Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
Xem có chú thích thay đổi nội dung
BỘ Y TẾ - BỘ QUỐC PHÒNG Số: 16/2016/TTLT-BYT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Luật Nghĩa vụ Quân sự năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế và Cục trưởng Cục Quân y - Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư liên tịch quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Kinh phí bảo đảm cho việc khám sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe, kiểm tra sức khỏe, giám định sức khỏe, làm các xét nghiệm cho công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự được sử dụng từ ngân sách địa phương bảo đảm cho công tác quốc phòng - an ninh theo quy định hiện hành. Định mức vật tư tiêu hao và kinh phí cho hoạt động kiểm tra sức khỏe, khám sức khỏe thực hiện Nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
- Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện gồm: bác sỹ, nhân viên y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện, cán bộ chuyên môn Phòng Y tế, quân y Ban Chỉ huy quân sự huyện và các đơn vị có liên quan.
- Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự gồm:
+ 01 Chủ tịch: do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện đảm nhiệm;
+ 01 Phó Chủ tịch: Phó giám đốc phụ trách chuyên môn;
+ 01 Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng do cán bộ chuyên môn Phòng Y tế đảm nhiệm;
+ Các ủy viên khác.
- Số lượng ủy viên Hội đồng, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, nhưng phải bảo đảm đủ số lượng và trình độ thực hiện khám sức khỏe theo quy định tại Khoản 2, đủ bộ phận theo quy định tại Khoản 5 Điều này, trong đó phải có tối thiểu từ 3 - 5 bác sỹ. Khám về nội khoa, ngoại khoa phải do các bác sỹ nội khoa và ngoại khoa đảm nhiệm; các chuyên khoa khác, có thể bố trí bác sỹ hoặc y sỹ, kỹ thuật viên thuộc chuyên khoa đó đảm nhiệm.
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định các vấn đề theo đa số;
- Trường hợp các thành viên của Hội đồng không thống nhất về phân loại và kết luận sức khỏe thì Chủ tịch Hội đồng ghi vào phiếu sức khỏe kết luận theo ý kiến của đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì quyết định theo bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng. Những ý kiến không thống nhất phải được ghi đầy đủ vào biên bản, có chữ ký của từng thành viên trong Hội đồng, gửi Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện.
- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện về việc triển khai khám sức khỏe, phân loại và kết luận sức khỏe cho từng công dân được gọi nhập ngũ;
- Tổng hợp báo cáo kết quả khám sức khỏe gửi Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) theo quy định; bàn giao toàn bộ hồ sơ sức khỏe cho Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện (qua Phòng Y tế huyện).
- Chủ tịch Hội đồng:
+ Điều hành toàn bộ hoạt động của Hội đồng; chịu trách nhiệm trước Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện về chất lượng khám sức khỏe công dân thuộc diện được gọi làm nghĩa vụ quân sự;
+ Quán triệt, phổ biến kế hoạch khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, chức trách, nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Hội đồng khám sức khỏe;
+ Triệu tập và chủ trì họp Hội đồng để kết luận đối với những trường hợp có ý kiến không thống nhất về kết luận sức khỏe;
+ Tổ chức hội chẩn và ký giấy giới thiệu cho công dân khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự đi kiểm tra ở các cơ sở y tế khi cần thiết;
+ Trực tiếp kết luận phân loại sức khỏe và ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
+ Tổ chức họp rút kinh nghiệm công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự và báo cáo với Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện.
- Phó Chủ tịch Hội đồng:
+ Thay mặt Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt;
+ Trực tiếp khám sức khỏe, tham gia hội chẩn khi cần thiết;
+ Tham gia họp Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Ủy viên Thường trực, kiêm Thư ký Hội đồng:
+ Lập dự trù, tổng hợp và quyết toán kinh phí, thuốc, vật tư tiêu hao phục vụ cho công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
+ Chuẩn bị phương tiện, cơ sở vật chất, hồ sơ sức khỏe và các tài liệu cần thiết khác để Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự làm việc; tham gia họp Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
+ Tham gia khám sức khỏe, hội chẩn khi cần thiết;
+ Thực hiện đăng ký, thống kê và giúp Chủ tịch Hội đồng làm báo cáo lên Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện và Sở Y tế theo Mẫu 3a và Mẫu 5c Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các ủy viên Hội đồng:
+ Trực tiếp khám sức khỏe và tham gia hội chẩn khi cần thiết;
+ Chịu trách nhiệm về chất lượng khám và kết luận sức khỏe trong phạm vi được phân công;
+ Tham gia họp Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự khi được triệu tập.
- Phòng khám thể lực;
- Phòng đo mạch, Huyết áp;
- Phòng khám thị lực, Mắt;
- Phòng khám thính lực, Tai - Mũi - Họng;
- Phòng khám Răng - Hàm - Mặt;
- Phòng khám Nội và Tâm thần kinh;
- Phòng khám Ngoại khoa, Da liễu;
- Phòng xét nghiệm;
- Phòng kết luận.
Trường hợp có khám tuyển công dân nữ thực hiện khám sản phụ khoa theo hướng dẫn tại Mục IV Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tổ chức, triển khai khám, phân loại và kết luận lại sức khỏe cho toàn bộ chiến sỹ mới theo kế hoạch đã được phê duyệt;
- Tổng hợp báo cáo kết quả khám phúc tra sức khỏe.
- Nếu bệnh khỏi thì bỏ chữ “T” và chuyển loại sức khỏe;
- Nếu không khỏi hoặc có chiều hướng tiến triển xấu, cần phải tổ chức khám lại và có kết luận đủ sức khỏe hoặc không đủ sức khỏe gọi nhập ngũ phải trả về địa phương.
Theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:
PHIẾU SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊ
- Phần sơ yếu lý lịch do Ban chỉ huy quân sự xã ghi;
- Tiền sử bệnh tật: do Trạm y tế xã ghi và chịu trách nhiệm.
NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN Y TẾ CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Đối với các huyện có Bệnh viện huyện thì Bệnh viện huyện thực hiện các nhiệm vụ quy định cho Trung tâm Y tế huyện tại các Khoản 5, 6 và 7 Điều 16 Thông tư này.
NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUÂN SỰ CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUÂN Y CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chỉ đạo cơ quan y tế các cấp quán triệt, tổ chức thực hiện các quy định, hướng dẫn hàng năm của Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan về công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
Nơi nhận: |
|
Phụ lục 1
PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC VÀ BỆNH TẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế -Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự)
______________
I. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO THỂ LỰC (Bảng số 1)
LOẠI |
NAM |
NỮ |
|||
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
Vòng ngực (cm) |
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
|
1 |
≥ 163 |
≥ 51 |
≥ 81 |
≥ 154 |
≥ 48 |
2 |
160 - 162 |
47 - 50 |
78 - 80 |
152 - 153 |
44 - 47 |
3 |
157 - 159 |
43 - 46 |
75 - 77 |
150 - 151 |
42 - 43 |
4 |
155 - 156 |
41 - 42 |
73 - 74 |
148 - 149 |
40 - 41 |
5 |
153 - 154 |
40 |
71 - 72 |
147 |
38 - 39 |
6 |
≤ 152 |
≤ 39 |
≤ 70 |
≤ 146 |
≤ 37 |
Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI (xem phần chú dẫn khám tuyển).
II. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT (Bảng số 2)
1. Các bệnh về mắt
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
---|---|---|
1 |
Thị lực (không kính): |
|
|
Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt |
|
|
10/10 19/10 |
1 |
|
10/10 18/10 |
2 |
|
9/10 17/10 |
3 |
|
8/10 16/10 |
4 |
|
6,7/10 13/10 -15/10 |
5 |
|
1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 -12/10 |
6 |
2 |
Cận thị: |
|
|
- Cận thị dưới -1,5 D |
2 |
|
- Cận thị từ - 1,5 D đến dưới - 3 D |
3 |
|
- Cận thị từ - 3 D đến dưới - 4 D |
4 |
|
- Cận thị từ - 4 D đến dưới - 5 D |
5 |
|
- Cận thị từ - 5 D trở lên |
6 |
|
- Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt |
Dựa vào thị lực không kính tăng lên 1 điểm |
3 |
Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên) |
6 |
4 |
Viễn thị: |
|
|
- Viễn thị dưới + 1,5 D |
3 |
|
- Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D |
4 |
|
- Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D |
5 |
|
- Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D |
6 |
|
- Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt |
4 |
5 |
Các loại loạn thị |
6 |
6 |
Mộng thịt: |
|
|
- Mộng thịt độ 1, độ 2 |
2 |
|
- Mộng thịt độ 3 |
4 |
|
- Mộng thịt che đồng tử |
5 |
|
- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính |
5 |
7 |
Bệnh giác mạc: |
|
|
- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm |
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm |
|
- Sẹo giác mạc có dính mống mắt |
6 |
|
- Đang viêm giác mạc: |
|
|
+ Nhẹ |
3T |
|
+ Vừa |
4T |
8 |
Mắt hột: |
|
|
- Chưa biến chứng: |
|
|
+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển |
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm |
|
+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo |
Giữ nguyên phân loại theo thị lực |
|
- Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc) |
5
|
9 |
Lông siêu (quặm) ở mi mắt: |
|
|
- Không ảnh hưởng đến thị lực |
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm |
|
- Có ảnh hưởng đến thị lực |
4 (3) |
10 |
Viêm kết mạc (màng tiếp hợp): |
|
|
- Cấp |
2T |
|
- Viêm kết mạc mùa xuân |
4 |
11 |
Lệ đạo: |
|
|
- Viêm tắc lệ đạo cấp tính |
3T |
|
- Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi: |
|
|
+ Nếu ở 1 bên mắt |
5 |
|
+ Nếu ở 2 bên mắt |
6 |
12 |
Bệnh các cơ vận nhãn: |
|
|
- Lác cơ năng: |
|
|
+ Không ảnh hưởng đến chức năng |
3 |
|
+ Có ảnh hưởng chức năng |
5 |
|
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) |
6 |
13 |
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) |
5 |
14 |
Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt: |
|
|
- Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi |
6 |
|
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ |
6 |
|
- Những bệnh ở hốc mắt |
6 |
15 |
Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ) |
6 |
16 |
Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà) |
6 |
17 |
Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh |
6 |
18 |
Những bệnh khác về mắt: |
|
|
- Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên |
6 |
|
- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh) |
6 |
2. Các bệnh về răng, hàm, mặt
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
---|---|---|
19 |
Răng sâu: |
|
|
- Chỉ có răng sâu độ 1 - 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai |
2 |
|
- Có ≤ 3 răng sâu độ 3 |
2 |
|
- Có 4 - 5 răng sâu độ 3 |
3 |
|
- Có 6 răng sâu độ 3 |
4T |
|
- Có 7 răng sâu độ 3 trở lên |
5T |
20 |
Mất răng: |
|
|
- Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn) |
1 |
|
- Mất răng đã có phục hình đảm bảo chức năng và thẩm mỹ |
2 |
|
- Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên |
2 |
|
- Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên |
3 |
|
- Mất 5 - 7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên |
4 |
|
- Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50% |
5 |
21 |
Viêm lợi: |
|
|
- Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi mủ sâu |
1 |
|
- Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi mủ sâu |
2 |
22 |
Viêm quanh răng (nha chu viêm): |
|
|
- Viêm quanh răng đã điều trị ổn định vẫn còn túi lợi sâu |
3 |
|
- Viêm quanh răng ở < 5 răng, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 |
3 |
|
- Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2- 3 - 4 |
4 |
|
- Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên |
5 |
23 |
Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: |
|
|
- 1 - 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
+ Đang còn viêm |
2T |
|
+ Đã điều trị ổn định |
2 |
|
- 3 - 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
+ Đang còn viêm |
3T |
|
+ Đã điều trị ổn định |
3 |
|
- 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
+ Đang còn viêm |
4T |
|
+ Đã điều trị ổn định |
4 |
|
- Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng |
5 |
24 |
Biến chứng răng khôn: |
|
|
- Biến chứng đã điều trị tốt |
1 - 2 |
|
- Biến chứng đang chữa |
2T |
25 |
Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi: |
|
|
- Viêm loét cấp tính |
3T |
|
- Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi |
4 |
26 |
Viêm tuyến nước bọt: |
|
|
- Viêm tuyến mang tai: |
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
2 |
|
+ Viêm tuyến mang tai cấp |
3T |
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 bên đã ổn định |
3 |
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định |
4 |
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định |
5 |
|
- Viêm tuyến nước bọt dưới hàm: |
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
2 |
|
+ Viêm cấp |
4T |
|
+ Viêm mạn, xơ hoá, chưa ổn định |
5 |
|
+ Sỏi ống Wharton |
5 |
27 |
Viêm khớp thái dương hàm: |
|
|
- Viêm cấp tính |
3T |
|
- Viêm mạn tính |
4 |
28 |
Xương hàm gãy: |
|
|
- Đã liền tốt, khớp cắn không di lệch hoặc di lệch ít |
2 |
|
- Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai |
4 |
29 |
Khe hở môi, khe hở vòm miệng: |
|
|
- Khe hở môi 1 bên, không toàn bộ: |
|
|
+ Đã phẫu thuật, không ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chức năng |
2 |
|
+ Chưa phẫu thuật |
3 |
|
- Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên: |
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình, ảnh hưởng ít đến thẩm mỹ và phát âm |
3 |
|
+ Chưa phẫu thuật |
4T |
|
- Khe hở môi toàn bộ 2 bên: |
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình |
4 |
|
+ Chưa phẫu thuật |
5T |
|
- Khe hở vòm: |
|
|
+ Khe hở vòm mềm |
3 |
|
+ Khe hở vòm toàn bộ |
5 |
|
- Khe hở môi kèm theo khe hở vòm |
6 |
30 |
Bệnh lý và u vùng mặt |
|
|
- Các bệnh lý lành tính đã điều trị ổn định (nang chân răng, nang nhầy…) |
2 |
|
- U lành đã phẫu thuật ổn định không ảnh hưởng đến chức năng (torus, u lợi xơ…) |
3 |
|
- U lành đã phẫu thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch…) |
5 |
3. Các bệnh về tai, mũi, họng
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
---|---|---|
31 |
Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): |
|
|
- Một bên tai 5 m - tai bên kia 5 m |
1 |
|
- Một bên tai 4 m - tai bên kia 2 m - 4 m |
2 |
|
- Một bên tai 3 m - tai bên kia 1 m - 3 m |
3 |
|
- Một bên tai 3 m - tai bên kia dưới 1 m |
4 |
|
- Một bên tai 2 m - tai bên kia 1 m - 2 m |
4 |
|
- Một bên tai 2 m - tai bên kia điếc |
5 |
|
- Một bên tai 1 m - tai bên kia 0,5 m - 1m |
5 |
|
- Một bên tai 1 m - tai bên kia điếc |
6 |
32 |
Tai ngoài: |
|
|
- Hẹp, dị dạng, rách, méo vành tai và ống tai ngoài |
3 |
|
- Viêm tai ngoài cấp tính |
3T |
|
- Viêm tai ngoài mạn tính: |
|
|
+ Chưa ảnh hưởng sức nghe |
3 |
|
+ Đã ảnh hưởng sức nghe |
4 - 5 tùy theo sức nghe để phân loại |
33 |
Tai giữa: |
|
|
- Viêm tai giữa cấp tính |
4 T |
|
- Viêm tai giữa cấp tính hay mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, thủng ở vị trí: |
|
|
+ Trước dưới |
5 |
|
+ Trước trên |
6 |
|
+ Vùng trung tâm |
5 |
|
+ Sau dưới |
5 |
|
+ Sau trên |
6 |
|
- Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome) |
6 |
|
- Viêm tai giữa mạn tính cũ, khô hoàn toàn tùy theo sức nghe mà phân loại |
4 – 5 (3-4) |
34 |
Xương chũm: |
|
|
- Viêm tai xương chũm cấp tính và mạn tính |
5 |
|
- Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu: |
|
|
+ Liền sẹo hoàn toàn |
4 |
|
+ Không liền sẹo, còn chảy mủ tai |
6 |
|
- Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu: |
|
|
+ Hốc mổ khô |
5 |
|
+ Hốc mổ còn chảy mủ |
6 |
35 |
Tai trong: |
|
|
- Ù tai kèm giảm sức nghe đường tiếp nhận |
5 |
|
- Chóng mặt mê nhĩ |
5 |
36 |
Mũi: |
|
|
- Mũi, hố mũi, vách ngăn bị lệch vẹo, dị dạng, nếu: |
|
|
+ Không có rối loạn hô hấp và phát âm |
3 |
|
+ Đã có rối loạn hô hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ hoặc có ảnh hưởng đến cấu tạo lồng ngực |
4 - 5 |
|
+ Có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, thường xuyên rối loạn phát âm |
6 |
|
- Viêm mũi mạn tính đơn thuần (co thắt quá phát hoặc tiết dịch): |
|
|
+ Nếu không có rối loạn chức năng hô hấp |
2 |
|
+ Có rối loạn chức năng hô hấp rõ, tùy theo thể trạng |
4 - 5 |
|
+ Teo đét, trĩ mũi (ozene) chảy máu cam thường xuyên |
6 |
|
- Polip mũi (thịt thừa mũi), thường có viêm xoang: |
|
|
+ 1 bên nhỏ, bên kia bình thường |
4 |
|
+ 1 bên to, bên kia bình thường |
5 |
|
+ Polip cả 2 bên |
5 |
|
+ Polip cả 2 bên kèm theo thoái hoá xương xoăn mũi giữa |
6 |
37 |
Họng: |
|
|
- Viêm họng cấp tính |
2T |
|
- Viêm họng mạn tính đơn thuần, thể trạng tốt |
2 |
|
- Viêm họng mạn tính hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng |
4 |
38 |
Amidan: |
|
|
- Viêm amidan cấp |
2T |
|
- Viêm amidan đơn thuần không ảnh hưởng đến chức năng |
2 |
|
- Amidan viêm mạn tính quá phát có nhiều hốc mủ, tái phát luôn |
4T |
|
- Amidan viêm mạn tính đã được cắt bỏ |
2 |
|
- Amidan quá phát đơn thuần, đã ảnh hưởng đến hô hấp, đặc biệt là khi gắng sức và khi ngủ |
5T |
39 |
Chảy máu cam: |
|
|
- Chảy máu cam tái phát nhiều lần chưa rõ nguyên nhân, chưa ảnh hưởng đến thể trạng |
4 |
|
- Chảy máu cam do các nguyên nhân ảnh hưởng tới thể trạng gây thiếu máu, suy nhược, xanh xao |
5 |
40 |
Thanh quản: |
|
|
- Viêm thanh quản cấp tính |
2T |
|
- Viêm thanh quản mạn tính, nếu: |
|
|
+ Không có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói còn phân biệt được, thể trạng tốt |
3 |
|
+ Có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém |
4 |
|
- Liệt các cơ khép - mở dây thanh và liệt dây thần kinh hồi qui |
5 |
|
- Khàn tiếng đơn thuần, không liệt dây thanh, không có tổn thương hoặc chỉ tổn thương nhẹ ở niêm mạc dây thanh |
3 |
|
- Khàn tiếng do các khối u lành tính ở dây thanh như: polip, hạt xơ dây thanh, u nang, u nhú (papilloma) dây thanh... |
5 |
|
- Nói lắp: |
|
|
+ Nói 1 câu độ 4 - 5 chữ lắp 1 lần |
3 |
|
+ Nói 1 câu độ 4 - 5 chữ lắp 2 lần trở lên |
4 |
|
+ Nói lắp có biến dạng thanh quản, rò thanh quản |
6 |
41 |
Xoang mặt: |
|
|
- Viêm xoang hàm, xoang trán, xoang sàng cấp tính |
3T |
|
- Viêm xoang hàm mạn tính |
5 |
|
- Viêm xoang trán, xoang sàng mạn tính |
5 |
|
- Viêm mũi có phản ứng xoang mặt |
2T |
42 |
Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm |
6 |
43 |
Viêm nhóm xoang sau (xoang sàng sau, xoang bướm) mạn tính, hay bị chảy mũi xuống họng và đau đầu vùng chẩm |
5 |
4. Các bệnh về thần kinh, tâm thần
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
---|---|---|
44 |
Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động: |
|
|
- Do bệnh lý cột sống cổ (Hội chứng giao cảm cổ sau) |
4 |
|
- Bị từ nhỏ, không liên quan đến cột sống cổ |
4 |
45 |
Suy nhược thần kinh: |
|
|
- Nhẹ, đã hồi phục |
3 |
|
- Nặng, không hồi phục hoàn toàn (giảm trí nhớ, giảm khả năng lao động hoặc tái phát 2 lần trở lên) |
6 |
46 |
Động kinh: |
|
|
- Đã hết cơn (lâm sàng và cận lâm sàng) |
5 |
|
- Còn cơn lớn hoặc nhỏ |
6 |
47 |
Ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân: |
|
|
- Mức độ nhẹ |
2 |
|
- Mức độ vừa |
4 |
|
- Mức độ nặng |
5 |
48 |
Phản xạ gân xương: |
|
|
- Tăng đều cả hai bên: |
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác |
6 |
|
+ Không rối loạn vận động cảm giác |
4 |
|
|
- Giảm đều cả hai bên: |
|
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác |
6 |
|
+ Không rối loạn vận động cảm giác |
3 |
|
- Tăng hoặc giảm một bên: |
|
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác |
6 |
|
+ Không rối loạn vận động cảm giác |
3 |
49 |
Đái dầm thường xuyên |
5 |
50 |
Di tinh nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe |
4 |
51 |
Chóng mặt có hệ thống: |
|
|
- Rối loạn kiểu tiền đình (trung ương và ngoại vi) |
4 |
|
- Rối loạn phối hợp vận động và thăng bằng kiểu tiểu não |
5 |
52 |
Liệt mặt ngoại vi: |
|
|
- Còn di chứng méo miệng khi cười, mắt nhắm kín |
3 |
|
- Còn di chứng méo miệng thường xuyên, mắt nhắm không kín |
5 |
53 |
Liệt thần kinh ngoại vi: |
|
|
- Liệt 1 trong các dây thần kinh quay, giữa |
5 |
|
- Liệt dây thần kinh trụ |
4 |
|
- Liệt dây thần kinh hông to |
6 |
|
- Liệt 1 trong các dây thần kinh hông khoeo trong, hông khoeo ngoài |
5 |
|
- Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần chi thể: |
|
|
+ Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt |
4 |
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến lao động, sinh hoạt |
5 |
|
- Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người |
6 |
54 |
Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt |
6
|
55 |
Đau rễ thần kinh và các đám rối thần kinh (đám rối cổ, cánh tay, thắt lưng, cùng): |
|
|
- Ít ảnh hưởng đến vận động |
4 |
|
- Hạn chế rõ rệt khả năng vận động |
5 |
56 |
Bệnh cơ (Myopathie): |
|
|
- Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động |
6 |
|
- Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động |
4 |
57 |
Nhược cơ (Myasthénia): |
6 |
58 |
Tật máy cơ (TIC): |
|
|
+ Không gây đau ở mặt |
3 |
|
+ Gây đau ở mặt |
5 |
59 |
Đau lưng do: |
|
|
- Gai đôi cột sống |
4 |
|
- Thoái hoá cột sống: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
3 |
|
+ Mức độ vừa |
4 |
|
+ Mức độ nặng |
5 |
|
- Thoát vị đĩa đệm: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
4 |
|
+ Mức độ vừa |
5 |
|
+ Mức độ nặng |
6 |
60 |
Đau vai gáy do: |
|
|
- Thoái hoá cột sống cổ: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
3 |
|
+ Mức độ vừa |
4 |
|
+ Mức độ nặng |
5 |
|
- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
4 |
|
+ Mức độ vừa |
5 |
|
+ Mức độ nặng |
6 |
61 |
Chấn thương sọ não: |
|
|
- Chấn thương sọ não, vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ: |
|
|
+ Nếu điện não đồ không biến đổi |
4 |
|
+ Nếu điện não đồ có biến đổi |
5 |
|
- Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần |
6 |
|
Tâm thần |
|
62 |
Loạn thần do: |
|
|
- Thiểu năng tâm thần: |
|
|
+ Mức độ nặng |
6 |
|
+ Mức độ trung bình |
5 |
|
+ Mức độ nhẹ |
5 |
|
- Các bệnh loạn thần có liên quan đến các bệnh của cơ thể như: rối loạn nội tiết, chuyển hoá dinh dưỡng, nhiễm trùng, nhiễm độc: |
|
|
+ Đã phục hồi |
4 |
|
+ Phục hồi không hoàn toàn |
5 |
|
+ Không phục hồi |
6 |
|
- Loạn tâm thần phản ứng: |
|
|
+ Không hồi phục |
6 |
|
+ Hồi phục không hoàn toàn |
6 |
|
+ Hồi phục hoàn toàn |
5 |
|
- Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu |
6 |
|
- Các rối loạn tri giác |
4 |
|
- Các rối loạn ảo giác |
5 |
|
- Những lệch lạc về rối loạn tình dục: Loạn dâm đồng giới, súc vật, trẻ em, phô trương, lãnh đạm, rối loạn tình dục khác |
4 |
63 |
Tâm thần phân liệt (các thể) |
6 |
64 |
Loạn thần do rượu: |
|
|
- Bệnh Corxacop sa sút trí năng, ảo giác, hoang tưởng, say rượu bệnh lý |
6 |
|
- Hội chứng lệ thuộc rượu |
6 |
65 |
Nghiện ma tuý (opiate) |
6 |
66 |
Loạn thần do thuốc: |
|
|
- Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc |
6 |
|
- Lệ thuộc thuốc gây nghiện |
5 |
67 |
Loạn thần cảm xúc: |
|
|
- Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát |
6 |
|
- Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3 năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ cơn 3 - 5 năm |
6 |
68 |
Rối loạn nhân cách: |
|
|
- Thể nặng, mất bù thường xuyên |
6 |
|
- Còn bù nhưng đã tái phát 2 lần trở lên |
5 |
69 |
Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên: |
|
|
- Thể nặng và cố định |
6 |
|
- Trung bình |
5 |
70 |
Rối loạn giấc ngủ: |
|
|
- Đã hồi phục |
4 |
|
- Không hồi phục |
5 |
71 |
Rối loạn lo âu: |
|
|
- Đã hồi phục |
4 |
|
- Đang tiến triển |
5 |
|
- Hay tái phát (từ 2 lần trở lên) |
6 |
72 |
Rối loạn phân li (Hystéria): |
|
|
- Đã hồi phục sinh hoạt bình thường |
4 |
|
- Đang tiến triển |
5 |
|
- Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên) |
6 |
73 |
Loạn thần có liên quan đến tổn thương sọ não do: |
|
|
- Viêm não - màng não: |
|
|
+ Đã hồi phục |
5 |
|
+ Không hồi phục |
6 |
|
- Lao não: |
|
|
+ Đã hồi phục |
5 |
|
+ Không hồi phục |
6 |
|
- Giang mai não: |
|
|
+ Đã hồi phục |
5 |
|
+ Không hồi phục |
6 |
|
- Các rối loạn mạch máu não, xơ cứng động mạch não, u não, thoái hoá hệ thần kinh |
6 |
74 |
Loạn thần do chấn thương: |
|
|
- Đã hồi phục |
5 |
|
- Không hồi phục |
6 |
5. Các bệnh về tiêu hóa
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
---|---|---|
75 |
Bệnh thực quản: |
|
|
- Viêm thực quản cấp |
5T |
|
- Viêm thực quản mạn, loét thực quản lành tính |
4 |
|
- Giãn thực quản |
5 |
|
- Hẹp thực quản |
5 |
|
- Giãn tĩnh mạch thực quản |
6 |
|
- Ung thư thực quản |
6 |
76 |
Bệnh dạ dày, tá tràng: |
|
|
- Viêm dạ dày cấp |
2T |
|
- Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính |
4 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng |
4 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu… chưa điều trị khỏi) |
6 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng nội khoa |
4 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng phẫu thuật |
5 |
|
- Túi thừa dạ dày ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều |
4 |
|
- Ung thư dạ dày |
6 |
77 |
Tiểu tràng: |
|
|
- Thủng tiểu tràng do các nguyên nhân phải mổ: |
|
|
+ Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hoá |
4 |
|
+ Có ảnh hưởng tới tiêu hoá và sinh hoạt |
5 |
|
- Tắc ruột cơ giới đã mổ: |
|
|
+ Kết quả tốt |
4 |
|
+ Nếu vẫn còn rối loạn tiêu hoá |
5 |
|
- Túi thừa, polip ruột non |
5 |
|
- U ruột non |
6 |
78 |
Viêm ruột thừa: |
|
|
- Viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt |
2 |
|
- Có biến chứng, bán tắc, sổ thành bụng |
5 |
79 |
Thoát vị bẹn các loại: |
|
|
- Đã được phẫu thuật tốt, ổn định trên 1 năm |
2 |
|
- Chưa được phẫu thuật |
4T |
80 |
Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng): |
|
|
- Liền sẹo tốt và trên 1 năm, không có triệu chứng dính tắc |
4 |
|
- Nếu sẹo nhăn nhúm hoặc sổ thành bụng |
5 |
|
- Có dấu hiệu dính tắc hoặc bán tắc |
6 |
81 |
Các đường nội soi qua thành bụng, không can thiệp tạng trong ổ bụng, đã lành sẹo |
2 |
82 |
Bệnh đại, trực tràng: |
|
|
- Viêm đại tràng hoặc viêm trực tràng cấp |
3T |
|
- Hội chứng đại tràng tăng kích thích: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
3 |
|
+ Mức độ vừa |
4 |
|
+ Mức độ nặng |
5 |
|
- Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết: |
|
|
+ Nhẹ |
5T |
|
+ Vừa, nặng |
6 |
|
- Các bệnh lành tính của đại tràng phải can thiệp phẫu thuật |
5 |
|
- Lao hồi tràng |
5 |
|
- Ung thư đại tràng |
6 |
|
- Túi thừa đại, trực tràng |
5 |
|
- Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique) |
6 |
|
- Polip trực tràng (Polype rectal) có cuống nhỏ điều trị hết được: |
|
|
+ Đã cắt bỏ |
2 |
|
+ Chưa cắt bỏ |
5T |
|
- Polip trực tràng chảy máu |
5 |
83 |
Bệnh hậu môn - trực tràng: |
|
|
- Rò hậu môn: |
|
|
+ Đơn giản đã điều trị khỏi |
2 |
|
+ Đơn giản chưa điều trị |
3T |
|
+ Rò hậu môn phức tạp |
5 |
|
- Sa trực tràng |
5 |
|
- Nứt hậu môn: |
|
|
+ Đã điều trị tốt |
3 |
|
+ Nhiễm trùng nhiều lần |
4 |
84 |
Trĩ: |
|
|
- Trĩ ngoại: |
|
|
+ 1 búi kích thước dưới 0,5 cm |
2 |
|
+ 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm |
3 |
|
- Trĩ nội hoặc trĩ kết hợp 1 búi nhỏ dưới 0,5 cm |
3 |
|
- Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ kết hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm |
4 |
|
- Trĩ đã mổ tốt |
3 |
|
- Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được |
5T |
|
- Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát |
5T |
85 |
Bệnh gan: |
|
|
- Viêm gan cấp |
5T |
|
- Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng, sức khỏe hồi phục tốt |
3 |
|
- Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng nhưng hồi phục chưa tốt, thử HBsAg (+) |
5 |
|
- Người lành mang vi rút viêm gan B hoặc C |
3 |
|
- Viêm gan mạn tính thể tồn tại |
4 |
|
- Viêm gan mạn tính thể hoạt động |
6 |
|
- Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát |
6 |
|
- Sán lá gan |
4T |
|
- Gan to chưa xác định được nguyên nhân |
5T |
|
- Hội chứng vàng da chưa rõ nguyên nhân |
5T |
|
- Xơ gan giai đoạn còn bù |
5 |
|
- Xơ gan giai đoạn mất bù |
6 |
|
- Đụng giập gan đã được điều trị bảo tồn, kết quả tốt |
3 |
|
- Áp xe (abcès) gan đã điều trị ổn định |
4 |
|
- Áp xe gan đã vỡ gây biến chứng tuy đã điều trị khỏi |
5 |
|
- Sỏi trong gan |
4 |
|
- Nang gan |
|
|
+ < 2 cm |
3 |
|
+ >2 cm |
4-5 |
|
- U máu gan |
5 |
|
- Ung thư gan |
6 |
86 |
Bệnh mật, túi mật: |
|
|
- Sỏi túi mật, gây viêm đường mật |
5T |
|
- Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật |
6 |
|
- Áp xe đường mật |
5T |
|
- Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ |
4T |
|
- Sỏi túi mật đã cắt túi mật: |
|
|
+ Không ảnh hưởng tới sinh hoạt |
4 |
|
+ Có ảnh hưởng tới sinh hoạt |
5 |
|
- Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm túi mật cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định |
4 |
|
- Viêm đường mật do sỏi hoặc do nguyên nhân khác |
5T |
|
- Sỏi ống mật chủ |
6 |
87 |
Tụy |
|
|
- Viêm tụy cấp thể phù nề: |
|
|
+ Đã hồi phục |
3 |
|
+ Tái phát |
5 |
|
- Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết |
6 |
|
- Viêm tụy mạn |
5 - 6 |
|
- Viêm tụy cấp đã điều trị ngoại khoa ổn định |
4 |
|
- Nang tụy |
4 |
|
- Sỏi tụy |
5 |
|
- Ung thư tụy |
6 |
88 |
Lách |
|
|
- Lách to do các nguyên nhân |
4 |
|
- Nang lách |
4 |
|
- Áp xe lách |
5 |
|
- Vỡ lách do chấn thương phải phẫu thuật cắt lách |
5 |
89 |
Đảo ngược phủ tạng |
5 |
6. Các bệnh về hô hấp
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
---|---|---|
90 |
Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp: |
|
|
- Khái huyết không rõ nguyên nhân |
4T |
|
- Khái huyết tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực |
6 |
|
- Tiếng cọ màng phổi rõ, kèm theo đau ngực (viêm màng phổi khô) |
5 |
|
- Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở 1 hoặc 2 đáy phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều |
5T |
|
- Hội chứng 3 giảm (dày dính màng phổi) |
5 |
|
- Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp |
6 |
|
- Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng dẫn khí phổi |
6 |
91 |
Các bệnh phế quản: |
|
|
- Viêm phế quản cấp |
3T |
|
- Viêm phế quản cấp tái diễn: |
|
|
+ Có các yếu tố nguy cơ có thể chữa khỏi |
4T |
|
+ Các yếu tố nguy cơ không thể chữa khỏi |
4 |
|
- Giãn phế quản nhẹ có chẩn đoán rõ, chưa có biến chứng |
5 |
|
- Viêm phế quản mạn tính đơn thuần, giai đoạn đầu |
5 |
|
- Viêm phế quản mạn tính bắt đầu có biến chứng tâm phế mạn tính, suy hô hấp, khí phế thũng (COPD + tâm phế mạn) |
6 |
|
- Khí phế thũng típ A |
6 |
|
- Hen phế quản: |
|
|
+ Hen nhẹ không có biến chứng |
5 |
|
+ Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi |
6 |
92 |
Các bệnh nhu mô phổi: |
|
|
- Viêm phổi cấp do vi khuẩn, virus, Mycoplasma Pneumoni |
3T |
|
- Viêm phổi mạn tính |
6 |
|
- Sán lá phổi, amip phổi |
5T |
|
- Kén khí phổi |
5 |
|
- Hội chứng Loffler |
3T |
|
- Bệnh bụi phổi |
6 |
|
- Xơ phổi hoặc xơ phổi kẽ lan toả |
6 |
93 |
Các bệnh màng phổi: |
|
|
- Phế mạc viêm tràn dịch tơ huyết (Sero fibrineuse): |
|
|
+ Không do lao, không có di chứng dày dính màng phổi |
3T |
|
+ Do lao, có di chứng dày dính màng phổi |
5T |
|
- Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều |
6 |
|
- Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực |
6 |
|
- Vôi hoá màng phổi: |
|
|
+ Ít |
3 |
|
+ Nhiều, diện rộng |
5 |
|
- Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi |
6 |
94 |
Bệnh lao phổi: |
|
|
- Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao) |
4T |
|
- Khái huyết do lao |
5T |
|
- Lao phổi nhẹ mới mắc (lao thâm nhiễm, lao huyệt BK âm tính (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang lao) |
5T |
|
- Lao phổi mới mắc nhưng có BK (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao |
6 |
|
- Lao phổi đã điều trị ổn định và khỏi được trên 3 năm, nếu: |
|
|
+ Trước đây không có hang, hiện tại X-quang phổi bình thường, BK (-), sức khỏe không bị ảnh hưởng |
4
|
|
+ Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản |
6 |
95 |
Lao ngoài phổi: |
|
|
- Lao hạch ngoại vi đã khỏi |
4 |
|
- Lao hạch cổ mạn tính hoặc rò mủ |
5 |
|
- Lao thanh quản đã khỏi |
4 |
|
- Lao màng bụng, lao xương |
5 |
|
- Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi |
4 |
7. Các bệnh về tim, mạch
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
---|---|---|
96 |
Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg): |
|
|
- HA tối đa: |
|
|
+ 110 - 120 |
1 |
|
+ 121 - 130 hoặc 100 - 109 |
2 |
|
+ 131 - 139 hoặc 90 - 99 |
3 |
|
+ 140 - 149 hoặc < 90 |
4 |
|
+ 150 - 159 |
5 |
|
+ ≥ 160 |
6 |
|
- HA tối thiểu: |
|
|
+ ≤ 80 |
1 |
|
+ 81 - 85 |
2 |
|
+ 86 - 89 |
3 |
|
+ 90 - 99 |
4 |
|
+ ≥ 100 |
5 |
97 |
Bệnh tăng huyết áp: |
|
|
- Tăng huyết áp độ 1 |
4 |
|
- Tăng huyết áp độ 2 |
5 |
|
- Tăng huyết độ 3 |
6 |
98 |
Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút): |
|
|
- 60 - 80 |
1 |
|
- 81 - 85 hoặc 57 - 59 |
2 |
|
- 86 - 90 hoặc 55 - 56 |
3 |
|
- 50 - 54 |
3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian) |
|
- 91 - 99 |
4 |
|
- ≥ 100 hoặc < 50 |
5, 6 |
99 |
Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim: |
|
|
- Block nhĩ thất độ I |
4 |
|
- Block nhĩ thất độ II |
5 |
|
- Block nhĩ thất độ III |
6 |
|
- Block nhánh phải: |
|
|
+ Không hoàn toàn |
2 |
|
+ Hoàn toàn |
4 |
|
- Block nhánh trái: |
|
|
+ Không hoàn toàn |
5 |
|
+ Hoàn toàn |
6 |
|
- Block nhánh phải + block nhánh trái |
6 |
|
- Loạn nhịp ngoại tâm thu thất: |
|
|
+ Các NTT mất hoặc giảm đi sau vận động |
2 |
|
+ NTT thất thưa (1 - 9 nhịp/giờ) |
3 |
|
+ NTT thất trung bình (10 - 29 nhịp/giờ) |
4 |
|
+ NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ) |
5 |
|
+ NTT thất đa ổ |
6 |
|
+ NTT thất từng chùm hoặc R/T |
6 |
|
+ NTT thất trong các bệnh tim thực thể |
6 |
|
- Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ |
5 |
|
- Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn |
6 |
|
- Hội chứng nút xoang bệnh lý |
5 |
|
- Cơn nhịp nhanh kịch phát |
6 |
100 |
Bệnh hệ thống mạch máu: |
|
|
- Viêm tắc động mạch các loại |
6 |
|
- Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud) |
6 |
|
- Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu chi dưới |
5 |
101 |
Bệnh tim: |
|
|
- Bệnh tim bẩm sinh: |
|
|
+ Chưa gây rối loạn huyết động đáng kể |
5 |
|
+ Có rối loạn về huyết động |
6 |
|
+ Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi |
4 |
|
- Bệnh van tim |
6 |
|
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn |
6 |
|
- Suy tim |
6 |
|
- Viêm cơ tim và các bệnh cơ tim |
6 |
|
- Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp |
6 |
|