Thông tư 27/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chương trình tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, VSLĐ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2021/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2021/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 đối tượng được miễn, giảm bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
Cụ thể, đối tượng tham gia khoá bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá là người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cơ hữu của tổ chức đánh giá có nhu cầu trở thành chuyên gia đánh giá của một tổ chức đánh giá. Cục trưởng Cục An toàn lao động quyết định thành lập Hội đồng sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động. Đáng chú ý, có hai đối tượng được miễn, giảm các nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động đó là:
Thứ nhất, người có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm công tác thanh tra, kiểm tra, xây dựng chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại các cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật thì được miễn toàn bộ nội dung bồi dưỡng.
Thứ hai, người có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm công tác thanh tra, kiểm tra, xây dựng chính sách, pháp luật thuộc các chuyên ngành khác thì được giảm nội dung bồi dưỡng về: Kỹ năng cần thiết để tổ chức và thực hiện hoạt động đánh giá sự tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; Quy trình tổ chức và thực hiện hoạt động đánh giá về an toàn, vệ sinh lao động.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/3/2022
Xem chi tiết Thông tư 27/2021/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 27/2021/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 27/2021/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chi tiết về nội dung, chương trình và việc tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học đối với chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn cách tính tần suất tai nạn lao động và một số biện pháp thi hành
___________
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn chi tiết về nội dung, chương trình và việc tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học đối với chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn cách tính tần suất tai nạn lao động và một số biện pháp thi hành.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn chi tiết về nội dung, chương trình và việc tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học đối với chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn cách tính tần suất tai nạn lao động và một số biện pháp thi hành.
BỒI DƯỠNG, SÁT HẠCH NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ TÍNH TẦN SUẤT TAI NẠN LAO ĐỘNG
Đối tượng tham gia khoá bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá là người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cơ hữu của tổ chức đánh giá có nhu cầu trở thành chuyên gia đánh giá của một tổ chức đánh giá.
Ki = | Ni x 1000 |
Pi |
Ktb = | K1 + K2 + K3 |
3 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ngoài các trách nhiệm của tổ chức đánh giá được quy định tại Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động có trách nhiệm như sau:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh |
Phụ lục I
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
_______________
STT |
Nội dung |
Số giờ bồi dưỡng |
||
Lý thuyết |
Thảo luận tình huống |
Tổng |
||
I |
Kỹ năng tổ chức, thực hiện hoạt động đánh giá |
8 |
0 |
8 |
1 |
Tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá và phân công trách nhiệm trong hoạt động đánh giá |
|||
2 |
Giao tiếp trong hoạt động đánh giá |
|||
3 |
Thu thập tài liệu, hồ sơ |
|||
4 |
Kinh nghiệm trong hoạt động đánh giá an toàn, vệ sinh lao động |
0 |
4 |
4 |
II |
Quy trình thực hiện hoạt động đánh giá |
4 |
0 |
4 |
1 |
Yêu cầu hoạt động đánh giá tại doanh nghiệp: |
|||
a) Đánh giá hồ sơ, tài liệu |
||||
b) Đánh giá trực tiếp tại nơi làm việc và phỏng vấn người lao động, người quản lý |
||||
2 |
Thu thập hồ sơ, tài liệu, hồ sơ liên quan đến sự tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động của doanh nghiệp |
|||
3 |
Phân tích cơ sở dữ liệu hồ sơ thu thập, đối chiếu với quy định của pháp luật, điều kiện thực tiễn tại doanh nghiệp và dự thảo báo cáo đánh giá |
|||
4 |
Tổ chức thông qua dự thảo báo cáo đánh giá và tiếp thu thêm thông tin, hồ sơ, giải trình và hoàn thiện dự thảo báo cáo đánh giá |
|||
5 |
Thông qua báo cáo đánh giá an toàn, vệ sinh lao động và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các bước tiếp theo |
|
|
|
III |
Nội dung đánh giá về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
1 |
Đánh giá về cơ cấu tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm về an toàn, vệ sinh lao động |
4 |
0 |
4 |
2 |
Công tác lập các kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao động |
|||
3 |
Xây dựng nội quy, quy trình và các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động |
|||
4 |
Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
|||
5 |
Quản lý hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động và việc xây dựng văn hoá an toàn lao động |
|||
6 |
Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc: |
4 |
0 |
4 |
a) Thực hiện quan trắc môi trường lao động |
||||
b) Tổ chức nhận diện và đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
||||
c) Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động |
||||
d) Việc trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, phòng chống cháy nổ và kế hoạch, phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp |
||||
đ) Việc cải thiện điều kiện lao động |
||||
7 |
Chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khoẻ người lao động: |
4 |
0 |
4 |
a) Thực hiện thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và việc làm thêm giờ |
||||
b) Đánh giá, phân loại lao động theo điều kiện lao động và thực hiện chế độ đối với người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
||||
c) Thực hiện chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân, bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
||||
d) Chế độ khám sức khoẻ, điều trị bệnh nghề nghiệp, điều dưỡng, phục hồi sức khoẻ, bố trí công việc phù hợp với sức khoẻ, lập và quản lý hồ sơ sức khoẻ người lao động |
||||
8 |
Khai báo, điều tra, thống kê về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và việc thực hiện trách nhiệm của người sử dụng lao động và tính tần suất tai nạn lao động: |
4 |
0 |
4 |
a) Khai báo, điều tra, thống kê tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
||||
b) Thực hiện trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
||||
c) Tính tần suất tai nạn lao động |
||||
9 |
Thực hiện chính sách về an toàn, vệ sinh lao động với các đối tượng lao động đặc thù |
4 |
0 |
4 |
10 |
Thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc |
|||
11 |
Chấp hành quy định về thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động, báo cáo tai nạn lao động |
|||
12 |
Chấp hành kết luận, kiến nghị, xử lý vi phạm sau thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan có thẩm quyền |
|||
IV |
Báo cáo đánh giá sự tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động |
4 |
0 |
4 |
1 |
Tổng hợp cơ sở dữ liệu, chứng cứ và dự thảo báo cáo |
|||
2 |
Chỉnh sửa dự thảo và công bố báo cáo chính thức |
|||
|
Tổng số giờ bồi dưỡng |
36 |
4 |
40 |
*Ghi chú: 1 giờ học = 60 phút
Phụ lục II
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ SÁT HẠCH KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
_______________
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH Số: ................................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ..... tháng ...... năm 20...... |
BÁO CÁO
Kết quả sát hạch khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
1. THÔNG TIN VỀ KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
- Tổng số học viên dự kiến, số lượng học viên thực tế tham gia (kèm danh sách).
- Thời gian, địa điểm tổ chức sát hạch.
- Công tác tổ chức sát hạch ...........
- Các nội dung khác .............
2. KẾT QUẢ SÁT HẠCH
- Số học viên đủ điều kiện sát hạch .....; Số học viên vi phạm quy chế sát hạch: ...
- Số học viên sát hạch đạt yêu cầu: ......; Số học viên không đạt: ......
Danh sách chi tiết kết quả sát hạch của các học viên được gửi kèm báo cáo này
3. Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
(Ký và ghi rõ họ tên)
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC SÁT HẠCH VÀ KẾT QUẢ SÁT HẠCH
STT |
Họ và tên |
Tên tổ chức đánh giá |
Kết quả sát hạch |
Đánh giá (Đạt/ Không đạt) |
|||
Lần 1 |
Lần 2 |
||||||
Điểm lý thuyết |
Điểm xử lý tình huống |
Điểm lý thuyết |
Điểm xử lý tình huống |
||||
1 |
Nguyễn Văn A |
|
.../... |
.../... |
.../... |
.../... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục III
MẪU CÔNG BỐ DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG SÁT HẠCH ĐẠT YÊU CẦU VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
_____________
I. Danh sách chuyên gia đánh giá thuộc tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động sát hạch đạt yêu cầu
STT |
Tên tổ chức đánh giá |
Tên chuyên gia đánh giá thuộc tổ chức/Mã số |
Địa chỉ tổ chức |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
||||
|
||||
|
||||
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
II. Danh sách tổ chức, cá nhân vi phạm trong hoạt động đánh giá an toàn, vệ sinh lao động và điều chỉnh mức đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
STT |
Tên tổ chức/cá nhân |
Địa chỉ |
Hành vi vi phạm |
Thời hạn áp dụng hình thức xử lý |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|