Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 2/2023/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2/2023/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
Ngày 23/3/2023, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 2/2023/TT-BNV về việc quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
Theo đó, biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ thuộc các lĩnh vực: tổ chức hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; thanh tra ngành Nội vụ; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nội vụ; hội, tổ chức phi Chính phủ; thi đua, khen thưởng; tôn giáo; lĩnh vực văn thư – lưu trữ …
Ngoài ra, kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch bao gồm: báo cáo thống kê năm, báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ, báo cáo thống kê khác và báo cáo thống kê đột xuất.
Cụ thể, báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó, trong đó, kỳ báo cáo thống kê lĩnh vực thi đua, khen thưởng được tính từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau; kỳ báo cáo thống kê năm các lĩnh vực còn lại được tính từ ngày 01/01 năm báo cáo đến ngày 31/12 năm báo cáo. Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kế cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2023.
Xem chi tiết Thông tư 2/2023/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 2/2023/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ _______ Số: 2/2023/TT-BNV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
________________
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
Thông tư này quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ, gồm nội dung chế độ báo cáo thống kê; lập và gửi báo cáo thống kê; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
- Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này theo phân quyền thực hiện chế độ báo cáo. Đơn vị báo cáo trực tiếp về Bộ Nội vụ được quy định tại cột 4 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.
Đơn vị nhận báo cáo là đơn vị được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo theo phân quyền thực hiện chế độ báo cáo. Đơn vị của Bộ Nội vụ nhận, phê duyệt báo cáo được quy định tại cột 5 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gồm 2 phần: 02 số đầu phản ánh nhóm chỉ tiêu, 02 số tiếp theo phản ánh thứ tự báo cáo; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm - N; Kỳ - K) và lấy chữ BNV thể hiện biểu báo cáo thống kê của Bộ Nội vụ; nhóm 2 phản ánh nhóm chỉ tiêu của báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
- Kỳ báo cáo thống kê năm lĩnh vực thi đua, khen thưởng được tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước đến ngày 30 tháng 11 năm sau.
- Kỳ báo cáo thống kê năm các lĩnh vực còn lại được tính từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
- Báo cáo thống kê khác: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có) trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.
- Báo cáo thống kê đột xuất: Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ.
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Các báo cáo thống kê được thực hiện thông qua hệ thống phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ tại địa chỉ https://thongke.moha.gov.vn. Báo cáo bằng văn bản điện tử dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo tại Báo cáo kết quả thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ (theo Phụ lục III).
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
Phụ lục I
DANH MỤC BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Đơn vị thu thập, tổng hợp, báo cáo |
Đơn vị của Bộ Nội vụ phê duyệt, nhận báo cáo |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
1. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH |
|||||
1 |
0101.N/BNV-TCHC |
Số đơn vị hành chính |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
2 |
0102a.N/BNV-TCHC |
Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương |
Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và trực tiếp chỉ đạo, quản lý. |
Vụ Tổ chức - Biên chế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
3 |
0102b.N/BNV-TCHC |
Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tổ chức - Biên chế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
4 |
0103.N/BNV-TCHC |
Số lượng thôn, tổ dân phố |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
2. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|||||
5 |
0201.K/BNV-CBCCVC |
Số đại biểu hội đồng nhân dân |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ (sau 20 ngày công bố kết quả cấp tỉnh) |
6 |
0202a.N/BNV-CBCCVC |
Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương |
Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
7 |
0202b.N/BNV-CBCCVC |
Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
8 |
0203.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên |
* Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương: - Ban Tổ chức Trung ương, - Tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước; - Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; (sau đây gọi là cơ quan quản lý công chức ở Trung ương). * Các cơ quan, đơn vị ở địa phương: - Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương. - (số liệu ở địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
9 |
0204a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
10 |
0204b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
11 |
0205a.N/BNV-CBCCVC |
Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối Trung ương |
Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; |
Vụ Tiền lương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
12 |
0205b.N/BNV-CBCCVC |
Thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối địa phương |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tiền lương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
13 |
0206a.N/BNV- CBCCVC |
Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế) |
* Ở Trung ương - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; * Ở địa phương - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
14 |
0206b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) |
||||
15 |
0207a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng |
Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
16 |
0207b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
17 |
0207c.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
18 |
0208a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng cán bộ bị kỷ luật |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
19 |
0208b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng công chức bị kỷ luật |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
20 |
0208c.N/BNV-CBCCVC |
Số lượng viên chức bị kỷ luật |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
21 |
0209a.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
22 |
0209b.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
23 |
0209c.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
24 |
0209d.N/BNV-CBCCVC |
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài |
|
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
3. THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ |
|||||
25 |
0301.N/BNV-TTB |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ); - Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương; - Ban Tôn giáo Chính phủ. |
Thanh tra Bộ Nội vụ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
26 |
0302.N/BNV-TTB |
Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành Nội vụ |
Thanh tra Bộ Nội vụ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
27 |
0303.N/BNV-TTB |
Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ |
Thanh tra Bộ Nội vụ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
|
4. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH Vực NỘI VỤ |
|||||
28 |
0401.N/BNV-HTQT |
Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ); - Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Nội vụ. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
29 |
0402.N/BNV-HTQT |
Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
|
5. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ |
|||||
30 |
0501.N/BNV-HTCPCP |
Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ |
- Vụ Tổ chức phi chính phủ - Bộ Nội vụ |
Vụ Tổ chức phi chính phủ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
31 |
0502.N/BNV-HTCPCP |
Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
|
|
|
|
6. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG |
|||||
32 |
0601.N/BNV-TĐKT |
Số phong trào thi đua |
|
|
Năm |
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
33 |
0602.N/BNV-TĐKT |
Số lượng khen thưởng cấp nhà nước |
|
|
Năm |
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
34 |
0603.N/BNV-TĐKT |
Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
Năm |
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
35 |
0604.N/BNV-TĐKT |
Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Vụ (phòng, ban) Thi đua, Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương |
Năm |
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
36 |
0605.N/BNV-TĐKT |
Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
Năm |
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo |
|
7. TÔN GIÁO |
|||||
37 |
0701.N/BNV-TG |
Số tôn giáo, số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ); - Ban Tôn giáo Chính phủ. |
Ban Tôn giáo Chính phủ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
38 |
0702.N/BNV-TG |
Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
|
8. VĂN THƯ - LƯU TRỮ |
|||||
39 |
0801.N/BNV-VTLT |
Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ |
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng TW Đảng; các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Doanh nghiệp nhà nước; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Cục Văn thư và lưu trữ nhà nước |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
40 |
0802.N/BNV-VTLT |
Số tổ chức văn thư |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
41 |
0803.N/BNV-VTLT |
Số nhân sự làm công tác văn thư |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
42 |
0804.N/BNV-VTLT |
Số lượng văn bản |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
43 |
0805.N/BNV-VTLT |
Số lượng hồ sơ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
44 |
0806.N/BNV-VTLT |
Số tổ chức lưu trữ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
45 |
0807.N/BNV-VTLT |
Số nhân sự làm công tác lưu trữ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
46 |
0808.N/BNV-VTLT |
Số tài liệu lưu trữ |
|
|
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
47 |
0809.N/BNV-VTLT |
Số tài liệu lưu trữ thu thập |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
48 |
0810.N/BNV-VTLT |
Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
49 |
0811.N/BNV-VTLT |
Diện tích kho lưu trữ và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
50 |
0812.N/BNV-VTLT |
Kinh phí cho hoạt động lưu trữ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
|
9. BIỂU MẪU PHỤC VỤ THU THẬP CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA |
|||||
51 |
0213a.N/BNV-QG |
Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
Bộ Nội vụ tính toán từ: - Biểu số 0202a.N/BNV-CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương (Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ) |
Vụ Công tác thanh niên |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
52 |
0213b.N/BNV-QG |
Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Công tác thanh niên |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
53 |
0302a.K/BNV-QG |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương |
Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả của điều tra cơ sở hành chính, sự nghiệp |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
5 Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
54 |
0302b.K/BNV-QG |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp địa phương |
||||
55 |
0302c.K/BNV-QG |
Số đơn vị, lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
10. BIỂU MẪU THUỘC BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM (SDG) |
|||||
56 |
001.2N/SDG-BNV |
Tỷ lệ người phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả điều tra |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ |
2 Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
57 |
002.2N/SDG-BNV |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi sử dụng dịch vụ công |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả điều tra |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ |
2 Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
58 |
003.N/SDG-BNV |
Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ tổng hợp từ kết quả điều tra |
Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm điều tra |
|
11. BIỂU MẪU TỔNG HỢP |
|||||
59 |
01TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên |
- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp. |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
60 |
02TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức cấp xã |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp. |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
61 |
03aTH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực y tế) |
a) Ở Trung ương - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; - Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập đơn vị sự nghiệp công lập. b) Ở địa phương Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Công chức - Viên chức |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
62 |
03bTH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác) |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
||
63 |
04TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên |
Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tiền lương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
64 |
05TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức cấp xã |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tiền lương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
65 |
06TH.N/BNV-CBCCVC |
Báo cáo danh sách và tiền lương viên chức |
a) Ở Trung ương - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; - Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập đơn vị sự nghiệp công lập. b) Ở địa phương Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tiền lương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
66 |
07TH.N/BNV-TCBC |
Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của các bộ, ngành |
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập. |
Vụ Tổ chức - Biên chế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
67 |
08TH.N/BNV-TCBC |
Tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của địa phương |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tổ chức - Biên chế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
68 |
09TH.N/BNV-TCBC |
Kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế của bộ, ngành, địa phương |
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Tổ chức - Biên chế |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
69 |
10TH.N/BNV-CQĐP |
Kết quả sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
70 |
11TH.N/BNV-CQĐP |
Số lượng cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). |
Vụ Chính quyền địa phương |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
Phụ lục II
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. BIỂU MẪU VỀ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Biểu số: 0101.N/BNV-TCHC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
|
Mã số |
Tổng số |
Diện tích tự nhiên (m2) |
Dân số (người) |
Trong đó |
Chia theo loại đơn vị hành chính |
Chia theo loại đô thị |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: Dân tộc thiểu số |
Miền núi |
Vùng cao |
Hải đảo |
ATK |
Biên giới đất liền |
Biên giới biển |
Nông thôn mới |
Nghèo, đặc biệt khó khăn |
Vùng bãi ngang, ven biển |
Trung tâm du lịch quốc gia hoặc quốc tế |
Có di tích quốc gia đặc biệt |
Có di sản văn hoá vật thể UNE SCO |
Loại đặc biệt |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại I |
Loại II |
|
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
Tỉnh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số đơn vị hành chính |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số huyện |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số quận |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số thị xã |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số thành phố thuộc tỉnh |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số xã |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số phường |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số thị trấn |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xã ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xã.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thị trấn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0101.N/BNV-TCHC: Số đơn vị hành chính
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
+ Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
+ Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);
+ Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
+ Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
- Số đơn vị hành chính từng cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) là số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của từng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và số đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.
- Tổng số đơn vị hành chính các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) là tổng số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đơn vị hành chính hiện có trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Cột 2: Ghi diện tích tự nhiên (m2) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi tổng dân số (người) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số dân số là người dân tộc thiểu số (người) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số đơn vị hành chính là miền núi tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi số đơn vị hành chính là vùng cao tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số đơn vị hành chính là hải đảo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8: Ghi số đơn vị hành chính là an toàn khu tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi số đơn vị hành chính là biên giới đất liền tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 10: Ghi số đơn vị hành chính là biên giới biển tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 11: Ghi số đơn vị hành chính là nông thôn mới tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 13: Ghi số đơn vị hành chính là vùng bãi ngang, ven biển tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 14: Ghi số đơn vị hành chính là trung tâm du lịch quốc gia hoặc quốc tế tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 15: Ghi số đơn vị hành chính có di tích quốc gia đặc biệt tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 16: Ghi số đơn vị hành chính có di sản văn hoá vật thể UNESCO tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 17-20: Ghi số đơn vị hành chính chia theo loại đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 21-26: Ghi số đơn vị hành chính chia theo loại đô thị tương ứng với các dòng của cột A.
Ghi chú:
- Từ cột 5 đến cột 16: đối với đơn vị hành chính đáp ứng nhiều tiêu chí thì ghi đầy đủ vào cột tương ứng.
3. Nguồn số liệu
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0102a.N/BNV-TCHC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở TRUNG ƯƠNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số tổ chức
|
Mã số |
Số tổ chức |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
Chia ra: |
|
|
- Số tổ chức cấp tổng cục và tương đương |
02 |
|
- Số tổ chức cấp vụ, cục và tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của bộ và tương đương |
03 |
|
- Số tổ chức cấp vụ, cục và tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của tổng cục và tương đương |
04 |
|
- Số tổ chức cấp chi cục thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc bộ |
05 |
|
- Số tổ chức cấp chi cục thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc tổng cục |
06 |
|
- Số tổ chức cấp phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, thanh tra, vụ, cục và tổ chức tương đương thuộc bộ |
07 |
|
- Số tổ chức cấp phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, thanh tra, vụ, cục và tổ chức tương đương thuộc tổng cục |
08 |
|
- Số tổ chức cấp phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc bộ |
09 |
|
- Số tổ chức cấp phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc tổng cục |
10 |
|
Biểu số: 0102a.N/BNV-TCHC Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số tổ chức, bộ máy trong các cơ quan nhà nước ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ở Trung ương gồm:
a) Các tổ chức hành chính do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và trực tiếp chỉ đạo, quản lý.
b) Các tổ chức hành chính của bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là bộ), gồm:
- Văn phòng, thanh tra, vụ, cục, tổng cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của bộ;
- Văn phòng, thanh tra (nếu có), vụ, cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của tổng cục và tổ chức tương đương tổng cục (sau đây gọi tắt là tổng cục);
- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, thanh tra, vụ (nếu có), cục và tổ chức tương đương thuộc bộ;
- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của văn phòng, cục và tổ chức tương đương thuộc tổng cục;
- Chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc bộ (sau đây gọi tắt là chi cục thuộc cục thuộc bộ);
- Chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của cục thuộc tổng cục (sau đây gọi tắt là chi cục thuộc cục thuộc tổng cục);
- Phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc bộ;
- Phòng và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc cục thuộc tổng cục.
c) Các tổ chức hành chính của cơ quan thuộc Chính phủ (nếu có).
- Tổ chức hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan thuộc Chính phủ;
- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của tổ chức hành chính thuộc cơ quan thuộc Chính phủ.
Số tổ chức, bộ máy trong các cơ quan hành chính là số các tổ chức, bộ máy hiện có đến thời điểm thống kê trong các cơ quan hành chính cả nước.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tổ chức tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và trực tiếp chỉ đạo, quản lý tổng hợp, báo cáo.
Biểu số: 0102b.N/BNV-TCHC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số tổ chức
|
Mã số |
Số tổ chức |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
Chia ra: |
|
|
Số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (gọi là sở) |
02 |
|
Số tổ chức hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của sở |
03 |
|
Số tổ chức hành chính của chi cục thuộc sở |
04 |
|
Các tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh |
05 |
|
Số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (gọi là phòng cấp huyện) |
06 |
|
Các tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp huyện |
07 |
|
Biểu số: 0102b.N/BNV-TCHC Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Các tổ chức hành chính ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh), gồm:
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là sở);
- Văn phòng, thanh tra, phòng chuyên môn, nghiệp vụ, chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của sở;
- Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc sở;
- Các tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Văn phòng, phòng, chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Các tổ chức hành chính ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp huyện), gồm:
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi tắt là phòng cấp huyện);
- Các tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương là số các tổ chức hành chính hiện có đến thời điểm thống kê trong các cơ quan nhà nước ở các địa phương trong cả nước.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số tổ chức tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0103.N/BNV-TCHC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG THÔN, TỔ DÂN PHỐ Năm: |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo |
Đơn vị tính: Số thôn, tổ dân phố
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Số thôn có từ 350 hộ trở lên |
Số tổ dân phố có từ 500 hộ trở lên |
Số thôn thuộc xã loại I, xã loại II |
Số thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới |
Số thôn, tổ dân phố thuộc xã hải đảo |
Số thôn, tổ dân phố thuộc xã vùng bãi ngang, ven biển |
Số thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
Số , thôn, tổ dân phố thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi |
|||
Số thôn |
Số tổ dân phố |
|||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Tỉnh ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Huyện ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quận ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phường. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0103.N/BNV-TCHC: Số lượng thôn, tổ dân phố
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, soc,... (gọi chung là thôn); thôn được tổ chức ở xã; dưới xã là thôn.
- Tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu,... (gọi chung là tổ dân phố); tổ dân phố được tổ chức ở phường, thị trấn; dưới phường, thị trấn là tổ dân phố.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số thôn, tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số thôn tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số thôn có từ 350 hộ trở lên tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số tổ dân phố có từ 500 hộ trở lên tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi số thôn thuộc xã loại I, xã loại II tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã hải đảo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã vùng bãi ngang, ven biển tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 10: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 11: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
II. BIỂU MẪU VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Biểu số: 0201.K/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Đầu mỗi nhiệm kỳ (sau 20 ngày công bố kết quả cấp tỉnh) |
SỐ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Nhiệm kỳ….. |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số đại biểu HĐND |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||||||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp tỉnh |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp huyện |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp xã |
||
|
|
(người) |
(người) |
(%) |
(người) |
(người) |
(%) |
(người) |
(người) |
(%) |
(người) |
(người) |
(%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao cấp |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc khác |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có tôn giáo |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không tôn giáo |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trong đó: Đảng viên |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chia theo chức vụ trong HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch HĐND |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó chủ tịch HĐND |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban HĐND và tương đương |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các thành viên khác của HĐND |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 0201.K/BNV-CBCCVC: Số đại biểu hội đồng nhân dân
1. Khái niệm, phương pháp tính
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương; liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Số đại biểu Hội đồng nhân dân là số lượng đại biểu được bầu ra tại cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) trong 01 nhiệm kỳ.
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã/thành phố, xã/phường/thị trấn là tỷ lệ phần trăm nữ đại biểu Hội đồng nhân dân so với tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cùng khoá.
Công thức tính:
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khóa k (%) |
= |
Số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khoá k |
X 100 |
Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khóa k |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi tổng số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số đại biểu nữ Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 10: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 11: Ghi số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 12: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Biểu số: 0202a.N/BNV-CBCCVC Ban hành theo Thông tư số 2/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN QUẢN LÝ Nhà nước Có đến ngày 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trung ương (người) |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cơ quan QLNN trung ương (%) |
|
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1% |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
- Sơ cấp |
02 |
|
|
|
- Trung cấp |
03 |
|
|
|
- Cao đẳng |
04 |
|
|
|
- Đại học |
05 |
|
|
|
- Thạc sĩ |
06 |
|
|
|
- Tiến sĩ |
07 |
|
|
|
2. Chia theo trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
- Sơ cấp |
08 |
|
|
|
- Trung cấp |
09 |
|
|
|
- Cao cấp |
10 |
|
|
|
- Đại học |
11 |
|
|
|
3. Trong đó: Học hàm |
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
12 |
|
|
|
- Giáo sư |
13 |
|
|
|
4. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
- Kinh |
14 |
|
|
|
- Dân tộc khác |
15 |
|
|
|
5. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
- Có tôn giáo |
16 |
|
|
|
- Không tôn giáo |
17 |
|
|
|
6. Trong đó: Đảng viên |
18 |
|
|
|
7. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống |
19 |
|
|
|
- Từ 31 đến 40 |
20 |
|
|
|
- Từ 41 đến 50 |
21 |
|
|
|
- Từ 51 đến 55 |
22 |
|
|
|
- Từ 56 đến 60 |
23 |
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
24 |
|
|
|
7. Chia theo chức vụ |
|
|
|
|
- Bộ trưởng và tương đương |
25 |
|
|
|
- Thứ trưởng và tương đương |
26 |
|
|
|
- Tổng cục trưởng và tương đương |
27 |
|
|
|
- Phó Tổng cục trư |