LƯU TRỮ

Năm...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Mã số

Lưu trữ cơ quan

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

1=2+...5

2

3

4

5

6

I. Thu

01

 

 

 

 

 

 

1. Ngân sách cấp

02

 

 

 

 

 

 

2. Thu phí sử dụng tài liệu

03

 

 

 

 

 

 

3. Thu khác

04

 

 

 

 

 

 

II. Chi (dòng 5 = dòng 6 + dòng 10)

05

 

 

 

 

 

 

1. Chi hoạt động thường xuyên

06

 

 

 

 

 

 

a) Ngân sách cấp

07

 

 

 

 

 

 

b) Từ phí sử dụng tài liệu được để lại

08

 

 

 

 

 

 

c) Nguồn khác

09

 

 

 

 

 

 

2. Chi đầu tư phát triển

10

 

 

 

 

 

 

a) Ngân sách cấp

11

 

 

 

 

 

 

b) Từ phí sử dụng tài liệu được để lại

12

 

 

 

 

 

 

c) Nguồn khác

13

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0812.N/BNV-VTLT: Kinh phí cho hoạt động lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Kinh phí hoạt động lưu trữ là toàn bộ số thu, chi của các cơ quan, tổ chức lưu trữ, bao gồm các nguồn thu, chi hoạt động thường xuyên và chi đầu tư phát triển.

b) Phương pháp tính: Số kinh phí hoạt động lưu trữ là số kinh phí thu, chi của các cơ quan, tổ chức lưu trữ phát sinh trong năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số kinh phí hoạt động của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

 

IX. BIỂU MẪU THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA

 

 

 

Biểu số: 0213a.N/BNV-QG

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

TỶ LỆ CƠ QUAN QUẢN LÝ

NHÀ NƯỚC TRUNG ƯƠNG

CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT
LÀ NỮ

Năm:   

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

 

Mã số

Tổng số

Trong đó: NỮ

A

B

1

2

I. Số lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ

 

 

 

1. Tổng số lãnh đạo Bộ

 

 

 

Bộ Quốc phòng

 

 

 

Bộ Công an

 

 

 

Bộ Ngoại giao

 

 

 

Bộ Nội vụ

 

 

 

Bộ Tư pháp

 

 

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

Bộ Tài chính

 

 

 

Bộ Công Thương

 

 

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

Bộ Giao thông vận tải

 

 

 

Bộ Xây dựng

 

 

 

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

 

 

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

 

 

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

 

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

Bộ Y tế

 

 

 

2. Tổng số lãnh đạo cơ quan ngang Bộ

 

 

 

Ủy ban dân tộc

 

 

 

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

 

 

 

Thanh tra Chính phủ

 

 

 

Văn phòng Chính phủ

 

 

 

II. Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

 

 

 

1. Tổng số bộ, cơ quan ngang bộ (Cơ quan)

 

 

x

2. Số bộ, cơ quan ngang bộ có lãnh đạo chủ chốt là nữ (Cơ quan)

 

 

x

3. Tỷ lệ bộ, cơ quan ngang bộ có lãnh đạo chủ chốt là nữ (%)

 

 

x

 
 

 

Biểu số: 0213b.N/BNV-QG Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

TỶ LỆ CƠ QUAN CHÍNH

QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC

CẤP CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ
CHỐT LÀ NỮ

Năm:...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính:- Cơ quan

- Tỷ lệ %

 

Mã số

Tổng số

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

1

2

3

4

Số cơ quan chính quyền địa phương

01

 

 

 

 

Số cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

02

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

03

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0213a.N/BNV-QG: Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

Biểu số 0213b.N/BNV-QG: Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Cơ quan quản lý nhà nước trung ương bao gồm: Bộ, cơ quan ngang bộ.

Lãnh đạo chủ chốt của các bộ, cơ quan ngang bộ gồm: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thứ trưởng và tương đương;

b) Chính quyền địa phương bao gồm: Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân các cấp. Đối với chính quyền đô thị không tổ chức hội đồng nhân dân quận, phường sẽ không bao gồm hội đồng nhân dân ở các cấp này.

Lãnh đạo chủ chốt của hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các cấp gồm:

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;

Cơ quan quản lý nhà nước trung ương, chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ thoả mãn điều kiện có ít nhất 01 lãnh đạo chủ chốt của cơ quan đó là nữ.

Công thức tính:

Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ (%)

=

Số cơ quan quản lý nhà nước,
chính quyền địa phương có lãnh
đạo chủ chốt là nữ

X 100

Tổng số cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp

2. Phân tổ chủ yếu

- Trung ương: Bộ, cơ quan ngang bộ;

- Địa phương: Hội đồng nhân dân/Ủy ban nhân dân; cấp hành chính.

3. Cách ghi biểu

Biểu số 0213a.N/BNV-QG: Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

Cột 1: Ghi số liệu tương ướng với các dòng của cột A.

Cột 1: Ghi tổng số tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số liệu về cơ quan chính quyền địa phương cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số liệu về cơ quan chính quyền địa phương cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi số liệu về cơ quan chính quyền địa phương cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

4. Nguồn số liệu

- Biểu số 0213a.N/BNV-QG tính toán từ Biểu số 0202a.N/BNV- CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

- Biểu số 0213b.N/BNV-QG: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

Biểu số: 0302a.K/BNV-QG

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra

SỐ CƠ SỞ, LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

Năm:...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Mã số

Số cơ sở hành chính (Cơ sở)

Số lao động trong các cơ sở hành chính (Người)

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

3

Tổng số

01

 

 

 

Chia theo ngành kinh tế

 

 

 

 

-          

 

 

 

 

-          

 

 

 

 

-          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

Biểu số: 0302b.K/BNV-QG

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra

SỐ CƠ SỞ, LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG

Năm:...

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Mã số

Số cơ sở hành chính

(Cơ sở)

Số lao động trong các cơ sở hành chính (Người)

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

3

Tổng số

01

 

 

 

1. Chia theo ngành kinh tế

 

 

 

 

-          

 

 

 

 

-          

 

 

 

 

-          

 

 

 

 

2. Chia theo quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

 

 

 

 

(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính)

 

 

 

 

-          

 

 

 

 

-          

 

 

 

 

-          

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0302a.K/BNV-QG: Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương

Biểu số 0302b.K/BNV-QG: Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp địa phương

1. Khái niệm, phương pháp tính

* Số cơ sở hành chính

Cơ sở hành chính (đơn vị cơ sở) được khái niệm như sau:

- Là nơi trực tiếp diễn ra hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh, quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc;

- Có chủ thể quản lý hoặc người chịu trách nhiệm về các hoạt động tại địa điểm đó;

- Có địa điểm xác định, thời gian hoạt động liên tục.

Đơn vị cơ sở có thể là một cơ quan hoặc chi nhánh của cơ quan hành chính.

Số cơ sở hành chính là tổng số lượng cơ sở thỏa mãn khái niệm nêu trên, hoạt động trong ngành O theo hệ thống ngành kinh tế quốc dân Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh, quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc tại thời điểm thống kê trên lãnh thổ Việt Nam.

* Số lao động trong các cơ sở hành chính

Số lao động trong các cơ sở hành chính là toàn bộ số lao động hiện đang làm việc trong các cơ sở này tại thời điểm thống kê, gồm lao động trong biên chế; lao động hợp đồng (có thời hạn và không có thời hạn). Kể cả những người đang nghỉ chờ việc hay chờ chế độ nghỉ hưu, nhưng vẫn thuộc đơn vị quản lý.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi số cơ sở hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số lao động trong các cơ sở hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số lao động nữ trong các cơ sở hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp từ kết quả của điều tra cơ sở hành chính, sự nghiệp.

 

 

Biểu số: 0302c.K/BNV-QG

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra

SỐ ĐƠN VỊ, LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Năm:...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

Mã số

Số đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị)

Số lao động trong các đơn vị SNCL (Người)

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

3

Tổng số

01

 

 

 

Chia theo ngành kinh tế

 

 

 

 

- Giáo dục đào tạo

 

 

 

 

- Giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

- Y tế - dân số

 

 

 

 

- Khoa học công nghệ

 

 

 

 

- Thông tin và truyền thông

 

 

 

 

- Văn hoá, thể thao và du lịch

 

 

 

 

- Sự nghiệp kinh tế và lĩnh vực khác

 

 

 

 

Chia theo mức độ tự chủ tài chính

 

 

 

 

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

 

 

 

 

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên

 

 

 

 

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

 

 

 

 

- Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

 

 

 

 

Chia theo cơ quan quyết định thành lập

 

 

 

 

- Trung ương

 

 

 

 

- Địa phương

 

 

 

 

 

Biểu số 0302c.K/BNV-QG: Số đơn vị, lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập

1. Khái niệm, phương pháp tính

Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước (khoản 1 Điều 9 Luật viên chức năm 2010).

Số lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập là toàn bộ số lao động hiện đang làm việc trong các đơn vị này tại thời điểm thống kê, gồm lao động được tuyển dụng theo vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng làm việc; lao động hợp đồng khác (có thời hạn và không có thời hạn). Kể cả những người đang nghỉ chờ việc hay chờ chế độ nghỉ hưu, nhưng vẫn thuộc đơn vị quản lý.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi số đơn vị sự nghiệp công lập tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số lao động nữ trong các đơn vị sự nghiệp công lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp từ kết quả của điều tra cơ sở hành chính, sự nghiệp.

Biểu số 001.2N/SDG-BNV

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra

TỶ LỆ NGƯỜI PHẢI TRẢ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

Đơn vị tính: %

 

Mã số

Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công

A

B

1

Tổng số

01

 

1. Chia theo giới tính

 

 

- Nam

02

 

- Nữ

03

 

2. Chia theo nhóm tuổi

 

 

- Từ 30 tuổi trở xuống

04

 

- Từ 31 đến 60 tuổi

05

 

- Trên 60 tuổi

06

 

3. Chia theo loại hình dịch vụ công

 

 

- Dịch vụ công trong lĩnh vực sự nghiệp

07

 

- Dịch vụ công trong lĩnh vực công ích

08

 

- Dịch vụ công trong lĩnh vực hành chính nhà nước (Dịch vụ hành chính công)

09

 

4. Chia theo thành thị/nông thôn

 

 

- Thành thị

10

 

- Nông thôn

11

 

5. Chia theo tỉnh/thành phố

 

 

(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam)

 

 

 
 

Biểu số 001.2N/SDG-BNV: Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công

1. Khái niệm, phương pháp tính

Dịch vụ công là những hoạt động phục vụ các lợi ích chung, thiết yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của tổ chức và công dân do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc chuyển giao cho các cơ sở ngoài Nhà nước thực hiện nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng. Dịch vụ công là những hoạt động của cơ quan nhà nước trong việc thực thi chức năng quản lý hành chính nhà nước và bảo đảm cung ứng các hàng hóa công cộng phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội. Việc tiến hành hoạt động ấy có thể do nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm.

Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công là tỷ lệ phần trăm số người được xác định trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công trong tổng số người sử dụng dịch vụ công được khảo sát.

Công thức tính:

Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công (%)

 

=

Số người được xác định phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công

X 100

Tổng số người sử dụng dịch vụ công được khảo sát

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Điều tra thống kê 2 năm một lần theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

 

 

Biểu số 002.N/SDG-BNV

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra

TỶ LỆ DOANH NGHIỆP PHẢI TRẢ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

Đơn vị tính: %

 

Mã số

Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công

A

B

1

Tổng số

01

 

Chia theo tỉnh/thành phố

 

 

(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 002.N/SDG-BNV: Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công

1. Khái niệm, phương pháp tính

Dịch vụ công là những hoạt động phục vụ các lợi ích chung, thiết yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của tổ chức và công dân do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc chuyển giao cho các cơ sở ngoài Nhà nước thực hiện nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng. Dịch vụ công là những hoạt động của cơ quan nhà nước trong việc thực thi chức năng quản lý hành chính nhà nước và bảo đảm cung ứng các hàng hóa công cộng phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội. Việc tiến hành hoạt động ấy có thể do nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm.

Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công là tỷ lệ phần trăm số doanh nghiệp được xác định phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công trong tổng số doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công được khảo sát.

Công thức tính:

Tỷ lệ doanh nghiệp
phải trả chi phí không
chính thức khi sử dụng
dịch vụ công (%)

=

Số doanh nghiệp được xác định phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công

X 100

Tổng số doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công được khảo sát

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Điều tra thống kê 2 năm một lần theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

 

 

Biểu số 003.2N/SDG-BNV

Ban hành theo Thông tư số

2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau năm

điều tra

TỶ LỆ DÂN SỐ HÀI LÒNG VỀ DỊCH VỤ CÔNG TRONG LẦN GẦN ĐÂY

NHẤT

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: %

 

Mã số

Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất

A

B

1

Tổng số

01

 

Trong đó: Người khuyết tật

02

 

1. Chia theo giới tính

 

 

- Nam

03

 

- Nữ

04

 

2. Chia theo nhóm tuổi

 

 

- Từ 30 tuổi trở xuống

05

 

- Từ 31 đến 60 tuổi

06

 

- Trên 60 tuổi

07

 

3. Chia theo nhóm thu nhập

 

 

- Nhóm 1

08

 

- Nhóm 2

09

 

- Nhóm 3

10

 

- Nhóm 4

11

 

- Nhóm 5

12

 

4. Chia theo dân tộc

 

 

- Kinh

13

 

- Khác

14

 

5. Chia theo loại hình dịch vụ công

 

 

- Dịch vụ công trong lĩnh vực sự nghiệp

15

 

- Dịch vụ công trong lĩnh vực công ích

16

 

- Dịch vụ công trong lĩnh vực hành chính nhà nước (Dịch vụ hành chính công)

17

 

6. Chia theo thành thị/nông thôn

 

 

- Thành thị

18

 

- Nông thôn

19

 

7. Chia theo tỉnh/thành phố

 

 

(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam)

 

 

 
 

 

Biểu số 003.2N/SDG-BNV: Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất

1. Khái niệm, phương pháp tính

Dịch vụ công là những hoạt động phục vụ các lợi ích chung, thiết yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của tổ chức và công dân do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc chuyển giao cho các cơ sở ngoài Nhà nước thực hiện nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng. Dịch vụ công là những hoạt động của cơ quan nhà nước trong việc thực thi chức năng quản lý hành chính nhà nước và bảo đảm cung ứng các hàng hóa công cộng phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội. Việc tiến hành hoạt động ấy có thể do nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm.

Dịch vụ công gồm 3 loại: Dịch vụ công trong lĩnh vực sự nghiệp; dịch vụ công trong lĩnh vực công ích và dịch vụ công trong lĩnh vực hành chính nhà nước hay còn gọi là dịch vụ hành chính công.

Dịch vụ sự nghiệp công gồm các hoạt động cung cấp phúc lợi xã hội thiết yếu cho người dân như: Giáo dục, văn hóa, khoa học, chăm sóc sức khỏe, thể dục thể thao, bảo hiểm, an sinh xã hội,...

Dịch vụ công ích là các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ cơ bản, thiết yếu cho người dân và cộng đồng như: Vệ sinh môi trường, xử lý rác thải, cấp nước sạch, vận tải công cộng đô thị, phòng chống thiên tai,... Một số hoạt động khu vực tư nhân có thể đảm nhiệm như: Vệ sinh môi trường, cung ứng nước sạch.

Dịch vụ hành chính công là loại dịch vụ gắn liền với chức năng quản lý nhà nước nhằm đáp ứng yêu cầu của người dân. Đây là một phần trong chức năng quản lý nhà nước. Để thực hiện chức năng này, nhà nước phải tiến hành những hoạt động phục vụ trực tiếp như cấp giấy phép, giấy chứng nhận, đăng ký, công chứng, thị thực, hộ tịch,...

Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất là tỷ lệ phần trăm dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất trong tổng số người dân được được khảo sát.

Công thức tính:

Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất (%)

=

Dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất

X 100

Tổng số người dân được khảo sát

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Điều tra thống kê 2 năm một lần theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

 

XI. BIỂU MẪU TỔNG HỢP

Biểu số: 01TH.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN NĂM 20....

(Áp dụng đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, Ban, ngành)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: người

TT

Tên đơn vị

Tổng số biên chế được giao

Tổng số cán bộ, công chức hiện có

Trong đó

Chia theo ngạch công chức

Trình độ học vấn

Học

hàm

Trình độ lý luận chính trị

Tin học

Ngoại ngữ

Tiếng dân tộc

Chia theo độ tuổi

Tổng số biên chế tinh giản trong năm

Tiếng anh

Ngoại ngữ khác

Đảng viên

Nữ

Dân tộc khác

Có tôn giáo

Chuyên viên cao cấp và tương đương

Chuyên viên chính và tương đương

Chuyên viên và tương đương

Cán sự và tương đương

Nhân viên

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp

Giáo sư

Phó giáo sư

Đại học

Cao cấp

Trung cấp

Sơ cấp

Đại học trở lên

Trung cấp, cao đẳng

Chứng chỉ

Đại học trở lên

Chứng chỉ theo KNLNNVN

Chứng chỉ khác

Đại học trở lên

Chứng chỉ khác

Chứng chỉ tiếng dân tộc

Sử dụng giao tiếp được

Từ 30 trở xuống

Từ 31 đến 40

Từ 41 đến 50

Nữ từ 51 đến 55

Nam từ 55 đến 60

Trên 60 tuổi

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phương pháp ghi biểu:

- Cột B (tên đơn vị): ghi danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương và ở tỉnh, thành phố là các sở/ban/ngành, quận/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh;

- Cột 1 (tổng số biên chế được giao): ghi tổng số biên chế được giao của đơn vị báo cáo trực tiếp tính đến thời điểm lập báo;

- Cột 2 (tổng số): Ghi tổng số công chức hiện đang công tác tại đơn vị báo cáo trực tiếp;

- Cột 40: ghi số biên chế thực hiện tinh giản trong năm theo quy định.

2. Nguồn số liệu:

- Tổng hợp từ Biểu số 0203.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên (trong trường hợp phân quyền nhập dữ liệu đến cơ quan, đơn vị báo cáo trực tiếp).

- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0203.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

 

 

Biểu số: 02TH.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 20....

(Áp dụng đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: người

TT

Tên đơn vị

Tổng số

Trong đó

Chức danh

Trình độ

Chia theo độ tuổi

Công chức luân chuyển từ cấp huyện

Trình độ học vấn

Chính trị

Tin học

Ngoại ngữ

 

Quản lý nhà nước

Tiếng anh

Ngoại ngữ khác

Nữ

Đảng viên

Dân tộc thiểu số

Tôn giáo

Cán bộ cấp xã

Công chức chuyên môn

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp

Trun học phổ thông

Trung học cơ sở

Tiểu học

Đại học

Cao cấp

Trung cấp

Sơ cấp

Đại học trở lên

Trung cấp, cao đẳng

Chứng chỉ

Đại học trở lên

Chứng chỉ theo KNLNNVN

Chứng chỉ khác

Đại học trở lên

Chứng chỉ khác

Chứng chỉ tiếng dân tộc

Chuyên viên chính và tương đương

Chuyên viên và tương đương

Chưa qua đào tạo

Nhân viên

Từ 30 trở xuống

Từ 31 đến 40

Từ 41 đến 50

Nữ từ 51 đến 55

Nam từ 55 đến 60

Trên 60 tuổi

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phương pháp ghi biểu

- Cột B (tên đơn vị): ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

- Cột 1: ghi tổng số cán bộ, công chức có mặt của đơn vị báo cáo trực tiếp tính đến thời điểm lập báo;

- Cột 40 (Công chức luân chuyển từ cấp huyện): ghi rõ tổng số công chức cấp huyện luân chuyển về xã trong năm báo cáo.

2. Nguồn số liệu:

- Tổng hợp từ Biểu số 0204a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã (trong trường hợp phân quyền nhập dữ liệu đến cơ quan, đơn vị báo cáo trực tiếp).

- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0204a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

 

 

Biểu số: 03aTH.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC NĂM 20....

(Lĩnh vực Y tế)

(Tính đến 31 tháng 12 năm 20.)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: người

TT

Tên đơn vị

Tổng số người hiện có mặt

Trong đó

Chuyên ngành y, dược

Chức danh nghề nghiệp

Học hàm

Trình độ đào tạo

Chia theo độ tuổi

Nữ

Đảng viên

Dân tộc thiểu số

Có tôn giáo

Chuyên ngành y

Chuyên ngành dược

Hạng I và tương đương

Hạng II và tương đương

Hạng III và tương đương

Hạng IV và tương đương

Giáo sư

Phó Giáo sư

Chuyên môn

Chính trị

Tin học

Ngoại ngữ

Tiếng dân tộc

Bác sĩ sau đại học

Bác sĩ

Y tế cộng đồng

Y sĩ

Điều dưỡng

Kỹ thuật viên y

Hộ sinh

Trình độ khác

Dược sĩ sau đại học

Dược sĩ đại học

Dược sĩ (cao đẳng + trung cấp)

Trình độ khác

Tiến sĩ

Chuyên khoa II

Thạc sĩ

Chuyên khoa I

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Còn lại

Đại học

Cao cấp

Trung cấp         1

Sơ cấp

Còn lại    1

Đại học trở lên

Trung cấp, cao đẳng

Chứng chỉ

Tiếng anh

Khác

Tổng số

Sử dụng giao tiếp được

Có chứng chỉ

Từ 30 trở xuống

Từ 31 đến 40

Từ 41 đến 50

Nữ từ 51 đến 55

Nam từ 56 đến 60

Trên 60 tuổi u

Đại học trở lên    1

Chứng chỉ theo KNLNNVN

Chứng chỉ (A, B, C)

Đại học trở lên

Chứng chỉ (A, B, C)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phương pháp ghi biểu

- Cột B (tên đơn vị): ghi danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ và chưa giao quyền tự chủ) thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các sở, ban, ngành, quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cột 1 (tổng số người làm việc hiện có mặt): Ghi tổng số người làm việc hiện có mặt đang làm việc, hưởng lương từ đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ và chưa giao quyền tự chủ tính đến thời điểm báo cáo (31/12/ hàng năm);

2. Nguồn số liệu:

- Tổng hợp từ Biểu số 0206a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế) (trong trường hợp phân quyền nhập dữ liệu đến cơ quan, đơn vị báo cáo trực tiếp).

- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0206a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế) chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

 

Biểu số: 03bTH.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023     

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

BÁO CÁO_ SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC

NĂM 20....

(Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)

(Tính đến 31 tháng 12 năm 20.)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: người

TT

Tên đơn vị

Tổng số người hiện có mặt

Trong đó

Lĩnh vực

Chức danh nghề nghiệp

Học hàm

Trình độ đào tạo

Chia theo tuổi

Nữ

Đảng viên

Dân tộc thiểu số

Có tôn giáo

Giáo dục

Khoa học công nghệ

Khoa học xã hội

Văn hóa, thể thao và du lịch

Lĩnh vực khác

Hạng I và tương đương

Hạng II và tương đương

Hạng III và tương đương

Hạng IV và tương đương

Giáo sư

Phó Giáo sư

Chuyên môn

Chính trị

Tin học

Ngoại ngữ

Tiếng dân tộc

Tiến sĩ

Chuyên khoa II

Thạc sĩ

Chuyên khoa I

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Còn lại

Đại học

Cao cấp

Trung cấp

Sơ cấp

Còn lại

Đại học trở lê

Trung cấp, cao đẳng

Chứng chỉ

Tiếng anh

Khác

 

Sử dụng giao tiếp được

Có chứng chỉ

Từ 30 trở xuống

Từ 31 đến 40

Từ 41 đến 50

Nữ từ 51 đến 55

Nam từ 56 đến 60

Trên 60 tuổi

Đại học trở lên

Chứng chỉ theo KNLNNVN

Chứng chỉ khác

Đại học trở lên

Chứng chỉ khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phương pháp ghi biểu

- Cột B (tên đơn vị): ghi danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ và chưa giao quyền tự chủ) thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các sở, ban, ngành, quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cột 1 (tổng số người làm việc hiện có mặt): Ghi tổng số người làm việc hiện có mặt đang làm việc, hưởng lương từ đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ và chưa giao quyền tự chủ tính đến thời điểm báo cáo (31/12/ hàng năm);

2. Nguồn số liệu:

- Tổng hợp từ Biểu số 0206b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội,

văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) (trong trường hợp phân quyền nhập dữ liệu đến cơ quan, đơn vị báo cáo trực tiếp).

- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0206b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

 

 

Biểu số 04TH.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN

NĂM 20....

(Áp dụng đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, Ban, ngành)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức vụ hoặc chức danh công tác

Cơ quan, đơn vị đang làm việc

Thời hạn giữ ngạch (kể cả ngạch tương đương)

Mức lương hiện hưởng

Phụ cấp

Ghi chú

Nam

Nữ

Hệ số lương

Mã số ngạch hiện giữ

Chức vụ

Trách nhiệm

Khu vực

Phụ cấp vượt khung

Tổng phụ cấp theo phần trăm

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phương pháp ghi biểu:

- Cột 4 (Đơn vị công tác); ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Sở/ban/ngành trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương;

- Cột 12 (tổng phụ cấp theo phần trăm): là tổng các khoản phụ cấp của cột (8); cột (9); cột (10); cột (11).

2. Nguồn số liệu:

- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0203.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

 

 

Biểu số 05TH.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

 

BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 20....

(Áp dụng đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, Ban, ngành)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức vụ hoặc chức danh công

tác

Cơ quan, đơn vị đang làm việc

Thời hạn giữ chức vụ, chức

danh

Mức lương hiện hưởng

Phụ cấp

Ghi chú

Nam

Nữ

Hệ số lương

Mã số ngạch hiện giữ

Chức vụ

Trách nhiệm

Khu vực

Phụ cấp vượt khung

Tổng phụ cấp theo phần trăm

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phương pháp ghi biểu:

- Cột 4 (Đơn vị công tác): ghi rõ xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh;

- Cột 12 (tổng phụ cấp theo phần trăm): là tổng các khoản phụ cấp của cột (8); cột (9); cột (10); cột (11).

2. Nguồn số liệu:

- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0204a.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

 

 

Biểu số 06TH.N/BNV-CBCCVC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG VIÊN CHỨC

(Tính đến 31 tháng 12 năm 20  )

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức vụ hoặc chức danh hiện đang công tác

Cơ quan, đơn vị đang làm việc

Mức lương hiện hưởng

Phụ cấp

Tiền lương tăng thêm so với chế độ nhà nước

Ghi chú

Nam

Nữ

Hệ số lương

Bậc lương

Mã số

Chức vụ lãnh đạo

Chức vụ kiêm nhiệm

Thâm niên vượt khung

Khu vực

Thu hút

Lương

Độc hại, nguy hiểm

Trách nhiệm công việc

Trách nhiệm theo nghề

Tổng các loại phụ cấp còn lại

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trần Thị B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phương pháp ghi biểu:

- Cột 4: Ghi đầy đủ tên đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ và chưa giao quyền tự chủ) thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cột 5, 6, 7: Ghi hệ số lương (cột 5), bậc lương (cột 6) và mã số chức danh nghề nghiệp hiện đang giữ (cột 7);

- Cột 17: Ghi tổng số các loại phụ cấp khác còn lại theo quy định và không liệt kê trong biểu mẫu trên, gồm: Phụ cấp lưu động, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Cột 18: Ghi tổng số tiền lương tăng thêm so với chế độ của nhà nước do thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (số tiền được tính bằng VNĐ)

- Dòng (Tổng cộng): Ghi tổng cộng của các tột, gồm: cột 5, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và cột 18.

2. Nguồn số liệu:

- Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0206a.N/BNV-CBCCVC Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế), 0206b.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

 

 

Biểu số 07TH.N/BNV-TCBC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA CÁC BỘ, NGÀNH

(Tính đến 31 tháng 12 năm 20  )

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Số vị trí việc làm

TT

Loại hình tổ chức

Số lượng vị trí việc làm

Tổng số

Chia ra:

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (nếu có)

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

A

B

1=2+3+4

2

3

4

5

 

Tổng cộng (I+II+III+IV+V)

 

 

 

 

 

I

LÃNH ĐẠO BỘ, NGÀNH

 

 

 

 

 

II

CÁC TÔ CHỨC THUỘC BỘ, NGÀNH

 

 

 

 

 

1

Văn phòng

 

 

 

 

 

2

Thanh tra

 

 

 

 

 

3

Vụ A

 

 

 

 

 

III

CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

 

 

 

 

 

1

Cục A

 

 

 

 

 

2

Cục B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

TÔNG CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

 

 

 

 

 

1

Tổng cục A

 

 

 

 

 

a

Văn phòng

 

 

 

 

 

b

Thanh tra

 

 

 

 

 

c

Vụ A

 

 

 

 

 

 

Cục (thuộc Tổng cục)

 

 

 

 

 

2

Tổng cục B

 

 

 

 

 

V

CáC tô chức khác có sử dụng BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

 

 

 

 

 

1

Tổ chức A

 

 

 

 

 

2

Tổ chức B

 

 

 

 

 

 

- Nguồn số liệu: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

Biểu số 08TH.N/BNV-TCBC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA ĐỊA PHƯƠNG

(Tính đến 31 tháng 12 năm 20  )

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

            Đơn vị tính: Số vị trí việc làm

TT

Loại hình tổ chức

Số lượng vị trí việc làm

Tổng số

Chia ra:

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (nếu có)

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

A

B

1

2

3

4

5

 

Tổng số (I+II)

 

 

 

 

 

I

CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

1

LÃNH ĐẠO TỈNH

 

 

 

 

 

1.1

CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN

 

 

 

 

 

a

Sở A

 

 

 

 

 

b

Sở B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn phòng...

 

 

 

 

 

 

Thanh tra tỉnh

 

 

 

 

 

1.2

CÁC TỔ CHỨC KHÁC CÓ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

 

 

 

 

 

a

Văn phòng...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CẤP HUYỆN

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

- Nguồn số liệu: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

 

 

Biểu số 09TH.N/BNV-TCBC

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG (Tính đến 31 tháng 12 năm 20           )

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

STT

Chia theo các trường hợp tinh giản biên chế

Tổng số

Chia theo đối tượng áp dụng

Cán bộ

Công chức

Viên chức

Cán bộ, công chức cấp xã

Doanh nghiệp nhà nước

Tổ chức Hội

LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Do chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Do chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Do xếp loại chất lượng hàng năm không hoàn thành nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Do có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định.

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Dôi dư do thực hiện cổ phần hóa, giao, bán, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, phá sản hoặc chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc chuyển thành ĐVSNCL theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh; thôi làm đại diện phần vốn nhà nước tại DNNN.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn số liệu: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

 

Biểu số 10TH.N/BNV-CQĐP

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

(Tính đến 31 tháng 12 năm 20  )

 

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

TT

Tỉnh, thành phố

Tổng số ĐVHC hiện có Thời điểm 31/12 năm báo cáo

Tổng số ĐVHC thực hiện sắp xếp

Thực hiện trong năm báo cáo

Kết quả sau khi thực hiện sắp xếp ĐVHC

Số lượng ĐVHC tăng/giảm so với năm trước liền kề

Số lượng ĐV HC mới hình thành bảo đảm theo quy định

SL ĐVHC mới hình thành chưa bảo đảm theo quy định

 

Tổng số

 

 

 

 

 

1

Cấp huyện

 

 

 

 

 

2

Cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn số liệu: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cac cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trach nhiệm lập bao cao tổng hợp.

 

Biểu số 11TH.N/BNV-CQĐP

Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023

Thời hạn nhận báo cáo: ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ DÔI DƯ SAU SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT

(Tính đến 31 tháng 12 năm 20….)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

Đơn vị tính: Người

TT

Tỉnh, thành phố

Mã số

Cán bộ, công chức cấp huyện

Cán bộ, công chức cấp xã

Người hoạt động KCT cấp xã

Tổng số sau

SX

Bố trí theo quy định

Dôi dư

Đã giải quyết

Còn lại

Tổng số sau

SX

Bố trí theo quy định

Dôi dư

Đã giải quyết

Còn lại

Tổng số sau

SX

Bố trí theo quy định

Dôi dư

Đã giải quyết

Còn lại

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

1

Tỉnh A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn số liệu: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

Phụ lục III
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

 

TÊN CƠ QUAN/ ĐƠN VỊ

_____

Số: /BC-tên ĐV

V/v thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm ….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

            …,ngày ….tháng .... năm 20..

 

 

 

Kính gửi: Bộ Nội vụ

 

Thực hiện Thông tư số…. /2023/TT-BNV ngày… tháng …năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ, cơ quan/đơn vị gửi báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm ... đã hoàn thành theo danh mục sau:

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Biểu hoàn thành

1

2

3

4

 

1. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

1

0101.N/BNV-TCHC

Số đơn vị hành chính

 

2

0102a.N/BNV-TCHC

Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương

 

3

0102b.N/BNV-TCHC

Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương

 

4

0103.N/BNV-TCHC

Số lượng thôn, tổ dân phố

 

 

2. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

5

0201.K/BNV-CBCCVC

Số đại biểu hội đồng nhân dân

 

6

0202a.N/BNV-CBCCVC

Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

 

7

0202b.N/BNV-CBCCVC

Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương

 

8

0203.N/BNV-CBCCVC

Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên

 

9

0204a.N/BNV-CBCCVC

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

 

10

0204b.N/BNV-CBCCVC

Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã

 

11

0205a.N/BNV-CBCCVC

Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối Trung ương

 

12

0205b.N/BNV-CBCCVC

Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối địa phương

 

13

0206a.N/BNV-CBCCVC

Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế)

 

14

0206b.N/BNV-CBCCVC

Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)

 

15

0207a.N/BNV-CBCCVC

Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng

 

16

0207b.N/BNV-CBCCVC

Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

 

17

0207c.N/BNV-CBCCVC

Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

 

18

0208a.N/BNV-CBCCVC

Số lượng cán bộ bị kỷ luật

 

19

0208b.N/BNV-CBCCVC

Số lượng công chức bị kỷ luật

 

20

0208c.N/BNV-CBCCVC

Số lượng viên chức bị kỷ luật

 

21

0209a.N/BNV-CBCCVC

Số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

 

22

0209b.N/BNV-CBCCVC

Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

 

23

0209c.N/BNV-CBCCVC

Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước

 

24

0209d.N/BNV-CBCCVC

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài

 

 

3. THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ

25

0301.N/BNV-TTB

Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ

 

26

0302.N/BNV-TTB

Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành Nội vụ

 

27

0303.N/BNV-TTB

Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ

 

 

4. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH Vực NỘI VỤ

28

0401.N/BNV-HTQT

Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ

 

29

0402.N/BNV-HTQT

Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam

 

 

5. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

30

0501.N/BNV-HTCPCP

Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ

 

31

0502.N/BNV-HTCPCP

Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện

 

 

6. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

32

0601.N/BNV-TĐKT

Số phong trào thi đua

 

33

0602.N/BNV-TĐKT

Số lượng khen thưởng cấp nhà nước

 

34

0603.N/BNV-TĐKT

Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

35

0604.N/BNV-TĐKT

Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

36

0605.N/BNV-TĐKT

Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

7. TÔN GIÁO

 

 

37

0701.N/BNV-TG

Số tôn giáo, số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc

 

38

0702.N/BNV-TG

Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo

 

 

8. VĂN THƯ - LƯU TRỮ

39

0801.N/BNV-VTLT

Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ

 

40

0802.N/BNV-VTLT

Số tổ chức văn thư

 

41

0803.N/BNV-VTLT

Số nhân sự làm công tác văn thư

 

42

0804.N/BNV-VTLT

Số lượng văn bản

 

43

0805.N/BNV-VTLT

Số lượng hồ sơ

 

44

0806.N/BNV-VTLT

Số tổ chức lưu trữ

 

45

0807.N/BNV-VTLT

Số nhân sự làm công tác lưu trữ

 

46

0808.N/BNV-VTLT

Số tài liệu lưu trữ

 

47

0809.N/BNV-VTLT

Số tài liệu lưu trữ thu thập

 

48

0810.N/BNV-VTLT

Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng

 

49

0811.N/BNV-VTLT

Diện tích kho lưu trữ và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ

 

50

0812.N/BNV-VTLT

Kinh phí cho hoạt động lưu trữ

 

 

9. BIỂU MẪU PHỤC VỤ THU THẬP CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA

51

0213a.N/BNV-QG

Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

 

52

0213b.N/BNV-QG

Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

 

53

0302a.K/BNV-QG

Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương

 

54

0302b.K/BNV-QG

Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp địa phương

 

55

0302c.K/BNV-QG

Số đơn vị, lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

10. BIỂU MẪU THUỘC BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM (SDG)

56

001.2N/SDG-BNV

Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công

 

57

002.N/SDG-BNV

Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công

 

58

003.2N/SDG-BNV

Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất

 

 

11. BIỂU MẪU TỔNG HỢP

59

01TH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên

 

60

02TH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức cấp xã

 

61

03aTH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực y tế)

 

62

03bTH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)

 

63

04TH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên

 

64

05TH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức cấp xã

 

65

06TH.N/BNV-CBCCVC

Báo cáo danh sách và tiền lương viên chức

 

66

07TH.N/BNV-TCBC

Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của các bộ, ngành

 

67

08TH.N/BNV-TCBC

Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của địa phương

 

68

09TH.N/BNV-TCBC

Kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế của bộ, ngành, địa phương

 

69

10TH.N/BNV-CQĐP

Kết quả sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã

 

70

11TH.N/BNV-CQĐP

Số lượng cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết

 

 

 (Đánh dấu (x) vào Cột 4 biểu báo cáo thống kê đã hoàn thành)

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký số)
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi