Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13391-5:2021 ISO 5834-5:2019 Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử - Phần 5: Phương pháp đánh giá hình thái

Số hiệu: TCVN 13391-5:2021 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2021
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 13391-5:2021

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13391-5:2021

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13391-5:2021 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13391-5:2021 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13391-5:2021

ISO 5834-5:2019

VẬT CẤY GHÉP PHẪU THUẬT - NHỰA POLYETYLEN SIÊU CAO PHÂN TỬ -
PHẦN 5: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI

Implants for surgery- Ultra-high-molecular-weight polyethylene -
Part 5 : Morphology asessment method

Lời nói đầu

TCVN 13391-5:2021 hoàn toàn tương đương với ISO 5834-5:2019.

TCVN 13391-5:2021 do Viện Trang thiết b và Công trình y tế biênsoạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13391 (ISO 5834) Vật cấy ghép phẫu thuật -Nhựa polyetylen siêu cao phân tử, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 13391-1:2021 (ISO 5834-1:2019) Phần 1: Dạng bột

- TCVN 13391-2:2021 (ISO 5834-2:2019) Phần 2: Dạng đúc

- TCVN 13391-3:2021 (ISO 5834-3:2019) Phần 3: Phương pháp già hoá tăng tốc

- TCVIM 13391-4:2021 (ISO 5834-5:2019) Phần 4: Phương pháp đo ch số oxy hóa

- TCVN 13391-5:2021 (ISO 5834-5:2019) Phần 5: Phương pháp đánh giá hình thái

 

VẬT CY GHÉP PHẪU THUẬT -NHỰA POLYETYLEN SIÊU CAO PHÂN TỬ -
PHẦN 5: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI

Implants for surgery- Ultra-high-molecular-weight polyethylene -
Part 5 : Morphology asessment method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử đề đánh giá hình thái của UHMWPE dạng đúc đã được mô tả trong TCVN 13391-2 (ISO 5834-2).

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với UHMWPE dạng bột đã được mô tả trong TCVN 13391-1 (ISO 5834-1).

CHÚ THÍCH: Các yêu cầu tính năng cho phương pháp thử này không được thiết lập.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

ISO 11542-1, Plastics -Ultra -high-molecular- weight polyethylene (PE- UHMW) moudlding and extrusion materials- Part 1: Designation system and basis for specifications (Chất dẻo- Nhựa polyetylen siêu cao phân t (PE-UHMW) vật liệu đúc và vật liệu đùn - Phần 1: Hệ thống ký hiệu và cơ sở cho các thông số kỹ thuật).

ISO 11542-2, Plastics -Ultra -high-molecular- weight polyethylene (PE- UHMW) moudlding and extrusion materials- Part 2: Preparation of test specimens and determination of properties (Nhựa polyetylen siêu cao phân tử (PE-UHMW) vật liệu đúc và vật liệu đùn - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử nghiệm và xác định các đặc tính).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 11542-1 và ISO 11542-2 và các thuật ngữ sau đây:

3.1

Tấm không nung chảy loại A (type A non-fused flake)

Dấu hiệu nhìn thấy dưới các điều kiện được mô tả trong 4.2.2 một đường biên màu đen gần như bao tròn hoàn toàn một miền trung tâm màu trắng

CHÚ THÍCH: Xem Hình 1.

3.2

Tấm không nung chy loại B (type B non-fused flake)

Dấu hiệu nhìn thấy dưới các điều kiện được mô tả trong 4.2.2 xuất hiện một đường biên màu đen bao tròn một phần để xác định 50 % đến 99 % chu vi của tấm CHÚ THÍCH: Xem Hình 2.

3.3

Chỉ số hình thái (morphology index)

Ml

Chất lượng hình thái vật liệu xác định là tỷ lệ của tổng số tấm không nung chảy loại A và tấm khôngnung chảy loại B với tổng diện tích bề mặt kiểm tra bằng cm2, như công thức sau:

Trong đó:

NA là tổng số tấm không nung chy loại A;

NB là tổng số không nung chảy loại A;

a là tổng diện tích bề mặt kiểm tra bằng cm2.

4  Phương pháp thử

LƯU Ý- Bột UHMWPE, bán thành phẩm và thành phẩm cho ứng dụng này không được bổ sung chất n định ánh sáng do đó cần được bảo vệ để chống lại các ảnh hưởng của bức xạ tia cực tím.

4.1  Mô tả chung

Phương pháp thử này bao gồm việc xác định chất lượng hình thái của dạng đúc của nhựa polyetylen siêu cao phân tử (UHMWPE). UHMWPE cố kết bền vững có ít hoặc không có các khu vực của các hạt UHMWPE phiến nh nung chảy không hoàn toàn. Phương pháp này được thiết kế để đánh giá chất lượng cố kết tương đối (hình thái) của các dạng đúc của UHMWPE bằng cách đo số hạt UHMWPE nung không hoàn toàn.

4.2 Lấy mẫu và mẫu thử

4.2.1 Quy định chung

Tối thiểu năm mẫu thử được đánh giá cho mỗi mẫu đại diện (hoặc lô) của vật liệu.

Các mẫu thử phải được thu thập từ các vị trí được cho là dễ gặp khó khăn nhất trong việc cố kết; hay tại gn tâm của mẫu hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất vật liệu phẫu thuật.

Nếu nhiều mẫu màng phủ được lấy từ cùng một mảnh thì lấy từ các vùng không gần hơn 0,5 mm cách mép ngoài.

Mu thử phải là các lát vật liệu dày khoảng (100 ± 50) μm.

CHÚ THÍCH: Việc sử dụng các thiết bị cắt cùn có thể dẫn đến độ dày và độ khuyết không đồng đều.

Phải kiểm tra theo Điều 4.2.2 ít nhất 2 cm2 của từng mẫu thử.

4.2.2  Quy trình

Các mẫu màng ph mỏng được đặt phẳng giữa hai phiến kính hiển vi thủy tinh sạch để thuận tiện kiểm tra bằng kính hiển vi.

Các mẫu thử nghiệm được đánh giá bằng kính hiển vi quang học trường tối ở 40 x độ khuếch đại cho số lượng hạt UHMWPE không nung chảy hoàn toàn, gọi là tm không nung chảy loại A hoặc loại B.

Phải tiến hành ghi hồ sơ từ số lượng tấm không nung chảy loại A được quan sát, số lượng tấm không nung chảy loại B được quan sát và tổng diện tích bề mặt được kiểm tra cho mỗi mẫu th.

Tối đa 100 điểm phải được báo cáo cho số lượng tấm không nung chảy loại A hoặc tấm không nung chảy loại B trong một mẫu riêng lẻ.

Chỉ số hình thái tối đa 100 phản ánh giới hạn thực tế cho số sai sót một người vận hành có thể đếm. Giá trị tối đa của 100 của chỉ số hình thái không nên được hiểu như là một yêu cầu hiệu suất cho hình thái của UHMWPE.

4.3  Chứng nhận thử nghiệm

Chứng nhận gồm những thông tin về vật liệu thử nghiệm sau đây:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 13391-5 (ISO 5834-5);

b) giá trị trung bình số lượng các tấm không nung chy Loại A được quan sát của năm mẫu;

c) giá trị trung bình số lượng các tấm không nung chảy Loại B được quan sát của năm mẫu;

d) tổng diện tích bề mặt kiểm tra tính bằng cm2;

e) giá trị trung bình cộng của các chỉ số hình thái (3.3) của năm mẫu.

a) Ví dụ 1 về các tấm không nung chảy loại A

b) Ví dụ 2 về các tấm không nung chảy loại A

Hình 1-Ví dụ về các tấm không nung chảy loại A

a) Ví dụ 1 về các tấm không nung chảy loại B

b) Ví dụ 2 về các tấm không nung chảy loại B

Hình 2 - Ví dụ về các tấm không nung chảy loại B

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  TCVN 13391-1 (ISO 5834-1), Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử- Phần 2: Dạng bột.

[2]  TCVN 13391-2 (ISO 5834-2), Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử- Phần 2: Dạng đúc

[3]  ASTM F648, Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn cho bột nhựa polyetylen siêu cao phân tử và hình thức chế tạo cho cấy ghép phẫu thuật.

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4  Phương pháp thử

Thư mục tài liệu tham khảo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13391-5:2021

01

Quyết định 3588/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13391-1:2021 ISO 5834-1:2019 Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử - Phần 1: Dạng bột

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13391-3:2021 ISO 5834-3:2019 Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử - Phần 3: Phương pháp già hóa tăng tốc

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13391-1:2021 ISO 5834-1:2019 Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử - Phần 1: Dạng bột

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13391-2:2021 ISO 5834-2:2019 Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử - Phần 2: Dạng đúc

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×