Tiêu chuẩn TCVN 8430:2010 Phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8430:2010

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8430:2010 CODEX STAN 221-2001, Amd.1-2008 Phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi
Số hiệu:TCVN 8430:2010Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2010Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8430:2010

CODEX STAN 221-2001, Amd.1-2008

PHOMAT KHÔNG Ủ CHÍN BAO GỒM CẢ PHOMAT TƯƠI

Unripened cheese including fresh cheese

Li nói đầu

TCVN 8430 : 2010 hoàn toàn tương đương vi CODEX STAN 221-2001, Amd.1-2008;

TCVN 8430 : 2010 do Ban k thut tiêu chun quc gia TCVN/TC/F12 Sa và sn phm sa biên son, Tng cc Tiêu chun Đo lường Cht lượng đề ngh, B Khoa hc và Công ngh công b.

PHOMAT KHÔNG Ủ CHÍN BAO GỒM CẢ PHOMAT TƯƠI

Unripened cheese including fresh cheese

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi để sử dụng ngay hoặc chế biến tiếp, phù hợp với mô tả trong Điều 2 của tiêu chuẩn này. Đối với các loại phomat không ủ chín đã có các tiêu chuẩn quy định riêng, có thể có các điều khoản cụ thể hơn so với tiêu chuẩn này thì cần phải tuân theo các điều khoản cụ thể đó.

2. Mô tả

Phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi là các sản phẩm phù hợp với quy định của TCVN 7401 (CODEX STAN 283) Tiêu chuẩn chung đối với phomat, để sử dụng ngay sau khi sản xuất.

3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng

3.1. Nguyên liệu

Sữa và/hoặc các sản phẩm thu được từ sữa.

3.2. Thành phần nguyên liệu cho phép

- Các chủng gốc vi khuẩn tạo hương và/hoặc vi khuẩn lactic và các chủng vi sinh vật có ích khác;

- Men dịch vị bê (rennet) hoặc các enzym đông tụ thích hợp và an toàn khác;

- Natri clorua;

- Nước uống;

- Gelatin và tinh bột: Mặc dù đã có quy định trong TCVN 7401 (CODEX STAN 283) Tiêu chuẩn chung đối với phomat, thì các chất này có thể được sử dụng với cùng chức năng như chất ổn định, miễn là chúng được thêm vào chỉ với các lượng theo chức năng cần thiết được khống chế bởi Thực hành sản xuất tốt (GMP) có tính đến mọi công dụng của chất ổn định/chất làm dày nêu trong Điều 4;

- Dấm ăn;

- Bột và tinh bột từ gạo, ngô và khoai tây: Mặc dù đã có quy định trong TCVN 7401 (CODEX STAN 283) Tiêu chuẩn chung đối với phomat, nhưng các chất này có thể được sử dụng với cùng chức năng như chất chống đông vón và chỉ để xử lý bề mặt của các phần cắt miếng, cắt lát hoặc vụn, miễn là chúng được thêm vào chỉ với các lượng theo chức năng cần thiết được khống chế bởi GMP có tính đến mọi công dụng của chất đông vón được liệt kê trong Điều 4.

4. Phụ gia thực phẩm

Chỉ có thể sử dụng các loại phụ gia thực phẩm dưới đây và chỉ trong giới hạn quy định. Có thể sử dụng các phụ gia không được liệt kê dưới đây nhưng được quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể cho các chủng loại phomat không ủ chín với các loại phomat tương tự, với các giới hạn quy định trong các tiêu chuẩn đó.

Số INS

Tên phụ gia

Mức tối da

Axit

260

Axetic axit băng

Giới hạn bởi GMP

270

Axit lactic (L-, D- và DL-)

Giới hạn bởi GMP

296

Axit malic (DL-)

Giới hạn bởi GMP

330

Axit xitric

Giới hạn bởi GMP

338

Axit orthophosphoric

2 g/kg, tính theo P2O5

507

Axit clohydric

Giới hạn bởi GMP

Chất điều chỉnh độ axit

170

Canxi cacbonat

Giới hạn bởi GMP

500

Natri cacbonat

Giới hạn bởi GMP

501

Kali cacbonat

Giới hạn bởi GMP

575

Glucono delta-lactone (GDL)

Giới hạn bởi GMP

Chất ổn định/chất làm dày

Chất ổn định và chất làm dày gồm cả các tinh bột biến tính có thể được sử dụng phù hợp với định nghĩa về các sản phẩm sữa và chỉ ở mức cần thiết theo chức năng, có tính đến việc sử dụng gelatin và tinh bột nêu trong 3.2.

331

Natri xitrat

Giới hạn bởi GMP

332

Kali xitrat

333

Canxi xitrat

339

Natri phosphat

3,5 g/kg, đơn lẻ hay kết hợp, tính theo P2O5

340

Kali phosphat

341

Canxi phosphat

450(i)

Dinatri diphosphat

450(ii)

Trinatri diphosphat

541

Natri nhôm phosphat

400

Axit alginic

Giới hạn bởi GMP

401

Natri alginat

402

Kali alginat

403

Amoni alginat

404

Canxi alginat

405

Propylen glycol alginat

5 g/kg

406

Thạch (aga)

Giới hạn bởi GMP

407

Carrageenan và các muối Na, K, NH4 của chúng (kẻ cả furcelleran)

410

Gôm đậu carob

412

Gôm guar

413

Gôm tragacanth

415

Gôm xanthan

416

Gôm karaya

417

Gôm tara

Giới hạn bởi GMP

440

Pectin

460

Xenluloza

466

Natri carboxymethyl xenluloza

576

Natri gluconat

Các tinh bột biến tính sau đây:

1400

Dextrin, tinh bột rang trắng và vàng

Giới hạn bởi GMP

1401

Tinh bột đã xử lý bằng axit

1402

Tinh bột đã xử lý kiềm

1403

Tinh bột đã tẩy trắng

1404

Tinh bột đã oxi hóa

1405

Tinh bột đã xử lý enzym

1410

Monostarch phosphat

1412

Distarch phosphat đã este hóa với natri trimetaphosphat; đã este hóa với phospho oxyclorua

1413

Đã phosphat hóa distarch phosphat

1414

Distarch phosphat đã axetyl hóa

1420

Tinh bột axetat đã este hóa với axetic anhydrua

1421

Tinh bột axetat đã este hóa với vinyt axetat

1422

Distarch adipat đã axetyl hóa

1440

Tinh bột hydroxypropyl

1442

Hydroxypropyl distarch phosphat

Chất màu

100

Curcumin (dùng cho cùi phomat ăn được)

Giới hạn bởi GMP

101

Riboflavin

Giới hạn bởi GMP

140

Chlorophyll

Giới hạn bởi GMP

141

Đồng chlorophyll

15 mg/kg, đơn lẻ hay kết hợp

160a(i)

b-Carotene (tổng hợp)

25 mg/kg

160a(ii)

Carotene (chất chiết tự nhiên)

600 mg/kg

160b(ii)

Chất chiết annatto dựa theo norbixin

25 mg/kg

160c

Paprika oleoresin

Giới hạn bởi GMP

160e

b-apo-carotenal

35 mg/kg

160f

Axit b-apo-8'-carotenoic, metyl hoặc etyl este

35 mg/kg

162

Đỏ củ cải

Giới hạn bởi GMP

171

Titan dioxit

Giới hạn bởi GMP

Chất bảo quản

200

Axit sorbic

1 g/kg phomat, đơn lẻ hay kết hợp, tính theo axit sorbic

202

Kali sorbat

203

Canxi sorbat

234

Nisin

12,5 mg/kg

280

Axit propionic

Giới hạn bởi GMP

281

Natri propionat

282

Canxi propionat

283

Kali propionat

Chỉ dùng để xử lý bề mặt/cùi:

235

Pimaricin (natamycin)

2 mg/dm2 bề mặt. Không được có ở độ sâu 5 mm

Chất tạo bọt (chỉ dùng cho các sản phẩm có đánh kem)

290

Carbon dioxit

Giới hạn bởi GMP

941

Nitơ

Giới hạn bởi GMP

Chỉ cho các sản phẩm cắt lát, miếng, vụn và mài (xử lý bề mặt)

Chất chống đông vón

460

Xenluloza

Giới hạn bởi GMP

551

Silicon dioxit, không kết dính

10 g/kg đơn lẻ hay kết hợp. Silicat được tính theo silic dioxit

552

Canxi silicat

553

Magie silicat

554

Natri nhôm silicat

556

Canxi nhôm silicat

559

Nhôm silicat

560

Kali silicat

Chất bảo quản

200

Axit sorbic

1 g/kg phomat, đơn lẻ hay kết hợp, tính theo axit sorbic

202

Kali sorbat

203

Canxi sorbat

280

Axit propionic

Giới hạn bởi GMP

281

Natri propionat

282

Canxi propionat

283

Kali propionat

235

Pimaricin (natamycin)

20 mg/kg dùng để bổ sung vào bề mặt trong quá trình nhào và kéo

5. Chất nhiễm bẩn

5.1. Kim loại nặng

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải đáp ứng được các giới hạn tối đa về kim loại nặng theo quy định hiện hành.

5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải đáp ứng được các giới hạn tối đa về thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.

6. Vệ sinh

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này cần được chế biến và xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 57-2004 Code of Hygienic Practice for Milk and Milk Products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn liên quan khác như quy phạm thực hành và các quy phạm thực hành vệ sinh. Các sản phẩm này cần tuân thủ các tiêu chí vi sinh vật được thiết lập theo CAC/GL 21-1997 Principles for the Establishment and Application of Microbiological Criteria for Foods (Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh vật trong thực phẩm).

7. Ghi nhãn

Ngoài các điều quy định trong TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và CODEX STAN 206-1999 General Standard for the Use of Dairy Terms (Tiêu chuẩn chung về việc sử dụng các thuật ngữ về sữa), còn áp dụng các điều cụ thể sau đây:

7.1. Tên sản phẩm

Tên sản phẩm phải là phomat không ủ chín. Tuy nhiên, cụm từ “phomat không ủ chín” có thể bỏ qua trong phần tên gọi của loại phomat cụ thể đã được quy định trong tiêu chuẩn riêng và khi bỏ qua điều này thì tên của chủng loại đó sẽ được quốc gia có bán sản phẩm quy định, miễn là việc này không gây hiểu sai về tính chất của sản phẩm.

Trong trường hợp sản phẩm không có tên gọi thay thế hoặc tên chủng loại, nhưng lại được gọi là “phomat không ủ chín” thì tên gọi có thể được kèm theo thuật ngữ mô tả như quy định trong 7.1.1 của TCVN 7401 (CODEX STAN 283) Tiêu chuẩn chung đối với phomat.

Phomat không ủ chín còn được gọi là “phomat tươi” nếu cách gọi này không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng của quốc gia bán sản phẩm.

7.2. Công bố hàm lưọng chất béo sữa

Hàm lượng chất béo sữa phải được công bố theo cách có thể chấp nhận được tại quốc gia bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng, (i) bằng phần trăm khối lượng, (ii) bằng phần trăm chất béo tính theo chất khô, hoặc (iii) bằng số gam trên phần ăn đã được định lượng trên nhãn khi số lượng phần ăn được công bố.

Ngoài ra, các thuật ngữ sau đây có thể được sử dụng:

- Hàm lượng chất béo rất cao [nếu hàm lượng chất béo tính theo chất khô (FDM) không nhỏ hơn 60 %];

- Hàm lượng chất béo cao (nếu hàm lượng FDM từ 45 % đến dưới 60 %);

- Hàm lượng chất béo trung bình (nếu hàm lượng FDM từ 25 % đến dưới 45 %);

- Tách một phần chất béo (nếu hàm lượng FDM từ 10 % đến dưới 25 %);

- Gầy (nếu hàm lượng FDM nhỏ hơn 10 %).

7.3. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ

Các thông tin trong Điều 7 của tiêu chuẩn này và các thông tin trong 4.1 đến 4.8 của TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và nếu cần, hướng dẫn bảo quản cũng phải ghi trên vật chứa hoặc trong các tài liệu kèm theo, trừ khi tên của sản phẩm, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên vật chứa. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận dạng, với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.

8. Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Các phương pháp phân tích và lấy mẫu, xem CODEX STAN 234 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi