Tiêu chuẩn TCVN 11883:2017 Tinh dầu oải hương lá hẹp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11883:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11883:2017 Tinh dầu oải hương lá hẹp (Lavandula angustifolia Mill.)
Số hiệu:TCVN 11883:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Công nghiệp, Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2017Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11883:2017

TINH DẦU OẢI HƯƠNG LÁ HẸP (LAVANDULA ANGUSTIFOLIA MILL.)

Oil of lavender (Lavandula angustifolia mill.)

 

Lời nói đầu

TCVN 11883:2017 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ISO 3515:2002;

TCVN 11883:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DU OẢI HƯƠNG LÁ HẸP (LAVANDULA ANGUSTIFOLIA MILL.)

Oil of lavender (Lavandula angustifolia mill.)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy đnh các đặc tính của tinh dầu oải hương tự nhiên (loài oải hương thông thường) và tinh du oải hương nhân ging vô tính (Lavandula angustifolia Mill) có nguồn gốc khác nhau.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu - Lấy mẫu.

TCVN 8444 (ISO 279) Tinh dầu - Xác định tỷ trọng tương đối 20°C - Phương pháp chuẩn.

TCVN 8445 (ISO 280) Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ.

TCVN 8446 (ISO 592) Tinh dầu - Xác định độ quay cực.

TCVN 8449 (ISO 875) Tinh dầu - Đánh giá khả năng hòa trộn trong etanol.

TCVN 8450 (ISO 1242) Tinh dầu - Xác định trị số axit.

TCVN 8451 (ISO 709) Tinh dầu - Xác định trị số este.

TCVN 9650 (ISO/TS 210) Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản.

TCVN 9651 (ISO/TS 211) Tinh dầu - Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì.

TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 1: Chuẩn bị mẫu sắc đồ của các chất chuẩn.

TCVN 9655-2 (ISO 11024-2) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 2: Sử dụng sắc kí đồ cho mẫu tinh dầu.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tinh dầu oải hương (oil of lavender)

Tinh dầu thu được bằng cách chưng cất lôi cuốn hơi nước phần mới cắt của hoa oải hương Lavandula angustifolia Mill, mọc tự nhiên hoặc được trồng, thuộc họ Lamiaceae.

CHÚ THÍCH: Xem TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu - Mã s đặc trưng, về thông tin đối với ch số CAS.

3.2

Oải hương tự nhiên (spontaneous lavender/population lavender)

Oải hương có hạt, mọc tự nhiên hoặc được trồng ch yếu miền Nam nước Pháp.

3.3

Oải hương nhân giống vô tính (clonal lavender)

Oải hương được trồng từ một phần của cây được cắt ra để nhân giống.

4  Yêu cầu

CHÚ THÍCH: Tham khảo Phụ lục A về tính chất vật lý và thông tin về dữ liệu sắc ký đồ của một số loại tinh dầu oải hương có nguồn gốc khác nhau.

4.1  Trạng thái

Dạng lỏng, trong, linh động.

4.2  Màu sắc

Vàng nhạt.

4.3  Mùi

Mùi thơm đặc trưng của hoa tươi.

4.4  Tỷ trọng tương đối 20 °C, d

Tối thiểu: 0,878 0

Tối đa: 0,892 0

4.5  Chỉ số khúc xạ 20 °C

Tối thiểu: 1,460 0

Tối đa: 1,466 0

4.6  Độ quay cực ở 20 °C

Từ - 12,5° đến -6°.

4.7  Khả năng hòa trộn trong etanol 70 % hoặc 75 % (phần thể tích) 20 °C

Để thu được dung dịch trong, không sử dụng quá 2 thể tích etanol 75 % với 1 thể tích tinh dầu.

4.8  Trị số axit

Giá trị tối đa: 1,2

4.9  Trị số este

Tối thiểu: 90

Tối đa: 160

CHÚ THÍCH: Tương ứng với hàm lượng este, tính theo linalyl axetat là: 56 %.

4.10  Dữ liệu sắc ký đồ

Thực hiện phân tích tinh dầu bằng sắc ký khí. Trong sắc ký đồ thu được, các thành phần đặc trưng và đại diện phải xác định được và tỷ lệ của các thành phần này có thể tham khảo Bảng 1. Các thành phần này tạo nên dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu

Bảng 1 - Dữ liệu sắc ký đồ

Thành phần

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Limonen

1

1,8-Cineola

3

β-Phellandrena

1

cis-β-Ocimen

1

10

frans-β-Ocimen

0,5

6

3-Octanon

3

Camphor

1,5

Linalol

20

43

Linalyl axetat

25

47

Lavandulol

3

Terpinen-4-ol

8

Lavandulyl axetat

8

α-Terpineol

2

CHÚ THÍCH: Sắc ký đồ chun có thể khác với sắc ký đồ đin hình nêu trong Phụ lục B và Phụ lục C.

a Thành phần này được coi là D-limonen hoàn chnh không phụ thuộc vào phép phân tích hóa học và vật lý.

4.11  Điểm chớp cháy

Thông tin về điểm chớp cháy được nêu trong Phụ lục D.

5  Lấy mẫu

Theo TCVN 8442 (ISO 212).

Thể tích tối thiểu của mẫu th: 25 ml.

CHÚ THÍCH: Thể tích này đ cho mỗi phép thử quy định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.

6  Phương pháp thử

6.1  Tỷ trọng tương đối 20 °C, d

Theo TCVN 8444 (ISO 279).

6.2  Chỉ số khúc xạ 20 °C

Theo TCVN 8445 (ISO 280).

6.3  Độ quay cực 20 °C

Theo TCVN 8446 (ISO 592).

6.4  Khả năng hòa trộn trong etanol 70 % hoặc 75 % (theo thể tích) ở 20 °C

Theo TCVN 8449 (ISO 875).

6.5  Trị số axit

Theo TCVN 8450 (ISO 1242).

6.6  Trị số este

Theo TCVN 8451 (ISO 709).

Phần mẫu thử: 2 g.

Thời gian xà phòng hóa: 30 min.

Khối lượng phân tử của linalyl axetat: 196,29.

6.7  Dữ liệu sắc ký đồ

Theo TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) và TCVN 9655-2 (ISO 11024-2).

7  Bao gói, ghi nhãn, dập nhãn và bảo quản

Theo TCVN 9650 (ISO/TS 210) và TCVN 9651 (ISO/TS 211).

 

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Tính chất vật lý và thông tin về dữ liệu sắc ký đồ của một số loại tinh dầu oải hương có nguồn gốc khác nhau

A.1  Tỷ trọng tương đối 20 °C, d

Oải hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

Tối thiu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiu

%

Tối đa

%

Tối thiu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiu

%

Tối đa

%

0,880 0

0,890 0

0,880 0

0,890 0

0,879 0

0,880 0

0,880 0

0,890 0

0,880 0

0,890 0

0,878 0

0,892 0

A.2  Chỉ số khúc xạ 20 °C

Oải hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

Tối thiu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiu

Tối đa

Tối thiu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiu

Tối đa

1,458 0

1,464 0

1,455 0

1,460 0

1,459 0

1,463 0

1,460 0

1,466 0

1,457 0

1,464 0

1,46 0

1,466 0

A.3  Độ quay cực 20 °C

Oải hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

Từ - 11,5° đến - 7°

Từ - 12,5° đến -9,5°

Từ - 10° đến - 6,8°

Từ -10,5° đến -7,5°

Từ - 11,5° đến -7°

Từ - 12,5° đến -6°

A.4  Khả năng hòa trộn trong etanol 70 % hoặc 75 % (phần thể tích) 20 °C

Đ thu được dung dịch trong với 1 thể tích tinh dầu thì không sử dụng quá

Oải hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

2 thể tích etanol

75 % (phần thể tích)

3 thể tích etanol

70 % (phần thể tích)a)

2 th tích etonol

75 % (phần thể tích)

2 thể tích etanol

75 % (phần th tích)

2 thể tích etanol

75 % (phần th tích)

2 thể tích etanol

75 % (phần thể tích)

a) Đôi khi quan sát thấy màu trắng đục.

A.5  Trị số axit

Giá trị tối đa:

Oi hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

1,0

1,0

1,0

1,2

1,0

1,2

A.6  Trị số este

Oảl hương tự nhiên

Oài hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

102,5

165

130

160

110

150

90

150

102,5

165

90

160

tương ứng với hàm lượng este, tính theo linalyl axetat dưới đây

35,8 %

58 %

45,5 %

56 %

38,5 %

52,5 %

31,5%

52,5 %

35,8 %

58 %

31,5 %

56%

A.7  Dữ liệu sắc ký đồ

Tỷ lệ của các thành phần đặc trưng và đại diện của tinh dầu oải hương thu được trên sắc ký đồ như trong Bảng A.1. Các thành phần này tạo nên dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu.

Bảng A.1 - Dữ liệu sắc ký đồ

 

Oải hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vỏ tính

Thành phần

Pháp

Pháp

“Maillette”

Bulgaria

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

 

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Limonen

0,5

0,3

0,6

1

0,5

1

1,8-Cineol a

1

0,5

2

2,5

1

3

β-Phellandrena

Vết

0,5

0,2

0,6

1

0,5

1

cis-β-Ocimen

4

10

2,5

3

9

3

8

3

9

1

10

frans-β-Ocimen

1,5

6

2

2

5

2

5

0,5

1

0,5

6

3-Octanon

Vết

2

1

2,5

0,2

1,6

0,6

2

5

3

Camphor

Vết

0,5

1,2

0,6

0,6

0,5

1,5

Linalol

25

38

30

45

22

34

20

35

25

38

20

43

Linalyl axetat

25

45

33

46

30

42

29

44

25

45

25

47

Lavandulol

0,3

0,5

0,3

0,1

0,3

3

Terpinen-4-ol

2

6

1,5

2

5

1,2

5

1,5

6

8

Lavandulyl axetat

2

1,3

2

5

1

3,5

1

8

α-Terpineol

1

0,5

1,5

0,8

2

0,5

2

1,0

2

CHÚ THÍCH: Sc ký đồ chun có thể khác với sc ký đồ đin hình nêu trong Ph lc A VÀ Phụ lục B.

1,8-Cineole và β-phellandren thường đã được ra gii cùng nhau.

 

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu oải hương tự nhiên (Lavandula angustifolia Mill.) phân tích bằng sắc ký khí

Xem Hình B.1 và B.2.

 

Nhận biết pic

 

 

Điều kiện phân tích

1

α-Pinen

12

Camphor

Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kính trong 0,27 mm

2

Camphen

13

Hexyl isobutyrat

Pha tĩnh: polydimetylsiloxan (OV 101®)

3-

3-Octanon

14

Borneol

Độ dày màng: khoảng 0,25 µm

4

β-Pinen

15

Lavandulol

Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 65 °C đến 170 °C tốc độ 1,5 °C/min

5

Myrcen

16

Terpinen-4-ol

Nhiệt độ bơm: 200 °C

6

Hexyl axetat

17

α-Terpineol

Nhiệt độ detector: 200 °C

7

1,8-Cineole +limonen+ β-phellandren

18

Hexyl butyrat

Detector: ion hóa ngọn lửa

8

cis-β-Ocimen

19

Linalyl axetat

Khí mang: heli

9

trans-β-Ocimen

20

Lavanduly axetat

Thể tích bơm: 0,2 µl

10

Linalol

21

Β-Caryophyllen

Tốc độ dòng khí mang: 0,75 ml/min

11

Oct-1-en-3-yl axetat  

 

 

 

Hình B.1- Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực

 

Nhận biết pic

 

 

Điều kiện phân tích

1

α-Pinen + α-thujen

13

Oct-1-en-3-yl axetat

Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kinh trong 0,27 mm

2

Camphen

14

Hexyl butyrat

Pha tĩnh: poly(etylen glycol) (Carbowax 20 M®)

3-

β-Pinen

15

1-Octen-3-ol

Độ dày màng: khoảng 0,25 µm

4

Myrcen

16

Camphor

Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 65 °C đến 170 °C tốc độ 1,5 °C/min

5

Limonen

17

Linalol

Nhiệt độ bơm: 200 °C

6

β-Phellandren

18

Linalyl axetat

Nhiệt độ detector: 200 °C

7

1,8-Cineol

19

β-Caryophyllen

Detector: ion hóa ngọn lửa

8

cis- β-Ocimen

20

Terpinen-4-ol

Khí mang: heli

9

trans- β-Ocimen

21

Lavanduly axetat

Thể tích bơm: 0,2 µl

10

3-Octanon

22

Lavandulol

Tốc độ dòng khí mang: 0,75 ml/min

11

Hexyl axetat + terpinolen

23

Borneol

 

12

Hexyl isobutyrat

24

α-Terpineol

 

Hình B.2 - Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột phân cực

 

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu oải hương nhân giống vô tính (Lavandula angustifolia Mill.) có nguồn gốc khác nhau được phân tích bằng sắc ký khí

C.1  Oải hương nhân giống vô tính, Pháp (Maillette)

Nhận biết pic

 

 

Điều kiện phân tích

1

α-Pinen

12

Camphor

Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kính

2

Camphen

13

Hexyl isobutyrat

trong: 0,2 mm

3

β-Pinen

14

Borneol

Pha tĩnh: polydimetylsiloxan (OV 101®)

4

3-Octanon

15

Lavandulol

Độ dày màng: khoảng 0,25 µm

5

Myroen

16

Terpinen-4-ol

Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ tăng từ 65 °C đến

6

Hexyl axetat

17

α-Terpineol

230 °C tốc độ 1 °C/min

7

1,8-Cineol + limonen +

18

Hexyl butyrat

Nhiệt độ bơm: 250 °C

 

β-phellandren

 

 

Nhiệt độ detector: 250 °C

8

cis- β-Ocimen

19

Linalyl axetat

Detector: ion hóa ngọn lửa

9

trans- β-Ocimen

20

Lavanduly axetat

Khí mang: hydro

10

Linalol

21

β-Caryophyllen

Thể tích bơm: 0,2 µl

11

Oct-1-en-3-yl axetat

 

 

Tốc độ dòng khí mang: 0,75 ml/min

Hình C.1 - Sắc ký đồ điển hình của oải hương nhân giống vô tính, Pháp “Maillette” thu được trên cột không phân cực

Nhận biết pic

 

 

Điều kiện phân tích

1

α-Pinen + α-thujen

13

Oct-1-en-3-yl axetat

Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kính

2

Camphen

14

Hexyl butyrat

trong: 0,2 mm

3

β-Pinen

15

1-Octen-3-ol

Pha tĩnh: poly(etylen glycol) (đã xử lý TPA)

4

Myrcen

16

Camphor

(INNOWAX®)

5

Limonen

17

Linalol

Độ dày màng: 0,25 µm

6

β-Phellandren

18

Linalyl axetat

Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ tăng từ

7

1,8-Cineol

19

-Caryophyllen

65 °C đến 250 °C tốc độ 2 °C/min

8

cis- β-Ocimen

20 + 21

Terpinen-4-ol +

Nhiệt độ bơm: 250 °C

 

 

 

lavanduly axetat

Nhiệt độ detector: 250 °C

9

trans- β-Ocimen

22

Lavandulol

Detector: ion hóa ngọn la

10

3-Octanon

23

α-Terpineol

Khi mang: hydro

11

Hexyl axetat + terpinolen

24

Borneol

Th tích bơm: 0,2 µl

12

Hexyl isobutyrat

 

 

Tốc độ dòng khi mang: 0,75 ml/min

Hình C.2 - Sắc ký đồ điển hình của oải hương nhân giống vô tính, Pháp “Maillette” thu được trên cột phân cực

C.2  Oải hương nhân giống vô tính, Bulgari

Nhận biết pic

 

 

Điều kiện phân tích

1

α-Pinen

12

Camphor

Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kính

2

Camphen

13

Hexyl isobutyrat

trong: 0,2 mm

3

β-Pinen

14

Borneol

Pha tĩnh: polydimetylsiloxan (OV 101®)

4

3-Octanon

15

Lavandulol

Độ dày màng: 0,25 µm

5

Myroen

16

Terpinen-4-ol

Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 65 °C đến

6

Hexyl axetat

17

α-Terpineol

230 °C ở tốc độ 1 °C/min

7

1,8-Cineol + limonen +

18

Hexyl butyrat

Nhiệt độ bơm: 250 °c

 

β-phellandren

19

Linalyl axetat

Nhiệt độ detector: 250 °C

8

cis- β-Ocimen

20

Lavanduly axetat

Detector: ion hóa ngọn lửa

9

trans- β-Ocimen

21

β-Caryophyllen

Khi mang: hydro

10

Linalol

 

 

Thể tích bơm: 0,2 µl

11

Oct-1-en-3-yl axetat

 

 

Tốc độ dòng khi mang: 0,75 ml/min

Hình C.3 - Sắc ký đồ điển hình của oải hương nhân giống vô tính, Bulgari thu được trên cột không phân cực

Nhận biết pic

 

 

Điều kiện phân tích

1

α-Pinen + α-thujen

13

Oct-1-en-3-yl axetat

Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kính

2

Camphen

14

Hexyl butyrat

trong: 0,2 mm

3

β-Pinen

15

1-Octen-3-ol

Pha tĩnh: poly(etylen glycol) (đã xử lý TPA)

4

Myrcen

16

Camphor

(INNOWAX®)

5

Limonen

17

Linalol

Độ dày màng: 0,25 µm

6

β-Phellandren

18

Linalyl axetat

Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 65 °C

7

1,8-Cineol

19

β-Caryophyllen

đến 250 °C tc độ 2 °C /min

8

cis- β-Ocimen

20 + 21

Terpinen-4-ol +

Nhiệt độ bơm: 250 °C

 

 

 

lavanduly axetat

Nhiệt độ detector: 250 °C

9

trans- β-Ocimen

22

Lavandulol

Detector: ion hóa ngọn lửa

10

3-Octanon

23

α-Terpineol

Khí mang: hydro

11

Hexyl axetat + terpinolen

24

Borneol

Thể tích bơm: 0,2 µl

12

Hexyl isobutyrat

 

 

Tốc độ dòng khí mang: 0,75 ml/min

Hình C.4 - Sắc ký đồ điển hình của oải hương nhân giống vô tính, Bulgari, thu được trên cột phân cực

 

C.3  Oải hương nhân giông vô tính, Australia

Nhận biết pic

11

Oct-1-en-3-yl axetat

Điều kiện phân tích

1

α-Pinen

12

Hexyl isobutyrat

Cột: silica mao quản, dài 30 m, đường kinh trong 0,27 mm

2

Camphen

13

Camphor

Pha tĩnh: polydietylsiloxan (BP 1®)

3-

3-Octanon

14

Borneol

Độ dày màng: khoảng 0,25 µm

4

β-Pinen

15

Lavendulol  

Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 40 °C đến 240 °C tốc độ 10 °C/min

5

Myrcen

16

Terpinen-4-ol

Nhiệt độ bơm: 200 °C

6

Hexyl axetat

17

α-Terpineol

Nhiệt độ detector: 300 °C

7

1,8-Cineol + Limonen + β-Phellandren

18

Hexyl butyrat

Detector: ion hóa ngọn lửa

8

cis- β-Ocimen

19

Linalyl axetat

Khí mang: hydro

9

trans- β-Ocimen

20

Lavanduly axetat

Thể tích bơm: 0,2 µl

10

Linalol

21

β-Caryophyllen

Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min

Hình C.5 - Sắc ký đồ đin hình của oải hương nhân giống vô tính, Australia thu được trên cột không phân cực

Nhận biết pic

12

Oct-1-en-3-yl axetat

Điều kiện phân tích

1

α-Pinen

13

Hexyl butyrat

Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kinh trong: 0,22 mm

2

Camphen

14

1-Octen-3-ol

Pha tĩnh: poly(etylen glycol) (đã xử lý TPA) (BP 21®)

3

β-Pinen

15

Camphor

Độ dày màng: khoảng 0,25 µm

4

Myrcen

16

Linalol  

Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 40 °C đến 240 °C tốc độ 10 °C/min

5

Limonen

17

Linalyl axetat

Nhiệt độ bơm: 240 °C

6

β-Phellandren + 1,8-Cineol

18

β-Caryophyllen

Nhiệt độ detector: 250 °C

7

cis- β-Ocimen

19

Terpinen-4-ol

Detector: ion hóa ngọn lửa

8

trans- β-Ocimen

20

Lavanduly axetat

Khí mang: hydro

9

3-Octanon

22

Lavandulol

Thể tích bơm: 0,1 µl

10

Hexyl axetat

23

Borneol

Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min

11

Hexyl isobutyrat

24

α-Terpineol

 

Hình C.6 - Sắc ký đồ điển hình của oải hương nhân giống vô tính, Australia, thu được trên cột phân cực

 

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Điểm chớp cháy

D.1  Thông tin chung

Vi lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn cần có yêu cầu thông tin về điểm chớp cháy của tinh dầu, trong hầu hết các trường hợp sản phẩm dễ cháy.

Nghiên cứu so sánh về các phương pháp phân tích liên quan [xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)] cho thấy rằng khó có thể đưa ra một phương pháp đ chuẩn hóa, vì:

- có sự dao động lớn về các thành phần hóa học của tinh dầu;

- thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp ứng được vì giá tinh dầu quá cao.

- có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng để xác định, người sử dụng không bắt buộc sử dụng một loại cụ thể.

Thông thường, giá trị trung bình của điểm chớp cháy được đưa ra trong các thông tin Phụ lục của từng tiêu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu của các bên có liên quan.

Cần phải quy định thiết bị sử dụng đ thu được giá trị này.

Thông tin chi tiết, xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018).

D.2  Điểm chớp cháy của tinh dầu oải hương, tất cả các giống

Giá trị trung bình là + 71 °C.

CHÚ THÍCH 1: Giá tr này thu được bảng thiết bị "Luchaire".

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  TCVN 8459 (ISO/TR 11018) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy

[2]  TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu - Mã số đặc trưng

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi