- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 7886:2009 Xác định hàm lượng furfural trong rượu chưng cất
| Số hiệu: | TCVN 7886:2009 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe , Thực phẩm-Dược phẩm |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
2009 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7886:2009
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7886:2009
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7886:2009
RƯỢU CHƯNG CẤT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FURFURAL
Distilled liquors - Determination of furfural content
Lời nói đầu
TCVN 7886:2009 được xây dựng trên cơ sở AOAC 960.16 Furfural in Distilled Liquors. Steam Distillation-Spectrotometric Method;
TCVN 7886 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RƯỢU CHƯNG CẤT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FURFURAL
Distilled liquors - Determination of furfural content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng furfural trong rượu chưng cất bằng cách chưng cất hơi nước và đo quang phổ.
2. Thuốc thử
Các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
2.1. Dung dịch chuẩn furfural, chứa tương ứng 0 mg, 1 mg, 3 mg, 4 mg và 5 mg furfural/l.
2.2. Alcohol
3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
3.1. Bình định mức, dung tích 100 ml và 500 ml.
3.2. Pipet, 5 ml.
3.3. Cân phân tích.
3.4. Bình chưng cất (xem Hình 1).
3.5. Máy đo quang phổ.

Hình 1 - Bình chưng cất
4. Cách tiến hành
Dùng pipet (3.2) lấy 25 ml rượu cho vào bình chưng cất (3.4), có các khớp nối thuôn chuẩn và tiến hành chưng cất hơi nước cho đến khi thu được 200 ml. Nếu thấy có sương mờ trong dịch chưng cất, dùng một thể tích alcohol (2.2) cần thiết để pha loãng. Xác định độ hấp thụ A ở bước sóng 277 nm.
Xác định độ hấp thụ của dung dịch chuẩn của furfural chứa 0 mg, 1 mg, 2 mg, 3 mg, 4 mg và 5 mg furfural/l. Dựng đường chuẩn hoặc tính độ hấp thụ trung bình A' của 1 mg furfural/l (khoảng 0,15).
5. Tính kết quả
Hàm lượng furfural, X, tính bằng mg/l mẫu thử, theo công thức sau:
X = (A / A') x F
Trong đó:
A là giá trị độ hấp thụ của mẫu thử tại bước sóng 277 nm;
A' là độ hấp thụ trung bình của 1 mg furfural/l;
F là hệ số pha loãng (thể tích cuối cùng của dung dịch mà tại đó độ hấp thụ A/thể tích phần mẫu thử).
6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
- các kết quả thử nghiệm thu được.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!