Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6793:2001 Băng thun

Số hiệu: TCVN 6793:2001 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2001
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6793:2001

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6793:2001

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6793:2001 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6793:2001 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

sTIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6793:2001

BĂNG THUN

Elastic bandages

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho băng thun dạng cuộn là sản phẩm dệt từ sợi polyester và sợi cao su, dùng để băng cố định các khớp xương, bong gân,....

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5794 : 1994 Vải và sản phẩm dệt kim - Phương pháp xác định mật độ.

TCVN 5795 : 1994 Vải dệt kim - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt và độ dãn đút.

TCVN 5796:1994 Vải dệt kim - Phương pháp xác định độ bền nén thủng và độ dãn phồng khi nénbằng quả cầu.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Băng thun là sản phẩm dệt từ sợi polyester và sợi cao su. Băng không được phép lẫn các loại sợi khác và các tạp chất cứng.

3.2. Các chỉ tiêu ngoại quan phải đạt yêu cầu:

- trạng thái: mềm, mịn, có độ đàn hồi:

- màu sắc: màu trắng đến màu trắng ngà.

3.3. Các chỉ tiêu cơ lý của băng thun phải phù hợp với qui định ở bảng 1

Bảng 1 - Chỉ tiêu cơ lý của băng thun

Chỉ tiêu

Mức

1. Kích thước

 

- chiều rộng, cm

từ 5 đến 12

- chiều dài, m

từ 1 đến 10

2. Mật độ sợi, sợi/10 cm

 

- theo hàng dọc

150 ± 5

- theo hàng ngang

125 ± 2

3. Độ bền nén thủng, không nhỏ hơn, N

400

4. Độ bền đứt, không nhỏ hơn, N

600

5. Độ bền dãn đứt, không nhỏ hơn, %

190

6. Độ dãn dài 100 % sau khi căng trong 4 h, không lớn hơn, %

105

4. Phương pháp thử

4.1. Xác định mật độ sợi theo TCVN 5794 : 1994

4.2. Xác định độ bền nén thủng của băng thun theo TCVN 5796 : 1994

4.3. Xác định độ bền đứt của băng thun theo TCVN 5795 : 1994

4.4. Xác định độ bền dãn đứt của băng thun theo TCVN 5795 : 1994

4.5. Xác định độ dãn dài 100 % của băng thun sau khi căng trong 4 h

4.5.1. Mẫu thử

Từ cuộn băng cắt lấy 3 mẫu, mỗi mẫu dài 150 mm.

4.5.2. Dụng cụ thử

- kẹp

- thước dài.

- đồng hồ.

4.5.3. Tiến hành thử

Trên mỗi mẫu đánh dấu 2 vạch ngang cách nhau 100 mm.

Kẹp chặt cố định một đầu mẫu, còn đầu kia kéo mẫu dãn 100 % so với chiều dài mẫu. Giữ trạng thái kéo dãn này trong vòng 4 h.

Sau 4 h kéo dãn, nhả kẹp. Để mẫu ổn định ở nhiệt độ phòng trong 30 phút rồi đo chiều dài của mẫu.

4.5.4. Tính kết quả

Độ dãn dài ( DL) của mẫu băng thun tính bằng phần trăm theo công thức :

trong đó

L0 là khoảng cách hai vạch trên mẫu trước khi kéo dãn, tính bằng milimét;

L1 là khoảng cách hai vạch trên mẫu sau khi kéo dãn, tính bằng milimét.

Độ dãn dài của cuộn băng thun được tính bằng trung bình cộng của ba mẫu thử.

5. Bao gói, ghi nhãn và bảo quản

5.1. Mỗi cuộn băng thun được đựng trong một bao PE kín.

5.2. Trên mỗi cuộn băng thun phải có nhãn ghi nội dung sau :

- tên sản phẩm và kích thước chiều rộng x chiều dài;

- tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất;

- số đăng ký

- số lô sản xuất:

- tiêu chuẩn áp dụng;

- ngày tháng sản xuất

- các dấu hiệu lưu ý.

5.3. Sản phẩm băng thun được đặt ở nơi khô ráo, sạch, không nhiễm bụi bẩn.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6793:2001

01

Quyết định 2226/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5794:1994 Vải và sản phẩm dệt kim-Phương pháp xác định mật độ

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5795:1994 Vải dệt kim-Phương pháp xác định độ bền kéo đứt và độ giãn đứt

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5796:1994 Vải dệt kim-Phương pháp xác định độ bền nén thủng và độn giãn phồng khí nén bằng quả cầu

05

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×