Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6793:2001 Băng thun
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6793:2001
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6793:2001 Băng thun
Số hiệu: | TCVN 6793:2001 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Năm ban hành: | 2001 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
sTIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6793:2001
BĂNG THUN
Elastic bandages
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho băng thun dạng cuộn là sản phẩm dệt từ sợi polyester và sợi cao su, dùng để băng cố định các khớp xương, bong gân,....
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5794 : 1994 Vải và sản phẩm dệt kim - Phương pháp xác định mật độ.
TCVN 5795 : 1994 Vải dệt kim - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt và độ dãn đút.
TCVN 5796:1994 Vải dệt kim - Phương pháp xác định độ bền nén thủng và độ dãn phồng khi nén bằng quả cầu.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Băng thun là sản phẩm dệt từ sợi polyester và sợi cao su. Băng không được phép lẫn các loại sợi khác và các tạp chất cứng.
3.2. Các chỉ tiêu ngoại quan phải đạt yêu cầu:
- trạng thái: mềm, mịn, có độ đàn hồi:
- màu sắc: màu trắng đến màu trắng ngà.
3.3. Các chỉ tiêu cơ lý của băng thun phải phù hợp với qui định ở bảng 1
Bảng 1 - Chỉ tiêu cơ lý của băng thun
Chỉ tiêu | Mức |
1. Kích thước |
|
- chiều rộng, cm | từ 5 đến 12 |
- chiều dài, m | từ 1 đến 10 |
2. Mật độ sợi, sợi/10 cm |
|
- theo hàng dọc | 150 ± 5 |
- theo hàng ngang | 125 ± 2 |
3. Độ bền nén thủng, không nhỏ hơn, N | 400 |
4. Độ bền đứt, không nhỏ hơn, N | 600 |
5. Độ bền dãn đứt, không nhỏ hơn, % | 190 |
6. Độ dãn dài 100 % sau khi căng trong 4 h, không lớn hơn, % | 105 |
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định mật độ sợi theo TCVN 5794 : 1994
4.2. Xác định độ bền nén thủng của băng thun theo TCVN 5796 : 1994
4.3. Xác định độ bền đứt của băng thun theo TCVN 5795 : 1994
4.4. Xác định độ bền dãn đứt của băng thun theo TCVN 5795 : 1994
4.5. Xác định độ dãn dài 100 % của băng thun sau khi căng trong 4 h
4.5.1. Mẫu thử
Từ cuộn băng cắt lấy 3 mẫu, mỗi mẫu dài 150 mm.
4.5.2. Dụng cụ thử
- kẹp
- thước dài.
- đồng hồ.
4.5.3. Tiến hành thử
Trên mỗi mẫu đánh dấu 2 vạch ngang cách nhau 100 mm.
Kẹp chặt cố định một đầu mẫu, còn đầu kia kéo mẫu dãn 100 % so với chiều dài mẫu. Giữ trạng thái kéo dãn này trong vòng 4 h.
Sau 4 h kéo dãn, nhả kẹp. Để mẫu ổn định ở nhiệt độ phòng trong 30 phút rồi đo chiều dài của mẫu.
4.5.4. Tính kết quả
Độ dãn dài ( DL) của mẫu băng thun tính bằng phần trăm theo công thức :
trong đó
L0 là khoảng cách hai vạch trên mẫu trước khi kéo dãn, tính bằng milimét;
L1 là khoảng cách hai vạch trên mẫu sau khi kéo dãn, tính bằng milimét.
Độ dãn dài của cuộn băng thun được tính bằng trung bình cộng của ba mẫu thử.
5. Bao gói, ghi nhãn và bảo quản
5.1. Mỗi cuộn băng thun được đựng trong một bao PE kín.
5.2. Trên mỗi cuộn băng thun phải có nhãn ghi nội dung sau :
- tên sản phẩm và kích thước chiều rộng x chiều dài;
- tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất;
- số đăng ký
- số lô sản xuất:
- tiêu chuẩn áp dụng;
- ngày tháng sản xuất
- các dấu hiệu lưu ý.
5.3. Sản phẩm băng thun được đặt ở nơi khô ráo, sạch, không nhiễm bụi bẩn.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.