Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:03/2024/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Hoàng Minh Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/03/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục 06 nhóm chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục

Ngày 18/3/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục là tập hợp những chỉ tiêu thống kê để thu thập thông tin thống kê phục vụ công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển của ngành giáo dục; đáp ứng nhu cầu trao đổi, chia sẻ thông tin thống kê giáo dục.

2. Danh mục 06 nhóm chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục bao gồm:

- Giáo dục mầm non;

- Giáo dục phổ thông;

- Giáo dục thường xuyên;

- Giáo dục khác;

- Giáo dục đại học;

- Tài chính.

3. Đối tượng áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục là: các bộ, cơ quan trung ương quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các sở giáo dục và đào tạo; các phòng giáo dục và đào tạo; các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 03/5/2024.

Xem chi tiết Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT tại đây

tải Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_____________

Số: 03/2024/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2024

THÔNG TƯ

Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục

_____________

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin:

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Hệ thống chỉ tiêu thống ngành giáo dục.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục, gồm danh mục chỉ tiêu và nội dung chỉ tiêu thống kê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các bộ, cơ quan trung ương quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các sở giáo dục và đào tạo; các phòng giáo dục và đào tạo; các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục là tập hợp những chỉ tiêu thống kê để thu thập thông tin thống kê phục vụ công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển của ngành giáo dục; đáp ứng nhu cầu trao đổi, chia sẻ thông tin thống kê giáo dục theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn Luật Thống kê; là căn cứ để xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
2. Hệ thống chi tiêu thống kê ngành giáo dục bao gồm:
a) Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 5 năm 2024.
2. Thông tư số 19/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2017 ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Trưởng phòng các phòng giáo dục và đào tạo; người đứng đầu các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Thống kê;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 5;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Lưu: VT, PC, CNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

Hoàng Minh Sơn

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_____________

 

Phụ lục I

DANH MC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH GIÁO DỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

TT

Mã số

Nhóm, tên chỉ tiêu

 

 

1- GIÁO DC MẦM NON

 

 

1.1 - Nhà trẻ

1

1101

Số nhà trẻ

2

1102

Số nhóm trẻ

3

1103

Số phòng học nhà trẻ

4

1104

S cán bộ qun lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở nhà trẻ

5

1105

Số trẻ em nhà trẻ

6

1106

Tỷ lệ huy động trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi nhà trẻ

7

1107

Tỷ lệ phòng học kiên cố nhà trẻ

 

 

1.2 - Mu giáo

8

1201

Số trường mu giáo, mầm non

9

1202

Số lớp mẫu giáo

10

1203

Số phòng học mu giáo

11

1204

Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở mẫu giáo

12

1205

Số trẻ em mẫu giáo

13

1206

Tỷ lệ huy động trẻ em từ 03 đến 05 tuổi đi học mẫu giáo

14

1207

Tỷ lệ huy động trẻ em 05 tuổi đi học mẫu giáo

15

1208

Tỷ lệ trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (mu giáo 05-06 tuổi)

16

1209

Tỷ lệ phòng học kiên cố mu giáo

17

1210

Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non đạt chuẩn quốc gia

18

1211

Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi

 

 

2 - GIÁO DỤC PH THÔNG

 

 

2.1 - Tiểu học

19

2101

Số trường tiểu học

20

2102

Số lớp tiểu học

21

2103

Số phòng học tập tiểu học

22

2104

Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở tiểu học

23

2105

Số học sinh tiểu học

24

2106

S học sinh bình quân một giáo viên cấp tiểu học

25

2107

Số học sinh bình quân một lớp học cấp tiểu học

26

2108

Số giáo viên bình quân một lớp học cấp tiểu học

27

2109

Tỷ lệ học sinh đi học cấp tiểu học

28

2110

Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học

29

2111

Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học

30

2112

Tỷ lệ phòng học kiên cố cấp tiểu học

31

2113

Tỷ lệ trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

32

2114

Tỷ lệ trường tiểu học có tổ chức học trực tuyến

33

2115

Tỷ lệ nhập học đúng tuổi lớp một

34

2116

Tỷ lệ giáo viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên

35

2117

Tỷ lệ trường tiểu học có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chng bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

36

2118

Tỷ lệ trường tiểu học có điện

37

2119

Tỷ lệ trường tiểu học có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

38

2120

Tỷ lệ trường tiểu học có máy tính dùng cho mục đích học tập

39

2121

Tỷ lệ trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

40

2122

Tỷ lệ trường tiểu học có nước uống

41

2123

Tỷ lệ trường tiểu học có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

42

2124

Tỷ lệ trường tiểu học có chỗ rửa tay thuận tiện

43

2125

Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học

 

 

2.2 - Trung học cơ s

44

2201

Số trường cấp trung học cơ sở

45

2202

Số lớp trung học cơ sở

46

2203

S phòng học tập trung học cơ sở

47

2204

Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở trung học cơ sở

48

2205

S học sinh trung học cơ sở

49

2206

Số học sinh bình quân một giáo viên cấp trung học cơ sở

50

2207

S học sinh bình quân một lớp học cấp trung học cơ sở

51

2208

Số giáo viên bình quân một lớp học cấp trung học cơ sở

52

2209

Tỷ lệ học sinh đi học cấp trung học cơ sở

53

2210

Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở

54

2211

Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở

55

2212

Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở

56

2213

Tỷ lệ phòng học kiên cố cấp trung học cơ sở

57

2214

Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở đạt chun quốc gia

58

2215

Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có tổ chức học trực tuyến

59

2216

Tỷ lệ giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên

60

2217

Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

61

2218

Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có điện

62

2219

Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

63

2220

Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có máy tính dùng cho mục đích học tập

64

2221

Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

65

2222

Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có nước uống

66

2223

Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

67

2224

Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có chỗ rửa tay thuận tiện

68

2225

Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở

 

 

2.3 - Trung học phổ thông

69

2301

Số trường cấp trung học phổ thông

70

2302

Số lớp trung học phổ thông

71

2303

Số phòng học tập trung học phổ thông

72

2304

Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở trung học phổ thông

73

2305

Số học sinh trung học phổ thông

74

2306

Số học sinh bình quân một giáo viên cấp trung học phổ thông

75

2307

Số học sinh bình quân một lớp học cấp trung học phổ thông

76

2308

Số giáo viên bình quân một lớp học cấp trung học phổ thông

77

2309

Tỷ lệ học sinh đi học cấp trung học phổ thông

78

2310

Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông

79

2311

Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông

80

2312

Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông

81

2313

Tỷ lệ phòng học kiên cố cấp trung học phổ thông

82

2314

Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia

83

2315

Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có tổ chức học trực tuyến

84

2316

Tỷ lệ thanh niên lưu ban, bỏ học ở cấp trung học phổ thông

85

2317

Tỷ lệ giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên

86

2318

Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

87

2319

Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có điện

88

2320

Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

89

2321

Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có máy tính dùng cho mục đích học tập

90

2322

Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

91

2323

Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có nước uống

92

2324

Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

93

2325

Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có chỗ rửa tay thuận tiện

 

 

3 - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

94

3001

Số cơ sở giáo dục thường xuyên

95

3002

Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở cơ sở giáo dục thường xuyên

96

3003

S lượt người học các chương trình giáo dục thường xuyên

97

3004

Số tỉnh/thành ph đạt chuẩn xóa mù chữ

 

 

4 - GIÁO DỤC KHÁC

 

 

4.1 Dự bị đại học

98

4101

Số trường dự bị đại học

99

4102

Số lớp dự bị đại học

100

4103

Số phòng học dự bị đại học

101

4104

Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở trường dự bị đại học

102

4105

Số học sinh dự bị đại học

 

 

4.2. Giáo dục dành cho người khuyết tật

103

4201

Số cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật

104

4202

Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật

105

4203

Số học sinh khuyết tật

 

 

4.3. Đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng

106

4301

Số trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng

107

4302

Số phòng học và phòng chức năng của trường cao đẳng sư phạm

108

4303

Số cán bộ quản lý, giảng viên và vị trí việc làm khác ở trường cao đẳng sư phạm; số giảng viên chuyên ngành giáo dục mầm non của các trường có ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng

109

4304

Số sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non

110

4305

Số trường cao đẳng sư phạm có tổ chức học trực tuyến

 

 

5 - GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

111

5001

Số cơ sở đào tạo đại học

112

5002

Số phòng học và phòng chức năng giáo dục đại học

113

5003

Số cán bộ quản lý, giảng viên và vị trí việc làm khác ở cơ sở đào tạo đại học

114

5004

Số sinh viên đại học

115

5005

Số học viên cao học

116

5006

Số nghiên cứu sinh

117

5007

Số sinh viên đại học trên 10.000 dân

118

5008

Số cơ sở đào tạo đại học có tổ chức học trực tuyến

119

5009

Số người tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo máy tính và công nghệ thông tin, truyền thông

120

5010

Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ

121

5011

Tỷ lệ theo học các trình độ đào tạo của giáo dục đại học

122

5012

Số thanh niên là sinh viên đại học

123

5013

Tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp đại học

124

5014

Số thanh niên được đào tạo sau đại học

 

 

6 - TÀI CHÍNH

125

6001

Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục và đào tạo

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_____________

 


Phụ lục II

NỘI DUNG CHỈ TIÊU THNG KÊ NGÀNH GIÁO DỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

1. GIÁO DỤC MẦM NON

1.1. Nhà trẻ

1101. Số nhà trẻ

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Nhà trẻ là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi.

- Loại hình:

+ Công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;

+ Dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc, xã, phường, thị trấn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo điều kiện hoạt động

+ Tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1102. S nhóm trẻ

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Nhóm trẻ là trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ theo độ tuổi từ 03 đến 12 tháng tuổi; từ 13 đến 24 tháng tuổi; từ 25 đến 36 tháng tuổi.

- Số trẻ em tối đa trong một nhóm trẻ quy định như sau:

+ Nhóm trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;

+ Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;

+ Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.

Khi nhóm trẻ có 01 (một) trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm trẻ gim 05 (năm) trẻ. Mỗi nhóm trẻ có không quá 02 (hai) trẻ khuyết tật.

- Nhóm trẻ bao gồm các nhóm trẻ các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mầm non độc lập, nhóm trẻ tại cơ sở giáo dục khác.

- Trong điều kiện số lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ không đủ 50% so với sổ trẻ tối đa thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép có không quá 20 trẻ em.

- Nhóm trẻ độc lập là những cơ sở nhà trẻ ở những nơi chưa đủ điều kiện để thành lập trường nhưng đã được cấp giấy phép hoạt động. Nhóm trẻ độc lập thuộc loại hình dân lập và tư thục, do nhà đầu tư hoặc cộng đồng dân cư đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm điều kiện hoạt động. Nhóm trẻ độc lập thực hiện theo Thông tư số 49/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư thục.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1103. Số phòng học nhà trẻ

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học nhà trẻ bao gồm các phòng dành để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ ở độ tuổi nhà trẻ (03 tháng đến 36 tháng) ở các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập, trường mầm non.

- Loại phòng:

+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đu được làm bằng vật liệu chắc bền.

+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bn chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.

+ Phòng tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đt... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Loại phòng.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1104. Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác nhà trẻ

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các nhà trẻ.

- Giáo viên nhà trẻ là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các nhà trẻ, nhóm trẻ trong trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại các cơ sở giáo dục khác.

- Giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo là những giáo viên có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng ngành giáo dục mầm non.

- Giáo viên đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là những giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân ngành giáo dục mầm non trở lên.

- Giáo viên chưa qua đào tạo là những giáo viên trực tiếp nuôi dạy trẻ nhưng chưa qua trường lớp sư phạm theo quy định.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non là các giáo viên mầm non đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mà số) theo quy định hiện hành.

- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm văn thư, kế toán, thủ quỹ, thư viện.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm y tế học đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp, chức danh nghề nghiệp;

- Nhóm tuổi;

- Viên chức/Hp đồng lao động; vị trí việc làm.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1105. Số trẻ em nhà trẻ

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Trẻ em nhà trẻ là trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi học ở các nhóm trẻ của nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mầm non độc lập, nhóm trẻ tại cơ sở giáo dục khác.

- Trẻ em học 02 buổi/ngày là trẻ em học cả sáng và chiều;

- Trẻ em học bán trú là trẻ em được tổ chức ăn trưa tại trường bao gồm cả trẻ được gia đình mang thức ăn đến cho trẻ.

- Trẻ em dân tộc thiểu số là trẻ em người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.

- Tr em khuyết tật học hòa nhập là trẻ em bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với trẻ em không khuyết tật tại các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập.

- Trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi là trẻ em được đánh giá là nhẹ cân và thấp còi theo bảng phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO).

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Khuyết tật;

- Tình trạng suy dinh dưỡng;

- Độ tuổi.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1106. Tỷ lệ huy động trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi nhà trẻ

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Tỷ lệ huy động trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi nhà trẻ là tỷ lệ phần trăm số trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi học các nhóm trẻ của nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mầm non độc lập, nhóm trẻ tại cơ sở giáo dục khác so với dân số trong độ tuổi từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Khuyết tật;

- Độ tuổi.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục, cơ sở dữ liệu hành chính.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý giáo dục các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1107. Tỷ lệ phòng học kiên cố nhà trẻ

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.

- Tỷ lệ phòng học kiên cố nhà trẻ là phần trăm số phòng học kiên cố nhà trẻ so với tổng số phòng học nhà trẻ.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Vùng kinh tế - xã hội.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý giáo dục các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1.2. Mu giáo

1201. Số trường mẫu giáo, mầm non

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Trường mẫu giáo là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi.

- Trường mầm non là cơ sở kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi.

- Trường mẫu giáo, trường mầm non đạt chuẩn quốc gia là trường đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

- Loại hình:

+ Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;

+ Trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc, xã, phường, thị trn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo điều kiện hoạt động

+ Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Mẫu giáo, mầm non;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Đạt chun quốc gia, mức độ.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1202. Số lớp mẫu giáo

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Lớp mẫu giáo là trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo theo độ tuổi từ 03 tuổi đến 04 tuổi; từ 04 tuổi đến 05 tuổi; từ 05 tuổi đến 06 tuổi.

- Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo quy định như sau:

+ Lớp mẫu giáo 03 tuổi đến 04 tuổi: 25 trẻ;

+ Lớp mẫu giáo 04 tuổi đến 05 tuổi: 30 trẻ;

+ Lớp mẫu giáo 05 tuổi đến 06 tuổi: 35 trẻ.

Khi lớp mẫu giáo có 01 (một) trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của lớp mẫu giáo giảm 05 (năm) trẻ. Mỗi lớp mẫu giáo có không quá 02 (hai) trẻ khuyết tật.

- Lớp mẫu giáo bao gồm các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập, lớp mẫu giáo tại cơ sở giáo dục khác.

- Trong điều kiện số lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không đủ 50% so với số trẻ tối đa thì được tổ chức thành lớp mẫu giáo ghép có không quá 30 trẻ em hoặc lớp mầm non ghép không quá 22 trẻ em.

- Lớp mẫu giáo độc lập là cơ sở mẫu giáo ở những nơi chưa đủ điều kiện để thành lập trường nhưng đã được cấp giấy phép hoạt động. Lớp mẫu giáo độc lập thuộc loại hình dân lập và tư thục, do nhà đầu tư hoặc cộng đng dân cư đầu tư cơ sở vật chất và đảm bảo điều kiện hoạt động. Lớp mẫu giáo độc lập thực hiện theo Thông tư số 49/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư thục.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1203. Số phòng học mẫu giáo

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học mẫu giáo bao gồm các phòng dành để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ độ tuổi mẫu giáo (từ 03 tuổi đến 06 tuổi) của các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại cơ sở giáo dục khác.

- Loại phòng:

+ Phòng kiên cố là các phòng nm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.

+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.

+ Phòng tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Loại phòng.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1204. Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở mẫu giáo

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường mẫu giáo và trường mầm non.

- Giáo viên mẫu giáo là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục khác.

- Giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo là những giáo viên có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng ngành giáo dục mầm non.

- Giáo viên đạt trình độ trên trình độ chun được đào tạo là những giáo viên có bng cử nhân sư phạm, cử nhân ngành giáo dục mầm non trở lên.

- Giáo viên chưa qua đào tạo là những giáo viên trực tiếp nuôi dạy trẻ nhưng chưa qua trường lớp sư phạm theo quy định.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non là các giáo viên mầm non đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.

- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm văn thư, kế toán, thu quỹ, thư viện.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gom y tế học đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp, chức danh nghề nghiệp;

- Nhóm tuổi;

- Viên chức/Hợp đồng lao động, vị trí việc làm.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Mm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1205. Số trẻ em mẫu giáo

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Trẻ em mẫu giáo là trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi đi học ở các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục khác.

- Số trẻ em học 02 buổi/ngày là số trẻ em học cả sáng và chiều.

- S trẻ em học bán trú là số trẻ em được tổ chức ăn trưa tại trường bao gồm cả trẻ được gia đình mang thức ăn đến cho trẻ.

- Trẻ em dân tộc thiu số là trẻ em người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.

- Trẻ em khuyết tật học hòa nhập là trẻ em bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với trẻ em không khuyết tật tại các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập và lớp mầm non độc lập.

- Trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi là trẻ em được đánh giá là nhẹ cân và thấp còi theo bảng phân loại của Tổ chức y tế thế giới (WHO).

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Khuyết tật;

- Tình trạng suy dinh dưỡng;

- Độ tuổi.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1206. Tỷ lệ huy động trẻ em từ 03 đến 05 tuổi đi học mẫu giáo

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Tỷ lệ huy động trẻ em từ 03 đến 05 tuổi là tỷ lệ phần trăm giữa số trẻ em từ 03 đến 05 tuổi có mặt tại các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục khác so với dân số trong độ tuổi từ 03 đến 05 tuổi.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Khuyết tật;

- Độ tuổi.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục, cơ sở dữ liệu hành chính.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1207. Tỷ lệ huy động trẻ em 05 tuổi đi học mẫu giáo.

a. Khái niệm, phương pháp tính.

- Tỷ lệ huy động trẻ em 05 tuổi là tỷ lệ phần trăm giữa số trẻ em 05 tuổi đang học tại trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại cơ sở giáo dục khác so với dân số độ tuổi 05 tuổi.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Khuyết tật;

- Độ tuổi.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục, cơ sở dữ liệu hành chính.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1208. Tỷ lệ trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo từ 05 - 06 tuổi)

a. Khái niệm, phương pháp tính.

- Trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 05 - 06 tuổi) là trẻ em được học 02 buổi/ngày trong thời gian một năm học (09 tháng) theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, số ngày nghỉ học không quá 45 ngày.

- Tỷ lệ trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non là phần trăm giữa số trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 05- 06 tuổi) so với dân số độ tuổi 05 tuổi.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Khuyết tật;

- Độ tuổi.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục, cơ sở dữ liệu hành chính.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Tng cục Thống kê, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1209. Tỷ lệ phòng học kiên cố mẫu giáo

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.

- Tỷ lệ phòng học kiên cố mẫu giáo là phần trăm số phòng học kiên cố mẫu giáo so với tổng số phòng học mẫu giáo.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Vùng kinh tế - xã hội.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ Thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý giáo dục các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1210. Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non đạt chuẩn quốc gia.

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non đạt chuẩn quốc gia là tỷ lệ phần trăm giữa số trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định (bao gồm: trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2) so với tng số trường mẫu giáo và trường mầm non.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, phối hợp.

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

1211. Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi

a. Khái niệm, phương pháp tính:

- S tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi là số đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt các tiêu chuẩnđược công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục theo quy định hiện hành.

b. Phân tổ chủ yếu

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Mức độ.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.

2. GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

2.1. Tiểu học

2101. Số trường tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học từ lớp 01 đến lớp 05.

- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là trường đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm: trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

- Loại hình:

+ Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;

+ Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.

b. Phân tổ chủ yếu:

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Vùng kinh tế - xã hội;

- Đạt chuẩn quốc gia, mức độ.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ Thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý giáo dục các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.

2102. Số lớp tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Lớp học là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục.

- Lớp tiểu học bao gồm các lớp học từ lớp 01 đến lớp 05.

- Lớp học 02 buổi/ngày là lớp học được tổ chức dạy học ở trường cả buổi sáng và buổi chiều (lớp học từ 09 buổi hoặc 10 buổi trong một tuần).

- Lớp ghép là lớp học dạy 02 hoặc nhiều chương trình giáo dục của nhiều khối lớp cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Khối lớp, loại lớp;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.

2103. Số phòng học tập tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học tập là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập. Phòng học tập bao gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.

- S phòng học tập tiểu học bao gồm số phòng học tập của trường tiểu học, phòng học tập của cấp tiểu học trong các trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Loại phòng:

+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bng vật liệu chắc bền.

+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.

+ Phòng tạm là các phòng không thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Loại phòng.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.

2104. Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng của các trường tiểu học.

- Giáo viên tiểu học là giáo viên dạy tại các trường tiểu học và dạy cấp tiểu học tại các trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Giáo viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bng cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

- Giáo viên tiểu học đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học là các giáo viên tiểu học đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.

- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm y tế học đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.

b. Phân tố chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp, chức danh nghề nghiệp;

- Nhóm tuổi;

- Viên chức/Hợp đồng lao động, vị trí việc làm.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.

2105. Số học sinh tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh tiểu học là học sinh đang học tại các khối lớp từ lớp 01 đến lớp 05 tại các trường tiểu học và các trường phổ thông nhiều cấp học.

- Học sinh dân tộc thiểu số là học sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.

- Học sinh tuyển mới đầu cấp là học sinh mới được tuyển vào học ở lớp đầu cấp học (tiểu học là lớp 01).

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong năm học kế tiếp.

- Học sinh bỏ học là học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định, đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường, nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

- Số học sinh học 02 buổi/ngày là số học sinh được tổ chức học tập nhà trường cả buổi sáng và buổi chiều (tức là số học sinh học 09 buổi hoặc 10 buổi trong một tuần).

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Khối lớp;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Độ tuổi;

- Khuyết tật;

- Đối tượng chính sách;

- Tuyển mới/lưu ban/bỏ học;

- Hai buổi/ngày.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ Thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.

2106. Số học sinh bình quân một giáo viên cấp tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính:

- Số học sinh bình quân một giáo viên cấp tiểu học là tỷ số giữa tổng số học sinh tiểu học trên tổng số giáo viên cấp tiểu học.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Vùng kinh tế - xã hội.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.

2107. Số học sinh bình quân một lớp học cấp tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính:

- Số học sinh bình quân một lớp học cấp tiểu học là tỷ số giữa tổng số học sinh tiểu học trên tổng số lớp học cấp tiểu học.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Vùng kinh tế - xã hội.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.

2108. Số giáo viên bình quân một lớp học cấp tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính:

- Số giáo viên bình quân một lớp học cấp tiểu học là tỷ số giữa tổng số giáo viên cấp tiểu học trên tổng số lớp học cấp tiểu học.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Vùng kinh tế - xã hội.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.

2109. Tỷ lệ học sinh đi học cấp tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính

Tỷ lệ học sinh đi học cấp tiểu học gồm tỷ lệ học sinh đi học chung cấp tiểu học và tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp tiểu học.

- Tỷ lệ học sinh đi học chung cấp tiểu học là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh đang học cấp tiểu học so với tổng dân số ở độ tuổi cấp tiểu học từ 06 – 10 tuổi.

Công thức tính:

- Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp tiểu học là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh tuổi từ 06 - 10 tuổi đang học cấp tiểu học so với tổng dân số trong độ tuổi cấp tiểu học từ 06 - 10 tuổi.

Công thức tính:

Tuổi học sinh quy ước bằng năm khai giảng năm học trừ đi năm sinh của học sinh trong giấy khai sinh.

b. Phân tổ chủ yếu

- Chung/đúng tuổi;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;

- Vùng kinh tế - xã hội.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục. Tổng cục Thống kê cung cấp số liệu dân số theo cấp học.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Tổng cục Thống kê, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục tiểu học.

2110. Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính

Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học gồm tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học chung và tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi.

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học chung là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 05 cuối năm học.

Công thức tính:

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi là số phần trăm giữa số học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 05 cuối năm học.

Công thức tính:

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Dân tộc;

- Giới tính;

- Khuyết tật.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.

2111. Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học

a. Khái niệm, phương pháp tính

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t) so với số học sinh lớp 01 đầu năm học (t-4).

Công thức tính: