Thông tư 06/2019/TT-BTP báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TƯ PHÁP -------------- Số: 06/2019/TT-BTP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------ Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
Quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự,
theo dõi thi hành án hành chính
----------------------
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tố tụng hành chính ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính;
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính (sau đây gọi chung là thống kê thi hành án dân sự); sử dụng và công bố, phổ biến thông tin thống kê; kiểm tra, thẩm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
Biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
Trách nhiệm thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Cơ quan nhận báo cáo thống kê thi hành án dân sự bao gồm: Chi cục Thi hành án dân sự; Cục Thi hành án dân sự; Tổng cục Thi hành án dân sự; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp (nếu có yêu cầu); Phòng Thi hành án cấp quân khu; Tư lệnh quân khu và tương đương; Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng; Cơ quan Thống kê cùng cấp (nếu có yêu cầu).
Số liệu thống kê thi hành án dân sự là một bộ phận của số liệu thống kê Ngành Tư pháp. Sau khi được công bố, phổ biến có giá trị pháp lý. Không một tổ chức, cá nhân nào được thay đổi hoặc ép buộc tổ chức, cá nhân khác công bố, phổ biến số liệu thống kê thi hành án dân sự sai sự thật, số liệu thống kê thi hành án dân sự là một trong những căn cứ để thực hiện việc quản lý, điều hành công tác thi hành án dân sự và theo dõi thi hành án hành chính.
Số liệu báo cáo thống kê thi hành án dân sự tại mỗi kỳ được tính theo phương pháp lũy kế.
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, THEO DÕI THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH
Phòng Thi hành án cấp quân khu lập danh sách việc thi hành án chưa thi hành xong gửi Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng để theo dõi, quản lý.
Nếu ngày này trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày lập báo cáo thống kê là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.
Thời hạn gửi, nhận báo cáo thống kê được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này.
Trường hợp phải chỉnh sửa số liệu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự thì đơn vị, cá nhân phải gửi báo cáo bổ sung và giải trình rõ về nội dung chỉnh sửa. Báo cáo bổ sung, giải trình phải có chữ ký xác nhận của lãnh đạo, đóng dấu của cơ quan, gửi về Tổng cục Thi hành án dân sự theo phương thức đã quy định tại Điều 8 của Thông tư này. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy, xóa trong biểu mẫu báo cáo thống kê.
Số liệu và thông tin trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự được sử dụng làm một trong những căn cứ khi quyết định một số vấn đề cơ bản sau:
TỐ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng; - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan TW của các Đoàn thể, tổ chức chính trị; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp; - Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; - Sở Tư pháp tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Thi hành án dân sự tỉnh, TP trực thuộc TW; - Phòng Thi hành án quân khu và tương đương; - Công báo; cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Cổng Thông tin điện tử Thi hành án dân sự; - Lưu: VT, TCTHADS. |
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
Phụ lục
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ,
THEO DÕI THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2019/TT-BTP ngày 12/11/2019 của Bộ Tư pháp quy định
Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính)
Số TT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu biểu mẫu |
Trách nhiệm thực hiện và kỳ thực hiện |
|||
Chấp hành viên |
Chi cục Thi hành án dân sự |
Cục Thi hành án dân sự |
Phòng Thi hành án quân khu |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
1 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc |
01/TK-THA |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
2 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền |
02/TK-THA |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
3 |
Kết quả thi hành cho ngân sách nhà nước |
03/TK-THA |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
4 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chia theo cơ quan thi hành án dân sự và Chấp hành viên |
04/TK-THA |
|
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
5 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền chia theo cơ quan thi hành án dân sự và Chấp hành viên |
05/TK-THA |
|
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
6 |
Kết quả đề nghị, xét miễn và giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự |
06/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
7 |
Kết quả cưỡng chế thi hành án dân sự |
07/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
8 |
Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự |
08/TK-THA |
|
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
Kỳ 6 tháng, kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
9 |
Tiếp công dân trong thi hành án dân sự |
09/TK-THA |
|
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
10 |
Kết quả giám sát, kiểm sát thi hành án dân sự |
10/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
11 |
Kết quả bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự |
11/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
12 |
Kết quả theo dõi việc thi hành án hành chính |
12/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 10 tháng, Kỳ 12 tháng |
Biểu số: 01/TK-THA
|
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG VIỆC |
Đơn vị báo cáo: |
Đơn vị tính: Bản án, quyết định, việc và %
STT |
Tên chỉ tiêu |
Tổng số bản án, quyết định đã nhận |
Tổng số giải quyết |
Chia ra: |
Ủy thác thi hành án |
Thu hồi, hủy quyết định THA |
Tổng số phải thi hành |
Chia ra: |
Số chuyển kỳ sau |
Tỷ lệ thi hành xong trong số có điều kiện |
|
||||||||||
Năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) |
Thụ lý mới |
Tổng số có điều kiện thi hành |
Chia ra: |
Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) |
Hoãn thi hành án (trừ điểm c k1, Đ 48) |
Tạm đình chỉ thi hành án |
|
||||||||||||||
Tổng số thi hành xong |
Chia ra: |
Đang thi hành |
Hoãn theo điểm c k1, Đ 48 |
Trường hợp khác |
|||||||||||||||||
Thi hành xong |
Đình chỉ |
|
|||||||||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
Tổng số |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
I |
Tổng số việc chủ động |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Dân sự |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
2 |
Kinh doanh, thương mại |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
3 |
Tín dụng |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
4 |
DS trong hình sự (tội phạm chức vụ) |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
5 |
DS trong hình sự (các tội XPTrTQLKT) |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
6 |
DS trong hình sự (khác) |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
7 |
DS trong hành chính |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
8 |
Hôn nhân và gia đình |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
9 |
Lao động |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
10 |
Phá sản |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
11 |
Trọng tài Thương mại |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
12 |
Vụ việc cạnh tranh |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
13 |
Loại khác |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
II |
Tổng số việc theo yêu cầu |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Dân sự |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
2 |
Kinh doanh, thương mại |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
3 |
Tín dụng |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
4 |
DS trong hình sự (tội phạm chức vụ) |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
5 |
DS trong hình sự (các tội XPTrTQLKT) |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
6 |
DS trong hình sự (khác) |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
7 |
DS trong hành chính |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
8 |
Hôn nhân và gia đình |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
9 |
Lao động |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
10 |
Phá sản |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
11 |
Trọng tài Thương mại |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
12 |
Vụ việc cạnh tranh |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
13 |
Loại khác |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng…. năm 20… NGƯỜI LẬP BIỂU
Nguyễn Thị B |
|
Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng... năm 20… CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn A |
PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VIỆC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Chỉ tiêu |
Chủ động |
Theo yêu cầu |
|
1 |
Số đình chỉ thi hành án |
- |
- |
1.1 |
Điểm a khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.2 |
Điểm b khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.3 |
Điểm c khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.4 |
Điểm d khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.5 |
Điểm đ khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.6 |
Điểm e khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.7 |
Điểm g khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.8 |
Điểm h khoản 1 Điều 50 |
|
|
2 |
Trường hợp khác |
- |
- |
2.1 |
Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại |
|
|
2.2 |
Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án |
|
|
2.3 |
Đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền |
|
|
3 |
Số hoãn thi hành án |
- |
- |
3.1 |
Điểm a khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.2 |
Điểm b khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.3 |
Điểm c khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.4 |
Điểm d khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.5 |
Điểm đ khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.6 |
Điểm e khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.7 |
Điểm g khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.8 |
Điểm h khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.9 |
Khoản 2 Điều 48 |
|
|
4 |
Số tạm đình chỉ thi hành án |
- |
- |
4.1 |
Khoản 1 Điều 49 |
|
|
4.2 |
Khoản 2 Điều 49 |
|
|
5 |
Số chưa có điều kiện theo Điều 44a |
- |
- |
5.1 |
Điểm a khoản 1 Điều 44a |
|
|
5.2 |
Điểm b khoản 1 Điều 44a |
|
|
5.3 |
Điểm c khoản 1 Điều 44a |
|
|
5.4 |
Trường hợp chưa có điều kiện khác |
|
|
6 |
Số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo dõi riêng |
|
- |
* Ghi chú: Mục (6) Số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo dõi riêng có sổ theo dõi và danh sách cụ thể được quản lý tại các cơ quan Thi hành án dân sự, cơ quan quản lý thi hành án dân sự.
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 01/TK-THA
Kết quả thi hành án tính bằng việc
1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về việc của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của Hệ thống Thi hành án dân sự.
2. Giải thích từ ngữ
- Tổng số bản án, quyết định đã nhận là số bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự nhận trong kỳ, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài thương mại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
- Tổng số việc giải quyết là số việc cơ quan Thi hành án dân sự phải xử lý trong kỳ báo cáo, bao gồm số năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng), số thụ lý mới trong kỳ báo cáo.
- Số việc năm trước chuyển sang là số việc chưa tổ chức thi hành xong tính theo phương pháp lũy kế, đến thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê của những năm trước chuyển sang năm báo cáo (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng).
- Số việc đã chuyển sổ theo dõi riêng là số việc đã được chuyển sổ theo dõi riêng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.
- Số việc mới thụ lý là số việc cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án, vào sổ thụ lý và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành án trong kỳ báo cáo.
- Số việc ủy thác là số việc đã được cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác theo quy định tại Điều 55 Luật Thi hành án dân sự (trừ số ủy thác thẳng khi chưa ra quyết định thi hành án và số việc ủy thác một phần).
- Việc thu hồi, hủy quyết định thi hành án là trường hợp cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định thu hồi, hủy toàn bộ quyết định thi hành án mà không ra quyết định thi hành án mới.
- Tổng số việc phải thi hành là số việc Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thực tế phải tổ chức thi hành sau khi trừ số việc chuyển sổ theo dõi riêng, số việc ủy thác thi hành án, số việc thu hồi, hủy quyết định thi hành án.
- Việc có điều kiện là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, bao gồm việc thi hành xong, việc đình chỉ thi hành án, việc đang thi hành, việc hoãn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự và việc thuộc diện trường hợp khác.
- Việc chưa có điều kiện thi hành được xác định như sau:
+ Là việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a Luật Thi hành án dân sự (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng);
+ Việc thi hành án mà người phải thi hành án có tài sản, nhưng tài sản đã được đảm bảo cho việc thi hành một nghĩa vụ khác mà đã xác định được số tiền còn lại không đủ để thi hành án hoặc tài sản đang bị cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế hình sự, biện pháp khẩn cấp tạm thời để đảm bảo xét xử và thi hành cho nghĩa vụ khác;
+ Việc thi hành các khoản thu cho Nhà nước trong trường hợp thi hành bản án, quyết định của Tòa án có xử lý tài sản bảo đảm thi hành khoản nợ xấu trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, nếu giá trị tài sản không đủ hoặc chỉ vừa đủ thi hành khoản thu cho tổ chức tín dụng mà người phải thi hành án không có tài sản nào khác và tổ chức tín dụng cũng không đồng ý trích một phần để thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước.
- Tổng số việc thi hành xong là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã thi hành xong và số việc đã có quyết định đình chỉ thi hành án.
- Việc thi hành xong được xác định trong như sau:
+ Đương sự đã thi hành xong toàn bộ các quyền, nghĩa vụ theo quyết định thi hành án;
+ Chấp hành viên đã tổ chức thi hành xong một phần, hoặc đình chỉ một phần quyết định thi hành án, phần còn lại đã ủy thác và đã xóa sổ thụ lý thi hành án;
+ Việc thi hành án mà cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo cho người được thi hành án đến nhận tiền, tài sản theo quy định tại khoản 5 Điều 47, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ;
+ Việc thi hành án có nội dung giao số tiền, tài sản cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật, Chấp hành viên đã thực hiện xong việc giao tiền, tài sản.
- Việc đình chỉ thi hành án là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự (trừ việc đình chỉ một phần).
- Việc đang thi hành là số việc Chấp hành viên vẫn đang tiến hành các biện pháp cần thiết để tổ chức thi hành theo nội dung quyết định thi hành án tại thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê.
- Việc hoãn theo điểm c khoản 1 Điều 48 Luật thi hành án dân sự là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn thi hành án khi đương sự đồng ý hoãn thi hành án bằng văn bản có chữ ký của đương sự.
- Việc trường hợp khác là số việc đang trong thời gian tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại, tố cáo; số việc đang trong thời hạn tự nguyện thi hành án và số việc đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
- Việc hoãn thi hành án là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn theo quy định tại Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (trừ trường hợp hoãn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự).
- Việc tạm đình chỉ là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 49 Luật Thi hành án dân sự.
3. Đơn vị tính
Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “Bản án, quyết định”, “Việc” và “%”. Mỗi quyết định thi hành án được tính là một việc.
4. Nguồn số liệu
Số liệu trong biểu mẫu được lấy từ Hồ sơ thi hành án dân sự và các loại sổ sách thi hành án dân sự có liên quan.
5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu
5.1. Cách ghi phần chung
Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đầy đủ, cụ thể:
a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cục nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).
c) Biểu mẫu phải có đầy đủ chữ ký của người lập biểu và ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biểu ghi tên Chấp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mẫu của Chi cục và của Cục, phần người lập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.
5.2. Cách ghi phần số
Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0”. Tuyệt đối không sử dụng các ký tự để đánh dấu.
Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành viên phải được tổng hợp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu từ các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. Tổng cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hội tổng hợp cả số liệu của cơ quan Thi hành án trong quân đội.
5.2.1. Trang 1
a) Cột:
- Cột số 2 = Cột (3 + 4)
- Cột 7 = Cột (8 + 15 + 16 +17) = Cột (2 - 5 - 6)
- Cột 8 = Cột (9 + 12 + 13 + 14)
- Cột 9 = Cột (10 + 11)
- Cột 18 = Cột (12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17)
- Cột 19 = Cột (9/8) x 100
b) Dòng:
- Dòng tổng số = Dòng (I + II)
- Dòng I = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13)
- Dòng II = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13)
5.2.2. Trang 2
- Dòng 1 = Dòng (1.1 + 1.2 + 1.3 + 1.4 + 1.5 + 1.6 + 1.7 + 1.8)
- Dòng 2 = Dòng (2.1 + 2.2 + 2.3)
- Dòng 3 = Dòng (3.1 + 3.2 + 3.3 + 3.4 + 3.5 + 3.6 + 3.7 + 3.8 + 3.9)
- Dòng 4 = Dòng (4.1 + 4.2)
- Dòng 5 = Dòng (5.1 + 5.2 + 5.3 + 5.4)
Biểu số: 02/TK-THA |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG TIỀN |
Đơn vị báo cáo: |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 1.000 VNĐ và % |
STT |
Tên chỉ tiêu |
Tổng số giải quyết |
Chia ra: |
Ủy thác thi hành án |
Thu hồi, sửa, hủy quyết định THA |
Tổng số phải thi hành |
Chia ra: |
Số chuyển kỳ sau |
Tỷ lệ thi hành xong trong số có điều kiện |
|
|||||||||||
Năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) |
Thụ lý mới |
Tổng số có điều kiện thi hành |
Chia ra: |
Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) |
Hoãn thi hành án (trừ điểm c k1, Đ 48) |
Tạm đình chỉ thi hành án |
|
||||||||||||||
Tổng số thi hành xong |
Chia ra: |
Đang thi hành |
Hoãn theo điểm c k1, Đ 48 |
Trường hợp khác |
|||||||||||||||||
Thi hành xong |
Đình chỉ |
Giảm nghĩa vụ thi hành án |
|
||||||||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
Tổng số |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
I |
Tổng số việc chủ động |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Dân sự |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
2 |
Kinh doanh, thương mại |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
3 |
Tín dụng |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
4 |
DS trong hình sự (tội phạm chức vụ) |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
5 |
DS trong hình sự (các tội XPTrTQLKT) |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
6 |
DS trong hình sự (khác) |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
7 |
DS trong hành chính |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
8 |
Hôn nhân và gia đình |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
9 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
10 |
Phá sản |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
11 |
Trọng tài Thương mại |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
12 |
Vụ việc cạnh tranh |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
13 |
Loại khác |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
II |
Tổng số việc theo yêu cầu |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Dân sự |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
2 |
Kinh doanh, thương mại |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
3 |
Tín dụng |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
4 |
DS trong hình sự (tội phạm chức vụ) |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
5 |
DS trong hình sự (các tội XPTrTQLKT) |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
6 |
DS trong hình sự (khác) |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
7 |
DS trong hành chính |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
8 |
Hôn nhân và gia đình |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
9 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
10 |
Phá sản |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
11 |
Trọng tài Thương mại |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
12 |
Vụ việc cạnh tranh |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
13 |
Loại khác |
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng…. năm 20… NGƯỜI LẬP BIỂU
Nguyễn Thị B
|
|
Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng... năm 20… CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn A |
PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TIỀN
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Chỉ tiêu |
Chủ động |
Theo yêu cầu |
|
1 |
Số đình chỉ thi hành án |
- |
- |
1.1 |
Điểm a khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.2 |
Điểm b khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.3 |
Điểm c khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.4 |
Điểm d khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.5 |
Điểm đ khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.6 |
Điểm e khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.7 |
Điểm g khoản 1 Điều 50 |
|
|
1.8 |
Điểm h khoản 1 Điều 50 |
|
|
2 |
Trường hợp khác |
- |
- |
2.1 |
Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại |
|
|
2.2 |
Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án |
|
|
2.3 |
Đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền |
|
|
3 |
Số hoãn thi hành án |
- |
- |
3.1 |
Điểm a khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.2 |
Điểm b khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.3 |
Điểm c khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.4 |
Điểm d khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.5 |
Điểm đ khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.6 |
Điểm e khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.7 |
Điểm g khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.8 |
Điểm h khoản 1 Điều 48 |
|
|
3.9 |
Khoản 2 Điều 48 |
|
|
4 |
Số tạm đình chỉ thi hành án |
- |
- |
4.1 |
Khoản 1 Điều 49 |
|
|
4.2 |
Khoản 2 Điều 49 |
|
|
5 |
Số chưa có điều kiện theo Điều 44a |
- |
- |
5.1 |
Điểm a khoản 1 Điều 44a |
|
|
5.2 |
Điểm b khoản 1 Điều 44a |
|
|
5.3 |
Điểm c khoản 1 Điều 44a |
|
|
5.4 |
Trường hợp chưa có điều kiện khác |
|
|
6 |
Số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo dõi riêng |
|
- |
* Ghi chú: Mục (6) Số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo dõi riêng có sổ theo dõi và danh sách cụ thể được quản lý tại các cơ quan Thi hành án dân sự, cơ quan quản lý thi hành án dân sự.
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 02/TK-THA
Kết quả thi hành án tính bằng tiền
![]() |
1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về tiền của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của Hệ thống Thi hành án dân sự.
2. Giải thích từ ngữ
- Tổng số tiền giải quyết là số tiền và các nghĩa vụ về tài sản, nghĩa vụ khác cơ quan Thi hành án dân sự phải xử lý trong kỳ báo cáo, bao gồm số năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng), số thụ lý mới trong kỳ báo cáo.
- Số tiền năm trước chuyển sang là số tiền chưa tổ chức thi hành xong tính theo phương pháp lũy kế, đến thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê của năm trước chuyển sang năm báo cáo (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng).
- Số tiền đã chuyển sổ theo dõi riêng là số tiền đã được chuyển sổ theo dõi riêng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.
- Số tiền mới thụ lý là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án, vào sổ thụ lý và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành án trong kỳ báo cáo.
- Số tiền ủy thác là số tiền đã được cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác theo quy định tại Điều 55 Luật Thi hành án dân sự (trừ số ủy thác thẳng khi chưa ra quyết định thi hành án).
- Tiền thu hồi, sửa, hủy quyết định thi hành án là trường hợp cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định thu hồi, hủy toàn bộ quyết định thi hành án mà không ra quyết định thi hành án mới hoặc sửa quyết định thi hành án.
- Tổng số tiền phải thi hành là số tiền Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thực tế phải tổ chức thi hành sau khi trừ số tiền chuyển sổ theo dõi riêng, số tiền ủy thác thi hành án, số tiền thu hồi, hủy quyết định thi hành án, số tiền bị giảm do sửa quyết định thi hành án.
- Tiền có điều kiện là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, bao gồm tiền thi hành xong, tiền đình chỉ thi hành án, giảm nghĩa vụ thi hành án, tiền đang thi hành, tiền hoãn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự và tiền thuộc diện trường hợp khác.
- Tiền chưa có điều kiện thi hành (trừ số tiền đã chuyển sổ theo dõi riêng) được xác định như sau:
+ Là số tiền được xác định theo quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a Luật Thi hành án dân sự;
+ Số tiền còn phải thi hành sau khi Chấp hành viên xử lý tài sản của người phải thi hành án hoặc sau khi người được thi hành án nhận tài sản để trừ vào tiền thi hành án.
+ Số tiền của việc thi hành các khoản thu cho Nhà nước trong trường hợp thi hành bản án, quyết định của Tòa án có xử lý tài sản bảo đảm thi hành khoản nợ xấu trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, nếu giá trị tài sản không đủ hoặc chỉ vừa đủ thi hành khoản thu cho tổ chức tín dụng mà người phải thi hành án không có tài sản nào khác và tổ chức tín dụng cũng không đồng ý trích một phần tiền để thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước;
+ Số tiền còn phải thi hành sau khi đối trừ giá trị tài sản tại thời điểm báo cáo mà đã giảm giá lần thứ hai không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành.
- Tổng số tiền thi hành xong là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã thi hành xong và số tiền đã có quyết định đình chỉ thi hành án, quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án của Tòa án nhân dân.
- Tiền thi hành xong là số tiền thực tế cơ quan Thi hành án dân sự đã tổ chức thi hành xong và số tiền, tài sản thi hành án đã thu được, cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo cho người được nhận tiền, tài sản đến nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 47, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ; tiền, tài sản đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Tiền đình chỉ thi hành án là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự.
- Tiền giảm nghĩa vụ thi hành án là số tiền Tòa án nhân dân cùng cấp đã ra quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự.
- Tiền đang thi hành là số tiền Chấp hành viên vẫn đang tiến hành các biện pháp cần thiết để tổ chức thi hành theo nội dung quyết định thi hành án tại thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê.
- Tiền hoãn theo điểm c khoản 1 Điều 48 Luật thi hành án dân sự là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn thi hành án khi đương sự đồng ý hoãn thi hành án bằng văn bản, có chữ ký của đương sự.
- Tiền trường hợp khác là những số tiền đang trong thời gian tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại, tố cáo; số tiền của việc đang trong thời hạn tự nguyện thi hành án và tiền của việc đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
- Tiền hoãn thi hành án là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn theo quy định tại Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (trừ hoãn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự).
- Tiền tạm đình chỉ là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 49 Luật Thi hành án dân sự.
3. Đơn vị tính
Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “1.000 VNĐ” và “%”.
4. Nguồn số liệu
Số liệu trong biểu mẫu được lấy từ Hồ sơ thi hành án dân sự và các loại sổ sách thi hành án dân sự có liên quan.
5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu
5.1. Cách ghi phần chung
Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đầy đủ, cụ thể:
a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cục nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).
c) Biểu mẫu phải có đầy đủ chữ ký của người lập biểu và ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biểu ghi tên Chấp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mẫu của Chi cục và của Cục phần người lập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.
5.2. Cách ghi phần số
Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0”. Tuyệt đối không sử dụng các ký tự để đánh dấu.
Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành viên phải được tổng hợp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu từ các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp tổng hợp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hội tổng hợp cả số liệu của cơ quan Thi hành án dân sự trong quân đội.
5.2.1. Trang 1
a) Cột:
- Cột số 1 = Cột (2 + 3)
- Cột 6 = Cột (7 + 15 + 16 + 17) = Cột (1 - 4 - 5)
- Cột 7 = Cột (8 + 12 + 13 + 14)
- Cột 8 = Cột (9 + 10 + 11)
- Cột 18 = Cột (12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17)
- Cột số 19 = Cột (8/7) x 100
b) Dòng:
- Dòng tổng số = Dòng (I + II)
- Dòng I = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13)
- Dòng II = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13)
5.2.2. Trang 2
- Dòng 1 = Dòng (1.1 + 1.2 + 1.3 + 1.4 + 1.5 + 1.6 + 1.7 + 1.8)
- Dòng 2 = Dòng (2.1 + 2.2 + 2.3)
- Dòng 3 = Dòng (3.1 + 3.2 + 3.3 + 3.4 + 3.5 + 3.6 + 3.7 + 3.8 + 3.9)
- Dòng 4 = Dòng (4.1 + 4.2)
- Dòng 5 = Dòng (5.1 + 5.2 + 5.3 + 5.4)
Biểu số: 03/TK-THA |
KẾT QUẢ THI HÀNH CHO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Bản án, quyết định, việc và % |
STT |
Tên chỉ tiêu |
Tổng số bản án, quyết định đã nhận |
Tổng số giải quyết |
Chia ra: |
Ủy thác thi hành án |
Thu hồi, sửa, hủy quyết định THA |
Tổng số phải thi hành |
Chia ra: |
Số chuyển kỳ sau |
Tỷ lệ thi hành xong trong số có điều kiện |
|
||||||||||
Năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) |
Thụ lý mới |
Tổng số có điều kiện thi hành |
Chia ra: |
Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) |
Hoãn thi hành án |
Tạm đình chỉ thi hành án |
|
||||||||||||||
Tổng số thi hành xong |
Chia ra: |
Đang thi hành |
Trường hợp khác |
||||||||||||||||||
Thi hành xong |
Đình chỉ |
Giảm nghĩa vụ thi hành án |
|
||||||||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
I |
Tổng số việc |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
II |
Tổng số tiền |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Án phí |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
2 |
Lệ phí |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
3 |
Phạt |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
4 |
Tịch thu |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
5 |
Truy thu |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
6 |
Thu khác |
|
- |
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng…. năm 20… NGƯỜI LẬP BIỂU
Nguyễn Thị B |
|
Tỉnh, thành phố A, ngày... tháng... năm 20… CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn A |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 03/TK-THA
Kết quả thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước
1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành các khoản thu cho ngân sách nhà nước về việc, về tiền của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của Hệ thống Thi hành án dân sự.
2. Giải thích từ ngữ
2.1. Về việc
- Tổng số bản án, quyết định đã nhận là số bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự nhận trong kỳ, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài thương mại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
- Tổng số việc giải quyết là số việc cơ quan Thi hành án dân sự phải xử lý trong kỳ báo cáo, bao gồm số năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng), số thụ lý mới trong kỳ báo cáo.
- Số việc năm trước chuyển sang là số việc chưa tổ chức thi hành xong tính theo phương pháp lũy kế, đến thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê của năm trước chuyển sang năm báo cáo (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng).
- Số việc đã chuyển sổ theo dõi riêng là số việc đã được chuyển sổ theo dõi riêng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.
- Số việc mới thụ lý, là số việc cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án, vào sổ thụ lý và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành án trong kỳ báo cáo.
- Số việc ủy thác là số việc đã được cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác theo quy định tại Điều 55 Luật Thi hành án dân sự (trừ số ủy thác thẳng khi chưa ra quyết định thi hành án và số việc ủy thác một phần).
- Việc thu hồi, hủy quyết định thi hành án, là trường hợp cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định thu hồi, hủy toàn bộ quyết định thi hành án mà không ra quyết định thi hành án mới.
- Tổng số việc phải thi hành là số việc Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thực tế phải tổ chức thi hành sau khi trừ số việc chuyển sổ theo dõi riêng, số việc ủy thác thi hành án, số việc thu hồi, hủy quyết định thi hành án.
- Việc có điều kiện là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, bao gồm việc thi hành xong, việc đình chỉ thi hành án, việc đang thi hành và việc thuộc diện trường hợp khác.
- Việc chưa có điều kiện thi hành được xác định như sau:
+ Là việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a Luật Thi hành án dân sự (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng);
+ Việc thi hành án mà người phải thi hành án có tài sản, nhưng tài sản đã được đảm bảo cho việc thi hành một nghĩa vụ khác mà đã xác định được số tiền còn lại không đủ để thi hành án hoặc tài sản đang bị cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế hình sự, biện pháp khẩn cấp tạm thời để đảm bảo xét xử và thi hành cho nghĩa vụ khác;
+ Việc thi hành các khoản thu cho Nhà nước trong trường hợp thi hành bản án, quyết định của Tòa án có xử lý tài sản bảo đảm thi hành khoản nợ xấu trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, nếu giá trị tài sản không đủ hoặc chỉ vừa đủ thi hành khoản thu cho tổ chức tín dụng mà người phải thi hành án không có tài sản nào khác và tổ chức tín dụng cũng không đồng ý trích một phần để thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước.
- Tổng số việc thi hành xong là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã thi hành xong và số việc đã có quyết định đình chỉ thi hành án.
- Việc thi hành xong được xác định như sau:
+ Đương sự đã thi hành xong toàn bộ các quyền, nghĩa vụ theo quyết định thi hành án;
+ Chấp hành viên đã tổ chức thi hành xong một phần, hoặc đình chỉ một phần quyết định thi hành án, phần còn lại đã ủy thác và đã xóa sổ thụ lý thi hành án;
+ Việc thi hành án mà cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo cho người được thi hành án đến nhận tiền, tài sản theo quy định tại khoản 5 Điều 47, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ;
+ Việc thi hành án có nội dung giao số tiền, tài sản cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật, Chấp hành viên đã thực hiện xong việc giao tiền, tài sản.
- Việc đình chỉ thi hành án là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự (trừ việc đình chỉ một phần).
- Việc đang thi hành là số việc Chấp hành viên vẫn đang tiến hành các biện pháp cần thiết để tổ chức thi hành theo nội dung quyết định thi hành án tại thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê.
- Việc trường hợp khác là số việc đang trong thời gian tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại, tố cáo; số việc đang trong thời hạn tự nguyện thi hành án và số việc đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
- Việc hoãn thi hành án là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn theo quy định tại Điều 48 Luật Thi hành án dân sự.
- Việc tạm đình chỉ là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 49 Luật Thi hành án dân sự.
2.2. Về tiền
- Tổng số tiền theo bản án, quyết định đã nhận là số tiền trong bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự nhận trong kỳ, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài thương mại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
- Tổng số tiền giải quyết là số tiền và các nghĩa vụ về tài sản, nghĩa vụ khác cơ quan Thi hành án dân sự phải xử lý trong kỳ báo cáo, bao gồm số năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng), số thụ lý mới trong kỳ báo cáo.
- Số tiền năm trước chuyển sang là số tiền chưa tổ chức thi hành xong tính theo phương pháp lũy kế, tính đến thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê của năm trước chuyển sang năm báo cáo (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng).
- Số tiền đã chuyển sổ theo dõi riêng là số tiền đã được chuyển sổ theo dõi riêng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.
- Số tiền mới thụ lý, là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án trong kỳ báo cáo.
- Số tiền ủy thác là số tiền đã được cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác theo quy định tại Điều 55 Luật Thi hành án dân sự (trừ số ủy thác thẳng khi chưa ra quyết định thi hành án).
- Tiền thu hồi, sửa, hủy quyết định thi hành án, là trường hợp cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định thu hồi, hủy toàn bộ quyết định thi hành án mà không ra quyết định thi hành án mới hoặc sửa quyết định thi hành án.
- Tổng số tiền phải thi hành là số tiền Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thực tế phải tổ chức thi hành sau khi trừ số tiền chuyển sổ theo dõi riêng, số tiền ủy thác thi hành án, số tiền thu hồi, hủy quyết định thi hành án, số tiền bị giảm do sửa quyết định thi hành án.
- Tiền có điều kiện là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, bao gồm tiền thi hành xong, tiền đình chỉ thi hành án, giảm nghĩa vụ thi hành án, tiền đang thi hành và tiền thuộc diện trường hợp khác.
- Tiền chưa có điều kiện thi hành (trừ số tiền đã chuyển sổ theo dõi riêng) được xác định theo các trường hợp sau:
+ Là số tiền được xác định theo quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a Luật Thi hành án dân sự;
+ Số tiền còn phải thi hành sau khi Chấp hành viên xử lý tài sản của người phải thi hành án hoặc sau khi người được thi hành án nhận tài sản để trừ vào tiền thi hành án.
+ Số tiền của việc thi hành các khoản thu cho Nhà nước trong trường hợp thi hành bản án, quyết định của Tòa án có xử lý tài sản bảo đảm thi hành khoản nợ xấu trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, nếu giá trị tài sản không đủ hoặc chỉ vừa đủ thi hành khoản thu cho tổ chức tín dụng mà người phải thi hành án không có tài sản nào khác và tổ chức tín dụng cũng không đồng ý trích một phần tiền để thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước;
+ Số tiền còn phải thi hành sau khi đối trừ giá trị tài sản tại thời điểm báo cáo mà đã giảm giá lần thứ hai không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành.
- Tổng số tiền thi hành xong là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã thi hành xong và số tiền đã có quyết định đình chỉ thi hành án, quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án của Tòa án nhân dân.
- Tiền thi hành xong là số tiền thực tế cơ quan Thi hành án dân sự đã tổ chức thi hành xong và số tiền, tài sản thi hành án đã thu được, cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo cho người được nhận tiền, tài sản đến nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 47, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ; tiền, tài sản đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Tiền đình chỉ thi hành án là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự.
- Tiền đang thi hành là số tiền Chấp hành viên vẫn đang tiến hành các biện pháp cần thiết để tổ chức thi hành theo nội dung quyết định thi hành án tại thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê.
- Tiền trường hợp khác là những số tiền đang trong thời gian tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại, tố cáo; số tiền của việc đang trong thời hạn tự nguyện thi hành án và tiền của việc đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
- Tiền hoãn thi hành án là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn theo quy định tại Điều 48 Luật Thi hành án dân sự.
- Tiền tạm đình chỉ là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 49 Luật Thi hành án dân sự.
3. Đơn vị tính
Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “Bản án, quyết định”, “Việc”, “1.000 VNĐ” và “%”.
4. Nguồn số liệu
Số liệu trong biểu mẫu được lấy từ Hồ sơ thi hành án các khoản thu cho ngân sách nhà nước và các loại sổ sách thi hành án dân sự có liên quan.
5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu
5.1. Cách ghi phần chung
Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đầy đủ, cụ thể:
a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cục nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).
c) Biểu mẫu phải có đầy đủ chữ ký của người lập biểu và ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biểu ghi tên Chấp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mẫu của Chi cục và của Cục, phần người lập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.
5.2. Cách ghi phần số
Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0”. Tuyệt đối không sử dụng các ký tự để đánh dấu.
Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành viên phải được tổng hợp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu từ các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. Tổng cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hội tổng hợp cả số liệu của cơ quan Thi hành án trong quân đội.
5.2.1. Đối với việc thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước
a) Cột:
- Cột số 2 = Cột (3 + 4)
- Cột 7 = Cột (8 + 15 + 16 +17) = Cột (2 - 5 - 6)
- Cột 8 = Cột (9 + 13 + 14)
- Cột 9 = Cột (10 + 11)
- Cột 18 = Cột (13 + 14 + 15 + 16 + 17)
- Cột 19 = Cột (9/8) x 100
b) Dòng:
Dòng tổng số bản án, quyết định thống kê số lượng tương ứng với số cột.
5.2.2. Đối với thi hành khoản tiền thu cho ngân sách nhà nước
a) Cột:
- Cột số 2 = Cột (3 + 4)
- Cột 7 = Cột (8 + 15 + 16 +17) = Cột (2 - 5 - 6)
- Cột 8 = Cột (9 + 13 + 14 )
- Cột 9 = Cột (10 + 11 + 12)
- Cột 18 = Cột (13 + 14 + 15 + 16 + 17)
- Cột 19 = Cột (9/8) x 100
b) Dòng:
Dòng tổng số tiền = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6)
Biểu số: 04/TK-THA
|
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG VIỆC CHIA THEO CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ CHẤP HÀNH VIÊN |
Đơn vị báo cáo: |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Bản án, quyết định, việc và % |
STT |
Tên chỉ tiêu |
Tổng số bản án, quyết định đã nhận |
Tổng số giải quyết |
Chia ra: |
Ủy thác thi hành án |
Thu hồi, hủy quyết định THA |
Tổng số phải thi hành |
Chia ra: |
Số chuyển kỳ sau |
Tỷ lệ thi hành xong trong số có điều kiện |
|
||||||||||
Năm trước chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) |
Thụ lý mới |
Tổng số có điều kiện thi hành |
Chia ra: |
Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) |
Hoãn thi hành án (trừ điểm c k1, Đ 48) |
Tạm đình chỉ thi hành án |
|
||||||||||||||
Tổng số thi hành xong |
Chia ra: |
Đang thi hành |
Hoãn theo điểm c k1, Đ 48 |
Trường hợp khác |
|||||||||||||||||
Thi hành xong |
Đình chỉ |
|
|||||||||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
Tổng số |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |