Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/02/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cách tính tiền lãi trốn đóng BHXH, BHYT
Thông tư số 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp được Bộ Tài chính ban hành ngày 03/02/2016.
Thông tư quy định, trường hợp trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, đóng thấp hơn mức đóng của người thuộc diện bắt buộc tham gia, chiếm dụng tiền đóng hưởng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp được cơ quan BHXH, cơ quan có thẩm quyền phát hiện từ ngày 01/01/2016 thì ngoài việc truy thu số tiền phải đóng theo quy định, cơ quan bảo hiểm sẽ tiến hành truy thu số tiền lãi tính trên số tiền, thời gian trốn đóng và mức lãi chậm đóng. Trong đó, toàn bộ thời gian trốn đóng trước ngày 01/01/2016 được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với năm 2016; đối với thời gian trốn đóng từ ngày 01/01/2016 trở đi, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với từng năm.
Cũng theo Thông tư này, đối với các khoản chậm đóng bảo hiểm thất nghiệp của đơn vị sử dụng lao động đến cuối năm 2014 (nếu có), cơ quan BHXH yêu cầu doanh nghiệp nộp đủ theo quy định; ngân sách nhà nước không hỗ trợ quỹ bảo hiểm thất nghiệp trong trường hợp này.
Ngoài ra, BHXH cấp tỉnh chưa thực hiện xong việc đổi mới phương thức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp hàng tháng qua tổ chức dịch vụ công ích của Nhà nước thì tiếp tục thực hiện theo phương thức chi trả hiện hành. Chậm nhất đến cuối năm 2016, phải thực hiện xong việc chuyển sang phương thức này.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/03/2016; áp dụng từ năm ngân sách 2016.
Xem chi tiết Thông tư 20/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 20/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội (sau đây viết tắt là BHXH), bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ,
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Số tiền lãi phải thu phát sinh trong tháng (n) |
= |
Số tiền chậm đóng lũy kế đến cuối tháng (n-2) |
x |
Lãi suất chậm đóng (%/tháng) |
- (n) là tháng xác định tiền lãi chậm đóng.
- (n-2) là tháng liền trước 02 tháng của tháng (n).
- Lãi suất chậm đóng (%/tháng) là mức lãi suất bình quân tính theo tháng do BHXH Việt Nam thông báo đầu năm theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 6 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg.
Ví dụ 1: Ngày 20 tháng 01 năm 2016, cơ quan BHXH phát hiện doanh nghiệp M trốn đóng BHXH cho người lao động 12 tháng (tính đến hết tháng 12 năm 2015), số tiền 100 triệu đồng; giả sử mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân theo tháng của năm 2015 do BHXH Việt Nam thông báo là 0,7%/tháng:
- Theo khoản 3 Điều 122 Luật BHXH năm 2014, doanh nghiệp M ngoài việc phải nộp số tiền đóng 100 triệu đồng, còn phải nộp số tiền lãi do trốn đóng là 16,8 triệu đồng (100 triệu đồng x 12 tháng x 2 x 0,7%/tháng).
- Trong tháng 01 năm 2016, nếu doanh nghiệp M không nộp hoặc nộp không đủ đối với số tiền trốn đóng, thì số tiền chưa nộp được chuyển sang tháng 02 năm 2016 để tính lãi theo công thức quy định tại khoản 1 Điều này.
Ví dụ 2: Đến hết tháng 12 năm 2015, số tiền chậm đóng BHXH của doanh nghiệp A là 700 triệu đồng (trong đó: Số tiền chậm đóng lũy kế đến cuối tháng 11 chuyển sang là 600 triệu đồng, số tiền chậm đóng phát sinh trong tháng 12 là 100 triệu đồng) và số tiền lãi chậm đóng BHXH là 50 triệu đồng. Giả sử mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân theo tháng của năm 2015 là 0,7%/tháng. Theo khoản 3 Điều 122 Luật BHXH năm 2014, việc xác định tiền lãi chậm đóng BHXH đối với doanh nghiệp A trong tháng 01 năm 2016 (tháng n) như sau:
- Trong tháng 01 năm 2016: Doanh nghiệp A ngoài việc phải đóng đủ số tiền chậm đóng lũy kế đến cuối tháng 11 năm 2015 (tháng n-2) là 600 triệu đồng, còn phải nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân của năm 2015 tính trên số tiền chậm đóng 600 triệu đồng. Số tiền lãi phải nộp phát sinh trong tháng 01 năm 2016 là 8,4 triệu đồng (600 triệu đồng x 2 x 0,7%).
- Đối với số tiền chậm đóng 100 triệu đồng phát sinh trong tháng 12 năm 2015: Trường hợp doanh nghiệp A nộp đủ trong tháng 01 năm 2016 thì không tính lãi; trường hợp doanh nghiệp A không nộp hoặc nộp không đủ, thì số tiền chưa nộp được chuyển sang tháng sau (tháng 02 năm 2016) để tính lãi.
- Tổng số tiền lãi chậm đóng BHXH phải thu của doanh nghiệp A lũy kế đến cuối tháng 01 năm 2016 là 58,4 triệu đồng, gồm: 50 triệu đồng của tháng 12 năm 2015 mang sang và 8,4 triệu đồng phát sinh trong tháng 01 năm 2016.
- Trường hợp hỗ trợ Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo: Chuyển kinh phí vào tài khoản của Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo để quản lý và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo; đồng thời, tổng hợp số kinh phí đã chuyển vào quyết toán chi quỹ bảo hiểm y tế của tỉnh (chi tiết khoản 20% được sử dụng tại địa phương);
- Trường hợp hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng: Căn cứ danh sách đối tượng được hỗ trợ và số tiền hỗ trợ, lập chứng từ hạch toán ghi thu tiền đóng bảo hiểm y tế, đồng thời quyết toán chi quỹ bảo hiểm y tế của tỉnh (chi tiết khoản 20% được sử dụng tại địa phương);
- Trường hợp mua trang thiết bị y tế; mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở tuyến huyện: Chuyển kinh phí vào tài khoản tiền gửi của đơn vị được phân bổ kinh phí theo tiến độ mua sắm tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu; sau khi hoàn thành việc thanh quyết toán, tổng hợp vào quyết toán chi quỹ bảo hiểm y tế của tỉnh (chi tiết khoản 20% được sử dụng tại địa phương).
Trường hợp quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu lớn hơn số chi khám bệnh, chữa bệnh và chi phí vận chuyển trong năm: Sau khi Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam thông qua báo cáo quyết toán năm của BHXH Việt Nam, phần kinh phí chưa dùng hết được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; tổng hợp vào quyết toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
- Trường hợp số kinh phí tiết kiệm dành trích lập quỹ bổ sung thu nhập theo quy định lớn hơn số đã chi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động, cơ quan BHXH tiếp tục chi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động theo quy chế chi tiêu nội bộ của ngành;
- Trường hợp số kinh phí tiết kiệm dành trích lập quỹ bổ sung thu nhập theo quy định nhỏ hơn số đã chi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động, cơ quan BHXH sử dụng nguồn dự phòng quỹ bổ sung thu nhập để bù đắp. Trường hợp nguồn quỹ bổ sung thu nhập không đủ thì trừ vào số kinh phí tiết kiệm dành trích lập quỹ bổ sung thu nhập của năm sau.
Các đơn vị đầu mối được hỗ trợ thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; kết thúc năm ngân sách, các đơn vị có trách nhiệm quyết toán với BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an; chứng từ chi tiêu được lưu tại đơn vị sử dụng kinh phí;
- Chi nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: Thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo chương trình của Nhà nước: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
- Chi phí thuê mướn; chi phí thực hiện hợp đồng thuê khoán công việc hoặc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đối với những công việc không cần thiết bố trí biên chế thường xuyên;
- Chi học tập, trao đổi kinh nghiệm ở nước ngoài và đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam về thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong quân đội, công an, cơ yếu do cấp có thẩm quyền quyết định: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí, chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- Chi nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: Thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo chương trình của Nhà nước: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
- Chi phí thuê mướn; chi phí thực hiện hợp đồng thuê khoán công việc hoặc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đối với những công việc không cần thiết bố trí biên chế thường xuyên;
- Chi học tập, trao đổi kinh nghiệm ở nước ngoài và đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam về thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp do cấp có thẩm quyền quyết định;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Cơ quan, đơn vị quy định tại Thông tư này và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị …………….
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU
DỰ TOÁN THU, CHI CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Thực hiện năm (n-1) |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
|||||
Dự toán được giao |
Ước thực hiện |
ƯTH so dự toán |
Tổng số |
So ƯTH năm (n+1) |
|||||
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-2 |
5=3:2 |
6 |
7=6-3 |
8=6:3 |
I |
TỔNG SỐ THU (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu tiền đóng theo chế độ quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu bảo hiểm xã hội |
Tổng hợp theo tổng số thu tại Mẫu 02 |
|
|
|
|
|
||
|
- Thu bảo hiểm y tế |
Tổng hợp theo tổng số thu tại Mẫu 03 |
|
|
|
|
|
||
|
- Thu bảo hiểm thất nghiệp |
Tổng hợp theo tổng số thu tại Mẫu 04 |
|
|
|
|
|
||
2 |
Thu lãi từ hoạt động đầu tư quỹ |
Tổng hợp theo tổng số thu lãi tại Mẫu 06 |
|
|
|
|
|
||
II |
TỔNG SỐ CHI (1+2+3+4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi trả chế độ bảo hiểm xã hội |
Tổng hợp theo tổng số chi tại Mẫu 02 |
|
|
|
|
|
||
|
- Nguồn quỹ BHXH bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn NSNN bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi các chế độ bảo hiểm y tế |
Tổng hợp theo tổng số chi tại Mẫu 03 |
|
|
|
|
|
||
3 |
Chi trả chế độ bảo hiểm thất nghiệp |
Tổng hợp theo tổng số chi tại Mẫu 04 |
|
|
|
|
|
||
4 |
Chi phí hoạt động quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội |
Tính theo mức chi phí quản lý do Thủ tướng Chính phủ quy định |
|
|
|
||||
|
- Chi phí quản lý bảo hiểm y tế |
Tính theo mức chi phí quản lý do Thủ tướng Chính phủ quy định |
|
|
|
||||
|
- Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp |
Tính theo mức chi phí quản lý do Thủ tướng Chính phủ quy định |
|
|
|
Ghi chú: Ký hiệu (n) là năm nay, (n-1) là năm liền trước, (n+1) là năm liền sau; khi lập dự toán phải ghi cụ thể, không ghi ký hiệu
Mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị……………………
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
Số TT |
Chỉ tiêu |
ĐỐI TƯỢNG (người) |
SỐ TIỀN (triệu đồng) |
||||||||||
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
||||||
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=4-3 |
6=4:3 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=10-9 |
12=10:9 |
|
TỔNG SỐ THU (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người tham gia BHXH so LLLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tiền đóng theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khối HCSN, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối lực lượng vũ trang, cơ yếu |
|
Bao gồm cả doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
|
|
||||
6 |
Cán bộ, CCVC xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổ chức nước ngoài, quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ngoài công lập, HTX, tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Các đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tham gia BHXH tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tiền lãi phạt chậm đóng BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ CHI (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi từ nguồn NSNN cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
BHYT cho các đối tượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hưu trí, mất sức lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TNLĐ-BNN, công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trợ cấp Quyết định 613/QĐ-TTg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lương hưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp mất sức LĐ hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp hằng tháng (QĐ 613/QĐ-TTg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN, người phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trợ cấp tuất (một lần, hằng tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trợ cấp mai táng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Cấp tiền mua phương tiện trợ giúp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Phí giám định suy giảm KNLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Phụ cấp khu vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Chi phí chi trả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi từ quỹ BHXH (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Quỹ ốm đau, thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
BHYT cho các đối tượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người LĐ hưởng chế độ thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người LĐ ốm đau dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chế độ ốm đau |
|
Phần đối tượng: đơn vị tính là lượt người |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
Chế độ thai sản |
|
Phần đối tượng: đơn vị tính là lượt người |
|
|
|
|
|
|
||||
4 |
Dưỡng sức phục hồi sức khỏe |
|
Phần đối tượng: đơn vị tính là lượt người |
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị ………………………..
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM Y TẾ
Số TT |
Chỉ tiêu |
ĐỐI TƯỢNG (người) |
SỐ TIỀN (triệu đồng) |
||||||||||
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
||||||
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=4-3 |
6=4:3 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=10-9 |
12=10:9 |
|
TỔNG SỐ THU (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người tham gia BHYT so dân số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tiền đóng BHYT (A+B+C+D+Đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Nhóm do NLĐ và NSDLĐ đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tương ứng với 9 nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ở mục I, phần thu Mẫu 02 (từ 1-9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
B |
Nhóm do tổ chức BHXH đóng |
|
Thống nhất về đối tượng và số chi đóng BHYT từ quỹ BHXH, BHTN và nguồn NSNN cấp chi lương hưu |
|
|||||||||
1 |
Hưu trí, trợ cấp mất sức lao động |
|
Phần tổng số đối tượng của Mục B không tính nhóm hưởng chế độ thai sản, vì đã được tính ở mục A |
|
|||||||||
2 |
Trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cán bộ xã hưởng t/c BHXH h/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Người đang hưởng tr/c thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Người từ đủ 80 tuổi hưởng tuất h/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Người lao động bị ốm đau dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Người hưởng chế độ thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Nhóm do ngân sách nhà nước đóng |
|
Trừ những người thuộc nhóm đối tượng nêu ở mục A và mục B nêu trên |
|
|
|
|
||||||
1 |
Lực lượng vũ trang, cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ xã hưởng trợ cấp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Người tham gia KC chống Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đại biểu Quốc hội, HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Người hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Người nghèo, DTTS, nghệ nhân, xã đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thân nhân của người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thân nhân của LLVT, cơ yếu |
|
Trừ đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|||
12 |
Người đã hiến bộ phận cơ thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Người nước ngoài học tập tại VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Người phục vụ người có công CM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
Nhóm được NSNN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Người thuộc hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Học sinh, sinh viên |
|
Trừ HSSV thuộc các nhóm đối tượng nêu trên |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
Hộ N-L-N-Dn có mức sống trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ |
Nhóm tham gia theo hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các đối tượng tự đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tiền lãi phạt chậm đóng BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ CHI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi chăm sóc sức khỏe ban đầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi kết dư quỹ để lại cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Quỹ tai nạn lao động-BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
BHYT cho người bị TNLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp hàng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp một lần |
|
Chỉ tính những người không đủ điều kiện hưởng trợ cấp hằng tháng |
|
|
|
|
||||||
4 |
Trợ cấp phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cấp phương tiện trợ giúp, DCCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dưỡng sức phục hồi sức khỏe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giám định th/tật, suy giảm KNLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Quỹ hưu trí và tử tuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
BHYT cho các đối tượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người hưởng lương hưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ xã hưởng t/cấp hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người từ 80 tuổi hưởng tuất h/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lương hưu |
|
Bao gồm cả chế độ BHXH một lần khi nghỉ hưu |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
Chế độ BHXH một lần |
|
Chỉ tính những người không đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng |
|
|
|
|
||||||
4 |
Trợ cấp cán bộ xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp mai táng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trợ cấp tuất (một lần, hằng tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phụ cấp khu vực một lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị ………………
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Số TT |
Chỉ tiêu |
ĐỐI TƯỢNG (người) |
SỐ TIỀN (triệu đồng) |
||||||||||
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
||||||
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=4-3 |
6=4:3 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=10-9 |
12=10:9 |
|
TỔNG SỐ THU (I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người tham gia BHTN so LLLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Người LĐ và người SDLĐ đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khối HCSN, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối lực lượng vũ trang, cơ yếu |
|
Bao gồm cả doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
|
|
||||
6 |
Cán bộ, CCVC xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổ chức nước ngoài, quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ngoài công lập, HTX, tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tiền lãi phạt chậm đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ CHI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đóng BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ học nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi chế độ khác theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị …………………….
CHI TIẾT DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung chi |
Dự toán năm (n-1) |
Dự toán năm (n) |
Dự kiến dự toán năm (n+1) |
Trong đó: |
Dự toán năm (n+1) so năm (n) |
||||
BHXH Việt Nam |
BHXH Bộ Quốc phòng |
BHXH Bộ Công an |
Bộ LĐTBXH |
Tăng (+), giảm (-) |
Tỷ lệ % |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-5-6-7 |
5 |
6 |
7 |
8=3-2 |
9=3:2 |
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết nội dung chi theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ tiêu tại cột (4), (5), (6) và (7) chỉ áp dụng đối với BHXH Việt Nam
Mẫu 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
DỰ KIẾN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ QUỸ BHXH, BHYT, BHTN
Năm (n+1)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Hình thức đầu tư |
Số dư nợ đầu năm |
Doanh số đầu tư trong năm |
Doanh số thu hồi trong năm |
Xóa nợ (gốc) trong năm |
Số dư nợ cuối năm |
||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Tiền gốc |
Tiền lãi |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||
Quá hạn |
Khoanh nợ |
Quá hạn |
Khoanh nợ |
|||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
8 |
9=1+4-6-8 |
10 |
11 |
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đầu tư vào lĩnh vực ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mua trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết loại trái phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cho ngân sách nhà nước vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đầu tư vào lĩnh vực ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Gửi tiền có kỳ hạn tại NHTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mua trái phiếu, kỳ phiếu,... của NHTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết từng loại chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Mua TPCP bảo lãnh của NH Phát triển VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mua TPCP bảo lãnh của NH Chính sách XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đầu tư vào các dự án quan trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết từng dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|