Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11953-13:2018 Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11953-13:2018
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11953-13:2018 ISO 16900-13:2015 Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 13: Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp sử dụng khí thở tái tạo và phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp chuyên dụng để thoát hiểm trong hầm mỏ: Phép thử gộp chung nồng độ khí, nhiệt độ, độ ẩm, công thở, sức cản thở, độ đàn hồi và khoảng thời gian thở
Số hiệu: | TCVN 11953-13:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Khoa học-Công nghệ |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11953-13:2015
ISO 16900-13:2015
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP - PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ THIẾT BỊ THỬ - PHẦN 13: PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP SỬ DỤNG KHÍ THỞ TÁI TẠO VÀ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP CHUYÊN DỤNG ĐỂ THOÁT HIỂM TRONG HẦM MỎ: PHÉP THỬ GỘP CHUNG NỒNG ĐỘ KHÍ, NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, CÔNG THỞ, SỨC CẢN THỞ, ĐỘ ĐÀN HỒI VÀ KHOẢNG THỜI GIAN THỞ
Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 13: RPD using regenerated breathable gas and special application mining escape RPD: Consolidated test for gas concentration, temperature, humidity, work of breathing, breathing resistance, elastance and duration
Lời nói đầu
TCVN 11953-13:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 16900-13:2015.
TCVN 11953-13:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11953 (ISO 16900), Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11953-1:2017 (ISO 16900-1:2014), Phần 1: Xác định độ rò rỉ khí vào bên trong;
- TCVN 11953-2:2017 (ISO 16900-2:2009), Phần 2: Xác định trở lực hô hấp;
- TCVN 11953-3:2017 (ISO 16900-3:2012), Phần 3: Xác định độ lọt của phin lọc bụi;
- TCVN 11953-4:2017 (ISO 16900-4:2011), Phần 4: Xác định dung lượng của phin lọc khí và phép thử di trú, giải hấp và thử động cacbon monoxit;
- TCVN 11953-6:2017 (ISO 16900-6:2015), Phần 6: Độ bền cơ học của các bộ phận và mối nối;
- TCVN 11953-7:2017 (ISO 16900-7:2015), Phần 7: Phương pháp thử tính năng thực tế;
- TCVN 11953-8:2017 (ISO 16900-8:2015), Phần 8: Phương pháp đo tốc độ dòng khí của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp loại lọc có hỗ trợ;
- TCVN 11953-9:2017 (ISO 16900-9:2015), Phần 9: Xác định hàm lượng cacbon dioxit trong khí hít vào;
- TCVN 11953-11:2018 (ISO 16900-11:2013), Phần 11: Xác định trường nhìn
- TCVN 11953-12:2018 (ISO 16900-12:2016), Phần 12: Xác định công thở trung bình theo thể tích và áp suất hô hấp đỉnh;
- TCVN 11953-13:2018 (ISO 16900-13:2015), Phần 13: Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp sử dụng khí thở tái tạo và phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp chuyên dụng để thoát hiểm trong hầm mỏ: Phép thử gộp chung nồng độ khí, nhiệt độ, độ ẩm, công thở, sức cản thở, độ đàn hồi và khoảng thời gian thở.
Bộ tiêu chuẩn ISO 16900 còn các tiêu chuẩn sau:
- ISO 16900-5:2016, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 5: Breathing machine, metabolic simulator, RPD headforms and torso, tools and verification tools;
- ISO 16900-10:2015, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 10: Resistance to ignition, flame, radiant heat and heat;
- ISO 16900-14:2015, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 14: Measurement of sound level
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này được dùng để bổ sung cho các tiêu chuẩn tính năng có liên quan của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp (PTBVCQHH). Các phương pháp thử được quy định cho phương tiện hoàn chỉnh hoặc bộ phận của phương tiện. Nếu có sai lệch từ phương pháp thử trong tiêu chuẩn này, thì các sai lệch này phải được quy định trong tiêu chuẩn tính năng có liên quan.
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP - PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ THIẾT BỊ THỬ - PHẦN 13: PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP SỬ DỤNG KHÍ THỞ TÁI TẠO VÀ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP CHUYÊN DỤNG ĐỂ THOÁT HIỂM TRONG HẦM MỎ: PHÉP THỬ GỘP CHUNG NỒNG ĐỘ KHÍ, NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, CÔNG THỞ, SỨC CẢN THỞ, ĐỘ ĐÀN HỒI VÀ KHOẢNG THỜI GIAN THỞ
Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 13: RPD using regenerated breathable gas and special application mining escape RPD: Consolidated test for gas concentration, temperature, humidity, work of breathing, breathing resistance, elastance and duration
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử dành riêng cho phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp sử dụng khí thở tái tạo, khí thở nén có chụp hô hấp loại L, và loại phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp chuyên dụng dùng để thoát hiểm trong hầm mỏ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11953-12 (ISO 16900-12), Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 12: Xác định công thở trung bình theo thể tích và áp suất hô hấp đỉnh
ISO 16972, Respiratory protective devices - Terms, definitions, graphical symbols and units of measurement (Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu bằng hình ảnh và đơn vị đo)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 16972 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
PTBVCQHH loại Sxxxx (class Sxxxx RPD)
PTBVCQHH được cấp khí thở, ở đây Sxxxx bằng với lượng khí thở dùng cho hô hấp, tính bằng lít.
3.2
Nhiệt độ cơ thể áp suất bão hòa (body temperature pressure saturated)
BTPS
Điều kiện chuẩn để biểu thị các thông số thông gió.
CHÚ THÍCH Nhiệt độ cơ thể (37 °C), áp suất khí quyển 101,3 kPa (760 mmHg), và áp suất hơi nước (6,27 kPa) trong không khí bão hòa.
3.3
Nhiệt độ chuẩn áp suất khô (standard temperature pressure dry)
STPD
Điều kiện chuẩn để biểu thị sự tiêu thụ ôxy.
CHÚ THÍCH Nhiệt độ chuẩn (0 °C), áp suất (101,3 kPa, 760 mmHg), không khí khô (độ ẩm tương đối 0 %).
3.4
Dung tích (capacity)
Thể tích khí thở của một PTBVCQHH.
4 Điều kiện ban đầu
Tiêu chuẩn tính năng phải chỉ rõ các điều kiện thử. Các điều kiện này bao gồm như sau:
- Số lượng mẫu thử;
- Các điều kiện vận hành PTBVCQHH;
- Phương tiện hỗ trợ phép thử như đầu giả PTBVCQHH/cách cố định;
- Bất kỳ sự điều hòa sơ bộ hoặc phép thử nào;
- Loại công việc;
- Nhiệt độ thực hiện phép thử;
- Các sai lệch so với (các) phép thử.
5 Yêu cầu chung của phép thử
Nếu không có quy định khác, các giá trị đưa ra trong tiêu chuẩn này được biểu thị bằng các giá trị danh nghĩa. Loại trừ các giới hạn nhiệt độ, các giá trị không được nói rõ là tối đa hoặc tối thiểu thì phải có dung sai ± 5 %. Nếu không có quy định khác, nhiệt độ xung quanh để thử phải từ 16 °C đến 32 °C và độ ẩm tương đối (50 ± 30) %. Các giới hạn nhiệt độ quy định phải có độ chính xác ± 1 °C.
Nếu đánh giá cho các tiêu chí đạt/không đạt tùy thuộc vào phép đo thì phải ghi lại độ không đảm bảo đo theo quy định trong Phụ lục A.
Quá trình khởi động PTBVCQHH phải theo thông tin do nhà sản xuất cung cấp.
6 Phép thử tính năng PTBVCQHH ở từng loại công việc
6.1 Yêu cầu chung
Các bình khí nén của PTBVCQHH phải được nạp khí đến áp suất làm việc trước khi thử (nếu có thể).
PTBVCQHH phải được đưa về trạng thái cân bằng và thử ở từng nhiệt độ thử quy định.
Xác định các thông số sau:
- Công thở/sức cản thở, xem 6.4.1;
- Độ đàn hồi, xem 6.4.2;
- Các giới hạn nồng độ CO2, xem 6.5.2;
- Hàm lượng ôxy của PTBVCQHH dùng khí thở tái tạo, xem 6.5.3.1;
- Hàm lượng ôxy của PTBVCQHH dùng khí thở làm giàu ôxy, xem 6.5.3.2;
- Nhiệt độ và độ ẩm của khí thở hít vào đối với PTBVCQHH dùng khí thở tái tạo và PTBVCQHH dùng khí thở làm giàu ôxy, xem 6.6;
- Dung tích.
Đối với PTBVCQHH chống ôxit cácbon, hàm lượng ôxit cácbon của khí hít vào phải được xác định theo 6.7.
Điểm kết thúc phép thử đối với PTBVCQHH loại Sxxxx phải là khi không đáp ứng được một trong các tiêu chí ở trên đối với loại PTBVCQHH.
Việc đặt chế độ thiết bị mô phỏng sự trao đổi chất đối với từng lưu lượng được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giá trị cài đặt thiết bị mô phỏng sự trao đổi chất đối với từng lưu lượng
Lưu lượng (Hình sin động lực) | Nhịp thở | Thể tích tăng | Tốc độ tiêu thụ O2 | Tốc độ phun CO2 |
l/min | chu kỳ/phút | l | l/min | l/min |
(BTPS)a |
| (BTPS) | (STPD)a | (STPD) |
10 (± 3 %) | 10,0 | 1,0 | 0,31 | 0,26 |
35 (± 2 %) | 23,3 | 1,5 | 1,09 | 0,91 |
65 (± 2 %) | 32,5 | 2,0 | 2,03 | 1,82 |
105 (± 2%) | 42,0 | 2,5 | 3,28 | 3,57 |
135 (± 1 %) | 45,0 | 3,0 | 4,22 | 4,59 |
a Các giá trị trong Bảng 1 được cho ở BTPS và STPD, bởi vì các giá trị ở BTPS phản ánh các điều kiện của con người, trong khi STPD được sử dụng để cài đặt cho thiết bị phòng thử nghiệm. |
6.2 Chế độ thử
6.2.1 Yêu cầu chung
PTBVCQHH phải được thử đến chế độ thử phù hợp với loại công việc quy định.
Thời gian chuyển tiếp từ chế độ công việc này đến chế độ công việc tiếp theo phải không lâu hơn một phút trong khi PTBVCQHH vẫn còn hoạt động.
Trong khi chuyển tiếp giữa các chế độ đặt lưu lượng khác nhau, không được phép dừng máy tạo nhịp thở trong thời gian lâu hơn 5 s đối với các loại PTBVCQHH có sử dụng ôxy làm giàu hoặc ôxy tái tạo.
Đối với tất cả các PTBVCQHH sử dụng các biện pháp kiểm soát, phép thử phải được thực hiện cả với việc đặt chế độ vận hành của PTBVCQHH được điều chỉnh đến các điều kiện dòng tối đa hoặc tối thiểu theo quy định của nhà sản xuất.
Phép thử phải được thực hiện trên đầu giả quy định.
Độ ẩm và nhiệt độ của khí thoát ra phải theo các yêu cầu tính năng.
6.2.2 Chế độ thử đối với PTBVCQHH loại W1
a) 35 l/min trong 10 min
b) 10 l/min trong 5 min
Lặp lại các bước a và b ở trên cho đến khi đạt đến điểm kết thúc phép thử.
PTBVCQHH phải có dung tích đủ để hoàn thành tối thiểu bước a một lần. Không yêu cầu hoàn thành toàn bộ bước b nếu đạt đến điểm kết thúc phép thử.
6.2.3 Chế độ thử đối với PTBVCQHH loại W2
a) 35 l/min trong 5 min
b) 65 l/min trong 5 min
c) 10 l/min trong 5 min
Lặp lại các bước từ a đến c ở trên cho đến khi đạt đến điểm kết thúc phép thử.
PTBVCQHH phải có dung tích đủ để hoàn thành các bước a và b tối thiểu một lần. Không yêu cầu hoàn thành toàn bộ bước c nếu đạt đến điểm kết thúc phép thử.
6.2.4 Chế độ thử đối với PTBVCQHH loại W3
a) 35 l/min trong 4 min
b) 65 l/min trong 3 min
c) 105 l/min trong 3 min
d) 10 l/min trong 5 min
Lặp lại các bước từ a đến d ở trên cho đến khi đạt đến điểm kết thúc phép thử.
PTBVCQHH phải có dung tích đủ để hoàn thành các bước a, b và c tối thiểu một lần. Không yêu cầu hoàn thành toàn bộ bước d nếu đạt đến điểm kết thúc phép thử.
6.2.5 Chế độ thử đối với PTBVCQHH loại W4
a) 35 l/min trong 2 min
b) 105 l/min trong 3 min
c) 65 l/min trong 2 min
d) 135 l/min trong 3 min
e) 10 l/min trong 5 min
Lặp lại các bước từ a đến e ở trên cho đến khi đạt đến điểm kết thúc phép thử.
PTBVCQHH phải có dung tích đủ để hoàn thành các bước a, b, c và d tối thiểu một lần. Không yêu cầu hoàn thành toàn bộ bước e nếu đạt đến điểm kết thúc phép thử.
6.3 Xác định dung tích của PTBVCQHH loại Sxxxx
6.3.1 PTBVCQHH loại Sxxxx - có chụp hô hấp loại L sử dụng khí thở nén
PTBVCQHH phải được cân bằng ở từng nhiệt độ thử quy định và được thử ở nhiệt độ môi trường, theo chế độ công việc do nhà sản xuất quy định. Quy trình xác định dung tích phải được thực hiện ở các chế độ đặt theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Giá trị cài đặt máy tạo nhịp thở cho phép thử dung tích
Loại công việc | Lưu lượng (Hình sin động lực) l/min (BTPS) | Thể tích tăng | Tần số |
W1 | 30 ± 2 % | 1,5 | 20,0 |
W2 | 40 ± 2 % | 2,0 | 20,0 |
W3 | 50 ± 2 % | 2,0 | 25,0 |
W4 | 65 ± 2 % | 2,0 | 32,5 |
Dung tích cho PTBVCQHH là thể tích khí thở có thể sử dụng giảm xuống đến 2,0 MPa.
Dung tích phải được xác định bằng kết quả thấp nhất.
Dung tích tính bằng lít, làm tròn xuống đến số gia của 150 l đến 900 l và số gia của 300 l đến hơn 900 l.
6.3.2 PTBVCQHH loại Sxxxx - không sử dụng khí thở nén
PTBVCQHH phải được đánh giá như đề cập dưới đây khi thử theo bảng sau. Ổn định tối thiểu một PTBVCQHH ở từng nhiệt độ thử quy định và thử ở nhiệt độ môi trường, theo chế độ công việc do nhà sản xuất quy định. Quy trình xác định dung tích phải được thực hiện ở các giá trị cài đặt theo quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Giá trị cài đặt thiết bị mô phỏng sự trao đổi chất đối với dung tích
Loại công việc | Lưu lượng (Hình sin động lực) l/min (BTPS) | Thể tích tăng | Tần số | Tốc độ tiêu l/min (STPD) | Tốc độ phun CO2 l/min (STPD) |
W1 | 30 (± 2 %) | 1,5 | 20,0 | 0,93 | 0,78 |
W2 | 40 (± 2 %) | 2,0 | 20,0 | 1,24 | 1,05 |
W3 | 50 (± 2 %) | 2,0 | 25,0 | 1,55 | 1,35 |
W4 | 65 (± 2 %) | 2,0 | 32,5 | 2,03 | 1,82 |
Dung tích là khí thở có thể sử dụng được cấp bởi PTBVCQHH cho đến khi không đáp ứng được giới hạn tính năng trong tiêu chuẩn tính năng.
Dung tích phải được xác định bằng kết quả thấp nhất.
Dung tích tính bằng lít, làm tròn xuống đến số gia của 150 l đến 900 l và số gia của 300 l đến hơn 900 l.
6.4 Công thở trung bình theo thể tích, áp suất và độ đàn hồi
6.4.1 Công thở/sức cản thở (áp suất đỉnh)
Công thở và sức cản thở (áp suất đỉnh) của PTBVCQHH phải được xác định tại từng chu kỳ của từng bước chế độ thử đối với loại công việc xác định, được quy định trong 6.2.
Các phép đo phải bắt đầu sau khi ổn định từng bước.
Ghi lại giá trị trung bình của 10 lần xác định liên tiếp.
Thực hiện phép thử theo TCVN 11953-12 (ISO 16900-12) và các chế độ thử liên quan theo quy định từ 6.2.2 đến 6.2.5.
6.4.2 Độ đàn hồi
Độ đàn hồi PTBVCQHH phải được xác định tại từng chu kỳ của từng bước chế độ thử đối với loại công việc xác định, được quy định trong 6.2. Các phép đo phải bắt đầu sau khi ổn định từng bước.
Ghi lại giá trị trung bình của 10 lần xác định liên tiếp.
Phép thử phải được thực hiện theo TCVN 11953-12 (ISO 16900-12).
6.5 Nồng độ khí
6.5.1 Yêu cầu chung
Một giá trị đỉnh thu được do chuyển thiết bị thử từ một mức công việc đến mức tiếp theo không được coi là lỗi và cũng không được xác định là một giá trị trong quá trình đo khí.
Thiết bị thử và thiết bị đo phải phù hợp với nồng độ khí thử và mức độ ẩm và có độ nhạy đủ để ghi lại những thay đổi xuất hiện trong các phép thử.
Ghi lại nồng độ khí thử, tính bằng phần trăm của khí khô.
6.5.2 Giới hạn nồng độ CO2
Sử dụng giá trị trung bình của 10 lần thở liên tiếp để xác định điểm cuối.
Thực hiện phép thử theo TCVN 11953-9 (ISO 16900-9) và các chế độ thử liên quan theo quy định từ 6.2.2 đến 6.2.5.
6.5.3 Hàm lượng ôxy
6.5.3.1 Hàm lượng ôxy của PTBVCQHH sử dụng khí thở tái tạo
Phép thử sử dụng các chế độ thử thích hợp được quy định từ 6.2.2 đến 6.2.5.
Xác định mức ôxy hít vào thấp nhất trong ba phút đầu tiên.
Xác định mức ôxy hít vào thấp nhất ở khoảng giữa phút thứ ba rưỡi và điểm cuối.
6.5.3.2 Hàm lượng ôxy của PTBVCQHH sử dụng khí thở làm giàu ôxy
Phép thử sử dụng các chế độ thử thích hợp được quy định từ 6.2.2 đến 6.2.5.
Xác định mức ôxy hít vào thấp nhất từ khi bắt đầu phép thử đến điểm cuối.
6.6 Nhiệt độ và độ ẩm
Giá trị đỉnh thu được do chuyển thiết bị thử từ một mức chế độ công việc này đến mức chế độ tiếp theo không được coi là lỗi.
Phép thử sử dụng các chế độ thử thích hợp được quy định từ 6.2.2 đến 6.2.5.
Ghi lại nhiệt độ hít vào cao nhất đối với từng dải độ ẩm tương đối hít vào.
6.7 Hàm lượng CO của khí hít vào
Sơ đồ bố trí thiết bị cần cho phép thử này được thể hiện trên Hình 3. Phải đo nhiệt độ của khí hít vào bằng một cảm biến có độ nhạy cao nhất. Đo nhiệt độ bầu ướt của khí hít vào theo chú dẫn 4 trong Hình 3. Đo và ghi lại liên tục công thở, độ ẩm và nhiệt độ bầu khô của khí hít vào và nồng độ ôxit cácbon.
Đưa dòng khí thử liên tục vào buồng thử. Môi trường thử bao gồm không khí có nhiệt độ, độ ẩm và nồng độ CO theo quy định trong tiêu chuẩn tính năng. Đo và kiểm soát liên tục nồng độ ôxít cácbon trong buồng thử gần với đầu khí vào của thiết bị lọc. Đo nhiệt độ và độ ẩm của khí hít vào tại điểm lấy mẫu trong miệng ống dẫn khí (xem chú dẫn 4 trong Hình 3).
Kiểm tra nhiệt độ của khí thở ra tại điểm đo nhiệt độ của bộ nối và điều chỉnh trước khi bắt đầu phép thử. Kiểm soát và điều chỉnh liên tục độ ẩm của khí thử trong buồng thử gần với đầu khí vào của PTBVCQHH. Phép đo nồng độ CO và độ ẩm có thể được thực hiện tại một điểm trên nhánh dòng hít vào giữa các van kiểm tra và thiết bị điều hòa đối với khí thở ra (xem chú dẫn 7 và chú dẫn 8 trong Hình 3).
CHÚ THÍCH Môi trường thử trong buồng thử có thể bị ảnh hưởng bởi PTBVCQHH khi thử.
7 Thiết bị, dụng cụ
Hình 1 thể hiện cách thiết lập đơn giản để ghi lại nhiệt độ, O2, CO2, và độ ẩm. Các phép đo được thực hiện tại điểm lấy mẫu ở miệng ống dẫn khí (xem chú dẫn 4). Cảm biến chuyển vị trên máy tạo nhịp thở để nhận biết liệu máy tạo nhịp thở đang hít vào hay thở ra.
Khí hít vào có thể được phân tích bằng cách chỉ lấy mẫu trong pha hít vào (xem Hình 2), bằng cách lựa chọn chỉ các pha hít vào trong dữ liệu ghi lại hoặc các phương pháp tương đương khác.
CHÚ DẪN
1 Đầu giả hoặc cơ cấu phù hợp khác để giữ PTBVCQHH khi thử
2 Máy tạo nhịp thở
3 Cảm biến chuyển vị
4 Điểm lấy mẫu ở miệng ống dẫn khí
5 Bộ chuyển đổi hoặc điều hòa tín hiệu, nếu tách biệt với chú dẫn 4
6 Thiết bị thu nhận dữ liệu
7 Van kiểm tra
8 Thiết bị điều hòa (ví dụ: kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, kiểm soát O2, CO2) đối với khí thở ra
Hình 1 - Sơ đồ đơn giản về cách lắp đặt phép thử điển hình
CHÚ DẪN
1 Đầu giả hoặc cơ cấu phù hợp khác để giữ PTBVCQHH khi thử
2 Máy tạo nhịp thở
3 Cảm biến chuyển vị
4 Điểm lấy mẫu ở miệng ống dẫn khí
5 Bộ chuyển đổi hoặc điều hòa tín hiệu, nếu tách biệt với chú dẫn 4
6 Thiết bị thu nhận dữ liệu
7 Van kiểm tra
8 Thiết bị điều hòa (ví dụ: kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, kiểm soát O2, CO2) đối với khí thở ra
9 Thiết bị kiểm soát lấy mẫu được vận hành từ cảm biến chuyển vị để đảm bảo chỉ lấy mẫu trong pha hít vào
Hình 2 - Sơ đồ đơn giản về cách lắp đặt phép thử điển hình ở nơi mẫu khí được lấy chỉ trong pha hít vào
CHÚ DẪN
1 Đầu giả hoặc cơ cấu phù hợp khác để giữ PTBVCQHH khi thử
2 Máy tạo nhịp thở
3 Cảm biến chuyển vị
4 Điểm lấy mẫu ở miệng ống dẫn khí
5 Bộ chuyển đổi hoặc điều hòa tín hiệu, nếu tách biệt với chú dẫn 4
6 Thiết bị thu nhận dữ liệu
7 Van kiểm tra
8 Thiết bị điều hòa (ví dụ: kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, kiểm soát O2, CO2) đối với khí thở ra
9 Máy hút ẩm
10 Thiết bị kiểm soát dòng không khí
11 Thiết bị kiểm soát ôxít cácbon
Hình 3 - Sơ đồ đơn giản về cách lắp đặt phép thử điển hình đối với phép thử ôxít cácbon
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
a) Thông tin để nhận biết PTBVCQHH (model, kích thước);
b) Các thông số vận hành quy định cho PTBVCQHH;
c) Số lượng mẫu thử được thử;
d) Bất kỳ sự điều hòa sơ bộ hoặc phép thử nào;
e) Lựa chọn đầu giả/thân giả PTBVCQHH;
f) Tổ hợp của thể tích tăng, nhịp thở và chế độ thông khí theo phút;
g) Đối với từng mẫu thử:
1) Hàm lượng ôxy tối thiểu,
2) Các mức cácbon dioxit,
3) Nhiệt độ và độ ẩm
4) Các mức ôxít cácbon;
h) Bất cứ sai lệch nào so với phương pháp thử và điều chỉnh;
i) Độ không đảm bảo đo (xem Phụ lục A).
Phụ lục A
(quy định)
Áp dụng độ không đảm bảo đo
A.1 Xác định sự phù hợp
Để xác định sự phù hợp hoặc các khía cạnh khác của phép đo theo phương pháp thử này, khi so sánh với các giới hạn yêu cầu kỹ thuật đã cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ, phải áp dụng như sau:
Nếu kết quả thử ± độ không đảm bảo đo, U, nằm hoàn toàn vào bên trong hoặc bên ngoài vùng yêu cầu kỹ thuật đối với phép thử cụ thể được cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì kết quả phải là đạt hoặc không đạt (xem Hình A.1 và A.2)
CHÚ DẪN
1 Giới hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ không đảm bảo đo, U
5 Giá trị đo được
Hình A.1 - Kết quả đạt
CHÚ DẪN
1 Giới hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ không đảm bảo đo, U
5 Giá trị đo được
Hình A.2 - Kết quả không đạt
Nếu kết quả thử ± độ không đảm bảo đo, U, nằm bên ngoài giá trị giới hạn quy định kỹ thuật (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) đối với phép thử cụ thể được cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì khi đánh giá đạt hoặc không đạt phải được xác định dựa trên an toàn của người đeo phương tiện; đó là, kết quả phải cho là không đạt (xem Hình A.3).
CHÚ DẪN
1 Giới hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ không đảm bảo đo, U
5 Giá trị đo được
Hình A.3 - Kết quả không đạt
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.