Thông tư 06/2019/TT-BTP báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TƯ PHÁP

--------------

Số: 06/2019/TT-BTP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2019

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, b sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Tố tụng hành chính ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính;

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính (sau đây gọi chung là thống kê thi hành án dân sự); sử dụng và công bố, phổ biến thông tin thống kê; kiểm tra, thẩm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Thi hành án Bộ - Quốc phòng; Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Thi hành án quân khu và tương đương (sau đây gọi chung là Phòng Thi hành án cấp quân khu); Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
b) Chấp hành viên, công chức làm công tác thi hành án dân sự; Chấp hành viên, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp làm công tác thi hành án trong quân đội;
c) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Hệ thống biểu mẫu thống kê và trách nhiệm thực hiện biểu mẫu
1. Hệ thống biểu mẫu thống kê
Biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
a) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc;
b) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền;
c) Kết quả thi hành cho ngân sách nhà nước;
d) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chia theo cơ quan Thi hành án dân sự và Chấp hành viên;
đ) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền chia theo cơ quan Thi hành án dân sự và Chấp hành viên;
e) Kết quả đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự;
g) Kết quả cưỡng chế thi hành án dân sự;
h) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự;
i) Kết quả tiếp công dân trong thi hành án dân sự;
k) Kết quả giám sát, kiểm sát thi hành án dân sự;
l) Kết quả bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự;
m) Kết quả theo dõi việc thi hành án hành chính.
2. Trách nhiệm thực hiện
Trách nhiệm thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Cơ quan nhận báo cáo thống kê
Cơ quan nhận báo cáo thống kê thi hành án dân sự bao gồm: Chi cục Thi hành án dân sự; Cục Thi hành án dân sự; Tổng cục Thi hành án dân sự; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp (nếu có yêu cầu); Phòng Thi hành án cấp quân khu; Tư lệnh quân khu và tương đương; Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng; Cơ quan Thống kê cùng cấp (nếu có yêu cầu).
Điều 4. Báo cáo thống kê và kỳ báo cáo thống kê
1. Báo cáo thống kê thi hành án dân sự bao gồm báo cáo thống kê định kỳ và báo cáo thống kê đột xuất:
a) Báo cáo thống kê định kỳ được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền. Trường hợp cần báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước trong thi hành án dân sự, người có yêu cầu phải có văn bản nêu rõ thời gian, thời hạn, nội dung báo cáo thống kê và các yêu cầu khác (nếu có) để tổ chức, cá nhân được yêu cầu thực hiện.
2. Kỳ báo cáo thống kê bao gồm các kỳ báo cáo thống kê 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng, 6 tháng, 7 tháng, 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng, 11 tháng, 12 tháng. Kỳ báo cáo thống kê 12 tháng là kỳ báo cáo thống kê năm. Kỳ báo cáo thống kê được tính bắt đầu từ ngày 01/10 của năm hiện tại, kết thúc vào ngày cuối tháng của các kỳ thống kê. Năm báo cáo thống kê thi hành án dân sự bắt đầu từ ngày 01/10 năm hiện tại, kết thúc vào ngày 30/9 năm kế tiếp.
Điều 5. Giá trị pháp lý của số liệu thống kê
Số liệu thống kê thi hành án dân sự là một bộ phận của số liệu thống kê Ngành Tư pháp. Sau khi được công bố, phổ biến có giá trị pháp lý. Không một tổ chức, cá nhân nào được thay đổi hoặc ép buộc tổ chức, cá nhân khác công bố, phổ biến số liệu thống kê thi hành án dân sự sai sự thật, số liệu thống kê thi hành án dân sự là một trong những căn cứ để thực hiện việc quản lý, điều hành công tác thi hành án dân sự và theo dõi thi hành án hành chính.
Điều 6. Phương pháp tính trong báo cáo thống kê
Số liệu báo cáo thống kê thi hành án dân sự tại mỗi kỳ được tính theo phương pháp lũy kế.
Chương II
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, THEO DÕI THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH
Điều 7. Lập báo cáo thống kê
1. Kết thúc kỳ báo cáo thống kê, các tổ chức, cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này phải chốt số liệu, khóa số để lập biểu báo cáo thống kê. Kết quả của kỳ nào phải báo cáo trong kỳ đó. Nghiêm cấm việc 3 chuyển số liệu thống kê phát sinh của kỳ hiện tại sang kỳ sau. Riêng đối với số chưa có điều kiện thi hành án đã chuyển sổ theo dõi riêng, kết thúc kỳ báo cáo thống kê, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự chốt số liệu, lập danh sách gửi Tổng cục Thi hành án dân sự để theo dõi, quản lý.
2. Kết thúc năm báo cáo, Chi cục Thi hành án dân sự lập danh sách việc thi hành án chưa thi hành xong gửi Cục Thi hành án dân sự. Cục Thi hành án dân sự lập danh sách việc thi hành án chưa thi hành xong tại Cục Thi hành án dân sự và tổng hợp danh sách chung của địa phương mình gửi Tổng cục Thi hành án dân sự để theo dõi, quản lý. Danh sách việc thi hành án chưa thi hành xong bao gồm việc thi hành án dân sự và việc theo dõi thi hành án hành chính.
Phòng Thi hành án cấp quân khu lập danh sách việc thi hành án chưa thi hành xong gửi Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng để theo dõi, quản lý.
3. Ngày lập báo cáo thống kê là:
a) Ngày kết thúc kỳ thống kê (đối với Chấp hành viên);
b) Ngày nhận được báo cáo của Chấp hành viên (đối với Chi cục và Cục Thi hành án dân sự; Phòng Thi hành án cấp quân khu);
c) Ngày nhận được báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự (đối với Cục Thi hành án dân sự);
d) Ngày nhận được báo cáo của Cục Thi hành án dân sự, của Phòng Thi hành án cấp quân khu (đối với Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng).
Nếu ngày này trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày lập báo cáo thống kê là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.
Thời hạn gửi, nhận báo cáo thống kê được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này.
4. Cách thức ghi chép, lập báo cáo thống kê được thực hiện theo hướng dẫn tại bản giải thích biểu mẫu hoặc in trực tiếp từ phần mềm quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
Điều 8. Hình thức báo cáo và phương thức gửi báo cáo thống kê
1. Báo cáo thống kê thi hành án dân sự được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử:
a) Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, họ tên của người lập biểu; chữ ký, họ tên của Thủ trưởng đơn vị và đóng dấu phát hành theo quy định. Báo cáo thống kê của Chấp hành viên có chữ ký của Chấp hành viên và xác nhận của Thủ trưởng đơn vị;
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử được thể hiện dưới dạng tệp dữ liệu điện tử (file), có các thông tin như quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và được ký phát hành bằng chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị và những người có liên quan (nếu có). Trường hợp người được phân công lập biểu mẫu thống kê chưa được cấp chữ ký số thì ghi chữ “đã ký” vào nơi ký của người lập biểu mẫu.
2. Báo cáo thống kê thi hành án dân sự được gửi tới nơi nhận bằng các phương thức:
a) Gửi qua bưu điện hoặc Fax;
b) Gửi trực tiếp;
c) Gửi bản scan (quét) báo cáo giấy hoặc báo cáo bằng văn bản điện tử qua thư điện tử công vụ do Bộ Tư pháp cấp;
d) Đối với các đơn vị đã có đầy đủ dữ liệu trên phần mềm quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo đề nghị bằng văn bản của Thủ trưởng đơn vị, Cục, Tổng cục Thi hành án dân sự sẽ in trực tiếp từ phần mềm. Chi cục trưởng, Cục trưởng chỉ đạo in bản lưu tại đơn vị vào ngày khóa sổ và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời của số liệu trong các báo cáo được in từ phần mềm;
đ) Việc gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự trong quân đội được thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và hướng dẫn của Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng.
Điều 9. Trình tự gửi, nhận, ngày gửi và thời hạn gửi báo cáo thống kê
1. Trình tự gửi báo cáo thống kê:
a) Chấp hành viên gửi báo cáo cho đơn vị nơi Chấp hành viên công tác;
b) Chi cục Thi hành án dân sự gửi báo cáo cho Cục Thi hành án dân sự; gửi báo cáo cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Cơ quan Thống kê cùng cấp (nếu có yêu cầu);
c) Cục Thi hành án dân sự gửi báo cáo cho Tổng cục Thi hành án dân sự; gửi báo cáo cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan Thống kê cùng cấp (nếu có yêu cầu);
d) Chấp hành viên thi hành án trong quân đội gửi báo cáo cho Phòng Thi hành án cấp quân khu nơi Chấp hành viên công tác;
đ) Phòng Thi hành án cấp quân khu gửi báo cáo cho Tư lệnh quân khu và Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng;
e) Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng gửi báo cáo thống kê cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
g) Tổng cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê thi hành án dân sự trong toàn quốc và số liệu thống kê thi hành án dân sự trong quân đội báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp để báo cáo Chính phủ, Quốc hội và các cơ quan có thẩm quyền khác khi có yêu cầu.
2. Thời hạn gửi, nhận báo cáo thống kê thi hành án dân sự:
a) Chậm nhất 01 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo thống kê, Chấp hành viên phải gửi báo cáo thống kê tới Thủ trưởng đơn vị nơi công tác.
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo thống kê, Chi cục Thi hành án dân sự phải gửi báo cáo thống kê của đơn vị mình tới Cục Thi hành án dân sự và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Chậm nhất 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo thống kê, Cục Thi hành án dân sự phải gửi báo cáo thống kê của đơn vị và của toàn tỉnh tới Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định.
d) Chậm nhất 01 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo thống kê, Chấp hành viên thi hành án dân sự trong quân đội phải gửi báo cáo thống kê tới Trưởng phòng Thi hành án quân khu nơi mình công tác.
đ) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo thống kê, Phòng Thi hành án cấp quân khu gửi báo cáo thống kê tới Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định.
e) Chậm nhất 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo thống kê, Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng gửi báo cáo thống kê tới Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định.
g) Chậm nhất 06 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo thống kê, Tổng cục Thi hành án dân sự phải gửi báo cáo thống kê tới Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 10. Chỉnh sửa số liệu trong báo cáo thống kê
Trường hợp phải chỉnh sửa số liệu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự thì đơn vị, cá nhân phải gửi báo cáo bổ sung và giải trình rõ về nội dung chỉnh sửa. Báo cáo bổ sung, giải trình phải có chữ ký xác nhận của lãnh đạo, đóng dấu của cơ quan, gửi về Tổng cục Thi hành án dân sự theo phương thức đã quy định tại Điều 8 của Thông tư này. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy, xóa trong biểu mẫu báo cáo thống kê.
Điều 11. Kiểm tra, thẩm tra thống kê
1. Kiểm tra thống kê thi hành án dân sự bao gồm các nội dung sau:
 a) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê;
b) Việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự;
c) Các nội dung khác liên quan đến thống kê thi hành án dân sự;
2. Thẩm tra thống kê thi hành án dân sự bao gồm các nội dung sau:
a) Số liệu thống kê, bảng phân tích số liệu thống kê; nguồn số liệu thống kê; phương pháp tính số liệu thống kê;
b) Các báo cáo về số liệu thống kê;
c) Dữ liệu điện tử thi hành án dân sự;
d) Các số liệu khác liên quan đến thống kê thi hành án dân sự.
Điều 12. Thẩm quyền công bố và phổ biến thông tin thống kê
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố và phổ biến thông tin thống kê thi hành án dân sự hoặc ủy quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện.
2. Hàng tháng, số liệu thống kê thi hành án dân sự của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và Hệ thống Thi hành án dân sự được đăng tải công khai trên Trang/cổng thông tin điện tử thi hành án dân sự.
Điều 13. Sử dụng số liệu, thông tin trong báo cáo thống kê
Số liệu và thông tin trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự được sử dụng làm một trong những căn cứ khi quyết định một số vấn đề cơ bản sau:
1. Đánh giá kết quả thi hành án, tình hình tổ chức, hoạt động của các cơ quan Thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký và các công chức khác trong các kỳ báo cáo, năm báo cáo.
2. Lập kế hoạch thi hành án và giao chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án hàng năm cho các cơ quan Thi hành án dân sự và Chấp hành viên.
3. Phân bổ biên chế; đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với công chức lãnh đạo, quản lý; đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động, miễn nhiệm Chấp hành viên, Thẩm tra viên, công chức của cơ quan Thi hành án dân sự.
4. Tính chỉ tiêu hoàn thành nhiệm vụ và tổng hợp, bình xét thi đua, khen thưởng đối với cơ quan Thi hành án dân sự và Chấp hành viên.
5. Thực hiện chế độ tài chính trong thi hành án dân sự; xem xét quyết định việc đầu tư kinh phí xây dựng trụ sở, kho vật chứng; trang cấp phương tiện làm việc cho Hệ thống Thi hành án dân sự và các nội dung khác liên quan đến bảo đảm tài chính, cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ tổ chức thi hành chỉ tiêu nhiệm vụ thi hành án dân sự.
6. Báo cáo Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
7. Sử dụng vào các công việc khác nhằm mục đích quản lý, điều hành hoạt động thi hành án dân sự.
Chương III
TỐ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm thực hiện Chế độ báo cáo thống kê
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo ưu tiên đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến vào hoạt động thống kê thi hành án dân sự; nâng cấp, hoàn thiện phần mềm thống kê, cơ sở dữ liệu điện tử về thống kê thi hành án dân sự.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thẩm tra, đôn đốc việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự trong Hệ thống Thi hành án dân sự.
3. Cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thẩm tra, đôn đốc việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự đối với Chấp hành viên thuộc Cục Thi hành án dân sự và Chi cục Thi hành án dân sự thuộc địa phương mình.
4. Chi cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm thực hiện, kiểm tra, thẩm tra, đôn đốc các Chấp hành viên, người làm công tác thống kê trong đơn vị về việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
5. Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm thực hiện và giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thẩm tra, đôn đốc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự trong quân đội.
6. Phòng Thi hành án cấp quân khu chịu trách nhiệm thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự và hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thẩm tra, đôn đốc việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự đối với Chấp hành viên do mình quản lý.
7. Chấp hành viên chịu trách nhiệm thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự và các nhiệm vụ được giao.
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, thay thế Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự và Thông tư số 08/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01 /2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
2. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết.
 

Nơi nhận:

Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;

Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

Văn phòng Quốc hội;

Văn phòng Chính phủ;

Tòa án nhân dân tối cao;                              

Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Cơ quan TW của các Đoàn thể, tổ chức chính trị;

- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;

Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;

Sở Tư pháp tỉnh, TP trực thuộc TW;

Cục Thi hành án dân sự tỉnh, TP trực thuộc TW;

Phòng Thi hành án quân khu và tương đương;

Công báo; cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;

Cổng Thông tin điện tử Thi hành án dân sự;

- Lưu: VT, TCTHADS.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lê Thành Long

 

Phụ lục

DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ,

THEO DÕI THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN BIỂU MẪU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2019/TT-BTP ngày 12/11/2019 của Bộ Tư pháp quy định
Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính)

 

Số TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu biểu mẫu

Trách nhiệm thực hiện và kỳ thực hiện

Chấp hành viên

Chi cục Thi hành án dân sự

Cục Thi hành án dân sự

Phòng Thi hành án quân khu

1

2

3

4

5

 

1

Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc

01/TK-THA

12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

2

Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền

02/TK-THA

12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

3

Kết quả thi hành cho ngân sách nhà nước

03/TK-THA

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

4

Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chia theo cơ quan thi hành án dân sự và Chấp hành viên

04/TK-THA

 

12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

5

Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền chia theo cơ quan thi hành án dân sự và Chấp hành viên

05/TK-THA

 

12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

6

Kết quả đề nghị, xét miễn và giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự

06/TK-THA

 

Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

7

Kết quả cưỡng chế thi hành án dân sự

07/TK-THA

 

Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

8

Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự

08/TK-THA

 

12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

9

Tiếp công dân trong thi hành án dân sự

09/TK-THA

 

Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

10

Kết quả giám sát, kiểm sát thi hành án dân sự

10/TK-THA

 

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

11

Kết quả bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự

11/TK-THA

 

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

12

Kết quả theo dõi việc thi hành án hành chính

12/TK-THA

 

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng

 

Biểu số: 01/TK-THA
Ban hành theo TT số: 06/2019/TT-BTP
ngày 12 tháng 11 năm 2019
Ngày nhận báo cáo:

 

KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG VIỆC
....... tháng/năm........

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Đơn vị tính: Bản án, quyết định, việc và %

STT

Tên chỉ tiêu

Tổng số bản án, quyết định đã nhận

Tổng số giải quyết

Chia ra:

Ủy thác thi hành án

Thu hồi, hủy quyết định THA

Tổng số phải thi hành

Chia ra:

Số chuyển kỳ sau

Tỷ lệ thi hành xong trong số có điều kiện

 

Năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng)

Thụ lý mới

Tổng số có điều kiện thi hành

Chia ra:

Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng)

Hoãn thi hành án (trừ điểm c k1,             Đ 48)

Tạm đình chỉ thi hành án

 

Tổng số thi hành xong

Chia ra:

Đang thi hành

Hoãn theo điểm c k1,              Đ 48

Trường hợp khác

 
 

Thi hành xong

Đình chỉ

 

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

Tổng số

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 

 

I

Tổng số việc chủ động

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 

 

1

Dân sự

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

2

Kinh doanh, thương mại

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

3

Tín dụng

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

4

DS trong hình sự (tội phạm chức vụ)

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

5

DS trong hình sự (các tội XPTrTQLKT)

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

6

DS trong hình sự (khác)

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

7

DS trong hành chính

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

8

Hôn nhân và gia đình

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

9

Lao động

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

10

Phá sản

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

11

Trọng tài Thương mại

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

12

Vụ việc cạnh tranh

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

13

Loại khác

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

II

Tổng số việc theo yêu cầu

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 

 

1

Dân sự

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

2

Kinh doanh, thương mại

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

3

Tín dụng

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

4

DS trong hình sự (tội phạm chức vụ)

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

5

DS trong hình sự (các tội XPTrTQLKT)

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

6

DS trong hình sự (khác)

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

7

DS trong hành chính

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

8

Hôn nhân và gia đình

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

9

Lao động

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

10

Phá sản

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

11

Trọng tài Thương mại

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

12

Vụ việc cạnh tranh

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

13

Loại khác

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

 

Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng…. năm 20…

NGƯỜI LẬP BIỂU

 

 

Nguyễn Thị B

 

Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng... năm 20…

CỤC TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Văn A

 

PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VIỆC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

 

Chỉ tiêu

Chủ động

Theo yêu cầu

1

Số đình chỉ thi hành án

 -

 -

1.1

Điểm a khoản 1 Điều 50

 

 

1.2

Điểm b khoản 1 Điều 50

 

 

1.3

Điểm c khoản 1 Điều 50

 

 

1.4

Điểm d khoản 1 Điều 50

 

 

1.5

Điểm đ khoản 1 Điều 50

 

 

1.6

Điểm e khoản 1 Điều 50

 

 

1.7

Điểm g khoản 1 Điều 50

 

 

1.8

Điểm h khoản 1 Điều 50

 

 

2

Trường hợp khác

 -

 -

2.1

Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại

 

 

2.2

Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án

 

 

2.3

Đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền

 

 

3

Số hoãn thi hành án

 -

 -

3.1

Điểm a khoản 1 Điều 48

 

 

3.2

Điểm b khoản 1 Điều 48

 

 

3.3

Điểm c khoản 1 Điều 48

 

 

3.4

Điểm d khoản 1 Điều 48

 

 

3.5

Điểm đ khoản 1 Điều 48

 

 

3.6

Điểm e khoản 1 Điều 48

 

 

3.7

Điểm g khoản 1 Điều 48

 

 

3.8

Điểm h khoản 1 Điều 48

 

 

3.9

Khoản 2 Điều 48

 

 

4

Số tạm đình chỉ thi hành án

 -

 -

4.1

Khoản 1 Điều 49

 

 

4.2

Khoản 2 Điều 49

 

 

5

Số chưa có điều kiện theo Điều 44a

 -

 -

5.1

Điểm a khoản 1 Điều 44a

 

 

5.2

Điểm b khoản 1 Điều 44a

 

 

5.3

Điểm c khoản 1 Điều 44a

 

 

5.4

Trường hợp chưa có điều kiện khác

 

 

6

Số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo dõi riêng

 

 -

* Ghi chú: Mục (6) Số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo dõi riêng có sổ theo dõi và danh sách cụ thể được quản lý tại các cơ quan Thi hành án dân sự, cơ quan quản lý thi hành án dân sự.

 

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 01/TK-THA

Kết quả thi hành án tính bằng việc

 

 

1. Nội dung

Phản ánh kết quả thi hành án về việc của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của Hệ thống Thi hành án dân sự.

2. Giải thích từ ngữ

- Tổng số bản án, quyết định đã nhận là số bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự nhận trong kỳ, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài thương mại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.

- Tổng số việc giải quyết là số việc cơ quan Thi hành án dân sự phải xử lý trong kỳ báo cáo, bao gồm số năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng), số thụ lý mới trong kỳ báo cáo.

- Số việc năm trước chuyển sang là số việc chưa tổ chức thi hành xong tính theo phương pháp lũy kế, đến thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê của những năm trước chuyển sang năm báo cáo (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng).

- Số việc đã chuyển sổ theo dõi riêng là số việc đã được chuyển sổ theo dõi riêng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.

- Số việc mới thụ lý là số việc cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án, vào sổ thụ lý và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành án trong kỳ báo cáo.

- Số việc ủy thác là số việc đã được cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác theo quy định tại Điều 55 Luật Thi hành án dân sự (trừ số ủy thác thẳng khi chưa ra quyết định thi hành án và số việc ủy thác một phần).

- Việc thu hồi, hủy quyết định thi hành án là trường hợp cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định thu hồi, hủy toàn bộ quyết định thi hành án mà không ra quyết định thi hành án mới.

- Tổng số việc phải thi hành là số việc Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thực tế phải tổ chức thi hành sau khi trừ số việc chuyển sổ theo dõi riêng, số việc ủy thác thi hành án, số việc thu hồi, hủy quyết định thi hành án.

- Việc có điều kiện là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, bao gồm việc thi hành xong, việc đình chỉ thi hành án, việc đang thi hành, việc hoãn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự và việc thuộc diện trường hợp khác.

- Việc chưa có điều kiện thi hành được xác định như sau:

+ Là việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a Luật Thi hành án dân sự (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng);

+ Việc thi hành án mà người phải thi hành án có tài sản, nhưng tài sản đã được đảm bảo cho việc thi hành một nghĩa vụ khác mà đã xác định được số tiền còn lại không đủ để thi hành án hoặc tài sản đang bị cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế hình sự, biện pháp khẩn cấp tạm thời để đảm bảo xét xử và thi hành cho nghĩa vụ khác;

 + Việc thi hành các khoản thu cho Nhà nước trong trường hợp thi hành bản án, quyết định của Tòa án có xử lý tài sản bảo đảm thi hành khoản nợ xấu trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, nếu giá trị tài sản không đủ hoặc chỉ vừa đủ thi hành khoản thu cho tổ chức tín dụng mà người phải thi hành án không có tài sản nào khác và tổ chức tín dụng cũng không đồng ý trích một phần để thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước.

- Tổng số việc thi hành xong là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã thi hành xong và số việc đã có quyết định đình chỉ thi hành án.

- Việc thi hành xong được xác định trong như sau:

+ Đương sự đã thi hành xong toàn bộ các quyền, nghĩa vụ theo quyết định thi hành án;

+ Chấp hành viên đã tổ chức thi hành xong một phần, hoặc đình chỉ một phần quyết định thi hành án, phần còn lại đã ủy thác và đã xóa sổ thụ lý thi hành án;

+ Việc thi hành án mà cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo cho người được thi hành án đến nhận tiền, tài sản theo quy định tại khoản 5 Điều 47, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ;

+ Việc thi hành án có nội dung giao số tiền, tài sản cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật, Chấp hành viên đã thực hiện xong việc giao tiền, tài sản.

- Việc đình chỉ thi hành án là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự (trừ việc đình chỉ một phần).

- Việc đang thi hành là số việc Chấp hành viên vẫn đang tiến hành các biện pháp cần thiết để tổ chức thi hành theo nội dung quyết định thi hành án tại thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê.

- Việc hoãn theo điểm c khoản 1 Điều 48 Luật thi hành án dân sự là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn thi hành án khi đương sự đồng ý hoãn thi hành án bằng văn bản có chữ ký của đương sự.

- Việc trường hợp khác là số việc đang trong thời gian tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại, tố cáo; số việc đang trong thời hạn tự nguyện thi hành án và số việc đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.

- Việc hoãn thi hành án là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn theo quy định tại Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (trừ trường hợp hoãn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự).

- Việc tạm đình chỉ là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 49 Luật Thi hành án dân sự.

3. Đơn vị tính

Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “Bản án, quyết định”, “Việc” và “%”. Mỗi quyết định thi hành án được tính là một việc.

4. Nguồn số liệu

Số liệu trong biểu mẫu được lấy từ Hồ sơ thi hành án dân sự và các loại sổ sách thi hành án dân sự có liên quan.

5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu

5.1. Cách ghi phần chung

Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đầy đủ, cụ thể:

a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cục nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).

c) Biểu mẫu phải có đầy đủ chữ ký của người lập biểu và ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biểu ghi tên Chấp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mẫu của Chi cục và của Cục, phần người lập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

5.2. Cách ghi phần số

Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0”. Tuyệt đối không sử dụng các ký tự để đánh dấu.

Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành viên phải được tổng hợp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu từ các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. Tổng cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hội tổng hợp cả số liệu của cơ quan Thi hành án trong quân đội.

    5.2.1. Trang 1

    a) Cột:

- Cột số 2 = Cột (3 + 4)

- Cột 7 = Cột (8 + 15 + 16 +17) = Cột (2 - 5 - 6)

- Cột 8 = Cột (9 + 12 + 13 + 14)

- Cột 9 = Cột (10 + 11)

- Cột 18 = Cột (12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17)

- Cột 19 = Cột (9/8) x 100

    b) Dòng:

- Dòng tổng số = Dòng (I + II)

- Dòng I = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13)

- Dòng II = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13)

5.2.2. Trang 2

Dòng 1 = Dòng (1.1 + 1.2 + 1.3 + 1.4 + 1.5 + 1.6 + 1.7 + 1.8)

- Dòng 2 = Dòng (2.1 + 2.2 + 2.3)

- Dòng 3 = Dòng (3.1 + 3.2 + 3.3 + 3.4 + 3.5 + 3.6 + 3.7 + 3.8 + 3.9)

- Dòng 4 = Dòng (4.1 + 4.2)

- Dòng 5 = Dòng (5.1 + 5.2 + 5.3 + 5.4)

 

Biểu số: 02/TK-THA
Ban hành theo TT số: 06/2019/TT-BTP
ngày 12 tháng 11 năm 2019
Ngày nhận báo cáo:

KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG TIỀN
…….. tháng/năm……..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ và %

                               

 

STT

Tên chỉ tiêu

Tổng số giải quyết

Chia ra:

Ủy thác thi hành án

Thu hồi, sửa, hủy quyết định THA

Tổng số phải thi hành

Chia ra:

Số chuyển kỳ sau

Tỷ lệ thi hành xong trong số có điều kiện

 

Năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng)

Thụ lý mới

Tổng số có điều kiện thi hành

Chia ra:

Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng)

Hoãn thi hành án (trừ điểm c k1, Đ 48)

Tạm đình chỉ thi hành án

 

Tổng số thi hành xong

Chia ra:

Đang thi hành

Hoãn theo điểm c k1, Đ 48

Trường hợp khác

 
 

Thi hành xong

Đình chỉ

Giảm nghĩa vụ thi hành án

 

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

Tổng số

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 

 

I

Tổng số việc chủ động

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 

 

1

Dân sự

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

2

Kinh doanh, thương mại

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

3

Tín dụng

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

4

DS trong hình sự (tội phạm chức vụ)

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

5

DS trong hình sự (các tội XPTrTQLKT)

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

6

DS trong hình sự (khác)

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

7

DS trong hành chính

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

8

Hôn nhân và gia đình

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

9

Lao động

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

10

Phá sản

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

11

Trọng tài Thương mại

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

12

Vụ việc cạnh tranh

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

13

Loại khác

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

II

Tổng số việc theo yêu cầu

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 

 

1

Dân sự

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

2

Kinh doanh, thương mại

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

3

Tín dụng

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

4

DS trong hình sự (tội phạm chức vụ)

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

5

DS trong hình sự (các tội XPTrTQLKT)

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

6

DS trong hình sự (khác)

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

7

DS trong hành chính

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

8

Hôn nhân và gia đình

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

9

Lao động

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

10

Phá sản

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

11

Trọng tài Thương mại

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

12

Vụ việc cạnh tranh

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

13

Loại khác

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

 

Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng…. năm 20…

NGƯỜI LẬP BIỂU

 

 

Nguyễn Thị B

 

 

Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng... năm 20…

CỤC TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Văn A

 

PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TIỀN
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

 

Chỉ tiêu

Chủ động

Theo yêu cầu

1

Số đình chỉ thi hành án

 -

 -

1.1

Điểm a khoản 1 Điều 50

 

 

1.2

Điểm b khoản 1 Điều 50

 

 

1.3

Điểm c khoản 1 Điều 50

 

 

1.4

Điểm d khoản 1 Điều 50

 

 

1.5

Điểm đ khoản 1 Điều 50

 

 

1.6

Điểm e khoản 1 Điều 50

 

 

1.7

Điểm g khoản 1 Điều 50

 

 

1.8

Điểm h khoản 1 Điều 50

 

 

2

Trường hợp khác

 -

 -

2.1

Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại

 

 

2.2

Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án

 

 

2.3

Đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền

 

 

3

Số hoãn thi hành án

 -

 -

3.1

Điểm a khoản 1 Điều 48

 

 

3.2

Điểm b khoản 1 Điều 48

 

 

3.3

Điểm c khoản 1 Điều 48

 

 

3.4

Điểm d khoản 1 Điều 48

 

 

3.5

Điểm đ khoản 1 Điều 48

 

 

3.6

Điểm e khoản 1 Điều 48

 

 

3.7

Điểm g khoản 1 Điều 48

 

 

3.8

Điểm h khoản 1 Điều 48

 

 

3.9

Khoản 2 Điều 48

 

 

4

Số tạm đình chỉ thi hành án

 -

 -

4.1

Khoản 1 Điều 49

 

 

4.2

Khoản 2 Điều 49

 

 

5

Số chưa có điều kiện theo Điều 44a

 -

 -

5.1

Điểm a khoản 1 Điều 44a

 

 

5.2

Điểm b khoản 1 Điều 44a

 

 

5.3

Điểm c khoản 1 Điều 44a

 

 

5.4

Trường hợp chưa có điều kiện khác

 

 

6

Số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo dõi riêng

 

 -

* Ghi chú: Mục (6) Số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo dõi riêng có sổ theo dõi và danh sách cụ thể được quản lý tại các cơ quan Thi hành án dân sự, cơ quan quản lý thi hành án dân sự.

 

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 02/TK-THA

Kết quả thi hành án tính bằng tiền

 

 
 
 

 

 

1. Nội dung

Phản ánh kết quả thi hành án về tiền của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của Hệ thống Thi hành án dân sự.

2. Giải thích từ ngữ

- Tổng số tiền giải quyết là số tiền và các nghĩa vụ về tài sản, nghĩa vụ khác cơ quan Thi hành án dân sự phải xử lý trong kỳ báo cáo, bao gồm số năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng), số thụ lý mới trong kỳ báo cáo.

- Số tiền năm trước chuyển sang là số tiền chưa tổ chức thi hành xong tính theo phương pháp lũy kế, đến thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê của năm trước chuyển sang năm báo cáo (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng).

- Số tiền đã chuyển sổ theo dõi riêng là số tiền đã được chuyển sổ theo dõi riêng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.

- Số tiền mới thụ lý là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án, vào sổ thụ lý và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành án trong kỳ báo cáo.

- Số tiền ủy thác là số tiền đã được cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác theo quy định tại Điều 55 Luật Thi hành án dân sự (trừ số ủy thác thẳng khi chưa ra quyết định thi hành án).

- Tiền thu hồi, sửa, hủy quyết định thi hành án là trường hợp cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định thu hồi, hủy toàn bộ quyết định thi hành án mà không ra quyết định thi hành án mới hoặc sửa quyết định thi hành án.

- Tổng số tiền phải thi hành là số tiền Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thực tế phải tổ chức thi hành sau khi trừ số tiền chuyển sổ theo dõi riêng, số tiền ủy thác thi hành án, số tiền thu hồi, hủy quyết định thi hành án, số tiền bị giảm do sửa quyết định thi hành án.

- Tiền có điều kiện là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, bao gồm tiền thi hành xong, tiền đình chỉ thi hành án, giảm nghĩa vụ thi hành án, tiền đang thi hành, tiền hoãn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự và tiền thuộc diện trường hợp khác.

- Tiền chưa có điều kiện thi hành (trừ số tiền đã chuyển sổ theo dõi riêng) được xác định như sau:

 + Là số tiền được xác định theo quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a Luật Thi hành án dân sự;

+ Số tiền còn phải thi hành sau khi Chấp hành viên xử lý tài sản của người phải thi hành án hoặc sau khi người được thi hành án nhận tài sản để trừ vào tiền thi hành án.

+ Số tiền của việc thi hành các khoản thu cho Nhà nước trong trường hợp thi hành bản án, quyết định của Tòa án có xử lý tài sản bảo đảm thi hành khoản nợ xấu trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, nếu giá trị tài sản không đủ hoặc chỉ vừa đủ thi hành khoản thu cho tổ chức tín dụng mà người phải thi hành án không có tài sản nào khác và tổ chức tín dụng cũng không đồng ý trích một phần tiền để thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước;

+ Số tiền còn phải thi hành sau khi đối trừ giá trị tài sản tại thời điểm báo cáo mà đã giảm giá lần thứ hai không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành.

- Tổng số tiền thi hành xong là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã thi hành xong và số tiền đã có quyết định đình chỉ thi hành án, quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án của Tòa án nhân dân.

- Tiền thi hành xong là số tiền thực tế cơ quan Thi hành án dân sự đã tổ chức thi hành xong và số tiền, tài sản thi hành án đã thu được, cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo cho người được nhận tiền, tài sản đến nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 47, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ; tiền, tài sản đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

- Tiền đình chỉ thi hành án là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự.

- Tiền giảm nghĩa vụ thi hành án là số tiền Tòa án nhân dân cùng cấp đã ra quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự.

 - Tiền đang thi hành là số tiền Chấp hành viên vẫn đang tiến hành các biện pháp cần thiết để tổ chức thi hành theo nội dung quyết định thi hành án tại thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê.

- Tiền hoãn theo điểm c khoản 1 Điều 48 Luật thi hành án dân sự là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn thi hành án khi đương sự đồng ý hoãn thi hành án bằng văn bản, có chữ ký của đương sự.

- Tiền trường hợp khác là những số tiền đang trong thời gian tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại, tố cáo; số tiền của việc đang trong thời hạn tự nguyện thi hành án và tiền của việc đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.

- Tiền hoãn thi hành án là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn theo quy định tại Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (trừ hoãn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự).

- Tiền tạm đình chỉ là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 49 Luật Thi hành án dân sự.

3. Đơn vị tính

Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “1.000 VNĐ” và “%”.

4. Nguồn số liệu

Số liệu trong biểu mẫu được lấy từ Hồ sơ thi hành án dân sự và các loại sổ sách thi hành án dân sự có liên quan.

5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu

5.1. Cách ghi phần chung

Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đầy đủ, cụ thể:

a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cục nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).

c) Biểu mẫu phải có đầy đủ chữ ký của người lập biểu và ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biểu ghi tên Chấp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mẫu của Chi cục và của Cục phần người lập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

5.2. Cách ghi phần số

Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0”. Tuyệt đối không sử dụng các ký tự để đánh dấu.

Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành viên phải được tổng hợp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu từ các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp tổng hợp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hội tổng hợp cả số liệu của cơ quan Thi hành án dân sự trong quân đội.

    5.2.1. Trang 1

    a) Cột:

- Cột số 1 = Cột (2 + 3)

- Cột 6 = Cột (7 + 15 + 16 + 17) = Cột (1 - 4 - 5)

- Cột 7 = Cột (8 + 12 + 13 + 14)

- Cột 8 = Cột (9 + 10 + 11)

- Cột 18 = Cột (12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17)

- Cột số 19 = Cột (8/7) x 100

    b) Dòng:

- Dòng tổng số = Dòng (I + II)

- Dòng I = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13)

- Dòng II = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13)

5.2.2. Trang 2

Dòng 1 = Dòng (1.1 + 1.2 + 1.3 + 1.4 + 1.5 + 1.6 + 1.7 + 1.8)

- Dòng 2 = Dòng (2.1 + 2.2 + 2.3)

- Dòng 3 = Dòng (3.1 + 3.2 + 3.3 + 3.4 + 3.5 + 3.6 + 3.7 + 3.8 + 3.9)

- Dòng 4 = Dòng (4.1 + 4.2)

- Dòng 5 = Dòng (5.1 + 5.2 + 5.3 + 5.4)

 

Biểu số: 03/TK-THA
Ban hành theo TT số: 06/2019/TT-BTP
ngày 12 tháng 11 năm 2019
Ngày nhận báo cáo:

KẾT QUẢ THI HÀNH CHO NGÂN SÁCH

NHÀ NƯỚC
…….. tháng/năm……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: Bản án, quyết định, việc và %

                               

 

STT

Tên chỉ tiêu

Tổng số bản án, quyết định đã nhận

Tổng số giải quyết

Chia ra:

Ủy thác thi hành án

Thu hồi, sửa, hủy quyết định THA

Tổng số phải thi hành

Chia ra:

Số chuyển kỳ sau

Tỷ lệ thi hành xong trong số có điều kiện

 

Năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng)

Thụ lý mới

Tổng số có điều kiện thi hành

Chia ra:

Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng)

Hoãn thi hành án

Tạm đình chỉ thi hành án

 

Tổng số thi hành xong

Chia ra:

Đang thi hành

Trường hợp khác

 
 

Thi hành xong

Đình chỉ

Giảm nghĩa vụ thi hành án

 

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

I

Tổng số việc

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

II

Tổng số tiền

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 

 

1

Án phí

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

2

Lệ phí

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

3

Phạt

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

4

Tịch thu

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

5

Truy thu

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

6

Thu khác

 

 -

 

 

 

 

 -

 -

 -

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

 

Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng…. năm 20…

NGƯỜI LẬP BIỂU

 

 

Nguyễn Thị B

 

Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng... năm 20…

CỤC TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Văn A

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 03/TK-THA

Kết quả thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước

 

1. Nội dung

Phản ánh kết quả thi hành các khoản thu cho ngân sách nhà nước về việc, về tiền của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của Hệ thống Thi hành án dân sự.

2. Giải thích từ ngữ

2.1. Về việc

- Tổng số bản án, quyết định đã nhận là số bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự nhận trong kỳ, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài thương mại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.

- Tổng số việc giải quyết là số việc cơ quan Thi hành án dân sự phải xử lý trong kỳ báo cáo, bao gồm số năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng), số thụ lý mới trong kỳ báo cáo.

- Số việc năm trước chuyển sang là số việc chưa tổ chức thi hành xong tính theo phương pháp lũy kế, đến thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê của năm trước chuyển sang năm báo cáo (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng).

- Số việc đã chuyển sổ theo dõi riêng là số việc đã được chuyển sổ theo dõi riêng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.

- Số việc mới thụ lý, là số việc cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án, vào sổ thụ lý và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành án trong kỳ báo cáo.

- Số việc ủy thác là số việc đã được cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác theo quy định tại Điều 55 Luật Thi hành án dân sự (trừ số ủy thác thẳng khi chưa ra quyết định thi hành án và số việc ủy thác một phần).

- Việc thu hồi, hủy quyết định thi hành án, là trường hợp cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định thu hồi, hủy toàn bộ quyết định thi hành án mà không ra quyết định thi hành án mới.

- Tổng số việc phải thi hành là số việc Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thực tế phải tổ chức thi hành sau khi trừ số việc chuyển sổ theo dõi riêng, số việc ủy thác thi hành án, số việc thu hồi, hủy quyết định thi hành án.

- Việc có điều kiện là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, bao gồm việc thi hành xong, việc đình chỉ thi hành án, việc đang thi hành và việc thuộc diện trường hợp khác.

- Việc chưa có điều kiện thi hành được xác định như sau:

+ Là việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a Luật Thi hành án dân sự (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng);

+ Việc thi hành án mà người phải thi hành án có tài sản, nhưng tài sản đã được đảm bảo cho việc thi hành một nghĩa vụ khác mà đã xác định được số tiền còn lại không đủ để thi hành án hoặc tài sản đang bị cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế hình sự, biện pháp khẩn cấp tạm thời để đảm bảo xét xử và thi hành cho nghĩa vụ khác;

 + Việc thi hành các khoản thu cho Nhà nước trong trường hợp thi hành bản án, quyết định của Tòa án có xử lý tài sản bảo đảm thi hành khoản nợ xấu trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, nếu giá trị tài sản không đủ hoặc chỉ vừa đủ thi hành khoản thu cho tổ chức tín dụng mà người phải thi hành án không có tài sản nào khác và tổ chức tín dụng cũng không đồng ý trích một phần để thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước.

- Tổng số việc thi hành xong là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã thi hành xong và số việc đã có quyết định đình chỉ thi hành án.

- Việc thi hành xong được xác định như sau:

+ Đương sự đã thi hành xong toàn bộ các quyền, nghĩa vụ theo quyết định thi hành án;

+ Chấp hành viên đã tổ chức thi hành xong một phần, hoặc đình chỉ một phần quyết định thi hành án, phần còn lại đã ủy thác và đã xóa sổ thụ lý thi hành án;

+ Việc thi hành án mà cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo cho người được thi hành án đến nhận tiền, tài sản theo quy định tại khoản 5 Điều 47, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ;

+ Việc thi hành án có nội dung giao số tiền, tài sản cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật, Chấp hành viên đã thực hiện xong việc giao tiền, tài sản.

- Việc đình chỉ thi hành án là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự (trừ việc đình chỉ một phần).

- Việc đang thi hành là số việc Chấp hành viên vẫn đang tiến hành các biện pháp cần thiết để tổ chức thi hành theo nội dung quyết định thi hành án tại thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê.

- Việc trường hợp khác là số việc đang trong thời gian tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại, tố cáo; số việc đang trong thời hạn tự nguyện thi hành án và số việc đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.

- Việc hoãn thi hành án là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn theo quy định tại Điều 48 Luật Thi hành án dân sự.

- Việc tạm đình chỉ là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 49 Luật Thi hành án dân sự.

2.2. Về tiền

- Tổng số tiền theo bản án, quyết định đã nhận là số tiền trong bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự nhận trong kỳ, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài thương mại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.

- Tổng số tiền giải quyết là số tiền và các nghĩa vụ về tài sản, nghĩa vụ khác cơ quan Thi hành án dân sự phải xử lý trong kỳ báo cáo, bao gồm số năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng), số thụ lý mới trong kỳ báo cáo.

- Số tiền năm trước chuyển sang là số tiền chưa tổ chức thi hành xong tính theo phương pháp lũy kế, tính đến thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê của năm trước chuyển sang năm báo cáo (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng).

- Số tiền đã chuyển sổ theo dõi riêng là số tiền đã được chuyển sổ theo dõi riêng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.

- Số tiền mới thụ lý, là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án trong kỳ báo cáo.

- Số tiền ủy thác là số tiền đã được cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác theo quy định tại Điều 55 Luật Thi hành án dân sự (trừ số ủy thác thẳng khi chưa ra quyết định thi hành án).

- Tiền thu hồi, sửa, hủy quyết định thi hành án, là trường hợp cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định thu hồi, hủy toàn bộ quyết định thi hành án mà không ra quyết định thi hành án mới hoặc sửa quyết định thi hành án.

- Tổng số tiền phải thi hành là số tiền Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thực tế phải tổ chức thi hành sau khi trừ số tiền chuyển sổ theo dõi riêng, số tiền ủy thác thi hành án, số tiền thu hồi, hủy quyết định thi hành án, số tiền bị giảm do sửa quyết định thi hành án.

- Tiền có điều kiện là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, bao gồm tiền thi hành xong, tiền đình chỉ thi hành án, giảm nghĩa vụ thi hành án, tiền đang thi hành và tiền thuộc diện trường hợp khác.

- Tiền chưa có điều kiện thi hành (trừ số tiền đã chuyển sổ theo dõi riêng) được xác định theo các trường hợp sau:

 + Là số tiền được xác định theo quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a Luật Thi hành án dân sự;

+ Số tiền còn phải thi hành sau khi Chấp hành viên xử lý tài sản của người phải thi hành án hoặc sau khi người được thi hành án nhận tài sản để trừ vào tiền thi hành án.

+ Số tiền của việc thi hành các khoản thu cho Nhà nước trong trường hợp thi hành bản án, quyết định của Tòa án có xử lý tài sản bảo đảm thi hành khoản nợ xấu trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, nếu giá trị tài sản không đủ hoặc chỉ vừa đủ thi hành khoản thu cho tổ chức tín dụng mà người phải thi hành án không có tài sản nào khác và tổ chức tín dụng cũng không đồng ý trích một phần tiền để thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước;

+ Số tiền còn phải thi hành sau khi đối trừ giá trị tài sản tại thời điểm báo cáo mà đã giảm giá lần thứ hai không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành.

- Tổng số tiền thi hành xong là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã thi hành xong và số tiền đã có quyết định đình chỉ thi hành án, quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án của Tòa án nhân dân.

- Tiền thi hành xong là số tiền thực tế cơ quan Thi hành án dân sự đã tổ chức thi hành xong và số tiền, tài sản thi hành án đã thu được, cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo cho người được nhận tiền, tài sản đến nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 47, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ; tiền, tài sản đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

- Tiền đình chỉ thi hành án là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự.

- Tiền đang thi hành là số tiền Chấp hành viên vẫn đang tiến hành các biện pháp cần thiết để tổ chức thi hành theo nội dung quyết định thi hành án tại thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê.

- Tiền trường hợp khác là những số tiền đang trong thời gian tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại, tố cáo; số tiền của việc đang trong thời hạn tự nguyện thi hành án và tiền của việc đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.

- Tiền hoãn thi hành án là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn theo quy định tại Điều 48 Luật Thi hành án dân sự.

- Tiền tạm đình chỉ là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 49 Luật Thi hành án dân sự.

3. Đơn vị tính

Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “Bản án, quyết định”, “Việc”, “1.000 VNĐ” và “%”.

4. Nguồn số liệu

Số liệu trong biểu mẫu được lấy từ Hồ sơ thi hành án các khoản thu cho ngân sách nhà nước và các loại sổ sách thi hành án dân sự có liên quan.

5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu

5.1. Cách ghi phần chung

Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đầy đủ, cụ thể:

a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cục nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).

c) Biểu mẫu phải có đầy đủ chữ ký của người lập biểu và ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biểu ghi tên Chấp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mẫu của Chi cục và của Cục, phần người lập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

5.2. Cách ghi phần số

Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0”. Tuyệt đối không sử dụng các ký tự để đánh dấu.

Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành viên phải được tổng hợp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu từ các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. Tổng cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hội tổng hợp cả số liệu của cơ quan Thi hành án trong quân đội.

    5.2.1. Đối với việc thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước

    a) Cột:

- Cột số 2 = Cột (3 + 4)

- Cột 7 = Cột (8 + 15 + 16 +17) = Cột (2 - 5 - 6)

- Cột 8 = Cột (9 + 13 + 14)

- Cột 9 = Cột (10 + 11)

- Cột 18 = Cột (13 + 14 + 15 + 16 + 17)

- Cột 19 = Cột (9/8) x 100

    b) Dòng:

Dòng tổng số bản án, quyết định thống kê số lượng tương ứng với số cột.

5.2.2. Đối với thi hành khoản tiền thu cho ngân sách nhà nước

a) Cột:

- Cột số 2 = Cột (3 + 4)

- Cột 7 = Cột (8 + 15 + 16 +17) = Cột (2 - 5 - 6)

- Cột 8 = Cột (9 + 13 + 14 )

- Cột 9 = Cột (10 + 11 + 12)

- Cột 18 = Cột (13 + 14 + 15 + 16 + 17)

- Cột 19 = Cột (9/8) x 100

b) Dòng:

Dòng tổng số tiền = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6)

Biểu số: 04/TK-THA
Ban hành theo TT số: 06/2019/TT-BTP
ngày 12 tháng 11 năm 2019
Ngày nhận báo cáo:

 

KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG VIỆC CHIA THEO CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ CHẤP HÀNH VIÊN
……..tháng/năm……..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: Bản án, quyết định, việc và %

                               

 

STT

Tên chỉ tiêu

Tổng số bản án, quyết định đã nhận

Tổng số giải quyết

Chia ra:

Ủy thác thi hành án

Thu hồi, hủy quyết định THA

Tổng số phải thi hành

Chia ra:

Số chuyển kỳ sau

Tỷ lệ thi hành xong trong số có điều kiện

 

Năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng)

Thụ lý mới

Tổng số có điều kiện thi hành

Chia ra:

Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng)

Hoãn thi hành án (trừ điểm c k1, Đ 48)

Tạm đình chỉ thi hành án

 

Tổng số thi hành xong

Chia ra:

Đang thi hành

Hoãn theo điểm c k1, Đ 48

Trường hợp khác

 
 

Thi hành xong

Đình chỉ

 

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

Tổng số

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -